Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
*************

TRẦN THỊ NGUYỆT

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP –
BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
*************

TRẦN THỊ NGUYỆT

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP –
BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Thảo

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Các nhân tố tác
động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp – Bằng chứng
tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Các phân tích, số liệu đƣợc nêu trong bài nghiên cứu này là trung thực.
Kết quả của nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên
cứu nào khác.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Nguyệt


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT

Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2

4.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu........................................................................2

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................3

6.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................3

7.

Kết cấu của luận văn ........................................................................................3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG
THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................. 4
1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..............................................................................4
1.1.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC ..................................................................4
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC .........................6
1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................8
1.2.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC ..................................................................8
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC .........................9


1.3 Nhận xét các nghiên cứu, khe hỏng nghiên cứu và rút ra hƣớng nghiên cứu cho
luận văn .................................................................................................................12
1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu ............................................................................12
1.3.2 Khe hổng nghiên cứu .................................................................................12
1.3.3 Định hƣớng của nghiên cứu này ................................................................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................14
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 15
2.1 Các khái niệm ....................................................................................................15
2.1.1 Khái niệm thông tin ....................................................................................15
2.1.2 Khái niệm chất lƣợng .................................................................................16
2.1.3 Khái niệm CLTT ........................................................................................16
2.1.4 Khái niệm CLTT BCTC .............................................................................17
2.1.5 Các thuộc tính CLTT BCTC ......................................................................17
2.1.5.1 Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu độc lập...............................17
2.1.5.2 Theo quy định của kế toán Việt Nam ..................................................19
2.1.5.3 Theo quan điểm của FASB ..................................................................19
2.1.5.4 Theo quan điểm của IASB ...................................................................20
2.2 Đặc điểm doanh nghiệp thủy sản ở Cà Mau và mối quan hệ với CLTT BCTC 24
2.3 Các lý Thuyết nền ...............................................................................................25

2.3.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ........................................................25
2.3.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory) .......27
2.3.3 Lý thuyết Sự khuếch tán kỹ thuật (Technology Diffusion Theory) ...........29
2.3.4 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ..............................................30
2.4 Các giả thuyết dự kiến ........................................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................32
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 33
3.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................33
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................34


3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .....................................................................34
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................................35
3.4.1 Xác định giả thuyết và mô hình nghiên cứu chính thức.............................35
3.4.2 Xác định thang đo chính thức....................................................................36
3.4.3 Mẫu nghiên cứu ..........................................................................................39
3.4.3.1. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................39
3.4.3.2. Cỡ mẫu ................................................................................................39
3.4.3.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát ...........................................................40
3.4.4 Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................40
3.4.5 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu ......................................................................40
3.4.5.1. Thu thập dữ liệu ..................................................................................40
3.4.5.2. Chuẩn bị dữ liệu ..................................................................................41
3.4.6 Phân tích dữ liệu .........................................................................................41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 44
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ...........................................................................44
4.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ........................................................................44
4.2.1 Kết quả thống kê mô tả mẫu.......................................................................44
4.2.2 Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo ....................................................45

4.2.2.1 Phân tích hệ số Cronbach alpha .........................................................45
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................48
4.2.2.3 Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA): ..........................................53
4.2.3 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................54
4.2.4 Kết quả kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu ...............................55
4.2.4.1 Phân tích tương quan Pearson ...........................................................55
4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................57
4.2.4.3 Kiểm định các giả thuyết.....................................................................62
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính trong đánh giá chất lƣợng
thông tin báo cáo tài chính.....................................................................................63


4.2.5.1 Thời gian thành lập và CLTT BCTC...................................................64
4.2.5.2 Loại hình doanh nghiệp và CLTT BCTC ............................................65
4.2.5.3 Lĩnh vực kinh doanh và CLTT BCTC .................................................65
4.3 Bàn luận về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC ở các doanh nghiệp thủy
sản trên địa bàn Tỉnh Cà Mau ...................................................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................70
CHƢƠNG 5: HÀM Ý VÀ KẾT LUẬN ................................................................. 71
5.1 Kết luận ............................................................................................................71
5.2 Một số hàm ý ....................................................................................................72
5.2.1 Đối với nhân tố Năng lực nhân viên kế toán ..............................................72
5.2.2 Đối với nhân tố Hành vi điêu chỉnh lợi nhuận ...........................................73
5.2.3 Đối với nhân tố công cụ hỗ trợ ...................................................................73
5.2.4 Đối với nhân tố bộ máy quản trị.................................................................74
5.2.5 Đối với nhân tố hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................75
5.2.6 Đối với nhân tố Hạn chế của ngành thủy sản .............................................75
5.2.7 Đối với nhân tố kiểm toán độc lập .............................................................76
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu tiếp theo .........................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5..........................................................................................78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3

Từ viết tắt
BCTC
CLTT
CLTT BCTC

Diễn giải

4

CSR

5

DN

Báo cáo tài chính
Chất lƣợng thông tin
Chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính
Corporate social responsibility - Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp

Doanh nghiệp

6

EFA

Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá

7

ERP

8

FASB

9
10

HĐQT
HTTT

11

IAS

12

IASB


13

IFRS

14
15
16
17

IT
KSNB
KT
KTTC

18

SPSS

19
20

TP HCM
TTCK

Enterprise Resource Planning - Hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp
Financial Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn
mực kế toán tài chính
Hội đồng quản trị
Hệ thống thông tin

International Accounting Standards - Chuẩn mực kế toán
Quốc tế
International Accounting Standards Board - Hội đồng
chuẩn mực kế toán Quốc tế
International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực
báo cáo tài chính Quốc tế
Information Technology - Công nghệ thông tin
Kiểm soát nội bộ
Kế toán
Kế toán tài chính
Statistical Package for the Social Sciences - Phần mềm
máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê.
Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trƣờng chứng khoán


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các doanh
nghiệp ...................................................................................................... 31
Bảng 3.1 Mã hóa các thang đo ..................................................................................36
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu .........................................................................45
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach

của thang đo biến BM ................................................46

Bảng 4.3: Hệ số Cronbach

của thang đo ...............................................................46


Bảng 4.4 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập .............................................48
Bảng 4.5 Diễn giải các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố độc lập .................50
Bảng 4.6 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ...............................................52
Bảng 4.7 Diễn giải các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố phụ thuộc ..............53
Bảng 4.8 Bảng phân tích tƣơng quan Pearson ..........................................................56
Bảng 4.9 Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................57
Bảng 4.10 Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi ............................................59
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................62
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 1 .............................................64
Bảng 4.13 : Kết quả kiểm định ANOVA 1 ...............................................................64
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 2 .............................................65
Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định ANOVA 2 ...............................................................65
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 3 .............................................66
Bảng 4.17 : Kết quả kiểm định ANOVA 3 ...............................................................66


DANH MỤC HÌNH VẼ

Trang
Hình 2.1 Những yếu tố cần thiết nhằm tạo nên thông tin BCTC chất lƣợng cao
(MCFIE.J.B, 2006) .................................................................................. 18
Hình 2.2.Các thuộc tính CLTT BCTC của FASB (1980) ......................................... 20
Hình 2.3.Các thuộc tính CLTT BCTC của IASB (2001) ........................................ 21
Hình 2.4.Các thuộc tính CLTT BCTC của FASB và IASB (IASB , 2010)............. 24
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 33
Hình 3.2 các nhân tố tác động đến CLTT BCTC các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Cà Mau .................................................................................................... 35
Hình 4.1: Mô Hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................................. 54
Hình 4.2: Biểu đồ kiểm định sự khác biệt CLTT BCTC ở lĩnh vực kinh doanh ...... 66



CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP –
BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU

TÓM TẮT
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm nhận diện và đo lƣờng mức độ tác động
các nhân tố đến CLTT BCTC các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
từ đó đƣa ra hàm ý nhằm giúp các doanh nghiệp này sử dụng thông tin báo BCTC
một cách có hiệu quả. Số liệu khảo sát thu thập đƣợc từ 182 phiếu khảo sát hợp lệ
bằng cách gửi email và phỏng vấn trực tiếp đƣợc đƣa vào phân tích. Luận văn đƣợc
thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lƣợng. Phƣơng
pháp nghiên cứu định tính giúp xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC
trong khi đó phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đánh giá chất lƣợng thông tin
BCTC và đo lƣờng mức độ của các nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin
BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố tác động đến CLTT BCTC các
doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm: Bộ máy quản trị, Năng
lực nhân viên kế toán, Hành vi điều chỉnh lợi nhuận, Công cụ hỗ trợ, Hệ thống
KSNB, Kiểm toán độc lập, Hạn chế của ngành thủy sản.
Từ khóa:
Chất lƣợng thông tin, báo cáo tài chính.


FACTORS AFFECTING THE QUALITY OF FINANCIAL STATEMENTS
INFORMATION –
EVIDENCE OF SEAFOOD ENTERPRISES BASE IN CA MAU PROVINCE

ABSTRACT

The main purpose of the research is to define and measure factors
affecting the quality of financial statements information of seafood enterprises base
in Ca Mau province. In addition, this study is to give implications to help those
companies use financial statements information more effectively. The data
collection has been implemented through the delivery of questionnaires via mails
and direct interviews. 182 valid questionnaires are included in the analysis and
methodologies in this study are both qualitative and quantitative. Qualitative
research identifies factors affecting the quality of financial statements information
while quantitative research assesses and measures the level of affecting. Generally,
it is found that there are 7 crucial factors: Management structure; Capacity of
accountant; Adjusting profit; Support tools; Internal control system; Independent
audit; Limitations of seafood industry.
Key words: quality information, quality information financial statements.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu cơ bản của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích cho các mục
đích ra quyết định. Chất lƣợng của BCTC đƣợc xem là yếu tố góp phần đáng kể vào
việc tạo nên giá trị của một quyết định (Nelsi Wisna, 2018). Do đó, thông tin kế
toán mà báo cáo tài chính cung cấp bị sai sót ẩn chứa rủi ro cho một quyết định sai
lầm. Tuy nhiên, trong thực tế, ngƣời sử dụng thông tin kế toán luôn phải đối mặt với
những rủi ro từ sự sai lệch, không đầy đủ mà BCTC cung cấp.
Tại Việt Nam, trong điều kiện nền kinh tế đang trên đà phát triển, ngày
càng có nhiều công ty đƣợc thành lập, thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Cùng với
sự phát triển đó, nhu cầu sử dụng thông tin BCTC ngày càng nhiều. Nhà nƣớc Việt
Nam ngày càng cập nhật chuẩn mực kế toán Quốc tế để hoàn thiện hơn Chuẩn mực
kế toán Việt Nam và đã ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn nhằm nâng cao CLTT

BCTC, gần đây nhất có thể kể đến là Thông tƣ 200/2014/TT-BTC (22/12/2014),
Thông tƣ 75/2015/TT-BTC (18/05/2015), 133/2016/TT-BTC (26/08/2016)…
Cùng với sự phát triển chung của đất nƣớc, Cà Mau là tỉnh đang có nhiều
triển vọng. Cùng với các ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản đƣợc đánh giá là
ngành mũi nhọn góp phần đáng kể vào sự phát triển của tỉnh nói riêng và của cả
nƣớc nói chung. Đi cùng với ngành này, sự phát triển của các doanh nghiệp thủy
sản ở Cà Mau ngày càng phát triển, thu hút nhiều đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. CLTT
BCTC ở tỉnh này trở thành mối quan tâm của các nhà đầu tƣ cũng nhƣ của nhiều
đối tƣợng khác. Đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác
động đến CLTT BCTC đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nhƣng theo sự hiểu
biết của tác giả, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp đang niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán (Nguyễn Thị Phƣơng Hồng, 2016; Nguyễn Trọng
Nguyên, 2016), hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các thành phố lớn nhƣ Thành
phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… (Phạm Thanh Trung, 2016; Lƣu Phạm Anh Thi,
2018…). Vấn đề đặt ra là có bằng chứng nào về các nhân tố tác động đến CLTT
trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau? Do


2

đó, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến Chất lượng thông tin Báo cáo
tài chính của doanh nghiêp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa
bàn tỉnh Cà Mau” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác
động CLTT báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà
Mau. Từ đó giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin báo cáo tài chính lƣờng trƣớc
đƣợc rủi ro khi sử dụng báo cáo tài chính và ra quyết định phù hợp.
Mục tiêu cụ thể:
-


Một là, nhận diện các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các doanh
nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

-

Hai là, đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC tại
các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, bài nghiên cứu cần trả lời đƣợc
các câu hỏi sau:
-

Một là, những nhân tố nào có tác động đến CLTT BCTC tại các doanh
nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau? Có khác với những ngành
khác không?

-

Hai là, mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC tại các doanh
nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhƣ thế nào?

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính, chuần mực kế toán, Qui định về
lập và trình bày báo cáo, DN Thủy sản.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mua

bán, nuôi trồng và chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau

-

Phạm vi thời gian: số liệu đƣợc thu thập từ 01/11/2018 đến 31/01/2019.


3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp khám phá, bao
gồm phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
Trong đó:
Phương pháp nghiên cứu định tính: đƣợc thực hiện bằng cách phỏng
vấn trực tiếp, tham khảo ý kiến chuyên gia, các giảng viên có kinh nghiệm chuyên
môn về kế toán, đại diện kế toán các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà
Mau, kế thừa kết quả của những nhà nghiên cứu trƣớc về CLTT kế toán… nhằm
xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: đƣợc thực hiện bằng cách khảo
sát, thu thập số liệu, xử lý các số liệu thu thập đƣợc bằng mô hình hồi quy để đánh
giá chất lƣợng thông tin BCTC và đo lƣờng mức độ của các nhân tố tác động đến
chất lƣợng thông tin BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn đã có những đóng góp sau:
Về thực tiễn: Giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin BCTC của các DN
Thủy sản định hình đƣợc các nhân tố tác động CLTT trình bày trên BCTC qua đó
kiểm soát rủi ro và đề ra quyết định phù hợp.
Về lý thuyết: Luận văn đã cung cấp thêm bằng chứng khẳng định các
nhân tố tác động đến CLTT trình bày trên BCTC trong DN Thủy sản.

7. Kết cấu của luận văn
Bài luận văn có kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc liên quan đến nghiên cứu các
nhân tố tác động đến CLTT BCTC .
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Hàm ý và kết luận


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trong chƣơng 1, tác giả trình bày các nghiên cứu trƣớc đƣợc công bố ở
nƣớc ngoài và ở trong nƣớc về CLTT BCTC, các nhân tố ảnh hƣởng đến CLTT
BCTC. Từ đó xác định khe hỏng nghiên cứu và đƣa ra hƣớng nghiên cứu cho luận
văn.
1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
1.1.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC
Davood Khodadady (2012) với nghiên cứu “The relevance of financial
reporting information system in banking industry”, nhằm kiểm tra đặc tính “Tính
thích hợp” (Relevance) của thông tin BCTC của các ngân hàng ở Ấn Độ. Một mẫu
gồm BCTC của 49 ngân hàng, gồm 22 ngân hàng tƣ nhân và 27 ngân hàng công
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này. Ngoài ra, nghiên cứu cũng sử dụng thang đo
Likert 5 điểm để phân tích 14 thuộc tính, trong đó 10 thuộc tính liên quan đến giá trị
dự báo và 04 thuộc tính còn lại liên quan đến giá trị xác nhận. Kết quả nghiên cứu
cho thấy tính thích hợp của thông tin BCTC ở các ngân hàng khu vực tƣ nhân cao

hơn so với thông tin BCTC ở các ngân hàng khu vực công.
Alexios Kythreotis (2014) với nghiên cứu “Measurement of financial
reporting quality based on IFRS conceptual framework’s fundamental qualitative
characteristics” đo lƣờng hai đặc tính “sự thích hợp” (relevance) và “độ tin cậy”
(reliability) đƣợc quy định trong khung khái niệm của IASB về CLTT. Mẫu của
nghiên cứu bao gồm các công ty phát triển đã thông qua IFRS và niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán ở Châu Âu, bao gồm: Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp,
Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy
Điển và Vƣơng quốc Anh. Các BCTC đƣợc thu thập trong khoảng thời gian 10
năm, từ năm 2000 đến năm 2009, trong đó, BCTC trong thời gian 2000-2004 đại
diện cho BCTC trƣớc khi áp dụng IAS và từ 2005-2009 đại diện cho BCTC sau khi


5

áp dụng IAS. Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy đặc tính “sự thích hợp”
gia tăng sau khi áp dụng IAS, trong khi “độ tin cậy” dƣờng nhƣ không đổi so với
trƣớc và sau khi áp dụng IAS.
Nghiên cứu “Financial Reporting Quality - Before and After IFRS
Adoption Using NICE Qualitative Characteristics Measurement” của Yurisandi
và Puspitasari (2015) nhằm đánh giá sự sự thay đổi của CLTT BCTC sau khi áp
dụng IFRS. Nghiên cứu dƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính đƣợc phát triển
bởi Nijmegen Centre for Economics (NiCE). Mẫu của nghiên cứu là các BCTC
trong giai đoạn 2009-2010 đại diện cho BCTC trƣớc khi áp dụng IFRS, và các
BCTC trong giai đoạn 2012-2013 đại diện cho BCTC sau khi áp dụng IFRS. Kết
quả nghiên cứu cho thấy các đặc tính định tính về mức độ liên quan, tính dễ hiểu, và
khả năng so sánh đƣợc tăng lên sau khi thông qua IFRS. Andra Gajevszky, Ph. D.
Student (2015) cũng đƣa ra kết luận tƣơng tự sau khi thực hiện nghiên cứu CLTT
BCTC của 50 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Bucharest từ năm 2011 đến
năm 2013. Trong nghiên cứu này, BCTC năm 2011 chƣa áp dụng IFRS, và từ năm

2012 đến năm 2013 đã áp dụng IFRS.
Ferrero và cộng sự (2015) với nghiên cứu “Effect of Financial Reporting
Quality on Sustainability Information Disclosure” về mối quan hệ giữa CLTT
BCTC với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR). Các tác giả sử dụng một
mẫu gồm 747 công ty phi tài chính quốc tế ở 25 quốc gia, trong giai đoạn từ 2002
đến 2010. Kết quả thu đƣợc cho thấy CLTT BCTC ảnh hƣởng tích cực đến chất
lƣợng CSR. Cụ thể, các công ty thực hiện quản trị thu nhập trong BCTC có xu
hƣớng công bố thông tin kém về CSR, hoặc thậm chí là không có thông tin nhƣ vậy.
Ngƣợc lại, các công ty tôn trọng nguyên tắc thận trọng thì thông tin BCTC và cam
kết CSR có chất lƣợng cao.
Nawrocki và Leszek (2014) với nghiên cứu có tên “Financial reporting
quality in companies listed on the Warsaw stock exchange”. Mục tiêu của nghiên
cứu là đánh giá CLTT BCTC các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
Warsaw (Ba Lan). Nghiên cứu sử dụng mẫu là BCTC quý, BCTC nửa năm và


6

BCTC hàng năm đƣợc công bố từ năm 2012 đến năm 2014 của 400 công ty. Kết
quả nghiên cứu cho thấy hơn một phần ba các công ty đƣợc nghiên cứu có độ tin
cậy CLTT BCTC thấp hơn so với các công ty còn lại. Điều này đặt ra vấn đề khóa
khăn trong việc ánh giá xu hƣớng phát triển của các công ty niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Warsaw.
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC
Nghiên cứu “Critical success factors for accounting information systems
data quality” của Hongjiang Xu và cộng sự (2003) hƣớng đến mục tiêu tìm hiểu các
nhân tố tác động đến CLTT BCTC trong các doanh nghiệp ở Australia. Bảy doanh
nghiệp ở Australia đã đƣợc sử dụng để làm mẫu cho nghiên cứu, trong đó có bốn
doanh nghiệp lớn, ba doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua bốn
giai đoạn: xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ, bổ sung thêm một số nhân tố tác

động đến CLTT BCTC, thu thập dữ liệu, khảo sát quy mô lớn – dùng phƣơng pháp
thống kê mô tả kiểm định các giả thuyết. Kết thúc nghiên cứu, các tác giả đƣa ra 26
nhân tố phân thành ba nhóm nhân tố có thể tác động đến CLTT BCTC, bao gồm:
Con ngƣời, Hệ thống, Tổ chức.
Nghiên cứu “Factors that Affect Accounting Information System
Implementation and Accounting Information Quality: A Survey in University
Utara Malaysia” của Al-Hiyari & cộng sự (2013) hƣớng đến mục tiêu tìm hiểu các
nhân tố tác động đến CLTT BCTC thông qua xem xét tác động của: nguồn nhân
lực, chất lƣợng dữ liệu, cam kết quản lý, và chất lƣợng dữ liệu. Nghiên cứu đƣợc
thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng. 200 bảng câu hỏi đƣợc thiết kế theo thang
đo Likert 5 điểm đƣợc gửi đến các học viên của trƣờng đại học Utara Malaysia, bao
gồm các sinh viên, cử nhân, thạc sĩ, nghiên cứu sinh đang công tác tại các doanh
nghiệp và có kinh nghiệm từ 01 đến 05 năm (72.2%), từ 05 đến 10 năm (17.4%),
trên 10 năm (10.4%). Kết quả chỉ thu về đƣợc 119 bảng hợp lệ (59.5%). Kết quả
phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ giữa CLTT BCTC với chất lƣợng hệ
thống TTKT và nguồn nhân lực.


7

Holtz và cộng sự (2014) với nghiên cứu “Effects of Board of Directors'
Characteristics on the Quality of Accounting Information in Brazil”, với mục
đích nghiên cứu tác động của các đặc điểm cấu trúc, thành phần của hội đồng quản
trị bao gồm quy mô và tính độc lập của ban giám đốc và tách biệt vai trò của chủ
tịch và giám đốc điều hành đến đặc tính phù hợp của CLTT BCTC các công ty niêm
yết trên sàn chứng khoán BM & Fbovespa (Brazil). Mẫu nghiên cứu bao gồm các
công ty phi tài chính đƣợc liệt kê trên BM & FBovespa với thanh khoản thị trƣờng
chứng khoán hàng năm cao hơn 0,001, trong khoảng thời gian từ 2008-2011.
Phƣơng pháp hồi quy đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, đối với các công ty giao dịch cổ phiếu trên BM & FBovespa tại thị trƣờng

Brazil, tính độc lập của hội đồng quản trị và tách biệt vai trò của chủ tịch với giám
đốc điều hành ảnh hƣởng tích cực đến CLTT BCTC.
Nghiên cứu “Quality of financial reporting in the Asia-Pacific region :
The influence of ownership composition” của Yasser và cộng sự (2016) đƣợc thực
hiện với mục đích tìm hiểu mối liên hệ giữa nhân tố sở hữu với CLTT BCTC của
các công ty trong khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng. Nghiên cứu sử dụng mẫu
gồm 20 công ty trong giai đoạn 2011-2013 từ các nƣớc Úc, Singapore, Malaysia,
Philippines và Pakistan. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tập trung quyền sở hữu
có liên quan tích cực với CLTT BCTC. Tuy nhiên, quyền sở hữu công ty và sở hữu
nƣớc ngoài có liên quan tích cực với việc công bố BCTC ở các nƣớc đang phát
triển, sở hữu công ty và sở hữu công có tác động tích cực đến CLTT BCTC ở các
nƣớc phát triển. Các tác giả cũng đƣa ra nhận định rằng các công ty lớn hơn có mối
tƣơng quan ngƣợc chiều với chất lƣợng báo cáo tài chính ở châu Á-Thái Bình
Dƣơng.
Nghiên cứu của Wisna (2018) với tên gọi “Factors Affecting The Quality
Of Accounting Information” nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT kế toán.
Đối tƣợng nghiên cứu của tác giả là các lãnh đạo và kế toán ở ít nhất 59 doanh
nghiệp nhà nƣớc ở Bangdung. Mô hình nghiên cứu của Nelsi Wisna (2018) gồm ba
biến độc lập, một biến trung gian và một biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu cho


8

thấy các nhân tố Lãnh đạo, Quản trị tri thức và Đào tạo có ảnh hƣởng Hệ thống
TTKT, và chất lƣợng hệ thống TTKT ảnh hƣởng đến chất lƣợng TTKT ở ba đặc
tính: (1) thích hợp, (2) chính xác, (3) kịp thời.
1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC
Nguyễn Thị Phƣơng Hồng và Dƣơng Thị Khánh Linh (2014) có một
nghiên cứu “Quan điểm về đặc điểm chất lượng BCTC của các DN Việt Nam

hiện nay”, nhằm mục tiêu đo lƣờng CLTT BCTC trong các DN tại Việt Nam trên
cơ sở các đặc điểm về CLTT BCTC đƣợc ban hành bởi IASB & FASB: Tính thích
hợp; trung thực; có khả năng so sánh đƣợc; Có thể kiểm chứng; Kịp thời; Có thể
hiểu đƣợc. Số lƣợng mẫu khảo sát trong nghiên cứu là 137. Đối tƣợng khảo sát là kế
toán viên, kiểm toán viên và nhà đầu tƣ. Kết quả nghiên cứu cho thấy BCTC các
thành phần CLTT BCTC trong các DN Việt Nam có giá trị trung bình từ 2,79 đến
3,45. Rõ ràng, chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chƣa
đƣợc đánh giá cao. Một kết quả khác khá thú vị về nghiên cứu này đó là các đặc
điểm của chất lƣợng BCTC có một khoảng cách khá lớn giữa mong đợi và thực tế.
Phạm Quốc Thuần (2017) với nghiên cứu “Tính thích hợp của chất
lượng thông tin báo cáo tài chính - Cơ sở lý luận và thực trạng trong các doanh
nghiệp tại Việt Nam” . Nghiên cứu nhằm mục tiêu khẳng định tầm quan trọng của
thành phần Thích hợp đối với đánh giá CLTT BCTC; làm rõ các đặc tính đo lƣờng
tính Thích hợp của CLTT BCTC trƣớc và sau khi ban hành FASB & IASB 2010;
Xây dựng thang đo và đo lƣờng tính Thích hợp của CLTT BCTC trong các doanh
nghiệp (DN) tại Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp hỗn hợp,
bao gồm phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Có 207 mẫu đạt yêu
cầu cho nghiên cứu. Đối tƣợng phục vụ cho nghiên cứu là KT trƣởng; Trƣởng bộ
phận IT; Giám đốc DN; Trƣởng Phòng Kiểm soát nội bộ; Trƣởng phòng Kiểm toán.
Các số liệu đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và trả lời Bảng câu hỏi trên
mạng vào năm 2015. Dữ liệu đƣợc thu thập và xử lý thông qua phần mềm xử lý


9

thống kê SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy Thích hợp của CLTT BCTC trong các
DN tại Việt Nam đƣợc đánh giá ở mức 3,24/5 điểm, tính Thích hợp của CLTT
BCTC trong các DN tại Việt Nam thay đổi theo điều kiện niêm yết và quy mô
doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp đã niêm yết, doanh nghiệp có quy mô càng
lớn thì càng chú trọng đến việc cung cấp BCTC đảm bảo chất lƣợng. Nghiên cứu

cũng so sánh giá trị Thích hợp của CLTT BCTC trong các DN tại Việt Nam với các
nghiên cứu khác trên thế giới và cho ra kết quả gần nhƣ tƣơng đồng. Tác giả cũng
chỉ ra rằng BCTC chƣa cung cấp đầy đủ thông tin để ngƣời sử dụng có thể đánh giá
đƣợc cơ hội, rủi ro cũng nhƣ tiên đoán các kết quả tƣơng lai của DN.
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC
Nguyễn Bích Liên (2012) với nghiên cứu “Xác định và kiểm soát các
nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ
thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp
Việt Nam” . Tác giả đã gửi bảng khảo sát đến các nhà tƣ vấn triển khai ERP; các
đối tƣợng nhà quản lý, nhân viên IT, KT, kiểm toán DN sử dụng ERP, các nhà
nghiên cứu hoặc giảng dạy ERP trên số lƣợng mẫu thu thập là 143. Bằng phƣơng
pháp nghiên cứu là thống kê, so sánh và tổng hợp, tác giả đã xác định đƣợc 6 nhân
tố tác động đến CLTT kế toán trong môi trƣờng ERP tại các DN Việt Nam bao
gồm: (1) Chính sách nhân sự và quản lý thông tin cá nhân; (2) Kinh nghiệm,
phƣơng pháp tƣ vấn triển khai và chất lƣợng dữ liệu; (3) Thử nghiệm hệ thống ERP
và huấn luyện nhân viên; (4) Năng lực, cam kết của Ban quản lý và kiến thức của
nhà tƣ vấn triển khai; (5) Kiểm soát đảm bảo hệ thống ERP tin cậy; và (6) Chất
lƣợng phần mềm ERP. Tuy chƣa tiến hành đo lƣờng CLTT BCTC cũng nhƣ chƣa
kiểm định mức độ tác độngcủa của các nhân tố này đến CLTT BCTC nhƣng nghiên
cứu đã cung cấp đƣợc những thông tin quý báu cho các nghiên cứu sau này và tạo ra
một nền tảng lý luận chặt chẽ về tác động của một số nhân tố đến CLTT KT trong
môi trƣờng ERP.
Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) với nghiên cứu “Minh bạch thông tin tài chính
của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Mục đích của


10

nghiên cứu nhằm đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố (1) ) Sự kiêm nhiệm
giữa Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc; (2)Kiểm toán ; (3) Lợi nhuận; và (4) Đòn

bẩy tài chính đến sự minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên
TTCK ở Việt Nam. Mẫu nghiên cứu của tác giả gồm 178 công ty công ty niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM. Kết quả phân tích hồi qui cho thấy các
nhân tố trên đều tác động ở mức có ý nghĩa thống kê đến sự minh bạch của thông
tin tài chính trong các công ty niêm yết. CLTT BCTC và minh bạch thông tin tài
chính là hai khái niệm khác biệt, tuy nhiên, kết quả có đƣợc từ nghiên cứu này là
một tài liệu tham khảo có giá trị về phƣơng pháp cũng nhƣ cách thức thực hiện
kiểm định và đo lƣờng mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình hồi qui.
Tác giả Nguyễn Xuân Hƣng và Phạm Quốc Thuần (2016) với nghiên cứu
“Tác động của các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đến tính thích đáng của chất
lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính”. Bằng phƣơng pháp định tính và
định lƣợng, các tác giả đã xác định và xây dựng đƣợc mô hình hồi quy cho thấy đặc
tính này chịu sự tác động của các nhân tố Áp lực về thuế, kiểm toán độc lập và
niêm yết chứng khoán.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phƣơng Hồng (2016) có tên “Các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam” đƣợc thực hiện trên mẫu
283 BCTC ba năm 2012, 2013, 2014 của 123 công ty có niêm yết trên TTCK Hà
Nội và TTCK Thành phố Hồ Chí Minh. Mục đích của nghiên cứu là xác định các
nhân tố ảnh hƣởng đến CLTT BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt
Nam, đồng thời đo lƣờng các nhân tố này thông qua chất lƣợng lợi nhuận dựa trên
cơ sở kế toán và dựa trên cơ sở thị trƣờng. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu
hỗn hợp, phân tích mô hình hồi quy. Trong 23 nhân tố đƣợc đề xuất, có 17 nhân tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC gồm: (1) Sở hữu vốn nƣớc ngoài, (2) Sở hữu vốn
tổ chức, (3) Kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc, (4)
Tính độc lập của Hội đồng quản trị, (5) Trình độ chuyên môn tài chính của Hội
đồng quản trị, (6) Kế hoạch thƣởng, (7) Đòn bẩy tài chính, (8) Khả năng thanh toán


11


hiện hành, (9) Quy mô của công ty, (10) Thời gian niêm yết trên TTCK, (11) Tình
trạng niêm yết trên TTCK, (12) Loại công ty kiểm toán, (13) Tính trì hoãn của
BCTC, (14) Loại hình công nghiệp của doanh nghiệp, (15) Lợi nhuận (ROE), (16)
Triển vọng phát triển và (17) Chính sách chia cổ tức. Trong số này, có những nhân
tố giống và cũng có nhân tố khác với nghiên cứu của các quốc gia khác.
Nguyễn Trọng Nguyên (2016) thông qua việc tham khảo các thuộc tính đo
lƣờng CLTT BCTC của FASB & IASB 2010, tác giả đã xây dựng thang đo CLTT
BCTC, nghiên cứu “Tác động của quản trị công ty đến CLTT BCTC tại các công
ty niêm yết ở Việt Nam”. Mẫu nghiên cứu là báo cáo thƣờng niên và BCTC quý 4
của 195 công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Mô hình nghiên cứu bao gồm biến
độc lập là 7 yếu tố thuộc Quản trị công ty gồm Thành viên độc lập Hội đồng quản
trị; Thành viên độc lập Hội đồng quản trị có chuyên môn KTTC; Kiêm nhiệm hai
chức danh; Tần suất cuộc họp; Thành viên độc lập ban kiểm soát; Thành viên ban
kiểm soát có chuyên môn KTTC; Sự hiện diện kiểm toán nội bộ và 1 biến phụ thuộc
là CLTT BCTC. Kết quả phân tích hình hồi qui cho thấy cả 7 yếu tố thuộc Quản trị
công ty có tác động đến CLTT BCTC của các DN Niêm yết tại Việt Nam. Kết quả
khảo sát CLTT BCTC cũng cho cho thấy 18 DN đạt mức khá, 19 DN đạt mức trung
bình, còn lại 158 DN đạt mức yếu, kém.
Phạm Quốc Thuần (2016) đã có một nghiên cứu về “Các nhân tố tác
động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp tại Việt
Nam”. Có 269 mẫu các công ty phi tài chính đạt yêu cầu đƣợc sử dụng cho nghiên
cứu, trong đó có 126 doanh nghiệp lớn và 143 doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên
cứu đƣợc thực hiện qua nhiều bƣớc bằng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp ở dạng
thiết kế hỗn hợp khám phá. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 8 nhân tố tác động
đến CLTT BCTC bao gồm: (1) Hành vi quản trị lợi nhuận; (2) Áp lực về thuế; (3)
Hỗ trợ từ phía nhà quản trị; (4) Đào tạo và bồi dƣỡng nhân viên; (5) Chất lƣợng
phần mềm kế toán; (6) Hiệu quả của Hệ thống KSNB; (7) Năng lực nhân viên kế
toán; (8) Kiểm toán độc lập. Và 2 nhân tố Niêm yết chứng khoán và Quy mô doanh



12

nghiệp đóng vai trò là biến điều tiết làm thay đổi mối quan hệ của các biến còn lại
đến CLTT BCTC.
1.3 Nhận xét các nghiên cứu, khe hỏng nghiên cứu và rút ra hƣớng nghiên
cứu cho luận văn
1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu
Qua việc tham khảo sơ bộ một số nghiên cứu đã đƣợc công bố trên thế
giới và trong nƣớc có liên quan đến đề tài luận văn, có thể thấy vấn đề CLTT BCTC
và các nhân tố ảnh hƣởng đến CLTT BCTC rất đƣợc quan tâm. Ngày càng có nhiều
công trình nghiên cứu đƣợc thực hiện, đóng góp không nhỏ cho các mục tiêu quản
trị, học tập, thống kê… ; đƣợc sự quan tâm và đầu tƣ nghiêm túc không chỉ từ các tổ
chức nghề nghiệp uy tín trên thế giới (FASB, IASB…), cơ quan Nhà nƣớc, mà còn
từ các nhà nghiên cứu độc lập….
Đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến CLTT BCTC, mỗi nghiên cứu trƣớc
đều đƣa ra đƣợc nhiều nhân tố khác nhau, tuy nhiên, chúng có điểm chung đó là có
thể chia thành nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp và nhóm nhân tố bên ngoài
doanh nghiệp hoặc các nhân tố phản ánh đặc tính của doanh nghiệp.
Trên thế giới, các nghiên cứu về CLTT BCTC đƣợc thực hiện khá sớm so
với Việt Nam. Các nghiên cứu trƣớc cung cấp nền tảng cho các nghiên cứu sau kế
thừa và phát triển lâu dài. Các nghiên cứu tại Việt Nam dù phát triển sau và không
liên quan trực tiếp đến nghiên cứu này nhƣng là một kênh tham khảo có giá trị và là
cơ sở vững chắc về mặt lý luận và thực tiễn.
1.3.2 Khe hổng nghiên cứu
Phần lớn các nghiên cứu về CLTT BCTC trên Thế giới đƣợc thực hiện
một cách riêng lẻ và tập trung vào nhóm yếu tố Quản trị công ty (Holtz và cộng sự,
2014) . Một số nghiên cứu chỉ tập trung phân tích tác động cụ thể của một hoặc một
vài yếu tố đến CLTT BCTC (Al-Hiyari & cộng sự, 2013) . Bên cạnh đó, một số
nghiên cứu chỉ quan tâm đến CLTT BCTC trong một phạm vi xã hội, địa lý cụ thể

(Yasser và cộng sự, 2016) .


13

Ở Việt Nam, ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến
CLTT BCTC. Các công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung làm rõ các khái niệm,
nội dung của CLTT BCTC, … Phạm vi của các nghiên cứu thƣờng hẹp, phần lớn
tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp nổi bật, dễ tiếp cận thông tin, số liệu nhƣ các
doanh nghiệp có niêm yết trên TTCK, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thành phố
Hồ Chí Minh (Nguyễn Thị Phƣơng Hồng, 2016; Nguyễn Trọng Nguyên, 2016)….
Có rất ít các nghiên cứu đi sâu vào đo lƣờng CLTT BCTC theo đầy đủ các thuộc
tính đƣợc công bố bởi FASB và IASB. Bên cạnh đó, các thang đo chủ yếu đƣợc kế
thừa từ các nghiên cứu ở nƣớc ngoài và đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với các doanh
nghiệp tại Việt Nam (Phạm Quốc Thuần, 2016).
Trong thời điểm hiện tại, các quy định kế toán Việt Nam đang có sự điều
chỉnh theo hƣớng hội tụ với Quốc Tế. Bên cạnh đó, Trên địa bàn tỉnh Cà Mau có
các điều kiện về địa lý, kinh tế - xã hội đặc thù riêng, tại đó ngành thủy sản đang có
sự phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều đầu tƣ từ trong và ngoài nƣớc. Trong quá trình
tìm hiểu, tác giả nhận thấy chƣa có nghiên cứu nào về CLTT BCTC đƣợc thực hiện
tại địa phƣơng này. Do đó, nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của
các doanh nghiệp – bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà
Mau sẽ là một bằng chứng thực nghiệm cụ thể cho các nghiên cứu trƣớc cũng nhƣ
có thể khám phá thêm đƣợc các nhân tố mới khi nghiên cứu tại địa phƣơng.
1.3.3 Định hƣớng của nghiên cứu này
Trên cơ sở những đánh giá trên, tác giả thấy rằng nghiên cứu cần thực
hiện đƣợc các công việc sau:
-

Xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của doanh nghiệp, phù

hợp với đặc điểm của các DN thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

-

Xây dựng thang đo, đo lƣờng tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC
phù hợp với các đặc điểm của các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh
Cà Mau với đầy đủ các đặc tính đƣợc công bố bới FASB và IASB.


×