Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO
TẠO
THẠCH
TRƢƠNG
THỤY
NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ KIỀU NGÂN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NH TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh- Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ KIỀU NGÂN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NH TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH :



TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

MÃ SỐ

60340201

:

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG

Thành Phố Hồ Chí Minh- Năm 2013

2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng 09 năm 2013


Phạm Thị Kiều Ngân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................................... 3
6. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................. 4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .5
1.1. Tổng quan về huy động vốn của NHTM ................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm huy động vốn ................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động .............................................................................. 5
1.1.3. Đối tượng của nghiệp vụ huy động vốn ............................................................ 6
1.1.4. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn ................................................... 6
1.1.5. Các sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân ................................ 7

1.2. Quyết định gửi tiền và Đặc điểm của khách hàng cá nhân ...................................... 8
1.2.1. Quyết định gửi tiền............................................................................................ 8
1.2.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân ........................................ 9
1.2.3. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân ................................................... 9
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các NHTM .................... 11
1.3.1. Yếu tố từ phía các NHTM ............................................................................... 11
1.3.2. Yếu tố từ phía khách hàng .............................................................................. 14
1.3.3. Yếu tố khách quan từ môi trường ................................................................... 17


1.4. Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng
cá nhân tại NHTM ......................................................................................................... 18
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam .......................................................... 21
1.5.1. Nhận biết thương hiệu ..................................................................................... 21
1.5.2. Lợi ích tài chính .............................................................................................. 22
1.5.3. Phong cách phục vụ ........................................................................................ 23
1.5.4. Sản phẩm đa dạng ........................................................................................... 24
1.5.5.Giao dịch thuận tiện ....................................................................................... 24
1.5.6. Cảm giác an toàn ............................................................................................. 25
1.5.7. Được sự giới thiệu của người quen ................................................................. 25
1.6. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 26
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 26
1.6.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 30
1.7. Xây dựng thang đo của các yếu tố và thang đo quyết định gửi tiền của khách
hàng cá nhân .................................................................................................................. 30
1.8. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................... 34
1.8.1. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu .................................................... 34
1.8.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 35
1.8.3. Thống kê mô tả ............................................................................................... 35

1.8.4. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha ......................................................... 35
1.8.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................... 36
1.8.6. Phương pháp kiểm định ANOVA ................................................................... 36
1.8.7. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................... 37
1.9. Kết luận chương 1 .................................................................................................. 37

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................38
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .............................. 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Eximbank .................................................... 38
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 - 2012 .................................... 40
2.2. Thưc trạng huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Eximbank .......................... 43
2.2.1. Các sản phẩm tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Eximbank ...................... 43
2.2.2. Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền gửi ............................................ 44
2.2.3. Tình hình huy động vốn phân theo hình thức gửi .......................................... 45
2.2.4. Ưu thế nổi trội của các sản phẩm tiền gửi tại Eximbank ................................ 46
2.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại
Eximbank .................................................................................................................. 47
2.3. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 54


2.3.1. Thống kê mẫu dữ liệu ..................................................................................... 54
2.3.2. Đánh giá thang đo ........................................................................................... 56
2.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................... 66
2.3.4. Phân tích sự khác biệt ..................................................................................... 70
2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................................. 72

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
GỬI TIỀN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT

NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM.........................................................73
3.1. Kết luận .................................................................................................................. 73
3.2. Đ ng g p của nghiên cứu ...................................................................................... 74
3.3. Giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam...................................................................................................... 75
3.3.1. Nhận biết thương hiệu ..................................................................................... 75
3.3.2. Sản phẩm đa dạng ........................................................................................... 78
3.3.3. Nhanh chóng và an toàn .................................................................................. 80
3.3.4. Thuận tiện về vị trí .......................................................................................... 81
3.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 82
3.4.1. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 82
3.4.2. Định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo....................................................... 83
3.5. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 83

KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................85
PHỤ LỤC ...............................................................................................86


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân Hàng Á Châu

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

EFA


Exploratory Factor Analysis

EIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Eximbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KMO

Kaiser- Meyer- Olkin

MB

Ngân hàng Quân Đội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

SACOMBANK

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TECHCOMBANK

Ngân hàng Kỹ Thương

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VIETCOMBANK

Ngân hàng Ngoại Thương

VIF

Variance Inflation Factor

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1.

Một số chỉ tiêu chủ yếu của Eximbank qua các năm................................. 40

BẢNG 2.2.

Phân bố mẫu theo giới tính ........................................................................ 54

BẢNG 2.3.


Phân bố mẫu theo độ tuổi .......................................................................... 54

BẢNG 2.4.

Phân bố mẫu theo nghề nghiệp .................................................................. 55

BẢNG 2.5.

Phân bố mẫu theo thu nhập ........................................................................ 55

BẢNG 2.6.

Phân bố mẫu theo trình độ học vấn ........................................................... 55

BẢNG 2.7.

Bảng t m t t Cronbach alpha của các thành phần ..................................... 58

BẢNG 2.8.

KMO and Bartlett's Test – Lần 1 ............................................................... 59

BẢNG 2.9.
Lần 1

Kết quả EFA của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền .................................................................................................................... 60

BẢNG 2.10.

Tổng hợp kết quả 04 lần chạy EFA ........................................................ 61


BẢNG 2.11.

Kết quả EFA của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
................................................................................................................ 61

BẢNG 2.12.

Bảng đặt tên cho từng nh m yếu tố ........................................................ 64

BẢNG 2.13.

Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu ...................................... 65

BẢNG 2.14.

Kết quả KMO and Bartlett's Test của biến quyết định gửi tiền ............. 66

BẢNG 2.15.

Kết quả EFA của thang đo quyết định gửi tiền ...................................... 66

BẢNG 2.16.

Bảng t m t t mô hình hồi quy-Lần 1 ..................................................... 67

BẢNG 2.17.

Bảng t m t t mô hình hồi quy-Lần 2 ..................................................... 68



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1.

Huy động vốn cá nhân từ năm 2009 - 2012 ........................................... 41

BIỂU ĐỒ 2.2.

Huy động vốn từ tổ chức kinh tế từ năm 2009 - 2012 ........................... 41

BIỂU ĐỒ 2.3.

Lợi nhuận trước thuế của Eximbank năm 2009-2012 ............................ 43

BIỂU ĐỒ 2.4.

Huy động vốn phân theo loại tiền gửi .................................................... 44

BIỂU ĐỒ 2.5.

Huy động vốn theo hình thức gửi ........................................................... 45


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:

Dàn bài thảo luận tay đôi ........................................................................ 86

PHỤ LỤC 2:


Danh sách tham gia thảo luận tay đôi..................................................... 89

PHỤ LỤC 3:

Bảng tổng kết các biến quan sát đo lường 07 yếu tố .............................. 92

PHỤ LỤC 4:

Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng...................................................... 95

PHỤ LỤC 5:

Bảng kết quả Cronbach alpha lần 1 ........................................................ 99

PHỤ LỤC 6:

Bảng kết quả Cronbach alpha lần 2 ...................................................... 100

PHỤ LỤC 7:

EFA Lần 1 ............................................................................................ 102

PHỤ LỤC 8:

EFA Lần 2 ............................................................................................ 104

PHỤ LỤC 9:

EFA Lần 3 ............................................................................................ 107


PHỤ LỤC 10: EFA Lần 4 ............................................................................................ 109
PHỤ LỤC 11: EFA của biến Quyết định gửi tiền ........................................................ 111
PHỤ LỤC 12: Phân tích sự khác biệt: Giữa nam và nữ đến quyết định gửi tiền ......... 111
PHỤ LỤC 13: Phân tích sự khác biệt: Giữa độ tuổi khác nhau đối với quyết định gửi
tiền
.............................................................................................................. 112
PHỤ LỤC 14: Phân tích sự khác biệt: Giữa những người c nghề nghiệp khác nhau đối
với quyết định gửi tiền ..................................................................................................... 112
PHỤ LỤC 15: Phân tích sự khác biệt: Giữa những người c thu nhập khác nhau đối với
quyết định gửi tiền ........................................................................................................... 113
PHỤ LỤC 16: Phân tích sự khác biệt: Giữa trình độ học vấn với quyết định gửi tiền 113


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đồng hành cùng sự phát triển của hệ thống Ngân hàng và chất lượng dịch vụ Ngân
hàng là nhu cầu thị hiếu của khách hàng ngày càng cao.Vấn đề lớn đặt ra cho các nhà
quản trị là: Làm sao để thu hút lại nguồn khách hàng đã mất, giữ khách hàng hiện tại
và tìm kiếm khách hàng cho tương lai? Từ vấn đề lớn này đòi hỏi các nhà quản trị phải
cố g ng tiếp cận các kiến thức về Marketing hiện đại cũng như tìm hiểu về nhu cầu
thị trường và tiến hành các hoạt động nghiên cứu tìm hiểu về hành vi người tiêu
dùng để kịp thời và n m b t được nhu cầu của khách hàng cũng như những điều gì
được khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn ngân hàng để giử tiền.
Thực tế cũng c nhiều học giả quan tâm đến vấn đề này và cũng đã có nhiều
nghiên cứu được thực hiện, nhưng các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến việc “đánh
giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ Ngân hàng” hay “các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn Ngân hàng” của hệ thống NHTM Việt Nam n i chung. Riêng đề
tài này, tác giả nghiên cứu riêng cho Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Việt

Nam (Eximbank) khu vực TP.HCM, thông qua bài nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu
tố cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền của
khách hàng cá nhân tại Eximbank .
Với những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu " Phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ". Kết quả
nghiên cứu và các hàm ý có thể giúp các nhà quản trị Eximbank đưa ra các giải pháp
thích hợp nhằm duy trì và thu hút thêm lượng khách hàng mới đến với Ngân hàng.
Cuối cùng, thông qua bài nghiên cứu tác giả hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến bổ
sung để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank, qua đ nhằm đưa ra giải pháp thu hút
khách hàng cá nhân gửi tiền tại Eximbank.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng về huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Eximbank.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân
tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tại
Eximbank.
Đề xuất các giải pháp giúp thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
Tác giả dựa trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu như trên để xác định đối tượng khảo
sát là khách hàng cá nhân đã và đang c giao dịch giử tiền tại Eximbank trong thời

gian 01 năm trở lại đây, giới hạn về mặt thời gian như vậy nhằm thu thập được thông
tin mẫu mang tính đại diện cao hơn . Tuy nhiên, do có sự hạn chế về thời gian và chi
phí thực hiện nên tác giả chọn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh làm phạm vi nghiên
cứu vì đây là trung tâm thương mại dịch vụ của cả nước, dân số đông nhất, tập
trung nhiều Chi nhánh, PGD nhất của toàn hệ thống Eximbank. Do đ , đối tượng
nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài như sau:
Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách
hàng cá nhân tại Eximbank.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài này tập trung điều tra, nghiên cứu tại Eximbank khu
vực TPHCM


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Phỏng vấn trực tiếp : thảo luận tay đôi.
Chọn mẫu trả lời bảng câu hỏi khảo sát.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ
thông qua phương pháp định tính, nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp
định lượng.
Nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận tay
đôi. Mục đích của nghiên cứu này là dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Eximbank để gửi tiền của
khách hàng cá nhân. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ này sẽ là một bảng câu hỏi sẵn
sàng cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi để
thu thập thông tin từ các khách hàng đã và đang c giao dịch giử tiền tại Eximbank

trong thời gian 01 năm trở lại đây.
Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi
được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
EFA sẽ được sử dụng phương pháp hồi quy để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố đến quyết định của khách hàng.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank, đồng thời kết quả nghiên cứu cũng đánh
giá được mức độ ảnh hưởng của chúng để làm cơ sở tham khảo giúp Eximbank có


4

chiến lược đầu tư hiệu quả nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách
hàng mới trong việc phát triển thị trường tiền gửi của mình.
Hơn nữa, nghiên cứu này cũng sẽ đ ng vai trò như một tài liệu tham khảo cho
các nghiên cứu có liên quan đến những điều khách hàng mong đợi khi chọn một ngân
hàng hay một tổ chức tài chính để sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính tại Việt
Nam.
6. Cấu trúc đề tài
Nội dung của đề tài bao gồm 3 chương. Cụ thể như sau:
+ Chương 1: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưỏng đến quyết định gửi tiền của

khách hàng cá nhân.
+ Chương 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưỏng đến quyết định gửi tiền của khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
+ Chương 3: Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại Ngân hàng TMCP

Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.

Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, trong quá trình nghiên cứu không thể tránh
khỏi sai s t. Rất mong sự đ ng g p của thầy cô và các bạn để bài nghiên cứu được hoàn
chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về huy động vốn của NHTM
1.1.1. Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là việc Ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền
gửi của cá nhân, tổ chức c vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên t c hoàn trả và
có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm một tỷ
lệ lớn trong tổng nguồn vốn Ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các
chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng, đây là nguồn tiền đang
nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền
kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động
Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM,
các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.
Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng c
thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc – chính vì đặc điểm này mà các NHTM phải
cần duy trì một khoản “ dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của
khách hàng.
Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn
trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Đây là nguồn vốn c tính cạnh tranh gay g t giữa các ngân hàng.
Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các

NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư.


6

1.1.3. Đối tƣợng của nghiệp vụ huy động vốn
Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn khác nhau: các bộ phận dân cư, công ty kinh
doanh, các công ty tài chính, cơ quan chính quyền, kho bạc nhà nước, các TCTD nước
ngoài, người nước ngoài… Trong đ , các NHTM thường chú trọng nhiều đến hai
nguồn vốn chủ yếu: tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi dân cư.
Các tổ chức kinh tế thường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài khoản
tiền gửi thanh toán để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ
ngân quỹ và tiền gửi c kỳ hạn.
Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với
ngân hàng thông qua tài khoản cá nhân và tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn.
1.1.4. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng n là nghiệp vụ rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
a. Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh khác: tín dụng, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, phát triển khoa học
công nghệ ngân hàng… Mặc khác, thông qua nghiệp vụ này NHTM c thể đo lường
được sự tín nhiệm, uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Qua đ , c những giải
pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách
hàng. Chính nghiệp vụ huy động vốn g p phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.
b. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư, làm cho tiền
của họ sinh lợi bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, được hưởng lãi. Từ đ , tạo điều kiện
cho họ tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân
hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn

rỗi đồng thời giúp cho khách hàng c cơ hội tiếp cận các dịch vụ, đặc biệt dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất hoặc cho tiêu


7

dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp họ tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển,
nhân lực và vật lực.
1.1.5. Các sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
a. Tiền gửi thanh toán
Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn khách hàng c thể rút bất cứ lúc nào không cần
báo trước cho ngân hàng. Mục đích gửi tiền không vì mục đích lợi nhuận mà chủ
yếu để an toàn, tiện lợi và ngân hàng phục vụ trung gian thanh toán trong giao dịch
này, do vậy thường ngân hàng không trả lãi hoặc trả lãi rất thấp khoản tiền gửi này.
Nguồn vốn này tăng cao nếu ngân hàng thực hiện tốt các dịch vụ thanh toán, giao
dịch tiện lợi và c hệ thống kho an toàn.
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Các tổ chức và cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến trong một thời
gian nhất định có thể gửi vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Đối với
loại tiền gửi này, người gửi vào chỉ được rút ra khi đến hạn. Nếu khách hàng rút trước
hạn thì ngân hàng không trả lãi cho số tiền gửi này hoặc trả lãi không kỳ hạn do ngân
hàng khuyến khích khách hàng gửi tiền.
Lãi suất được quy định phù hợp theo từng thời gian gửi với nguyên t c thời hạn
càng dài lãi suất tiền gửi càng cao và như thế nguồn vốn này được ngân hàng chủ
động sử dụng cho tính chất ổn định của nó.
c. Tiền gửi tiết kiệm
Đây là loại tiền gửi của các tổ chức dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích tích
lũy và được hưởng lãi, khách hàng gửi sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiết kiệm, chứng
chỉ tiền gửi…
+ Tiết kiệm không kỳ hạn


 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách
hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng


8

vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử
dụng tiền gửi trong tương lai.
 Với sổ tiết kiệm tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi và rút tiền
bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch.
+ Tiết kiệm có kỳ hạn

 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân
và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập
được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai.
 Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng chỉ được rút tiền gửi
theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy
nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền đôi khi ngân hàng
cho phép khách hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng
khi đ khách hàng bị mất tiền lãi hoặc chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn.
d. Các hình thức huy động vốn khác
Kỳ phiếu: là giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành với mục đích đáp ứng nhu
cầu vốn kinh doanh trong một khoản thời gian thường dưới 12 tháng với mức lãi suất
thích hợp. Tiền lãi của kỳ phiếu được trả trước, định kỳ hoặc trả khi đáo hạn.
Trái phiếu: Là giấy nhận nợ do ngân hàng phát hành, cam kết trả người mua trái
phiếu số vốn đã huy động cùng với một khoản lãi tương ứng sau một thời gian nhất
định tối thiểu là 12 tháng. Tiền lãi được trả ngay khi gửi, định kỳ hoặc khi đáo hạn…,
gốc được hoàn trả lại cho người có trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.

1.2. Quyết định gửi tiền và Đặc điểm của khách hàng cá nhân
1.2.1. Quyết định gửi tiền
Quyết định gửi tiền là quyết định của một khách hàng chấp nhận sử dụng một sản
phẩm huy động vốn của ngân hàng bằng việc ký vào yêu cầu gửi tiết kiệm để xác lập


9

một hợp đồng tiền gửi trong đ khách hàng giao cho ngân hàng số tiền nhất định của
mình cho ngân hàng và sau đ ngân hàng giao cho khách hàng sổ, thẻ hoặc một hình
thức giấy tờ tương đương chứng minh quyền sở hữu của khách hàng đ đối với số tiền
đã gửi tại ngân hàng, đồng thời ngân hàng cam kết hoàn trả gốc, lãi đúng hạn theo lãi
suất được thiết lập tại thời điểm gửi tiền.
1.2.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân
Nhìn chung khách hàng cá nhân c những đặc điểm tâm lý giao dịch như sau:
+ Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
+ Mang nặng tâm lý ngại phiền phức khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
+ Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người c thu

nhập cao.
+ Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người c thu nhập không

cao.
Hiểu được tâm lý giao dịch trên đây của khách hàng sẽ giúp ngân hàng c chính
sách thích hợp để thu hút khách hàng cá nhân đến giao dịch với ngân hàng.
1.2.3. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân
Mỗi đối tượng khách hàng dù cá nhân hay doanh nghiệp đều c những đặc điểm
giao dịch riêng nhất định, dựa vào đ ngân hàng mới thiết kế và cung cấp những sản
phẩm và dịch vụ đặc thù phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Riêng
đối với khách hàng cá nhân c những đặc điểm giao dịch như sau:

+ Khách hàng cá nhân chiếm số lượng khách hàng đông thể hiện qua con số hồ sơ

giao dịch và số lượng tài khoản rất lớn. Mỗi khách hàng khi đến giao dịch với
ngân hàng c thể cùng một lúc mở nhiều tài khoản tiền gửi khác nhau như: tài
khoản tiền gửi thanh toán, sổ tiết kiệm c kỳ hạn hoặc không c kỳ hạn bằng
tiền đồng hay ngoại tệ với nhiều kỳ hạn khác nhau : 1, 2, 3, 6, 12 hay 36 tháng.


10

Điều này đã làm tăng số lượng tài khoản giao dịch của khách hàng cá nhân lên
rất nhiều so với đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
+ Doanh số mỗi giao dịch không lớn vì khách hàng cá nhân có trị giá tiền tích lũy

không cao, nguồn thu nhập chủ yếu là từ lương, cho thuê nhà, tiền lương hưu,
tích c p hoặc từ kinh doanh…. tuy nhiên kỳ hạn gửi c thể dài hơn để được
hưởng lãi suất cao khi khoản tiền nhàn rỗi chưa c mục đích sử dụng cụ thể.
+ Mặc dù doanh số mỗi giao dịch không lớn nhưng nhu cầu của khách hàng cá

nhân rất đa dạng: để xác định nhu cầu phù hợp cho từng đối tượng khách hàng
cá nhân, ta c thể chia làm hai nh m chính: nh m c thu nhập cao và c tích luỹ
và nh m c thu nhập chưa cao và chưa c tích luỹ.
 Nhóm có thu nhập cao và c tích luỹ tập trung vào các đối tượng như là cán
bộ quản lý cấp cao làm việc cho các công ty nước ngoài hay các doanh
nghiệp Việt Nam làm ăn hiệu quả, các doanh nhân thành đạt, cán bộ công
chức nghỉ hưu, các nghệ sĩ thành danh hoạt động trong lĩnh vực văn hoá
nghệ thuật…Đặc điểm của nh m khách hàng này là họ c nhu cầu tiền gửi
hoặc đầu tư lâu dài, ổn định, c thể chấp nhận rủi ro để đạt lãi suất cao. Do
đ sản phẩm tiền gửi phù hợp với đối tượng này c thể là tiền gửi tiết kiệm
dài hạn, kỳ phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu do ngân hàng phát hành.

 Nh m c thu nhập chưa cao và chưa c tích luỹ tập trung chủ yếu vào các
đối tượng công nhân, viên chức, người làm công c mức lương không cao
nhưng ổn định. Đặc điểm của nh m khách hàng này là c thu nhập ổn định
mặc dù không cao nhưng c nhu cầu gửi tiền vì mục đích giao dịch, an toàn
và sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng. Sản phẩm huy động
vốn thích hợp với đối tượng khách hàng này c thể là tài khoản tiền gửi cá
nhân qua tài khoản tiền lương hoặc sử dụng tiện ích khác như ATM, thanh
toán tiền điện nước, điện thoại qua ngân hàng. Ngoài ra, các sản phẩm tiền
gửi tiết kiệm ng n hạn khác cũng thích hợp với đối tượng khách hàng này.


11

Chính vì vậy mà từ trước đến nay các NHTM đã đưa ra rất nhiều các sản phẩm
gửi khác nhau với nhiều ưu đãi dành riêng cho các đối tượng khách hàng khác nhau
nhằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn của các NHTM
1.3.1. Yếu tố từ phía các NHTM
Lãi suất huy động: Đây c thể n i là nhân tố rất quan trọng nhằm tác động vào các
đối tượng khách hàng gửi tiền khác nhau. Đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh như
hiện nay. Định giá nguồn vốn huy động tiền gửi là một việc làm quan trọng và khá
phức tạp đối với các nhà quản trị ngân hàng. Nếu ngân hàng phải trả một mức lãi suất
lớn để thu hút và duy trì sự ổn định lượng tiền gửi của khách hàng thì phải chịu áp lực
về việc gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh gay g t giữa
các ngân hàng, việc duy trì lãi suất cạnh tranh là điều kh tránh khỏi. Các ngân hàng
cạnh tranh với nhau để thu hút nguồn vốn tiền gửi không chỉ với các ngân hàng khác
mà còn với các tổ chức tiết kiệm, với các công cụ thị trường vốn.
Chương trình khuyến mãi: Ngoài yếu tố lãi suất thì chương trình khuyến mãi của
ngân hàng bao gồm các chương trình như: tặng lãi suất thưởng ( lãi suất tặng thêm
ngoài lãi suất huy động công bố của ngân hàng); tặng tiền mặt; tặng quà hiện vật: áo

mưa, túi xách, n n bảo hiểm, bình thuỷ, tách …; tặng phiếu mua hàng tại các siêu thị,
chương trình quay số trúng thưởng ….sẽ thu hút thêm nhiều khách hàng gửi tiền. Do
thị hiếu của khách hàng rất đa dạng nên tùy theo phân khúc thị trường, đối tượng
khách hàng mà ngân hàng nên triển khai chương trình khuyến mãi nào cho phù hợp.
Khoảng cách đến ngân hàng: Là khoảng cách từ chỗ ở của người dân đến điểm
giao dịch của ngân hàng. Một ngân hàng nên chọn điểm giao dịch đông dân cư sinh
sống nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của khách hàng sẽ thu hút được nhiều
khách hàng đến giao dịch. Ngoài ra, khoảng cách này càng gần thì mức độ an toàn cho
khách hàng đến giao dịch với ngân hàng càng cao và ngược lại điểm giao dịch ngân
hàng nằm xa khu dân cư sinh sống sẽ không thu hút được khách hàng đến giao dịch.


12

Sự đa dạng sản phẩm huy động: Đây chính là loại hình huy động của ngân hàng,
thể hiện tính đa dạng của loại hình huy động như: huy động vốn trả lãi cuối kỳ, huy
động vốn trả lãi định kỳ (hàng tháng/ quý), huy động vốn trả lãi trước (khách hàng
nhận tiền lãi trước gửi tiền), huy động được rút vốn linh hoạt nhưng lãi suất hấp dẫn,
huy động vốn được rút vốn bất kỳ lúc nào, huy động vốn tích lũy ( khách hàng được
gửi tiền định kỳ hàng tuần/tháng/quý … để được khoản tiền lớn trong tương lai). Ngân
hàng c nhiều sản phẩm huy động sẽ đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Các sản phẩm dịch vụ hiện đại hỗ trợ huy động vốn: Ngày nay với sự phát triển
nhanh ch ng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng từng
bước cải thiện theo hướng hiện đại h a. Từ đ , ngân hàng c thêm những kênh phân
phối sản phẩm hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh ch ng và tiện lợi
so với kênh phân phối truyền thống. Tùy theo trình độ và khả năng bảo mật của ngân
hàng mà ngân hàng sẽ cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại theo cấp độ khác nhau:
ATM, phone banking, mobile banking, homebanking, internetbanking … những ngân
hàng nào đáp ứng mức độ thỏa mãn của khách hàng càng cao thì khả năng thu hút
khách hàng gửi tiền càng nhiều.

Cơ sở vật chất kỹ thuật: Một NHTM c trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các chi
nhánh rộng kh p cùng các trang thiết bị và công nghệ hiện đại … sẽ là một trong
những yếu tố tạo uy tín cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
Thương hiệu và hình ảnh của ngân hàng: Một NHTM c hình ảnh tốt và thương
hiệu mạnh g p phần đáng kể trong việc thu hút khách hàng đến gửi tiền. Điều này xuất
phát từ đặc thù hoạt động của ngân hàng dựa trên nền tảng niềm tin của khách hàng.
Hình ảnh và thương hiệu mạnh mang lại niềm tin cho công chúng khiến họ không
ngần ngại gửi tiền.
Thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng của ngân hàng: Để thực hiện nhanh nhu cầu
khách hàng thì ngân hàng phải c qui trình làm việc hợp lý, nhân viên c trình độ
nghiệp vụ chuyên môn giỏi và chương trình công nghệ tốt. Trong thời buổi cạnh tranh
gay g t trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nào giải quyết nhanh nhu cầu của khách


13

hàng thì sẽ nhanh chóng tạo được uy tín và niềm tin nơi khách hàng. Đây cũng là yếu
tố quan trọng nhằm nhu hút khách hàng đến giao dịch.
Mẫu biểu chứng từ: NHTM c mẫu biểu chứng từ đơn giản sẽ tạo cảm giác thuận
tiện và đơn giản cho khách hàng giao dịch. Hiện nay, vẫn còn nhiều khách hàng ngại
giao dịch với ngân hàng vì e ngại thủ tục. Đây cũng là yếu tố g p phần giúp ngân hàng
giải quyết nhanh ch ng nhu cầu của khách hàng.
Tác phong làm việc nhân viên: Một NHTM chuyên nghiệp thì tác phong làm việc
của nhân viên cũng phải chuyên nghiệp. Khách hàng đến ngân hàng giao dịch mà tác
phong làm việc của nhân viên chậm chạp, lề mề thì tạo cảm giác kh chịu cho họ. Vì
vậy, NHTM cần phải xây dựng đội ngũ nhân sự c tác phong làm việc chuyên nghiệp
để ngày càng thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Kỹ năng giao tiếp của nhân viên: Hiện nay hầu hết các NHTM đều chú trọng đến
yếu tố này và xem đây là một trong những tiêu chí quan trọng nhằm lôi kéo khách
hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Thực tế cũng cho thấy, các khách hàng đến ngân

hàng giao dịch bên cạnh yếu tố giá cả thì kỹ năng giao tiếp của nhân viên là yêu cầu
khá cao. Để c được nhân viên c kỹ năng giao tiếp ngân hàng phải tăng cường đào
tạo các kỹ năng mềm cho nhân viên, đây là lợi thế mà ngân hàng tốn ít chi phí nhất để
c thêm nhiều khách hàng.
Tính chất sở hữu của ngân hàng: Yếu tố này c ảnh hưởng trực tiếp đến mô hình
quản lý, cơ chế quản lý theo những loại hình NHTM khác nhau. Hiện nay, hình thức
sở hữu Nhà nước được khách hàng đánh giá là an toàn hơn so với các NHTM Cổ phần.
Do những tin đồn hay những chiêu thức cạnh tranh thường xảy ra đối với NHTM Cổ
phần khiến niềm tin của người dân bị suy giảm.
Quy mô vốn chủ sở hữu được xem là đệm chống đỡ sự sụt giảm giá trị tài sản của
NHTM. Vì vậy, vốn tự c càng cao thì khả năng an toàn trong hoạt động của ngân
hàng càng cao. Cho thấy mối tương quan giữa vốn chủ sở hữu và vốn huy động, nếu
chênh lệch đ càng lớn thì hệ số an toàn của ngân hàng sẽ thấp.


14

Chiến lược cạnh tranh khách hàng: Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính –
ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt, các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng được
phép huy động vốn trên thị trường sẽ làm cho thị phần của ngân hàng giảm đi. Do vậy,
các NHTM muốn thu hút được vốn cần phải tăng cường các giải pháp và chính sách
linh hoạt nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng về chất lượng, chủng loại dịch vụ
ngân hàng, kích thích nhu cầu của khách hàng để đạt mức sử dụng sản phẩm của ngân
hàng cao nhất. Cần phải xác định rằng ngay khi ngân hàng tạo ra được một sản phẩm
được xã hội ưa chuộng thì trong thời gian ng n gần như lập tức các ngân hàng khác
cũng c thể tạo ra sản phẩm đ để cạnh tranh.
1.3.2. Yếu tố từ phía khách hàng
Những yếu tố sau đây c ảnh hưởng đến khả năng gửi tiền của khách hàng. Từ đ ,
tác động đến nguồn vốn huy động của ngân hàng, vì cho dù ngân hàng c chiến lược
để thu hút khách hàng gửi tiền tốt như thế nào mà người dân không c tiền gửi thì

cũng không thể huy động vốn được.
Tuổi của khách hàng: Những người thành đạt là những người đã c nhiều năm
công tác, làm việc nên trong quá trình làm việc đ họ sẽ tích lũy được tiền nên họ
thường c khoản tiền nhàn rỗi. Vì vậy, ngân hàng c thể thu hút đối tượng khách hàng
này gửi tiền. Hơn nữa, những người lớn tuổi thường c tâm lý thận trọng, không dám
mạo hiểm đầu tư hay chi tiêu thoải mái như những người trẻ tuổi. Nên đây là đối tượng
c nhiều khả năng gửi tiền và ngân hàng cũng c nhiều khả năng thu hút được khách
hàng này gửi tiền.
Thu nhập của khách hàng: Khách hàng c thu nhập càng nhiều thì khả năng gửi
tiền được cũng nhiều hơn so với người c thu nhập thấp. Do vậy, ngân hàng cần phải
xác định lại chiến lược phân khúc khách hàng để c biện pháp thu hút tiền gửi từ
những người c thu nhập cao như: nh m gửi tiền để chờ cơ hội kinh doanh, nh m gửi
tiền dạng tích lũy cho những nhu cầu trong tương lai, nh m gửi tiền dưỡng già hay
nh m người gửi tiền vì mục đích an toàn.


15

Giá trị tài sản của khách hàng: Những người c nhiều tài sản chứng tỏ họ là những
người giàu c , do đ khả năng tích lũy cũng như khả năng gửi tiền của họ rất cao.
Ngược lại, những người c tài sản giá trị thấp thì khả năng tích lũy cũng thấp. Do vậy,
ngân hàng kh huy động được tiền gửi từ đối tượng khách hàng c giá trị tài sản thấp.
Trình độ học vấn của khách hàng: Người c trình độ càng cao là những người c
công việc tốt hơn, từ đ , thu nhập của họ cũng tốt hơn. Hơn nữa, người c trình độ cao
thì mức độ am hiểu thủ tục của ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ tiện ích mà ngân
hàng đem lại càng cao nên họ thường xuyên giao dịch với ngân hàng, đặc biệt là mở
tài khoản gửi tiền để sử dụng các tiện ích đ . Nên ngân hàng cũng nên đưa ra sản
phẩm theo nghề nghiệp của khách hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
tham gia cũng như ngân hàng tạo thuận lợi cho chính mình tiếp cận đối tượng khách
hàng này gửi tiền ngày càng nhiều.

Tình trạng hôn nhân của khách hàng: Thực tế cho thấy, những cá nhân kết hôn khả
năng tích lũy nhiều hơn vì khi kết hôn thì cả hai vợ chồng đều cùng chung tay xây đ p
gia đình. Họ c trách nhiệm với gia đình cao hơn. Từ đ , họ sẽ tích lũy tiền để chăm lo
cho chi phí nuôi dưỡng con cái sau này. Nên họ cũng c nhiều khả năng gửi tiền hơn.
Ngược lại, những cá nhân chưa kết hôn họ chưa nhận thấy được trách nhiệm như
người kết hôn nên khả năng chi tiêu của họ rất nhiều. Vì thế, khả năng tích lũy của họ
sẽ thấp nên nhu cầu gửi tiền cũng thấp.
Giới tính của khách hàng cũng ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Do đặc tính của người phụ nữ Việt Nam c tính tiết kiệm nên họ thường xuyên tham
gia các chương trình tiết kiệm để tích lũy số tiền lớn trong lương tai như: gửi tiền ngân
hàng, quỹ tiết kiệm … dù số tiền gửi từng lần không nhiều nhưng họ thường xuyên
gửi, nên thích hợp cho ngân hàng đưa ra sản phẩm tiết kiệm tích lũy, tích g p. Trong
khi đ , nam giới là những người c khả năng kiếm được nhiều tiền hơn và họ thường
xuyên gửi số tiền lớn.
Tâm lý, th i quen giữ tiền mặt:


×