Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án lớp 4- tuần 14- CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.99 KB, 36 trang )

Tuần 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé
Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc
có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 HS đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc (11’)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- T/c cho các nhóm thi đọc.


c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- 3 HS đọc bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Bài được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Tết trung thu ... đi chăn trâu.
. Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh.
. Đoạn 3: Còn một mình ... hết.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc.
- các nhóm thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác
nhau ?
- Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa.
- Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những
người giàu có…
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen

với nhau như thế nào ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú
lùi lại ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
chú Đất Nung ?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì ?
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng
công chúa ngồi trong lầu son và một chú
bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh,
nàng công chúa xinh đẹp là những món
quà em được tặng trong dịp tết trung thu.
Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ
và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự
nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
*Y1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- HS đọc bài.
- Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái
tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng chú bé
Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng Kị
Sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu
Chắt không cho chơi với nhau nữa.

* Ý2: Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và
hai người bột.
- HS đọc bài.
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ quê.
- Chú đi ra cánh đồng, mới đến chái bếp,
gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị
lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu
thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát
cả chân tay.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát,
vì chú muốn được sông pha làm nhiều
việc có ích.
- Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách
mà con người vượt qua để trở nên cứng
rắn và hữu ích.
*Ý 3. Chú bé đất quyết định trở thành Đất
Nung
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé
Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình cho lửa đỏ.
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm (12’)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.

- GV nhận xét chung.
C. Củng cố – dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “
Chú Đất Nung (tiếp)”
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
******************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG – Tr 75
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Giáo án + SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nx, sửa sai.
B. Bài mới
1. Giới thiêu bài, ghi bảng (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (33')
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
- Giở vở bài tập đặt lên bàn.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c) 100 cm
2
= 1 dm
2
100 dm
2
= 1 m
2
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp làm
bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm HS

* Bài 5: Gọi HS đọc y/c.
+ Hãy nêu cách tính diện tích hình
vuông ?
+ Gọi cạnh hình vuông là a nêu công thức
tính ?
- GV cùng HS nx, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong vở bài tập.
800 cm
2
= 8 dm
2
900 dm
2
= 9 m
2

1700 cm
2
= 17 dm
2
1000 dm
2
= 10 m
2
- HS đọc y/c.
- HS lên bảng đặt tính phần a, b.
c) Tính giá trị biểu thức :
45 x 12 + 8 45 x ( 12 + 8 )

= 540 + 8 = 45 x 20
= 548 = 900
- HS đọc y/c.
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4
= (2 x 5) x 39 = 302 x ( 16 + 4 )
= 10 x 39 = 302 x 20
= 390 = 6040
c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10
= 7690
- Đọc y/c.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
cạnh nhân cạnh.
a) S = a x a ( HS ghi nhớ công thức)
b) Nếu a = 25m thì:
S = 25 x 25 = 625 ( m
2
)
********************************************
Tiết 3: Thể dục
Thầy Sơn day
268
x
235
1340
804
536
62980

475
x
205
2375
950
97375
309
x
207
2163
618
63963
Tiết 4 : Đạo đức
Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và
đang dạy mình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Giáo án, hình vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 em đọc bài học.
- GV nxét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu bài (28’)
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Y/c HS đọc sgk.
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình
huống sẽ làm gì ?
+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì ? Y/c HS
đóng vai, xử lý tình huống.
- Y/c 2 nhóm đóng vai, tìm cách xử lý.
+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết
đó ?
+ Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo ?
 Ghi nhớ (sgk)
* Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô ?
- Y/c lớp quan sát tranh.
+ Tranh vẽ 1, 2, 4 thể hiện lòng kính trọng,
biết ơn thầy cô hay không ?
+ Tranh 3 có thể hiện ...
+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn,
- 2 HS đọc.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô
giáo.
- Em sẽ rủ các bạn đến thăm ...
- 2 nhóm đóng vai, tìm cách xử lý và
thể hiện cách giải quyết của nhóm
mình.
- HS trả lời.
- Vì thầy cô đã không quản khó nhọc

tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên
người. Nên chúng ta cần phải kính
trọng và biết ơn thầy gioá, cô giáo.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát tranh.
- HSTL.
- Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính trọng
thầy cô.
- Chào lễ phép, giúp đỡ, chúc mừng và
kính trọng thầy cô giáo ?
* Hoạt động 3: Hoạt động nào đúng ?
- GV nêu và y/c HS trả lời.
+ Lan và Minh thấy cô giáo thì tránh đi chỗ
khác vì ngại ?
+ Giờ của cô giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ
phụ thì mặc kệ vì không phải là cô giáo chủ
nhiệm ?
+ Gặp hai thầy cô, Nam chỉ chào thầy giáo
của mình ?
+ Giúp đỡ con cô giáo học bài.
- GV: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm
chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp
đỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự
biết ơn, không nên xa lánh thầy cô, không
nên ngại tiếp xúc với thầy cô.
* Hoạt động 4: Liên hệ
+ Em có biết ơn thầy cô giáo không ?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng kính trọng
và biết ơn thầy, cô giáo ?
C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng ghi nhớ và huẩn bị bài sau.
- Tìm những câu thơ, câu ca dao nói về lòng
biết ơn thầy giáo cô giáo.
cảm ơn.
- HS trả lời.
- Sai
- Sai

- Sai
- Đúng
- HS lắng nghe.
- HSTL
- Vâng lời, thăm hỏi ...
- Ghi nhớ.
**********************************************************
Tiết 5: Chào cờ
************************************************************************
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục đích yêu cầu
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết
được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1.
- Hai ba tờ giấy viết sẵn 3 câu hỏi của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD ?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào ? Cho VD ?
- Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự
hỏi mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. HD HS luyện tập (30’)
* Bài 1: HS đọc y/c của bài tập.
- GV phát phiếu cho HS
- Gọi HS trình bày kq.
- GV nx chốt lại.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài cá nhân.
- Y/c HS tập đặt câu hỏi với các từ nghi
vấn cho trước.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc y/c.
- HS tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in
đậm.
- HS làm bài, dán bài lên bảng.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần
trục
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?

b) Trước giờ học chúng em thường rủ
nhau ôn bài cũ.
- Trước giờ học, các em thường làm gì ?
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
- Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài
chân đê.
- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- HS đọc y/c của bài tập.
- HS đặt câu:
VD:
+ Ai học giỏi nhất lớp ?
+ Cái gì dùng để tô màu ?
+ Hằng ngày bạn đã làm gì để giúp đỡ
cha mẹ ?
+ Khi nhỏ chữ viết của Cao Bá Quát như
thế nào ?
+ Vì sao Hoàng Anh không thuộc bài ?
+ Bao giờ chúng em được đi thăm quan ?
+ Công viên nước ở đâu ?
- HS đọc y/c của bài: Tìm từ nghi vấn
trong mỗi câu hỏi.
- GV ghi lên bảng nội dung gọi HS lên
bảng gạch chân những từ nghi vấn.
- GV nx chốt lời giải đúng.
a, Có phải - không ?
b, phải không ?
c, à ?
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với một từ hoặc

1 cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập
3.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu câu mình vừa đặt.

- GV cùng HS nx, chữa bài.
* Bài 5: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét chữa.
- 3 câu còn lại không phải là câu hỏi nên
không dùng dấu chấm hỏi.
- Nhận xét từng câu ta thấy:
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều
không (Câu này nêu ý kiến của người hỏi)
c) Hãy cho biết bạn thích chơi trò nào nhất
(Câu này nêu lên một đề nghị)
e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ? (Câu
này cũng nêu lên một đề nghị)
* Ghi nhớ (3’)
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn
bị bài sau.
- HS làm bài.
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú đất
nung không ?
b, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
phải không ?
c, Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à ?
- HS đọc y/c của bài.

- HS làm vào vở.
+ Có phải cậu đánh rơi cái bút này
không?
+ Cái bút này lúc nãy cậu đánh rơi phải
không ?
+ Cái bút này cậu đánh rơi à ?
- HS đọc yêu cầu của bài: Câu nào không
phải là câu hỏi và không được dùng dấu
chấm hỏi ?
- Trong 5 câu trên chỉ có hai câu là câu
hỏi. Vì nó được dùng để hỏi.
a) Bạn có thích chơi diều không ?
d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?

- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
**********************************************
Tiết 2: Toán
Bài 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ - tr76
I. Mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án + SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- KT vở bài tập của HS

- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (13’)
a) Tính chất một tổng chia cho một số
* So sánh giá trị của biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
trên ?
- GV nêu: Vậy ta có thể viết:
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Kết luận 1 tổng chia cho một số.
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào ?
TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại "biểu thức
(35 + 21) : 7 có dạng 1 tổng chia cho một
số"
+ Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng như
thế nào ?
TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại.
=> Vì: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 nên
ta nói : ... GV gắn bảng phụ tính chất lên
bảng.
TCTV: Cho nhiều HS nhắc lại tính chất.
3. Luyện tập (20’)
* Bài 1 : Gọi HS đọc y/c.
a) Tính bằng hai cách:
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
- Giở vở bài tập đặt lên bàn.
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức.
* (35 + 21) : 7 * 35 : 7 + 21 : 7
= 56 : 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Nhiều học sinh đọc.
- Có dạng 1 tổng chia cho một số.
- Biểu thức có tổng của 2 thương: 35 : 7 và
21 : 7 mà 35 và 21 là các số hạng của tổng
còn 7 là số chia.
- HS nêu lại tính chất.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở :
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm HS.
* Bài 2: Tính bằng 2 cách ( theo mẫu)
+ Khi có một hiệu chia cho một số mà cả
số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết
cho số chia thì ta làm như thế nào ?
- GV: Đó chính là tính chất một hiệu chia
cho một số.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
+ Gọi một HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
Tóm tắt
Lớp 4A: 32 HS, mỗi nhóm 4 HS.
Lớp 4B: 28 HS, mỗi nhóm 4 HS.
Cả 2 lớp: .... nhóm ?

- Y/c HS nêu cách giải thứ hai.
- Nhận xét, cho điểm HS
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong vở bài tập.
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
C1: ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
C2: ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
- 2 HS lên bảng làm bài:
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6
= 42 : 6 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
C2: 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
+ Lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia
rồi trừ các kết quả cho nhau.
- Vài HS nhắc lại.
- Học sinh đọc bài toán, phân tích, tóm tắt
bài toán và tự giải vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
32 + 28 = 60 ( học sinh)
Số nhóm của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 ( nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
- HS đổi vở kiểm tra nhau.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3: Mĩ thuật
Thầy Sơn dạy
***************************************************
Tiết 4: Lịch sử
Bài 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục đích yêu cầu
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt:
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
HS khá giỏi:
Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Nêu nguyên nhân quân Tống xâm lược
nước ta ?
+ Nêu kết quả ý nghĩa ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (28’)
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
a) Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Y/c HS đọc từ cuối thế kỉ XII -> nhà
Trần được thành lập.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn ?
+ Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?
*GV kết luận:
- HS trả lời
- HS nêu.
- 1HS đọc, dưới lớp đọc thầm.
- Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu, nội bộ
triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực
khổ. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược
nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của
nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai
vàng.
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên
truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng, Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh
và nhường ngôi cho chồng và nhà Trần
được thành lập.
b) Nhà Trần xây dựng đất nước

* Hoạt động 2: Làm việc trên phiếu.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
2 - Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất.
a) Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân
đội ?
+ Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi
vào quân đội.
+ ...
b) Nhà Trần làm gì để phát triển nông
nghiệp ?
+ Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trông
coi đê điều.
+ ...
+ Tìm những sự việc cho thấy dưới thời
Trần quan hệ giữa vua và quan, giữa vua
và dân chưa cách xa ?
* Tiểu kết rút ra bài học.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận phiếu, làm bài.
1- Điền thông tin còn thiếu vào ô trống.
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
************************************************
Tiết 5: Kể chuyện
Bài 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu
Phñ

Ch©u,huyÖn


TriÒu ®×nh
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của
câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện (sgk) các băng giấy và bút dạ.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS kể lại truyện đã được chứng
kiến hoặc tham gia.
- GV nxét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. HD kể chuyện (33')
* GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi,
rõ ràng ...
- GV kể lần 2 theo tranh
* HD tìm lời thuyết minh:
- Y/c HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp
để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- GV phát băng giấy và bút dạ cho từng
nhóm.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nxét, sửa lời thuyết minh.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.

- Gọi HS kể toàn chuyện trước lớp.
- 2 HS kể trước lớp.
- Ghi tên bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi tranh.
- HS quan sát và thảo luận tìm lời thuyết
minh cho từng tranh.
- Các nhóm nhận đồ dùng và tự làm bài.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
cùng các đồ chơi khác.
+ Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo,
búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
+ Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi
ra ngoài phố.
+ Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.
+ Tranh 5: Cô bé may váy, áo mới cho
búp bê.
+ Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
- HS kể trong nhóm.
- 3 HS tham gia thi kể.
- GV nxét HS kể.
* Kể chuyện bằng lời của búp bê:
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê nghĩa là
kể như thế nào ?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào ?
- Gọi HS kể mẫu trước lớp.
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.

* Kể phần kết chuyện theo tình huống:
- Y/c HS đọc bài tập 3.
- GV HD HS tưởng tượng lần nào đó cô
chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô
chủ mới, chuyện gì sẽ xảy ra ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ lỗi
ngữ pháp cho HS.
- GV nxét, cho điểm.
C. Củng cố – dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Là mình đóng vai búp bê để kể chuyện.
- Phải xưng hô là tôi hoặc mình em ...
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi.
- HS thi kể.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS làm bài: Viết phần kết truyện ra
nháp.
- HS trình bày.
VD: Thế rồi, một hôm tình cờ cô chủ cũ
đi ngang qua nhà cô chủ mới, đúng lúc
búp bê đang được bế bồng âu yếm. Dù
búp bê đã có váy áo đẹp cô chủ cũ vẫn
nhận ra búp bê của mình, bèn đòi lại. Cô
chủ mới buồn bã trả lại búp bê, nhưng
búp bê bám chặt lấy cô, khóc thảm thiết,
không chịu rời. Cô chủ cũ cảm thấy xấu
hổ. Cô buồn rầu bảo cô chủ mới: Bạn

hãy giữ lấy búp bê. Từ nay, nó là của
bạn.
***********************************************************************
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 28: CHÚ ĐẤT NUNG
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng
kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học

×