Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 14 CKTKN-GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.73 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :14
( Từ ngày 30/ 11 / 09 đến ngày 04 / 12 / 09)
Lớp : 4/3
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
30/11
1
2
3
4

T
KH
ĐĐ
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
Một số cách làm sạch nước
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1)
Ba
01/12
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
Bài TDPTC – Trò chơi : “ Đua ngựa”


Chia cho số có một chữ số
(N –V) Chiếc áo búp bê
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB
Luyện tập về câu hỏi

02/12
1
2
3
4
5

T
KH
AN
KC
Chú Đất Nung ( tt )
Luyện tập
Bảo vệ ngưồn nước
Búp bê của ai
Năm
03/12
1
2
3
4
5
TD
T
TLV

LTVC
MT
Bài TDPTC – Trò chơi “ Đua ngựa”
Chia một số cho một tích
Thế nào là miêu tả
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
VTM : Mẫu có hai đồ vật
Sáu
04/12
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
KT
SHL
HĐNGLL
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
Chia một tích cho một số
Nhà Trần thành lập
Thêu móc xích (T2)
Tuần 14 + ATGT Bài 8
Chuyến du hành của túi Nilon
THỨ HAI NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2009
1
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG

I – MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kò só, ông Hòn
Rấm , chú bé Đất ).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK
HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
2/ . Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghóa
từ: đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn
nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác
nhau như thế nào?
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành
Đất Nung?
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho

điều gì
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất
nung.
- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Cu chắt có đồ chơi là ………
Đất từ người ……….trong lọ thuỷ tinh.
Vì chú sợ bò ông Hòn Rấm chê là …
việc có ích.
Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
4 học sinh đọc theo cách phân vai.
2
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3/ . Củng cố, dặn dò:
Truyện chú Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong
tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật
Nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:
- Biết chia một tổng cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: SGK, bảng phụ ghi BT1
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập chung
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một
tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6
với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số
ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các
kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả
hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như
trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.

3
cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách. Yêu cầu 2 HS làm bảng phụ, cả
lớp làm vào vở.
Bài tập 2:
Cho HS làm tương tự bài tập 1.
Bài tập 3:
HS giỏi tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài.
Đáp số: 15 nhóm
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS giỏi làm bài
HS sửa bài
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV chốt lại nội dung bài.
Chuẩn bò bài: Chia cho số có một chữ số.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
(GDBVMT toàn phần)
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…..
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
-Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Hình trang 56,57 SGK. Phiếu học tập nhóm.
HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:Nguyên nhân làm nước bò ô nhiễm
2/ Bài mới:
4
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 1 : ND – 30/11/09 (Tuần 14)
Tiết 2 : ND – 07/12/09 (Tuần 15) ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2 tiết)
Tiết 1
Giới thiệu:Bài “Một số cách làm sạch nước”
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước
-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bò hoà tan ra khỏi nước.
b)Khử trùng nước:
-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những
chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những
chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi
thuốc khử trùng cũng hết.

-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của
từng cách?
Hoạt động 2:Thực hành lọc nước
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.
-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
Kết luận:
Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57
trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).
-Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
-Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản
xuất nước sạch theo đúng thứ tự.
Kết luận:
-Dựa vào lời giảng trả lời.
-Thực hành lọc nước theo
hướng dẫn SGK.
-Chưa vì còn vi trùng không
nhìn thấy được.
-Ta phải đun sôi.
3/ Củng cố - Dặn dò :
-Tại sao ta phải đun sôi nước uống?
5
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : Các băng chữ ở BT2
HS : SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
2/- Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21
SGK )
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống
-> Kết luận :
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1
SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong ,
biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không
dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy
giáo , cô giáo .
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận :
Hoạt động 5 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu
sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
- GV nhận xét .
Hoạt động 6 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
- Dự đoán các cách ứng xử có thể
xảy ra .

- Lựa chon cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ
giấy nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các
tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm
mà nhóm mình đã thảo luận . Các
nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- HS làm việc cá nhân .
6
giáo , cô giáo cũ .
- Nêu yêu cầu .
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô
giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm .
=> Kết luận :
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô
giáo .
- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng
biết ơn .
3/ - Củng cố - dặn dò
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .

- Dặn HS thực hành theo những điều đã học
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
THỨ BA NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2009
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I-MUC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Đua ngựa.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Tại chỗ vỗ tay hát.
Khởi động các khớp.
Trò chơi: GV tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Trò chơi vận động: GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn cả bài : 3- 4 lần.
7
GV
x x x x x x x
x x x x x x x

x x x x x x x
GV
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
HS thi đua thực hiện bài TD phát triển chung: 1 lần.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết,
chia có dư).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK
HS: SGK + VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Chia một tổng cho một số.
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128
472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ

nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bò chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230
859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ
nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải
được số bò chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: ( dòng 1, 2)
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS thực hiện trên bảng con.
8
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
Bài tập 2:
HS đọc đề toán. Yêu cầu HS làm bài, GV chấm một số
vở.
Bài tập 3 (HS K, G làm bài)
Các dòng còn lại HS khá, giỏi
làm bảng lớp.

HS làm bài vào vở
HS khá giỏi làm, nêu kết quả
làm bài.
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV chốt lại nội dung bài
Chuẩn bò bài: Luyện tập
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I - MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn .
- Làm đúng BT(2) b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn
có chỗ trống cần điền) trong BT 2a .
HS : SGK, VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Chiếc áo búp bê.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê?
(Rất xinh xắn)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa tanh,
loe ra, hạt cườm, đính dọc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
9
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc
tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài
làm.
3/ . Củng cố, dặn dò:

HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20
0
C, từ đó
biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề
thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
-Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?
GV nhận xét
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?

HS dựa vào SGK, tranh ảnh &
vốn hiểu biết, trả lời theo các
10
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc
Bộ ?
-Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất lúa gạo?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái
của cây lúa nước, về một số công việc trong quá
trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên
nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều
lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp (GDBVMT)
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi
đây nuôi nhiều lợn, gà, vòt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
- Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong
SGK.
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó
khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt
có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó
cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)

GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
câu hỏi gợi ý.
- HS K, G trả lời
- HS K, G trả lời
HS dựa vào SGK, tranh ảnh
nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác của đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận
theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét &
bổ sung.
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ ..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
11
I - MỤC TIÊU
- Đặt được câu hỏi cho bộ xác đònh trong câu (BT1).
- Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3,
BT4).
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
HS : SGK, VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?
2/ – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
* Bài tập 2
- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
* Bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không
?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?
* Bài tập 4

- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài
vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả - Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghó
và gạch dưới từ nghi vấn
trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
12
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bò ngã gãy chân vì muốn
bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
* Bài tập 5 :
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có
những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu
chấm hỏi với mục đích làm HS bò nhầm lẫn. Nhiệm
vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không
phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắt thế
nào là câu hỏi ?
- Nhận xét đi đến lời giải đúng.

+ Trong số 5 câu đã cho, có :
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều
chưa biết )
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều
chưa biết )
3 câu không phải là câu hỏi :
b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?
( nêu ý kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu
đề nghò )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghò )
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3
một câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về câu hỏi ở bài học trang
142.
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu
hỏi, tìm câu nào không phải là
câu hỏi và không được dùng
dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
3/ – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bò : Dúng câu hỏi vào mục đích khác.

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
THỨ TƯ NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể chuyện với lời các
nhân vật (chàng kò só , nàng công chúa, chú Đất Nung ).
- Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)
13

×