Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án lớp 4- TUẦN 12 - CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.54 KB, 38 trang )

Tuần học thứ 12
Tuần
thứ
Tiết Môn Tiết
PPCT
Đầu bài dạy
Thứ hai
01 / 11
2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
TD
Đạo đức
Chào cờ
23
55
21
12
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Mét vuông (tr64)
Thầy sơn dạy
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( T1)
Thứ ba
02 / 11
2010
1


2
3
4
5
LT&Câu
Toán
Mĩ thuật
Lịch sử
Kể chuyện
23
56
12
12
12
Mở rộng vốn từ: ý chí- Nghị lực
Nhân một số với một tổng (tr66)
Thầy sơn dạy
Chùa thời Lý
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ tư
03 / 11
2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
TLV

Khoa học
Âm nhạc
24
57
23
23
12
Vẽ trứng
Nhân một số với một hiệu (tr67)
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên
Học hát bài : Cò lả
Thứ năm
04 / 11
2010
1
2
3
4
5
LT&Câu
Toán
Chính tả
Địa lí
Kĩ thuật
24
58
12
11

11
Tính từ( tiếp theo)
Luyện tập (tr68)
Nghe- viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Ôn tập
Thầy sơn dạy
Thứ sáu
05 / 11
2010
1
2
3
4
5
TLV
TD
Toán
Khoa
Sinh hoạt
24
22
59
24
12
Kể chuyện( Kiểm tra viết)
Thầy sơn dạy
Nhân với số có hai chữ số (tr69)
Nước cần cho sự sống
Nhận xét tuần 12
* Chương trình tuần 12 chậm: Toán ( 1 tiết), Địa lí( 1 tiết),Kĩ thuật( 1 tiết),TD(2 tiết).

Tuần 12
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 23: "VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI
Theo Từ điển nhân vật Lịch sử Việt Nam
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.-
Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2,
4 trong SGK).
HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập …
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (10')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi
đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp

sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi,
quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, ...
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS
hiểu nghĩa các từ cuối bài.
b) Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-> 2 cặp HS đọc bài.
C) GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10')
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn)

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi
đã làm những công việc gì ?
- TCTV: Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của
người cần vay tiền, có lãi theo quy định.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một
người rất có chí ?

Nản chí: lùi bước trước những khó khăn,
không chịu làm …
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh
với chủ tàu người nước ngoài ?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với
chủ tàu người nước ngoài là gì ?
+ Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng
kinh tế” ?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công ?
Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi
người…
+ Em hiều: “Người cùng thời” là gì ?
+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì ?
- GV: Có những bậc anh hùng không phải
trên chiến trường mà trên thương trường.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ,
phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau
được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và
cho ăn học.
- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi

không nản chí ...
* Ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa
đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các
bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu
ông cho dán dòng chữ “Người ta thì đi
tàu ta”.
- Khách đi tàu của ông càng ngày càng
đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người
Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông
mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi
trông nom.
- Là những người dành được thắng lợi
lớn trong kinh doanh.
- Là những người chiến thắng trên
thương trường …
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh
doanh.
- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của
hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ
tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam
phát triển.
- Người cùng thời: là người cùng sống,
cùng thời đại với ông.
* Ý2: Thành công của Bạch Thái Bưởi.
- HS lắng nghe
Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những
khó khăn để trở thành một con người lừng

lẫy trong kinh doanh.
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm (12')
+ Đọc toàn bài với giọng ntn ?
- Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài “Bưởi mồ côi ... không nản chí”
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò (2')
+ Bài văn nói lên điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“Vẽ trứng”.
* Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi
giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã
trở thành Vua tàu thuỷ ...
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng diễn
cảm thể hiện lòng khâm phục nhà kinh
doanh Bạch Thái Bưởi.
- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ,
nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình

chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
*****************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 55: MÉT VUÔNG – tr64
I. Mục tiêu
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, "m2".
- Biết được 1m
2
= 100dm
2
. Bước đầu biết chuyển đổi từ m
2
sang dm
2
, cm
2
.
Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích
1dm
2
.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành …
IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
?
- GV kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Giới thiệu mét vuông (13')
- GV giới thiệu: Để đo diện tích người ta
còn dùng đơn vị mét vuông.
- GV treo hình vuông và đo cạnh đúng
bằng 1 m.
- GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói:
hình vuông này có diện tích là 1 m
2
.
+ Vậy 1m
2
là diện tích của hình vuông có
cạnh dài bao nhiêu ?
=> Mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1m.
- GV giới thiệu: mét vuông viết tắt là: m
2

+ 1 m


= ? dm
- Quan sát hình vuông cạnh 1m được xếp
đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ (diện
tích 1dm
2
)
- Hình vuông 1m
2
gồm 100 hình vuông
1dm
2
.
Vậy: 1 m
2
= ... dm
2
?
3. Luyện tập (20')
* Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.
+ Chín trăm chín mươi mét vuông.
+ Hai nghìn không trăm linh năm mét
vuông.
+ Một nghìn chín trăm tám mươi mét
vuông.
+ Tám nghìn sáu trăm mét vuông.
+ Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một
mét vuông.

- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Y/c 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu 1dm
2
= 100 cm
2

100 cm
2
= 1dm
2

- Ghi đầu bài vào vở.
- HS nghe
- 1m
2
là diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1m.
- 3 học sinh nhặc lại.
- 1 m = 10 dm.
- 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm
2
.
- 1m
2
= 100 dm
2
- 3 học sinh nhắc lại quan hệ này.
- HS đọc y/c.

- HS viết bài.
990 m
2
2005 m
2
1980 m
2
8600 m
2
28 911 m
2
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc y/c.
- HS làm bài.
1 m
2
= 100 dm
2
400 dm
2
= 4 m
2
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt
Có: 200 viên gạch hình vuông.
1 viên gạch có cạnh 30 cm
200 viên gạch: ... m
2
?

- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài và làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
100 dm
2
= 1 m
2
2110 m
2
= 211000 dm
2
1m
2
= 10 000cm
2
15 m
2
= 150 000 cm
2

10 000cm
2
= 1m
2
10dm
2
2cm
2

= 1002cm
2
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài toán.
- Nêu tóm tắt và giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm
2
)
180 000 cm
2
= 18 m
2
Đáp số: 18 m
2

- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
********************************************************
Tiết 3: Thể dục
Thầy Sơn dạy
********************************************************
Tiết 4: Đạo đức

Bài 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,
cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
III. Phương pháp
- Quan sát, giảng dạy, đàm thoại, thảo luận ...
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS nêu bài học. - Học sinh thực hiện yêu cầu.
+ Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm tiền
của ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Tìm hiểu bài (28')
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể "Phần
thưởng"
+ Mục tiêu: HS biết hiếu thảo với ông bà,
quan tâm, chăm sóc ông bà.
+ Cách tiến hành
- GV kể cho cả lớp nghe.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện ?
+ Bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước
việc làm của Hưng ?

+ Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ
như thế nào ? vì sao ?
+ Có câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải
biết yêu thương hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ ?
GV: Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà
cha mẹ vì: Ông bà cha mẹ là những người
đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta
nên người vì vậy, các em phải hiếu thảo với
ông bà cha mẹ.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: HS biết và xử lý được các tình
huống.
+ Cách tiến hành
- Cho HS làm việc theo cặp đôi.
- GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng
tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử các
tình huống là đúng hay sai.
- Y/c HS nêu.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS ghi đầu bài
- HS chú ý lắng nghe theo dõi.
- Bạn Hưng rất quý bà, biết quan tâm
chăm sóc bà.
- Bà cảm thấy rất vui trước việc làm của
Hưng.
- Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính
trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo vì

ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi
nấng và yêu thương chúng ta.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Bài 1 trong sgk.
- HS đọc các tình huống và thảo luận.
- HS các nhóm nêu.
a) TH1: Sai vì Sinh đã không biết chăm
sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đi chơi.
b) TH2: Đúng
c) TH3: Sai vì bố đang mệt, Hoàng
- GV cùng HS nhận xét
+ Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo
với ông bà cha mẹ ?
+ Chúng ta không nên làm gì đối với ông
bà cha mẹ ?
GV: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết
quan tâm chăm sóc tới sức khoẻ niềm vui,
công việc của ông bà, cha mẹ làm việc vừa
sức để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
- GV chia nhóm và giao nv cho các nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ sgk
C. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS cb bài sau.

không nên đòi quà.
d) Đúng
e) Đúng
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan
tâm tới ông bà, cha mẹ, chăm sóc lúc
ông bà bị mệt ốm, làm giúp ông bà cha
mẹ những công việc phù hợp.
- Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi
ông bà cha mẹ bận, mệt, những việc
không phù hợp (mua đồ chơi ...)
- Y/c các nhóm quan sát tranh vẽ trong
sgk thảo luận đặt tên cho tranh và nhận
xét việc làm đó.
- Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Tranh 2: Một tấm gương tốt: cô bé rất
ngoan, biết chăm bà khi ốm, biết động
viên bà. Việc làm của cô bé đáng là một
tấm gương tốt để học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
****************************************************
Tiết 5: Chào cờ
***********************************************************************
*
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1);

hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ
trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng viết nội dung BT3, kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, phân tích, luyện tập, thảo luận, thực hành ...
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
Tiết học này các em sẽ được hiểu một số từ,
câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người và biết dùng những từ này khi nói,
viết.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (33')
* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị ở
mức độ cao nhất)
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và TLCH
- Gọi phát biểu và bổ sung.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ
nào ?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ nào ?
+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa
của từ gì ?
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh làm bài trên phiếu, lớp làm
bài vào nháp.
+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí
công.
+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận N2, TLCH.
- Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị
lực.
- Là nghĩa của từ “kiên trì”
- Là nghĩa của từ “kiên cố”
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm bài trên lớp, dưới lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của

câu tục ngữ.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: vàng
phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay
giả. Người phải thử thách trong gian nan
mới biết nghị lực, tài năng.
b. … Từ Nước lã mà làm thành hồ (bột
loãng hoặc nước xây nhà): Từ tay không
(không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật
tài ba, giỏi giang.
c. Phải vất vả lao động mới gặt hái được
thành công. Không thể tự dưng mà thành
đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm
tàn, cầm lọng che cho.
- Nhận xét, kết luận.
C. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về học thuộc các từ tìm được và
các câu thành ngữ.
- Chuẩn bị bài sau “ Tính từ”
- 1 học sinh đọc.
- 1 HS đọc.
a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nan, vất thử thách con người
giúp cho con người vững vàng cứng cỏi
hơn.
b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ
hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu
bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự
nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm
phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có
lúc thanh nhàn, thành đạt.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG - tr66
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành …
IV. các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách
vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Chữa bài trong vở bài tập.
- HS thực hiện y/c.
- HS đặt vở bài tập lên bàn.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung
1) Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c
HS tính và so sánh.
2) Quy tắc nhân một số với một
tổng(6')
- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số
nhân với một tổng.
- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là
tổng của các tích của số đó với từng
số hạng của tổng.
+ Muốn nhân một số với một tổng
ta làm như thế nào ?
- Gọi HS đọc quy tắc sgk.
+ Hãy viết biểu thức: a x ( b+ c)
theo quy tắc.
3. Luyện tập (20')
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
a) Tính bằng 2 cách :
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS tính sau đó so sánh.
4 x (5 + 3) 4 x 5 + 4 x 3
= 4 x 8 = 32 = 20 + 12 = 32
- So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3
- HS nghe.
- HS sinh nêu quy tắc (SGK)
- 3 HS nhắc lại quy tắc.
a x (b + c) = a x b + a x c
- 3 HS nêu công thức tổng quát.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a b c a x (b + c) a x b + a x c
4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28
3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng.
C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
C1: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656
C2: 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1656
* Bài 3: Tính và so sánh giá trị của
hai biểu thức:
- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm
vào vở.
+ Giá trị của 2 biểu thức này như
thế nào so với nhau ?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như
thế nào ?
+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế

nào ?
+ Em có nhận xét gì về các thừa số
của các tích trong biểu thức thứ 2 so
với các số trong biểu thức thứ nhất ?
+ Muốn nhân một tổng với một số
ta làm như thế nào ?
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét cho điểm.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Về học quy tắc và làm bài trong
VBT.
- HS đọc y/c.
- 2 HS lên bảng.
* 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
= 5 x 100 = 500
* 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
= 135 x 10 = 1350
* (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.
- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số
(4)
- Là tổng của 2 tích.
- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với
số đó (4) .
- Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó

rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- Lần lượt 4 HS lên bảng,lớp làm vở.
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35 = 3535
b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)
= 213 x 10 + 213 x 1
= 2 130 + 213 = 2343
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
= 123 x 100 + 123 x 1
= 12 300 + 123 = 12 423
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
*********************************************************
Tiết 3: Mĩ thuật
Thầy Sơn dạy
*********************************************************
Tiết 4: Lịch sử
Bài 12: CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
HS khá giỏi:

Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (27')
1) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh
điều ác
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- Y/c HS đọc đoạn từ "đạo phật ... rất thịnh
đạt".
+ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ
và có giáo lý như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?
- HS trả lời.
- HS đọc bài.
- Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm.
Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu
thương đồng loại phải biết nhường nhịn
nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không

được đối xử tàn ác với loài vật.
- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối
sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên
sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin
theo.
- GV tổng kết nội dung.
2) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội
dung sau:
+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời
Lý đạo phật rất phát triển ?
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của
nhân dân ta như thế nào ?
- GV chốt lại ghi bảng nội dung chính.
3) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh, tài
liệu về các ngôi chùa thời Lý theo nhóm
mà nhóm mình sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
D. Củng cố - dặn dò (1')
+ Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa ?
- Về nhà học bài và CB bài sau.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo
nội dung sau:
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong
cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông,
nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan

trọng trong triều đình.
- Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều
đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa,
nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa.
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi
tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung
tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân
đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơi.
- HS thảo luận nhóm thuyết trình về các
tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi
chùa VD (Chùa Một Cột, ...)
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- Chú ý.
***********************************************
Tiết 5: Kể chuyện
Bài 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.
III. Phương pháp
- Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành ...
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ
diệu” và nêu ý nghĩa.
- GV nxét, ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32')
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ
ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có
nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị lực
và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ
đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể ?
- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể ?
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.
- 2 HS kể.
- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
- HS giới thiệu truyện:
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu
thủy Bạch Thái Bưởi”.
+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi
chiến sĩ giàu nghị lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn
chân kỳ diệu”.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật
mình định kể.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện với nhau.
- Lắng nghe

×