Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
___________________

LÊ THANH VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________

LÊ THANH VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
(Công cụ và Thị trường Tài chính)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG HẢI YẾN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS
Hoàng Hải Yến. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của
luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm
hiện nay.

TP. HCM, ngày 31 tháng 08 năm 2018

Tác giả

Lê Thanh Vân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

1.6.

Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 4

1.7.

Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4

CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................... 6
2.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............................ 6


2.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam ....................................................................................................................... 8
2.3.

Phát hiện đề tài .............................................................................................. 9

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................. 11
3.1.

Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................ 11

3.2.

Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 11

3.2.1.

Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................ 11

3.2.2.

Phương pháp phân tích bao dữ liệu ...................................................... 12

3.2.3.


Chỉ số Malmquist .................................................................................. 16


3.3.

Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân

hàng thương mại .................................................................................................... 16
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. ........................................... 20
4.1.

Phân tích chỉ số tài chính ............................................................................. 20

4.1.1.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ........................................... 20

4.1.2.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối ..................................... 26

4.1.3.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản .......................................... 32

4.2.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank theo phương pháp


bao dữ liệu ............................................................................................................. 36
4.2.1.

Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 36

4.2.2.

Kết quả nghiên cứu theo phương pháp DEA ........................................ 38

4.3.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam.................................................................................................... 43
4.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam .......................................................................... 43
4.3.2. Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu. ......................................... 44
4.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 45

CHƯƠNG 5: GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM ............................................................................................................... 49
5.1.

Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam ..................................................................................................................... 49

5.2.

Gợi ý một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới ............................. 50
5.2.1. Giải quyết hạn chế thứ nhất - Hệ số ROA, ROE, ROS giảm: Chú trọng
hơn nữa cho vay bán lẻ, không tập trung quá nhiều vào cho vay bán buôn, đồng
thời kiểm soát chất lượng tín dụng ..................................................................... 50


5.2.2. Giải quyết hạn chế thứ hai- Nguồn lực đầu vào của Vietinbank chưa
được sử dụng hiệu quả: Phát triển yếu tố chất lượng nhân sự ........................... 51
5.2.3. Giải quyết hạn chế thứ ba- Thu nhập kinh doanh phụ thuộc nhiều vào
hoạt động tín dụng : Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới và gia tăng
chất lượng các dịch vụ. ....................................................................................... 53
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
TT
1

Viết tắt
ACB

2

Agribank


3
4

BIDV
CRS

5

Crste

6
7
8
9
10

CTG
DEA
DEAP
DRS
Effch

11

HDB

12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

IRS
LPB
MB
NHNN
NHTM
PE
Pech
ROA
ROE

SE
Sech
TCB
TE
Techch
Tfpch
TMCP
TNHH
TPBank
VCB
Vietcombank
Vietinbank
VPB
VRS

Viết đầy đủ tiếng Việt
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Mô hình hiệu suất không đổi theo quy mô
Hiệu quả kỹ thuật từ mô hình DEA hiệu suất
không đổi theo quy mô
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Phân tích bao dữ liệu
Chương trình chạy mô hình DEA
Hiệu suất giảm theo quy mô
Thay đổi hiệu quả kỹ thuật
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí
Minh

Hiệu suất tăng theo quy mô
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Hiệu quả kỹ thuật thuần
Thay đổi hiệu quả kỹ thuật quả thuần
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Hiệu quả quy mô
Thay đổi hiệu quả quy mô
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Hiệu quả kỹ thuật
Thay đổi tiến bộ công nghệ
Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Mô hình hiệu suất thay đổi theo quy mô


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500 ngân hàng mạnh nhất
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 ................................................... 3
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank giai đoạn 20132017 ............................................................................................................................. 8
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank............................................ 9

Bảng 2.3 Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản............................................. 10
Bảng 3.1: Tổng hợp một số nghiên cứu sử dụng mô hình DEA .............................. 17
Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank ..................................... 20
Bảng 4.2: Chỉ số ROA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017……….......... 21
Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank (ROE) ................... 22
Bảng 4.4: Chỉ số ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 23
Bảng 4.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank (ROS) ............................. 24
Bảng 4.6: Chỉ số ROS của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 25
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank ........................................ 26
Bảng 4.8: Tỷ số DTA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................... 27
Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank ............................ 28
Bảng 4.10: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một số ngân hàng giai
đoạn 2013 – 2017 ...................................................................................................... 29
Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank ........................... 30
Bảng 4.12: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 30
Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank ........................... 32
Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 32
Bảng 4.15: Tỷ lệ dự phòng cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank .......... 33
Bảng 4.16: Dự phòng cho vay khách hàng của Vietinbank ..................................... 34
Bảng 4.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 34


Bảng 4.18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu ................................... 36
Bảng 4.19: Các biến sử dụng trong mô hình DEA ................................................... 38
Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của
Vietinbank ................................................................................................................. 38
Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của

các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 39
Bảng 4.22: Hiệu suất hoạt động theo quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 –
2017 ........................................................................................................................... 40
Bảng 4.23. Giá trị tối ưu cho các biến đầu vào cho Vietinbank năm 2017 .............. 41
Bảng 4.24: Chỉ số Malmquist của Vietinbank ......................................................... 42
Bảng 4.25: Chỉ số Malmquist của các ngân hàng ..................................................... 42


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA
Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank ..........................................................7
Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..21
Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..23
Đồ thị 4.3: Biểu diễn ROS của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..25
Đồ thị 4.4: Biểu diễn DTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..27
Đồ thị 4.5: Biểu diễn ETA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..29
Đồ thị 4.6: Biểu diễn LTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 ..31
Đồ thị 4.7: Biểu diễn Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank và các
ngân hàng khác năm 2017 ..................................................................................33
Đồ thị 4.8: Biểu diễn Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/Tổng dư nợ của Vietinbank
và các ngân hàng khác năm 2017 .......................................................................35


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng toàn cầu hoá của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, đã và đang từng
bước phối hợp với các đối tác chiến lược nhằm đạt mục tiêu trở thành một Tập
đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa

năng, hiệu quả cao, đồng thời là ngân hàng số một của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu
chuẩn quốc tế.
Chính vì vậy, sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam là vấn đề đáng được chú trọng, không chỉ những nhà
đầu tư mà còn đối với các nhà quản trị.
Hiện tại, việc phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam cũng như các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam
thường được thể hiện qua các báo cáo thường niên bằng các phương pháp chỉ số
tài chính, thống kê so sánh. Các phương pháp này nhìn chung đơn giản dễ tính
nhưng cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá
một khía cạnh khác nhau trong hoạt động kinh doanh mang tính chất thời điểm.
Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được rõ ràng hơn.
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam giúp cơ quan quản lý Nhà nước, nhà quản trị đánh giá được
việc sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, từ đó có những chính sách để tăng
cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt
động tốt hơn trong tiến trình hội nhập. Từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam” để nghiên cứu.


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương

Việt Nam dựa trên kết quả đo lường của các chỉ tiêu tài chính và phương pháp
bao dữ liệu.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam hiện nay như thế nào?
So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam so với các ngân hàng thương mại khác như thế nào ?
Những giải pháp nào phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam?
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam thông qua hai phương pháp: phân tích các hệ số tài
chính, phương pháp bao dữ liệu.
Phạm vi nghiên cứu: Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ
sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo trong giai đoạn 2013-2017 của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam và 10 ngân hàng khác nằm trong top 11
ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp
chí The Asian Banker bình chọn để so sánh:
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân
hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng TMCP Việt Nam


3

Thịnh Vượng, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ngân hàng TMCP Sài Gòn –Hà
Nội.

Lý do chọn các ngân hàng trên: Số liệu ngân hàng được thu thập từ nguồn dữ liệu
Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
của các ngân hàng thương mại Việt Nam, có đầy đủ để thực hiện phân tích. Các
ngân hàng thương mại Việt Nam trong mẫu lựa chọn nằm trong danh sách 500
ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp
chí The Asian Banker bình chọn.
Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500 ngân hàng mạnh
nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017
STT

Tên ngân hàng

Xếp hạng mạnh trong khu
vực 2017

1

Vietcombank

48

2

Techcombank

101

3

Vietinbank


124

4

MBBank

126

5

BIDV

161

6

LienVietPostBank

165

7

ACB

196

8

HD Bank


269

9

VPBank

276

10

TPBank

276

11

SHB

309
(Nguồn: Tạp chí The Asian Banker năm 2017)

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn là phương pháp
định lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam. Nguồn dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường


4


niên của các ngân hàng thương mại Việt Nam, dữ liệu Orbis Bank Focus của
Bureau Van Dijk, số liệu được công bố trên website của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, cụ thể như sau:
Để giải quyết mục tiêu 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả tổng hợp các nghiên cứu
trước đây để lựa chọn các nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, trong đó có 03 nhóm chỉ số tài chính là Nhóm chỉ tiêu phản ánh
khả năng sinh lời, Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối và Nhóm chỉ
tiêu phản ánh chất lượng tài sản, đồng thời sử dụng mô hình phân tích bao dữ
liệu DEA. Bài viết chủ yếu sử dụng số liệu 11 ngân hàng thương mại Việt Nam
năm 2017 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn để chạy mô hình DEA, bên
cạnh đó tác giả sử dụng thêm phương pháp phân tích chỉ số tài chính để người
đọc có cách nhìn rõ nét hơn, dễ dàng hơn về vấn đề hiệu quả của Vietinbank
trong 2013 -2017 qua 2 phương pháp. Vì vậy, bài nghiên cứu sử dụng đồng nhất
số liệu cho cả 2 phương pháp để dễ so sánh.
Để giải quyết mục tiêu 2: Từ việc phân tích các chỉ số tài chính, phân tích bao dữ
liệu DEA để xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam.
1.6. Ý nghĩa đề tài
Bài nghiên cứu trình bày kết quả kinh doanh lịch sử của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam trên cơ sở so sánh với số liệu 10 ngân hàng thương mại khác
trong giai đoạn 2013-2017 bằng phương pháp phân tích chỉ số tài chính và phân
tích mô hình bao dữ liệu, để có cách nhìn chi tiết về hiệu quả hoạt động của
Vietinbank, từ đó, đánh giá, phát hiện ra hạn chế, nguyên nhân và đưa ra một số
gợi ý để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietinbank.
1.7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm các chương sau:



5

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
CHƯƠNG 5. GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm
vi nghiên cứu, kết cấu của luận văn, tiếp theo chương 2 sẽ sơ lược tổng quan về
tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank.


6

CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chương 2 sẽ giới thiệu sơ lược về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam đồng thời đưa ra biểu hiện của vấn đề và xác định vấn
đề cần giải quyết.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/03/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam bởi Hội đồng

Bộ trưởng với tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam.
Giai đoạn từ 1988 - 2000, Vietinbank được Chính phủ xây dựng và chuyển đổi
từ ngân hàng một cấp sang hai cấp.
Giai đoạn từ 2001 – 2008, Vietinbank triển khai Đề án tái cơ cấu ngân hàng về
xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh nhằm tạo
điều kiện thuận lợi để cổ phần hoá, xử lý triệt để nợ tồn đọng và nâng cao năng
lực tài chính, phát triển hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn 2009 -2013:
Tháng 7/2009, Vietinbank được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.Hồ Chí Minh.
Ngày 27/12/2012, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đã
ký kết các hợp đồng chi tiết của giao dịch bán 20% cổ phần cho nhà đầu tư
chiến lược là Bank of Tokyo - Mitsubishi UFJ.
Giai đoạn 2014 – 2017, VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng,
giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong việc thực thi chính sách của Đảng, Nhà
nước và Chính phủ, góp phần đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội; tập trung
thực hiện tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hướng hiện đại.
Năm 2017, VietinBank đã chuyển đổi thành công hệ thống CoreBanking - dự
án lớn và có độ phức tạp nhất trong ngành Ngân hàng, đánh dấu thành công
trong lĩnh vực CNTT của VietinBank, đồng thời VietinBank cũng nhận được


7

nhiều giải thưởng uy tín của tạp chí The Asian Banker cho Dự án Ngân hàng lõi
tốt nhất, Dự án Phân tích dữ liệu tốt nhất, Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam.
Bộ máy quản lý của Vietinbank

Ban Kiểm soát
Phòng kiểm soát

nội bộ
Hội đồng Quản trị
Ủy ban nhân sự và
Tiền lương

Ban thư ký HĐQT

Ủy ban ALCO
Ban điều hành

Ủy ban QLRR
Ủy ban chính sách
Ủy ban thanh toán

Khối
ngân hàng
Doanh
nghiệp

Khối
Bán lẻ

Khối kinh
doanh &
thị trường
vốn

Khối thương
hiệu &
truyền thông


Khối
Nhân
sự

Khối
CNTT

Khối
Phê
duyệt
tín dụng

Khối
vận
hành

Các phòng
ban khác
Chi nhánh,
công ty con

Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2017 của Vietinbank
Bộ máy quản lý của Vietinbank được chia thành nhiều khối, mỗi khối đảm nhiệm
một chức năng và công việc. Trên cơ sở đó, Ngân hàng TMCP Công thương Việt


8


Nam có thể phát huy tối đa khả năng xử lý các công việc để đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng đối với những đối tượng khách hàng khác nhau.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong bốn ngân hàng mạnh có
vốn Nhà nước hơn 50% tại Việt Nam (Ngân hàng Agribank, BIDV, Vietinbank,
Vietcombank). Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh, hoạt động lâu năm tại Việt
Nam, Vietinbank đã huy động được nguồn vốn lớn để cấp tín dụng cho các đối
tượng trong nền kinh tế. Hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh
doanh của Vietinbank trong thời gian qua vẫn là huy động vốn và cấp tín dụng,
trong đó hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay.
Để có bức tranh tổng thể về tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank, luận
văn giới thiệu về tình hình huy động vốn, cho vay của ngân hảng.
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank giai đoạn 20132017.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

364.497

424.181


492.960

655.060

752.935

% tăng trưởng (+/-)

26,08

16,37

16,21

32,88

14,94

Cho vay khách hàng

376.289

439.869

538.080

661.988

790.688


% tăng trưởng (+/-)

12,88

16,90

22,33

23,03

19,44

Tiền gửi của khách
hàng

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ năm 2013 – 2017)
Hoạt động huy động tiền gửi khách hàng của Vietinbank tăng trưởng qua các
năm. Kết quả huy động vốn của Vietinbank tại thời điểm cuối 2017 đạt 752.935
tỷ đồng, tăng 14,94% so với năm 2016. Tốc độ tăng trưởng huy động bình quân
giai đoạn 2013 đến 2017 là 21,30%. Vietinbank luôn chủ động khai thác nguồn
vốn nội tệ và ngoại tệ với chi phí hợp lý, trong đó đẩy mạnh nguồn vốn huy động
không kỳ hạn.
Cùng với sự tăng trưởng của việc huy động, dư nợ cho vay của Vietinbank cũng


9

có sự tăng trưởng tốt. Đến ngày 31/12/2017, dư nợ vay của Vietinbank đạt
790.688 tỷ đồng, tăng 18,9% so với năm 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt


17,11% trong giai đoạn 2013 đến 2017. Dư nợ vay tăng trưởng tập trung vào
phân khúc khách hàng cá nhân, đây là phân khúc được Chính phủ khuyến khích.
2.3. Phát hiện đề tài
Sau khi đã tìm hiểu sơ lược về tổ chức của Vietinbank, tác giả tiến hành xem xét,
phân tích số liệu kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ suất sinh lợi của Vietinbank
trong giai đoạn 2013-2017.
Thu nhập của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu đến từ thu nhập từ lãi.
Vietinbank cũng không nằm ngoài xu hướng chung của các NHTM Việt Nam
theo Hoàng Hải Yến và Vũ Thị Lệ Giang (2016).
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập ngoài lãi thuần
Tổng thu nhập thuần hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

2013

2014

2015

2016

2017


18.277
3.011

17.862
3.168

18.834
3.909

22.304
4.057

27.073
5.547

21.288
7.751
5.808

21.030
7.303
5.728

22.743
7.345
5.717

26.361
8.454
6.745


32.620
9.206
7.432

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ 2013 -2017)
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua các
năm. Trong đó, thu nhập lãi thuần chiếm tỷ trọng cao và có tỷ trọng bình quân
84,24% tổng thu nhập hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 –
2017. Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ ngoài lãi có những chuyển
biến tích cực và có xu hướng gia tăng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 của Vietinbank là 9.206 tỷ đồng, đạt 105% kế
hoạch. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 của Vietinbank là 7.432 tỷ đồng. Kết thúc
năm tài chính 2017, nhờ vào sự quyết tâm và nỗ lực của hơn 23.000 cán bộ, nhân
viên, Vietinbank đã đạt được nhiều thành tựu lớn và là một trong những ngân


10

hàng thương mại cổ phần có lợi nhuận cao của hệ thống ngân hàng thương mại
tại Việt Nam.
Bảng 2.3: Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình
quân
Tỷ suất lợi nhuận
trên tổng tài sản (%)


2013
5.808

2014
5.728

2015
5.717

539.949

618.805

720.362

1,08

0,93

0,79

2016
6.825

2017
7.459

864.091 1.021.880
0,79


0,73

(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Mặc dù thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua
các năm 2013-2017 (năm 2013 đạt 5.808 tỷ đồng, năm 2017 đạt 7.459 tỷ đồng)
nhưng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lại giảm (năm 2013 là 1,08%, năm 2017
là 0,73%). Nguyên nhân là do tốc độ tăng lợi nhuận thấp hơn so với sự tăng
trưởng của tốc độ tài sản, điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của
Vietinbank chưa đạt hiệu quả, có dấu hiệu sụt giảm, để có cách nhìn toàn diện
hơn về hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, cần
nghiên cứu thêm một số chỉ tiêu và sử dụng phương pháp mô hình, để tiến hành
đánh giá chi tiết, rõ hơn vấn đề, nguyên nhân những hạn chế còn tồn đọng.
Kết luận chương 2.
Chương 2 đã trình bày về thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank
trong những năm 2013 đến năm 2017, đồng thời đã phát hiện ra sự giảm sút
trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Vì vậy, cần sử dụng các
phương pháp đánh giá để làm sáng tỏ vấn đề nêu trên của Vietinbank.


11

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG
Trên cơ sở dấu hiệu của vấn đề ở chương 2, chương 3 sẽ đưa ra cơ sở lý luận
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giới thiệu phương pháp, mô hình
nghiên cứu cùng các biến nghiên cứu sẽ áp dụng để giải quyết vấn đề nêu trên.
3.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khái niệm
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế,
kỹ thuật, xã hội. Xét trên bình diện kinh tế học, có một số định nghĩa về hiệu

quả kinh doanh như sau:
Theo tác giả Nguyễn Văn Ngọc (2006) thì hiệu quả thể hiện mối tương quan
giữa các nhân tố đầu vào hữu hạn và sản lượng dịch vụ, hàng hóa đầu ra đạt
được. Khái niệm hiệu quả còn được sử dụng để đánh giá xem việc phân bổ
nguồn lực của thị trường ở mức độ nào.
Theo Daraio và Simar (2007) đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng
cách so sánh giữa giá trị thực tế bất cứ chỉ tiêu mà doanh nghiệp đạt được và giá
trị mà doanh nghiệp theo đuổi.
Theo Aubyn và cộng sự (2009), hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh
giữa nguồn lực đầu vào và kết quả đầu ra trong hoạt động kinh doanh.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp hay tổ chức đã xác định với việc sử
dụng nguồn lực thấp nhất có thể hay nói cách khác, hiệu quả hoạt động kinh
doanh phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
3.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính thường được các nhà phân tích sử
dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ số
tài chính khá đa dạng, được sử dụng khác nhau, thuỳ theo các mục tiêu.


12

Grazyna (2008) chia các chỉ số tài chính thành ba nhóm chính như sau:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
-

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)


-

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

-

Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối
-

Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DTA)

-

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA)

-

Tổng dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LTA)

Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản
-

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay

-

Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay


Các phương pháp chỉ số tài chính nhìn chung đơn giản và dễ tính toán nhưng
cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá một
khía cạnh khác nhau chỉ mang tính chất thời điểm nên khi sử dụng cùng lúc
nhiều chỉ số tài chính sẽ khó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng được rõ ràng hơn.
3.2.2. Phương pháp phân tích bao dữ liệu
Phân tích bao dữ liệu là phương pháp toán học phi tham số để ước lượng. Dựa
trên cơ sở lý thuyết của Farrell (1957), Charnes, Cooper và Rhodes (1978) đã xây
dựng nên phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực không thay đổi theo
quy mô (CCR) với các nguồn lực đầu ra và đầu vào.
Giả sử xij là lượng đầu vào thứ i của ngân hàng j;
yrj là lượng đầu ra thứ r của ngân hàng j;
ur và vi là trọng số đầu ra và đầu vào
Để đo lường hiệu quả của từng ngân hàng, ta tính tỷ lệ trọng số của tất cả đầu ra
chia cho các yếu tố đầu vào. Để có trọng số tối ưu, Charnes, Cooper và Rhodes
(1978) đưa ra bài toán:


13

s

u y
r 1
m

A0 =


r

r0

(1)

v x
i 1

i i0

Với các điều kiện:
s

u y
r 1
m

r

rj

≤ 1; j = 1,2,…,n

v x
i 1

i ij

ur, vi ≥ 0; r= 1,2,…,s; i = 1,2,…,m

Chúng ta phải tìm kiếm các giá trị của u, v để tối ưu hóa gía trị A0. Tuy nhiên
khi tính toán bài toán (1) sẽ có nhiều kết quả do bài toán cho ra vô số nghiệm.
m

Để tránh điều này Charnes và cộng sự (1978) đã thêm vào

v x
i 1

i ij

=1, dẫn đến

bài toán (1) được viết lại dưới dạng bài toán tuyến tính với (u,v) được chuyển
thành (µ, v):
s

Max B0 =

 y
r 1

r

r0

Với điều kiện:
m

v x

i 1

i ij

s

=1

 r yrj r 1

m

v x
i 1

i ij

≤ 0; j = 1,2,…,n

µr, vi ≥ 0; r = 1,2,…,s; i = 1,2,…,m
Bằng cách sử dụng phương pháp đối ngẫu trong quy hoạch tuyến tính, hàm đối
ngẫu ban đầu có dạng:
Min B0 = θ0
Với các điều kiện
s


j 1

j


yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s


14

s

 x
j 1

j ij

≥ θ0xi0; i = 1,2,…,m

λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n
Trong đó:
+ θ0 là mức hiệu quả của ngân hàng 0; thỏa mãn θ0 ≤ 1 và nếu θ0 =1 thì hiệu quả
là tối ưu, nếu θ0 <1 thì hiệu quả không đạt tối ưu.
+ xi0, yr0 là các nhân tố đầu vào và đầu ra;
+ λj ( λ1,…., λn) là trọng số của các ngân hàng với nhau, thể hiện mối quan hệ
giữa các ngân hàng trong mẫu (nếu u,v là trọng số của các biến đầu vào và biến
đầu ra thì λ là trọng số của các ngân hàng với nhau);
Tuy nhiên, giả định về mô hình CCR chỉ phù hợp khi tất cả các ngân hàng hoạt
động ở điều kiện sử dụng nguồn lực không thay đổi theo quy mô hay hoạt động
ở mức tối ưu, tuy nhiên trên thực tế không phải ngân hàng cũng hoạt động được
m

ở mức như vậy. Do đó, bài toán đưa thêm ràng buộc:



j 1

j

=1, bài toán trở

thành đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực thay đổi theo quy mô (VRS) với các
nguồn lực đầu ra và đầu vào.
Min B0 = θ0
Với các điều kiện
s


j 1

j

yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s

s

 x
j 1

j ij

≥ θ0xi0; i = 1,2,…,m

λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n

m


j 1

j

=1

Trong đó θ0 là hiệu quả kỹ thuật của mô hình DEA thay đổi theo quy mô và
được gọi là hiệu quả kỹ thuật thuần (PE).


15

Trong mô hình DEA không thay đổi theo quy mô, hiệu quả kỹ thuật (TE) bằng
tích hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE). Nếu chỉ số SE =1
thì ngân hàng đạt được hiệu quả quy mô. SE < 1 thì ngân hàng có hiệu quả
giảm theo quy mô và SE > 1 thì ngân hàng có hiệu quả tăng theo quy mô.
Khi thu thập được bộ dữ liệu đầu vào và đầu ra của các ngân hàng cần phân
tích, nếu chạy mô hình DEA không đổi theo quy mô ta tìm được TE, ngược lại
nếu chạy dữ liệu bằng mô hình DEA thay đổi theo quy mô ta tìm được PE.
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp phân tích bao dữ liệu
Đến nay phương pháp bao dữu liệu đã đươc áp dụng phổ biến trong phân tích
nhiều lĩnh vực (bảo hiểm, y tế, ngân hàng,….) vì sự hữu ích của phương pháp
này trong việc ứng dụng. Theo Coelli và cộng sự (2005) thì phương pháp phân
tích bao dữ liệu có nhiều ưu điểm như:
-

DEA không cần phải xác định dạng hàm cụ thể để xác định hiệu quả như

phương pháp khác. Bên cạnh đó phương pháp này cho phép phân tích một
lượng lớn các nguồn lực đầu vào và đầu ra của các đơn vị nghiên cứu mà
không bị hạn chế.

-

DEA đánh giá được các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, từ đó cho chúng ta biết được các yếu tố nào ảnh hưởng mạnh đến
hiệu quả kinh doanh trong việc sử dụng nguồn lực.

-

DEA đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng hay
doanh nghiệp theo chuỗi lịch sử thời gian, giúp các nhà phân tích đánh giá
hiệu quả của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cần nghiên cứu.

Bên cạnh những ưu điểm của phương pháp DEA, Coelli và cộng sự (2005) cũng
nêu lên những hạn chế của phương pháp này như:
-

Kết quả tính toán hiệu quả của phương pháp bao dữ liệu phụ thuộc nhiều
vào quy mô cũng như số lượng của các đơn vị trong mẫu phân tích.

-

Điểm hiệu quả trong phương pháp DEA chỉ là điểm hiệu quả tương đối
giữa các ngân hàng trong mẫu với nhau, không có nghĩa đã tối ưu trong
thực tế.



×