Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển của công tyTNHH ống silicon việt nam đến năm 2018tại thị trường việt nam luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

VÕ THANH HIỀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH ỐNG SI-LI-CON VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2018 TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

VÕ THANH HIỀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH ỐNG SI-LI-CON VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2018 TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số:

60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ THANH HÀ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


i

Ý kiến đánh giá, chấm điểm của giáo viên hướng dẫn:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


ii

LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa q thầy cơ,
Tơi tên Võ Thanh Hiền, là học viên cao học khóa 19 – Lớp Quản trị kinh
doanh đêm 6 – Trường Đại học Kinh tế Tp HCM.
Tôi xin cam đoan luận văn “Xây dựng chiến lược phát triển của công ty
TNHH Ống Silicon Việt Nam đến năm 2018 tại thị trường Việt Nam” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận
văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào khác trước đây.
TP.HCM, ngày 22 tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn

Võ Thanh Hiền



iii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nỗ lực nghiên cứu luận văn “Xây dựng chiến lược
phát triển của công ty TNHH Ống Silicon Việt Nam đến năm 2018 tại thị trường
Việt Nam”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ q thầy cơ, bạn
bè và người thân.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế
TP.HCM, Khoa sau đại học, Khoa quản trị kinh doanh đã tận tình dạy dỗ, truyền
đạt và hướng dẫn cho tơi những kiến thức quý báo làm nền tảng cho việc thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Phó giáo sư. Tiến sĩ LÊ THANH HÀ đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo để tơi có thể hồn tất luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo đang công tác tại Venair và
VinaSil đã tạo điều kiện cho tôi được thực hiện luận văn cũng như dự án của
VinaSil.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những chuyên
gia đang công tác trong ngành Thực phẩm và Dược phẩm đã hỗ trợ các thông tin
cũng như đánh giá các thông tin khảo sát - nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho
ra kết quả nghiên cứu của luận văn.
Và cuối cùng xin cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ tinh thần và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn.
TP.HCM, ngày 22 tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn

Võ Thanh Hiền



iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ thực tế bắt đầu phát triển thị trường nội địa của công ty Ống Sili-con Việt Nam, tác giả tiến hành xây dựng đề tài “Xây dựng chiến lược phát
triển của công ty TNHH Ống Silicon Việt Nam đến năm 2018 tại thị trường
Việt Nam” nhằm mục tiêu:
- Phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và nội bộ công
ty để nhận diện được các cơ hội và nguy cơ, cũng như các điểm mạnh, điểm
yếu của công ty.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu, xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển
công ty.
- Đề nghị một số biện pháp hỗ trợ để thực thi chiến lược vừa được lựa chọn.
Luận văn được hoàn thành theo quy trình tiến hành cơng việc:
- Phân tích thực trang kinh doanh, mơi trường bên ngồi, mơi trường ngành và
cạnh tranh trong ngành của VinaSil.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia trực tiếp để cho điểm từ đó tổng hợp
đánh giá các tác động của môi trường đối với công ty bằng ma trận đánh giá
các yếu tố bên trong IFE và ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE.
- Đưa ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ. Sử dụng công cụ ma
trận SWOT và ma trận chiến lược chính (GS) để xác định một số chiến lược
chính khả thi.
- Một lần nữa đến với các chuyên gia để thực hiện cho điểm qua ma trận
hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM để xác định chiến lược hấp
dẫn nhất trong số các chiến lược khả thi có thể thay thế. Từ đó rút ra tổ hợp
chiến lược phù hợp.
Từ tình hình thực tế mơi trường kinh doanh và các nguồn lực sẵn có của công
ty, đưa ra các giải pháp thực hiện tổ hợp chiến lược phù hợp và hồn tồn có thể
đưa vào thực hiện trong thực tiển.



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... ii 
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... iii 
TÓM TẮT LUẬN VĂN .....................................................................................iv 
MỤC LỤC............................................................................................................ v 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ x 
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................xi 
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1 
1. Cơ sở hình thành đề tài ..............................................................................1 
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................3 
3. Phạm vi giới hạn của đề tài ........................................................................3 
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................4 
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................4 
6. Bố cục luận văn ...........................................................................................5 
Tóm tắt chương ...............................................................................................6 
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC..................................................................................................... 7 
1.1. Khái niệm về chiến lược ..........................................................................7 
1.2. Vai trò và lợi ích của việc xây dựng chiến lược. ...................................8 
1.3. Chiến lược kinh doanh và chiến lược công ty .......................................9 
1.4. Chiến lược phát triển cơng ty .................................................................9 
1.5. Qui trình hoạch định chiến lược cơ bản ..............................................13 
1.6. Các cơng trình nghiên cứu liên quan ...................................................14 
1.7. Các công cụ xây dựng chiến lược .........................................................15 
Tóm tắt chương 1 ..........................................................................................23 



vi

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH VÀO THỊ
TRƯỜNG VIỆT NAM CỦA VINASIL .......................................................... 24 
2.1. Thực trạng sản xuất kinh doanh công ty Ống Si-li-con Việt Nam ...24 
2.1.1. Khái quát về VinaSil và Venair .............................................................. 24 
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 25 
2.1.3. Vị trí, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động. .............................................. 25 
2.1.4. Tình hình hoạt động của cơng ty ............................................................ 26 
2.1.5. Định hướng của công ty từ nay đến 2018 ............................................... 27 
2.1.6. Đặc điểm thị trường ống mềm vi sinh tại Việt Nam............................... 27 

2.2. Phân tích mơi trường bên trong VinaSil. ............................................28 
2.2.1. Phân tích nguồn lực. ............................................................................... 28 
2.2.2. Phân tích chuỗi giá trị ............................................................................. 31 

2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE: .......................................35 
2.3.1. Điểm mạnh (S) ........................................................................................ 37 
2.3.2. Điểm yếu (W) ......................................................................................... 37 

2.4. Phân tích môi trường vĩ mô ..................................................................38 
2.4.1. Về yếu tố kinh tế ..................................................................................... 38 
2.4.2. Về yếu tố toàn cầu................................................................................... 40 
2.4.3. Về yếu tố Xã hội – Văn hóa – Mơi trường. ............................................ 42 
2.4.4.Về yếu tố cơng nghệ ................................................................................ 44 
2.4.5. Về chính trị pháp luật.............................................................................. 45 
2.4.6.Về yếu tố tự nhiên .................................................................................... 48 

2.5. Phân tích mơi trường ngành. ................................................................48 
2.5.1. Khách hàng ............................................................................................. 50 

2.5.2. Thách thức cho sự xâm nhập mới. .......................................................... 51 


vii

2.5.3. Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 51 
2.5.4. Nhà cung cấp........................................................................................... 54 
2.5.5. Sản phẩm thay thế ................................................................................... 55 

2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................55 
2.6.1. Cơ hội (O) ............................................................................................... 58 
2.6.2. Nguy cơ (T) ............................................................................................. 58 

Tóm tắt chương 2 ..........................................................................................59 
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC .............................................................. 60 
3.1. Sứ mệnh – Mục tiêu ...............................................................................60 
3.1.1. Sứ mệnh .................................................................................................. 60 
3.1.2. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 60 

3.2. Xây dựng ma trận SWOT .....................................................................61 
3.2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung – xâm nhập thị trường ....................... 63 
3.2.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung – phát triển thị trường ....................... 63 
3.2.3. Chiến lược phát triển tập trung – khác biệt hóa tập trung vào sản phẩm
và dịch vụ .......................................................................................................... 63 
3.2.4. Chiến lược phát triển tập trung – cải tiến sản xuất, kiểm sốt chi phí.... 64 
3.2.5. Chiến lược liên kết – Liên minh chiến lược ........................................... 64 
3.2.6. Chiến lược tăng trưởng tích hợp theo chiều ngang................................. 65 

3.3. Ma trận chiến lược chính (GS) .............................................................65 

3.4. Xây dựng ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược ..............................65 
3.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển. ...................................70 
3.5.1. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược xâm nhập và phát triển thị trường.70 
3.5.2. Nhóm giải pháp thực hiện khác biệt hóa tập trung vào sản phẩm và dịch
vụ....................................................................................................................... 72 


viii

Tóm tắt chương 3 ..........................................................................................73 
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 75 
1. Quan điểm cơ bản của đề tài ...................................................................75 
2. Đề tài có các điểm mới ..............................................................................76 
3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. ...............................76 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 77 
Tiếng Việt.......................................................................................................77 
Tiếng Anh ......................................................................................................79 
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 80 
Phụ lục 1: Sơ đồ công nghệ chế tạo ống Si-li-con. .....................................80 
Phụ lục 2 : Phiếu thăm dò ý kiến – Bối cảnh cạnh tranh..........................81 
Phụ lục 3 : Phiếu thăm dò ý kiến – Mức độ hấp dẫn ................................82 
Phụ lục 4: Phiếu thăm dò ý kiến – Mức độ quan trọng ............................85 
Phụ lục 5 : Danh sách chuyên gia................................................................88 
Phụ lục 6 : Tổng kết - Hệ số hấp dẫn - Các yếu tố bên trong ...................89 
Phụ lục 7: Tổng kết - Hệ số hấp dẫn - Các yếu tố bên ngoài ....................90 
Phụ lục 8 : Tổng kết – Mức độ quan trọng - Các yếu tố bên trong .........91 
Phụ lục 9: Tổng kết – Mức độ quan trọng - Các yếu tố bên ngoài ..........92 


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 0.1. Biểu đồ doanh thu VinaSil giai đoạn đầu thành lập................................................ 2 
Bảng 1.1. Đặc trưng về các chiến lược tăng trưởng tập trung............................................... 11 
Bảng 1.2. Đặc trưng về các chiến lược tăng trưởng tích hợp ................................................ 11 
Bảng 1.3. Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa ..................................................................... 12 
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty VinaSil .............................................................. 26 
Bảng 2.2. Kết quả ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE .............................................. 35 
Bảng 2.3. Đối thủ cạnh tranh [34] ......................................................................................... 52 
Bảng 2.4. Ma trận bối cảnh cạnh tranh của VinaSil .............................................................. 53 
Bảng 2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................................... 56 
Bảng 3.1. Ma trận SWOT ...................................................................................................... 61 
Bảng 3.2. Kết quả ma trận QSPM ......................................................................................... 67 


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 0.1. Những lĩnh vực hấp dẫn đầu tư nhất tại Đông Nam Á (2012) (Nguồn:
Bain SE Asia SVCA Survey) .................................................................................... 1 
Hình 0.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 4 
Hình 1.1. Qui trình hoạch định chiến lược cơ bản ................................................. 14 
Hình 1.2. Ma trận SWOT ........................................................................................ 17 
Hình 1.3. Ma trận chiến lược chính (GS). .............................................................. 19 
Hình 1.4. Ma trận QSPM ........................................................................................ 22 
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức VinaSil ............................................................................. 29 
Hình 2.2. Biểu đồ GDP Việt Nam [2] ..................................................................... 38 
Hình 2.3. Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng Việt Nam [32] ............................................ 38 

Hình 2.4. Các chỉ số cơ bản của Việt Nam [2] ....................................................... 39 
Hình 2.5. Chi tiêu trên đầu người dành cho ngành thực phẩm và nước giải khát .. 49 
Hình 2.6. Nguồn hàng ống mềm vi sinh tại thị trường Việt Nam [34] ................... 50 


xi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CIP

: Chỉ số giá tiêu dùng - Consumer Price Index

CIP

: Vệ sinh tại chỗ - Cleaning In Place

CIEM

: Viện Quản lý kinh tế Trung ương

EFE

: Đánh giá yếu tố bên ngoài - External Factor Evaluation

EPDM

: Cao su EPDM – Ethilene Propilene copolimer

GDP


: Tổng sản phẩm quốc nội - Gross Domestic Product

GS

: Ma trận chiến lược chính - Grand Strategy

GSO

: Tổng cụ thống kê

IFE

: Đánh giá yếu tố bên trong - Internal Factor Evaluation

OPL

: Kết hoạch đặt hàng đơn hàng – Order Purchase Planing

QSPM

: Quantitive Strategy Planning Matrix

ROE

: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - Return On Equity

SVCA

: Singapore Venture Capital & Private Equity Association


SWOT

:

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TTXVN

: Thơng Tấn Xã Việt Nam

Venair

: Tập đồn Venair Iberia

VinaSil

: Cơng ty TNHH Ống Si-li-con Việt Nam

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới - World Trade Organization

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ - Strength, Weakness,
Opportunity, Thread


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
Sản xuất và kinh doanh Thực phẩm và Dược phẩm là một trong những lĩnh vực
hứa hẹn đầu tư tại Việt Nam giai đoạn hiện nay. Tại hội thảo "Vốn đầu tư tư nhân
Đông Nam Á 2012" (diễn ra trong hai ngày 20-21/9/2012) bà Mã Thanh Loan –
Đồng chủ tịch Trung tâm Quỹ đầu tư Thunberbird khu vực châu Á cho biết: theo cuộc
khảo sát được tiến hành của Công ty Bain & Company và SVCA, các ngành đầu tư
hấp dẫn vào thị trường Đông Nam Á như lĩnh vực hàng tiêu dùng đặc biệt là ngành
thực phẩm với tỷ lệ 86%, và kế đến là năng lượng và y tế với tỷ lệ 64%.
Việt Nam nói riêng, các ngành được các quỹ quan tâm hiện nay là hàng tiêu
dùng, y tế và dược phẩm, giáo dục, viễn thơng, logistics…
Hình 0.1. Những lĩnh vực hấp dẫn đầu tư nhất tại Đông Nam Á (2012) (Nguồn: Bain
SE Asia SVCA Survey)

Nhấn mạnh vào đó, ông Naohisa Fukutani, Giám đốc điều hành GCA
Corporation, các lĩnh vực hấp dẫn Nhà đầu tư Nhật Bản là chế biến thực phẩm, sức
khỏe, y tế. Có hai dạng Nhà đầu tư quan tâm đến việc đầu tư vào Việt Nam. Thứ nhất
là các Nhà đầu tư tài chính, hiện nay chưa hoạt động mạnh, khi họ đang phải giải
quyết các áp lực ngay tại thị trường nước họ. Thứ hai là các Nhà đầu tư chiến lược.
Thời gian qua, họ hoạt động khá năng động khi đầu tư vào nhiều công ty
Việt Nam với quy mô từ 20 - 250 triệu USD.


2

Ông Louis Taylor, Tổng giám đốc Ngân hàng Standard Charteded, trong khu vực
Đơng Dương, tình hình kinh tế vĩ mơ hiện tại của Việt Nam khiến giới đầu tư kém lạc
quan. Tuy nhiên, nhìn về triển vọng dài hạn, Việt Nam hồn tồn có thể quay trở lại
quỹ đạo tăng trưởng GDP trung bình 7%/năm trong giai đoạn 2014-2016. Lạm phát
cũng sẽ nằm ở mức 7,4%/năm giai đoạn 2013-2016 (theo dự báo của EIU).

Công ty TNHH Ống Silicon Việt Nam được thành lập năm 2010 từ nhà đầu tư
Venair đến từ Tây Ban Nha, doanh thu ba năm liên tiếp không ngừng tăng:
Bảng 0.1. Biểu đồ doanh thu VinaSil giai đoạn đầu thành lập

Doanh Thu công ty  
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Doanh Thu (triệu 
VND) 

2010

2011

2012

800

15,200

27,400

Theo định hướng kinh doanh quốc tế, tuy sự tăng trưởng là đáng kể về doanh
thu, nhưng hầu hết là xuất khẩu vào thị trường Châu Âu và Châu Mỹ nên lợi nhuận tối
thiểu cho công ty nước sở tại.

Và theo xu hướng chung của thế giới, công ty Ống Silicon Việt Nam tuy là công
ty chế xuất tại nước sở tại, nhưng được tập đoàn cho phép phát triển thị trường khu
vực để có thể tự lập tài chính, có được nguồn doanh thu và lợi nhuận tốt hơn để nâng
cao phúc lợi của tồn cơng ty. Trước định hướng từ tập đoàn và thị trường kinh tế
cạnh tranh khu vực Đông Nam Á, cũng như tại thị trường Việt Nam, cơng ty cần phải
có chiến lược phát triển thích hợp để:
Thứ nhất, phát triển thị trường và cạnh tranh với các thương hiệu đang có tại thị
trường cũng như các tập đoàn kinh tế nước ngoài đang trên đường vào Việt Nam
Thứ hai, tránh được nguy cơ thu hẹp sản xuất kinh doanh hay phá sản do hoạt
động không hiệu quả.


3

Thứ ba, tận dụng môi trường đầu tư, kinh doanh thơng thống, minh bạch và
thuận lợi hơn cũng như việc tiếp cận với nhiều thị trường lớn, đa dạng với các điều
kiện kinh doanh và cạnh tranh công bằng để phát triển kinh doanh, tăng thị phần, mởi
rộng thị trường, đứng đầu trên thị trường sản xuất và kinh doanh dược phẩm, đạt
doanh thu 80 triệu USD vào năm 2018.
Từ bối cảnh môi trường kinh tế cũng như thực tế cơng ty và với mong muốn
được đóng góp một phần cơng sức mình và sự phát triển của cơng ty, tôi quyết định
chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược phát triển của công ty TNHH Ống Silicon Việt
Nam đến năm 2018 tại thị trường Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-

Phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và nội bộ công ty
để nhận diện được các cơ hội và nguy cơ, cũng như các điểm mạnh, điểm yếu
của công ty.


-

Dựa vào kết quả nghiên cứu, xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển công
ty.

-

Đề nghị một số biện pháp hỗ trợ để thực thi chiến lược vừa được lựa chọn.

3. Phạm vi giới hạn của đề tài
Chiến lược công ty là một đề tài rộng lớn, phức tạp và mang tính đặc thù từng
cơng ty trong từng thời kỳ nhất định. Vì vậy trong khn khổ một luận văn tốt nghiệp,
đề tài được giới hạn:
-

Chỉ phân tích, xây dựng chiến lược trong ngành Ống vi sinh Thực phẩm và
Dược phẩm trong phạm vi nước Việt Nam giai đoạn 2013-2018, không đi sâu
vào đánh giá thực thi chiến lược.

-

Phân tích hiện trạng cơng ty TNHH Ống Si-li-con Việt Nam với các dữ liệu thứ
cấp từ năm 2010 đến 2013.

-

Thời gian thực hiện từ tháng 03/2013 đến tháng 09/2013.



4

4. Ý nghĩa của đề tài
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn đang tồn tại trong doanh nghiệp, luận văn được
thực hiện nhằm giúp doanh nghiệp đánh giá lại mình để lựa chọn chiến lược phát triển
cho phù hợp.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Thu thập dữ liệu

Phân tích mơi trường
bên ngồi

Phân tích mơi trường
bên trong

Xây dựng các chiến lược

Lựa chọn chiến lược

Các biện pháp & chính sách hỗ trợ

Kết luận

Hình 0.2. Quy trình nghiên cứu


5.2. Phương pháp thu thập thơng tin dữ liệu

Các dữ liệu cần thiết trong phạm vi của luận văn gồm dữ liệu thứ cấp và dữ liệu
sơ cấp.
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp

Các thơng tin liên quan có ảnh hưởng đến hoạt động của ngành như quy định, cơ
chế, chính sách của nhà nước cũng như dự báo sự phát triển của ngành… các thông tin


5

về các đối thủ cạnh tranh như tốc độ tăng trưởng, quy mô phát triển, thị phần, doanh
thu,.. được thu thập thông qua các cơ quan truyền thông đại chúng như báo, đài,
truyền hình, internet,… các tài liệu thống kê của Sở y tế, niên giám thống kê Y tế,
hiệp hội thực phẩm, và các báo cáo của các cơ quan quản lý khác…
Các thông tin bên trong công ty TNHH Ống Silicon Việt Nam như nguồn lực,
năng lực đặc biệt, tốc độ tăng trưởng, thị phần, doanh thu… từ nguồn tài liệu nội bộ
của công ty như các hồ sơ tài liệu thống kê, lưu trữ, các báo cáo hàng tháng, quý,
năm… của công ty.
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp

Các kết quả đánh giá lợi thế cạnh tranh, đánh giá trọng số của đối thủ cạnh
tranh… thông qua việc lấy ý kiến các chuyên gia trong ngành Y dược và ngành Thực
phẩm cũng như ban lãnh đạo công ty… Việc lấy ý kiến này được thực hiện bằng bảng
câu hỏi.
5.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin

Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp để nhận diện các cơ hội, nguy cơ

cũng như các điểm mạnh, điểm yếu từ đó xác định lợi thế cạnh tranh và đề nghị một
số chiến lược cho cơng ty. Ngồi ra, phương pháp chun gia được sử dụng để đánh
giá các năng lực cạnh tranh và phương pháp định lượng được dùng để lượng hóa một
số chỉ tiêu cạnh tranh.
Phương pháp hỏi chuyên gia: chuyên gia trong ngành Dược phẩm, Thực phẩm là
những người có nhiều kinh nghiệm kiến thức hay kỹ năng trong lĩnh vực Dược phẩm,
Thực phẩm. Họ là các vị ở các cấp bậc quản lý trong các bộ ngành, công ty đang sản
xuất, công ty chuyên thực hiện các công trường, dự án trong lĩnh vực này. Trong quá
trình thu thập dữ liệu cho đề tài, bảng câu hỏi sẽ được gửi đến khoảng từ 8 đến 16
chuyên gia để xin đóng góp ý kiến.

6. Bố cục luận văn
-

Phần mở đầu: Nêu rõ cơ sở hình thành đề tài và trình bày mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn cũng như phương pháp nghiên cứu của đề tài.

-

Chương 1: Cơ sở lý luận về phương pháp hoạch định chiến lược.


6

-

Chương 2: Phân tích các cơ sở xây dựng chiến lược.

-


Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển và các giải pháp thực hiện chiến
lược.

-

Phần kết luận và kiến nghị.

Tóm tắt chương
Trong chương này đã đề cập đến một số nội dung tổng quát của đề tài như:
 Cơ sở hình thành đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Phạm vi giới hạn của đề tài
 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
 Phương pháp nghiên cứu
 Bố cục luận văn
Trong chương tiếp theo tác giả sẽ trình bày một số cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.


7

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY
DỰNG CHIẾN LƯỢC
1.1. Khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ chiến lược, tiếng anh là Strategy, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp nối
hai từ “Stration” (quân đội, bầy đoàn) và “Agos” (lãnh đạo, điều khiển). Chiến lược
được dùng đầu tiên trong quân sự chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra trên cơ sở
tin chắc được những gì đối phương có thể làm và có thể khơng thể làm. Đầu tiên,
chiến lược được hiểu là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được ứng dụng để
lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến lược có quy mơ lớn. Đến những năm
1950, khi khoa học quản trị có những thành tựu, chiến lược đã được sử dụng rộng rãi

ở nhiều lĩnh vực khác nhau, và là một công cụ hữu hiệu trong công tác quản trị. Tuy
vậy, nay có nhiều khái niệm về chiến lược:
“Chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của công ty, và
chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bổ các tài nguyên thiếu yếu để
thực hiện các mục tiêu đó” (Alfred Chander, 1962) [21]
“Chiến lược là mơ thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính
sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ” (Quinn,
1980) [21]
“Chiến lược là việc tạo ra vị thế độc đáo và có giá trị, bằng việc thiết lập một tập
hợp các hoạt động khác biệt” (Michael Porter. 1996) [30]
“Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành
lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạnh các nguồn lực của nó trong
mơi trường cạnh tranh thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi
của các bên liên quan” (Johnson và Scholes, 1999) [24]
Theo Rudolf Gruenig, 2005 [25], chiến lược là phương thức hành động tổng quát
để doanh nghiệp đạt tới những mục tiêu dài hạn, tăng sức mạnh của mình so với các
đối thủ cạnh tranh bằng cách phối hợp các hiệu quả nỗ lực của các bộ phận trong


8

doanh nghiệp, tranh thủ các cơ hội và tránh hoặc giảm thiểu được các nguy cơ từ bên
ngoài.
Như vậy, mặc dù được phát biểu trong các điều kiện môi trường kinh doanh khác
nhau, dưới các quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm của lý thuyết gia về chiến
lược đều thống nhất ở điều kiện chiến lược là việc xác định mục tiêu dài hạn, chuẩn bị
nguồn lực và chuỗi hành động để hồn thành mục tiêu đó.
Dựa vào thực tế doanh nghiệp, tác giả đề xuất quan điểm chiến lược năm 2005
của Rudolf Gruenig xuyên suốt cho luận văn. Luận văn xây dựng trong điều kiện
doanh nghiệp được đầu tư từ vốn nước ngoài và bắt đầu phát triển thị trường ở Việt

Nam. Chiến lược công ty xác định những hoạt động kinh doanh trong tương lai, thiết
lập các mục tiêu dài hạn cho các vị thế thị trường của chúng và phân bổ nguồn tài
chính cho chúng, hay tối thiểu là xác định các ưu tiên đầu tư. Chiến lược cơng ty cũng
có thể nhằm trình bày vấn đề cần các nguồn lực nào để xây dựng hoặc duy trì ở mức
độ cơng ty tại thị trường nước sở tại. Và không chỉ nhận dạng các loại sản phẩm và
các thị trường địa lý mà công ty sẽ tham gia cạnh tranh mà còn yêu cầu xác định mục
tiêu của các vị thế cạnh tranh.

1.2. Vai trò và lợi ích của việc xây dựng chiến lược.
Xây dựng chiến lược giúp doanh nghiệp ln có các chiến lược thích hợp, thích
nghi với sự thay đổi của mơi trường, chủ động trong việc ra quyết định nhằm khai
thác kịp thời các cơ hội và ngăn chặn hay hạn chế các rủi ro từ mơi trường bên ngồi,
phát huy điểm mạnh và giảm các điểm yếu trong môi trường nội bộ, phân phối hiệu
quả thời gian và các nguồn tài nguyên cho các cơ hội đã xác định.
Cho phép doanh nghiệp phát triển văn hóa tổ chức bền vững, giúp hịa hợp sự
ứng xử của các cá nhân vào nỗ lực chung để xử lý các vấn đề và cơ hội phát sinh,
khuyến khích suy nghĩ về tương lai cũng như thái độ tích cực với sự đổi mới, cung cấp
cơ sở cho sự làm rõ các trách nhiệm cá nhân, tạo ra một mức độ kỷ luật và quy cách
quản trị doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả tốt hơn nhiều so với việc khơng có chiến
lược.


9

1.3. Chiến lược kinh doanh và chiến lược công ty
Căn cứ vào phạm vi của chiến lược, ta chia Chiến lược kinh doanh [23] làm hai
loại.
-


Một là chiến lược cấp công ty, chiến lược chung của công ty thường đề cập
tới những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến
lược chung quyết định những vấn đề sống cịn của cơng ty.

-

Hai là chiến lược cấp bộ phận. Thông thường trong công ty, loại chiến lược
bộ phận này gồm: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân
phối và chiến lược giao tiếp và khuếch trương

-

Chiến lược cấp công ty và chiến lược bộ phận này, liên kết với nhau thành
một chiến lược kinh doanh hồn chỉnh.

Chiến lược cấp cơng ty thường là những chiến lược tổng quát và hướng tới việc
phối hợp các chiến lược kinh doanh trong mối tương quan với những mong đợi của
những người chủ sở hữu. Với triển vọng dài hạn, chiến lược cấp công ty hướng tới sự
hình thành, phát triển, ổn định và suy giảm nên chiến lược cấp công ty được tiếp cận
theo hướng chiến lược hình thành, chiến lược phát triển, chiến lược ổn định và rút lui.

1.4. Chiến lược phát triển công ty
Chiến lược công ty nhằm định hướng hoạt động của cơng ty theo hướng tăng
trưởng, duy trì sự ổn định hay thu hẹp hoạt động. Chiến lược công ty cũng quyết định
danh mục đầu tư của cơng ty. Ngồi ra, chiến lược cơng ty cịn xây dựng hình thức
phối hợp hoạt động, chuyển giao nguồn lực giữa các đơn vị kinh doanh cũng như xây
dựng và bổ sung nguồn lực cần thiết. Có rất nhiều loại chiến lược được doanh nghiệp
sử dụng trong thực tế để tạo ra giá trị và lợi thế cạnh tranh nhằm cải thiển vị trí của
doanh nghiệp trên thị trường. Sau đây là một số chiến lược được nhiều công ty sử
dụng trong thực tiễn.



10

1.4.1. Các chiến lược tăng trưởng
Chiến lược tăng trưởng là những giải pháp định hướng có khả năng giúp doanh
nghiệp gia tăng doanh số và lợi nhuận của các đơn vị kinh doanh cao hơn hoặc bằng
tỷ lệ tăng trưởng của ngành.
1.4.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Các chiến lược tăng trưởng tập trung chú trọng vào việc cải tiến các sản phẩm và
hoặc thị trường hiện có mà khơng địi hỏi bất kỳ yếu tố nào khác. Cơng ty hết sức cố
gắng để khai thác một cơ hội có được về các sản phẩm hiện đang sản xuất và hoặc các
thị trường đang tiêu thụ bằng cách thực hiện tốt hơn các công việc mà họ đang tiến
hành. Các chiến lược tăng trưởng tập trung gồm chiến lược thâm nhập thị trường,
chiến lược phát triển thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm và chiến lược cải tiến
sản phẩm.
Chiến lược thâm nhập thị trường là tìm cách tăng doanh số và lợi nhuận của
công ty bằng việc tăng thị phần cho các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có trong các thị
trường hiện có bằng những nỗ lực tiếp thị lớn hơn thông qua các lựa chọn như làm
tăng xuất sử dụng của các khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng của đối thủ cạnh
tranh hay khách hàng chưa sử dụng sản phẩm.
Chiến lược phát triển thị trường là nỗ lực đưa các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện
có vào thị trường mới bằng cách phát triển thị trường về địa lý hay thu hút các phân
khúc của thị trường
Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận bằng việc
cải tiến hay sửa đổi sản phẩm hay dịch vụ hiện tại. Chiến lược này còn là nỗ lực kéo
dài vòng đời sản phẩm hiện tại và khai thác uy tín hãn hiệu. Sản phẩm có thể được
phát triển tính năng mới, gia tăng chất lượng hay phát triển kiểu dáng hoặc kích thướt.
Chiến lược cải tiến sản phẩm nhằm làm tăng doanh thu và lợi nhuận bằng sản
phẩm mới hay sản phẩm đã được cải tiến, tạo ra vịng đời sản phẩm mới thơng qua

việc đầu tư nghiên cứu cải tiến sản phẩm.


11

Bảng 1.1. Đặc trưng về các chiến lược tăng trưởng tập trung
Chiến lược tăng
Ngành sản
Trình độ
Sản phẩm Thị trường
trưởng tập trung
xuất
sản xuất
Hiện tại
Hiện tại
Tăng trưởng tập trung
Hiện tại
Hiện tại
Hoặc mới Hoặc mới
Thâm nhập thị trường
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Phát triển thị trường
Hiện tại
Mới
Hiện tại
Hiện tại
Phát triển sản phẩm

Phát triển
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Cải tiến sản phẩm
Mới
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại

Quy trình
cơng nghệ
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại

1.4.1.2. Chiến lược tăng trưởng tích hợp
Chiến lược tăng trưởng tập trung tích hợp khi cơ hội sẵn có phù hợp với các mục
tiêu và chiến lược dài hạn mà doanh nghiệp đang thực hiện. Chiến lược tăng trưởng
tập trung thích hợp với các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh mạnh nhưng còn
đang do dự hay khơng có khả năng triển khai các chiến lược tăng trưởng tập trung.
Chiến lược này cho phép củng cố vị thế và phát huy đầy đủ hơn khả năng kỹ thuật của
doanh nghiệp.
Bảng 1.2. Đặc trưng về các chiến lược tăng trưởng tích hợp
Ngành sản
Trình độ
Sản phẩm Thị trường
xuất

sản xuất
Chiến lược tăng
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Mới
trưởng tích hợp

Quy trình
cơng nghệ
Hiện tại

Chiến lược tích hợp theo chiều ngang: là tìm kiếm quyền sở hữu hoặc kiểm soát
đối với các đối thủ cạnh tranh của công ty, cho phép tăng hiệu quả về phạm vi và làm
tăng trao đổi các nguồn lực và năng lực.
Chiến lược tích hợp theo chiều dọc là sự tích hợp tồn bộ q trình từ cung cấp
ngun liệu sản xuất đến phân phối sản phẩm ra thị trường. Tùy theo quy trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm mà chiến lược tích hợp theo chiều dọc được chia thành:
Chiến lược tích hợp theo chiều dọc về phía sau: đây là chiến lược tăng doanh số
và lợi nhuận bằng cách tìm kiếm quyền sở hữu hoặc kiểm sốt đối với các nhà cung
cấp các yếu tố đầu vào cho các ngành sản xuất của hiện tại của doanh nghiệp.


12

Chiến lược tích hợp theo chiều dọc về phía trước: là tìm kiếm quyền sở hữu hoặc
kiểm sốt đối với nhà phân phối, tham gia vào ngành tiêu thụ các sản phẩm hiện tại
của công ty.
1.4.1.3. Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa
Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: là chiến lược tăng doanh số và lợi nhuận bằng

cách mở rộng hoạt động kinh doanh ở những lĩnh vực có liên quan về công nghệ, thị
trường hay sản phẩm, nhằm tăng điểm mạnh và cơ hội kinh doanh, giảm yếu tố rủi ro.
Chiến lược đa dạng hóa kết nối: nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh bằng
những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, khơng liên hệ gì với nhau. Chiến lược này khai
thác các nguồn lực chung để làm tăng lợi thế cạnh tranh.
Bảng 1.3. Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa
Chiến lược tăng
Ngành sản
Sản phẩm Thị trường
trưởng đa dạng hóa
xuất
Hiện tại
Đa dạng hóa đồng tâm
Mới
Mới
Hoặc mới
Hiện tại
Đa dạng hóa kết nối
Mới
Hiện tại
Hoặc mới

Trình độ
sản xuất
Hiện tại
Hiện tại

Quy trình
cơng nghệ
Hiện tại

Hoặc mới
Mới

1.4.1.4. Chiến lược liên kết
Chiến lược liên doanh: là chiến lược kết hợp hai hoặc nhiều công ty riêng lẻ
thành một công ty hợp doanh mới theo nguyên tắc tự nguyện, chia sẽ quyền sử dụng
vốn, nhằm khai thác một cơ hội kinh doanh hoặc tạo được một lợi thế cạnh tranh trong
nghiên cứu và phát triển, hợp đồng phân phối sản phẩm hay hợp đồng chuyển nhượng.
Chiến lược mua lại: là chiến lược mua lại toàn bộ doanh nghiệp hoặc một vài
đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp khác để bổ sung vào ngành hàng hiện tại nhằm
gia tăng thị phần hoặc tạo ra lợi thế cạnh tranh nhanh chóng trên thị trường.
Các liên minh chiến lược: là sự hợp tác của hai hay nhiều công ty, nhưng không
chia sẻ quyền sở hữu vốn, nhằm khắc phục điểm yếu giữa các bên đối tác, khai thác
lợi thế về thị trường, công nghệ, nguyên vật liệu, nguồn lao động, thỏa thuận cho phép
khai thác bằng phát minh, thương hiệu hoặc bí quyết cơng nghệ, trong một khoảng


×