Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 90 trang )

ƢỜNG

GI O Ụ
I HỌ
INH

O
O
H NH PH HỒ HÍ MINH

----------------------------

ẦN HỊ PHƢƠNG HOA

NHÂN
XẤU

I

ẢNH HƢỞNG

N NỢ

NGÂN H NG HƢƠNG
M I IỆ NAM

LUẬN ĂN H



INH



TP.HỒ HÍ MINH – NĂM 2016


ƢỜNG

GI O Ụ
I HỌ
INH

O
O
H NH PH HỒ HÍ MINH

----------------------------

ẦN HỊ PHƢƠNG HOA

NHÂN
XẤU

I

ẢNH HƢỞNG

N NỢ

NGÂN H NG HƢƠNG
M I IỆ NAM


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ S : 60340201

LUẬN ĂN H



INH

NGƢỜI HƢỚNG ẪN HOA HỌ :
PGS. TS. HO NG Ứ
TP.HỒ HÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của chính tơi. Các số liệu nêu
trong luận văn là hồn tồn trung thực.
Ngồi những tài liệu tham khảo đã đƣợc trích dẫn trong luận văn, tôi bảo
đảm nội dung luận văn là độc lập.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Phƣơng Hoa


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ...................................... 1
1.1 Tên đề tài ................................................................................................................... 1
1.2 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
1.7 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.8 Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................ 5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU
TẠI CÁC NHTM VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................... 6
2.1 Nền tảng lý thuyết nghiên cứu .................................................................................. 6
2.1.1 Khái niệm về nợ xấu của các NHTM ..................................................................... 6
2.1.2 Nguyên nhân và hậu quả của nợ xấu ..................................................................... 8
2.1.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 8
2.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 8
2.1.3 Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM Việt Nam............................. 9
2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................... 10
2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................ 10
2.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................. 13
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM ................................................ 13


2.3.1 Các nhân tố bên trong NHTM .............................................................................. 13
2.3.2 Các nhân tố vĩ mơ bên ngồi NHTM ................................................................... 17
2.4 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số NHTM trên TG .......................................... 19
2.5 Ý nghĩa của việc hạn chế và xử lý nợ xấu ở Việt Nam........................................... 23

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỚNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI
CÁC NHTM VIỆT NAM ............................................................................................. 26
3.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống NHTM Việt Nam .............................. 26
3.1.1 Sự hình thành hệ thống NHTM Việt Nam ........................................................... 26
3.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh .................................................................. 28
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam (2006-2015) ........... 29
3.1.3.1 Về huy động vốn ........................................................................................ 30
3.1.3.2 Về hoạt động tín dụng ................................................................................ 32
3.1.3.3 Về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 33
3.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại NHTM Việt Nam..................... 35
3.2.1 Phân tích các chỉ tiêu xác định nợ xấu tại các NHTM ......................................... 35
3.2.1.1 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng:............................................................. 35
3.2.1.2 Tỷ lệ dự phịng rủi ro/ tỷ lệ nợ xấu: ........................................................... 36
3.2.1.3 Thực trạng chung tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam .............................................. 37
3.2.1.4 Những mặt đạt đƣợc trong quá trình xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt
Nam ........................................................................................................................ 38
3.2.1.5 Những hạn chế trong quá trình xử lý nợ xấu của các NHTM .................... 40
3.2.1.6 Nguyên nhân của những hạn chế trên ........................................................ 40
3.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam .............. 41
3.2.2.1 Các nhân tố bên trong NHTM .................................................................... 41
3.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài NHTM ................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 49
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU NHTM VIỆT NAM ............................................................. 50
4.1 Khảo sát kiểm định mơ hình nghiên cứu ................................................................ 50


4.1.1 Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 50
4.1.2 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................. 50
4.1.3 Thống kê mơ tả dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 54

4.1.4 Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết ............................................................... 56
4.1.4.1 Kiểm định tự tƣơng quan............................................................................ 56
4.1.4.2 Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ........................................................ 56
4.1.4.3 Ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu các NHTM ......................... 57
4.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 63
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP, HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM
VIỆT NAM ................................................................................................................... 64
5.1 Mục đích xây dựng giải pháp .................................................................................. 64
5.2 Căn cứ đề xuất giải pháp ......................................................................................... 64
5.2.1 Dựa vào thực tế nợ xấu tại Việt Nam, kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nƣớc
và kết quả phân tích Eview ........................................................................................... 64
5.2.2 Dựa vào định hƣớng phát triển hệ thống NHTM VN đến năm 2020 .................. 64
5.2.2.1 Định hƣớng phát triển chung ...................................................................... 64
5.2.2.2 Định hƣớng hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................ 65
5.3 Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ................................. 66
5.3.1 Nhóm giải pháp do NHTM Việt Nam thực hiện ................................................. 66
5.3.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 68
5.3.2.1 Từ phía NHNN Việt Nam .......................................................................... 68
5.3.2.2 Từ chính phủ............................................................................................... 69
5.4 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 72
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


ANH MỤ
ý kiệu
BCBS


Í HIỆU,

HỮ I



Giải thích
Basel Committee on Banking Supervision: Ủy ban basel về
giám sát ngân hàng

CAMEL

Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính
(Capital, Asset quality, Management, Earnings, và Liquidity)

DN

Doanh nghiệp

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

FEM

Fix Effect Model: Mơ hình ảnh hƣởng cố định

FED


Federal Reserve System: Cục dự trữ liên bang Mỹ

GDP

Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

KAMCO

Korean Asset Management Corporation:công ty quản lý tài sản

IAS

International Accounting Standards: Chuẩn mực kế toán quốc tế

IMF

International Monetary Fund: Tổ chức tiền tệ thế giới

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NPL

Non-Performing Loans: Nợ xấu


LLR

Loan losses Reserves: Dự phòng rủi ro cho vay

TCTD

Tổ chức tín dụng

REM

Radom Effect Model: Mơ hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên

ROA

Return on Asset : Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SBV

State bank of VietNam: Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VAMC


VietNam Asset Management Company: Công ty quản lý tài sản


ANH MỤ

ẢNG

Bảng 2.1: Tỷ lệ trích lập dự phịng theo nhóm nợ .................................................. 15
Bảng 3.1 Số lƣợng NHTM từ 2006-2015 ................................................................ 27
Bảng 3.2: Danh sách 15 NHTM tác giả phân tích và đánh giá ................................ 28
Bảng 3.3 Tổng tiền gửi khách hàng tại 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 ................ 31
Bảng 3.4: Dƣ nợ cho vay 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 .................................... 32
Bảng 3.5 : Tỷ lệ dự phòng rủi ro/ tỷ lệ nợ xấu 15 NHTM 2006-2015..................... 36
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động của VAMC giai đoạn 2013-2015 .............................. 39
Bảng 4.1: Mô tả các biến nghiên cứu ........................................................................ 53
Bảng 4.2: Kết quả mô tả các biến nghiên cứu ......................................................... 54
Bảng 4.3: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến .................................................. 55
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả kiểm tra VIF theo từng biến độc lập ......................... 56
Bảng 4.5: Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan giữa các biến ................................ 56
Bảng 4.6: Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ..................................................... 57
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman đối với mô hình NPL ................................ 58
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp REM ................................................ 59


DANH MỤC HÌNH VẼ, Ồ THỊ
Hình 3.1: Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM......................................... 30
Biểu đồ 3.1 : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản NHTM 2006-2015 .................. 33
Biểu đồ 3.2 : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu NHTM 2016-2015 .......... 34
Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng 15 NHTM 2006-2015 ................. 35
Biểu đồ 3.4: Thực trạng nợ xấu của NHTM và toàn ngành giai đoạn 2006-2015 .. 38

Biểu đồ 3.5 : Tổng tài sản 15 NHTM 2006-2015 .................................................... 42
Biểu đồ 3.6: Tốc độ tăng trƣởng tín dụng 15 NHTM giai đoạn 2006-2015 ............ 43
Biểu đồ 3.7 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản 15 NHTM 2006-2015 ........... 44
Biểu đồ 3.8 : Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội hằng năm ...................... 45
Biểu đồ 3.9 : Tốc độ tăng trƣởng GDP và tăng trƣởng tín dụng ............................. 46
Biểu đồ 3.10 : Tỷ lệ lạm phát Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ................................. 47


1

HƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN ĂN H



INH

1.1 ên đề tài
Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
1.2 Lý do chọn đề tài
Việt Nam gia nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội
nhƣng cũng khơng ít thách thức đối với kinh tế nói chung và lĩnh vực tài chính nói
riêng. Khó khăn trong lĩnh vực tài chính thể hiện ở thực tế thời gian gần đây sự sáp
nhập, hợp nhất và mua lại 0đ đã diễn ra ở một số ngân hàng thƣơng mại ở Việt
Nam, một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên xuất phát từ hậu quả
của hoạt động tín dụng, việc quản lý và kiểm sốt hoạt động tín dụng khơng tốt đã
làm cho nợ xấu tăng lên, kéo theo sự suy giảm lợi nhuận của các ngân hàng, thậm
chí là mất vốn. Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam không phải mới phát sinh trong
những năm gần đây mà thực chất đã tích tụ từ rất nhiều năm trƣớc, với những biến
động xấu của kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ làm giảm khả
năng trả nợ của ngƣời đi vay thì nợ xấu càng trở thành vấn đề nóng bỏng của nền

kinh tế.
Để tạo nền tảng tài chính cho các ngân hàng dần lành mạnh và phục hồi ổn
định, tạo tiền đề tốt để triển khai chƣơng trình hiện đại hóa Ngân hàng thì việc xem
xét và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu của các ngân hàng trở thành
nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết, bởi lẽ nợ xấu là “cục máu đông nguy hiểm” gây
ách tắc hoạt động hệ thống ngân hàng và cản trở sự phát triển kinh tế. Nghiên cứu
về: “ ác nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” là nghiên cứu quan trọng và có ý nghĩa để từ đó có thể đƣa ra giải pháp và
kiến nghị phù hợp.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ
xấu tại các NHTM Việt Nam và đƣa ra gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế tỷ lệ nợ
xấu của các NHTM Việt Nam. Cụ thể:
Hệ thống cơ sở về lý luận nợ xấu tại các NHTM Việt Nam


2

Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTMCP Việt Nam
trong khoảng thời gian từ 2006-2015, đồng thời phân tích thực trạng các nhân tố
ảnh hƣởng đến nợ xấu giai đoạn 2006-2015.
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và định lƣợng đƣa ra gợi ý các giải
pháp ,kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Ngân hàng thƣơng mại với vai trò chủ đạo trong việc cung ứng vốn cho nền
kình tế, đặc biệt hoạt động cho vay sẽ là cầu nối các doanh nghiệp với thị trƣờng,
thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển, với vai trò quan trọng đó, bài nghiên cứu các
nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tạu các NHTM Việt Nam đặt ra câu hỏi: Có nhiều
nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu NHTM, liệu các biến vĩ mô và nội tại của ngân hàng
đƣợc xem xét có ảnh hƣởng đến nợ xấu của các NHTM hay không? Mức độ ảnh

hƣởng nhƣ thế nào? Khi lựa chọn các biến này chúng có tƣơng quan với nhau
khơng? Từ đó rút ra kết luận và hƣớng giải quyết nợ xấu cho các NHTM Việt Nam.
1.5 ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu và
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam đƣợc thể hiện qua chỉ số tài chính và kết quả định
lƣợng
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu 15 NHTMCP Việt Nam. Trong đó có 3
NHTMNN (Vietinbank, Vietcombank, BIDV) và 12 NHTMCP: (SCB, MB Bank,
Sacombank, ACB, Techcombank, SHB, VP Bank, Eximbank, Maritimebank, SeA
Bank, AB Bank, NCB). Các ngân hàng đƣợc lựa chọn đa dạng về quy mơ, đảm bảo
có q trình hoạt động liên tục trong giai đoạn nghiên cứu từ 2006 đến 2015.
Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ 2006-2015, nguồn
dữ liệu từ báo cáo tài chính của các ngân hàng nghiên cứu và từ website của các NH
đƣợc nghiên cứu. Riêng đối với dữ liệu vĩ mô nguồn dữ liệu đƣợc tổng hợp từ
worldbank.
Dữ liệu trong bài nghiên cứu là dữ liệu bảng


3

1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện theo các phƣơng pháp dƣới đây:
(1)Phƣơng pháp định tính: Nghiên cứu thực hiện dựa vào kết quả và mơ hình
nghiên cứu của các nghiên cứu trƣớc để xây dựng các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ
xấu tại các NHTM Việt Nam
(2)Phƣơng pháp định lƣợng: Trên cơ sở xây dựng các dữ liệu và mơ hình hồi
quy, đề tài tiến hình kiểm định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu
tại các NHTM Việt Nam thông qua phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS), dữ
liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình hồi quy phù

hợp (FEM (Fixed Effect Model- Mơ hình ảnh hƣởng cố định) và REM ( Random
Effect Model- Mơ hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên)), từ đó xác định mối liên hệ giữa các
biến trong mơ hình nghiên cứu.
1.7 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Dựa trên số liệu thực tế, thơng qua việc phân tích đánh giá các tác nhân ảnh
hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM bằng phƣơng pháp định tính và định lƣợng bài
viết đã tổng kết những lý luận cơ bản về nợ xấu, những yếu kém trong hoạt động
NHTM Việt Nam. Thông qua kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nƣớc trên thế giới
rút ra bài học xử lý nợ cho các NHTM Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp
hoàn thiện khung chính sách trong việc điều hành hệ thống NHTM và quản trị các
yếu tố nội bộ của ngân hàng hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay,
giảm rủi ro, hƣớng đến sự phát triển bền vững.
Với những kết quả của nghiên cứu, tác giả hy vọng đề tài nghiên cứu đƣợc
mở rộng và hoàn thiện hơn nữa về các nhân tố vĩ mô và nội tại cũng nhƣ bổ sung
thêm số lƣợng các ngân hàng nghiên cứu để tìm ra ngun nhân rõ ràng chính xác
nhất, từ đó giúp các NHTM đƣa con số nợ xấu về ngƣỡng an tồn thực sự và có
những biện pháp quản trị rủi ro tốt hơn.
1.8 Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế


4

Chƣơng 2: Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM
và mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt
Nam
Chƣơng 4: Khảo sát kiểm định mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu
tại các NHTM Việt Nam
Chƣơng 5: Giải pháp, hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam



5

K T LUẬN HƢƠNG 1
Tóm lại, với mục đích tìm hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các
NHTM Việt Nam, tác giả trình bày tóm tắt nhất nội dung bài viết thông qua giới
thiệu đề tài, lý do tại sao tác giả chọn đề tài các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại
các NHTM. Nội dung chƣơng 1 cũng trình bày rõ ý nghĩa đề tài nghiên cứu, không
gian và thời gian, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cấu trúc bài viết.


6

HƢƠNG 2:

ỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN T

ẢNH HƢỞNG

N NỢ

XẤU T I CÁC NHTM VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Nền tảng lý thuyết nghiên cứu
2.1.1 Khái niệm về nợ xấu của các NHTM
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về nợ xấu, nợ xấu “Non-performing
loan” (NPL) đƣợc hiểu là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể bị quá hạn và bị nghi
ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng. Một số quan điểm về nợ xấu:
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi
và/ hoặc gốc 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã

đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán
đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy
ngƣời vay sẽ khơng thể hồn trả đầy đủ (ngƣời vay phá sản). Sau khi khoản vay
đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên
đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu cho đến thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi đƣợc lãi
và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi khoản thay thế.
(IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004)
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS): Chuẩn mực kế toán về ngân hàng
thƣờng đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impairred) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ
xấu (NPL). Chuẩn mực kế toán IAS 39 công bố tháng 12 năm 1999 và sau 2 lần
chỉnh sửa (lần 1 vào tháng 12 năm 2000 và lần 2 đầu tháng 12 năm 2003) đƣợc
khuyến cáo áp dụng ở một số nƣớc phát triển vào đầu năm 2005 chỉ ra rằng cần
phải có bằng chứng khách quan để xếp hạng một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá
trị. Trong trƣờng hợp nợ bị giảm giá trị thì tài sản đƣợc ghi nhận sẽ bị giảm xuống
do những tổn thất chất lƣợng nợ xấu gây ra.
Về cơ bản IAS 39 chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận
thời gian quá hạn chƣa tới 90 ngày hoặc chƣa quá hạn. Phƣơng pháp này để đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng và là phƣơng pháp phân tích dịng tiền trong


7

tƣơng lai hoặc xếp hạn khoản vay. Hệ thống này đƣợc coi là chính xác về mặt lý
thuyết nhƣng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn.
Theo Ủy ban basel về giám sát Ngân hàng (BCDS): Trong các hƣớng dẫn
về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định
việc các khoản nợ đƣợc cho là khơng có khả năng hồn trả khi một trong hai hoặc
cả hai sự kiện sau đây xảy ra: Ngân hàng thấy ngƣời vay khơng có khả năng trả nợ
đầy đủ khi ngân hàng chƣa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; ngƣời vay đã
quá hạn trả nợ quá 90 ngày.

(Basel committee on banking Supervision, 2002)
BCDS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng
thu hồi các khoản thanh tốn từ khoản vay là khơng thể. Giá trị tổn thất sẽ đƣợc ghi
nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ
đƣợc phản ánh trên báo cáo thu nhập của ngân hàng. Nhƣ vậy, lãi suất của các
khoản vay này sẽ không đƣợc cộng dồn và sẽ chỉ xuất hiện dƣới dạng tiền mặt thực
tế nhận đƣợc.
Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu xuất hiện từ khi quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ra ngày
22/04/2005 của thống đốc NHNN Việt Nam.
Gần đây nhất, thông tƣ 02/2013/TT-NHN thay thế cho Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN thì nợ xấu là những
khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và
nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn); các nhóm nợ trên có các khoản nợ gốc và lãi đã
quá hạn từ 90 ngày trở lên.
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung các khái niệm nợ xấu
về cơ bản cũng đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i) Các khoản dƣ nợ đã quá hạn
từ 90 ngày trở lên; (ii) Khả năng trả nợ của khách hàng đƣợc xếp vào loại nghi ngờ
về khoản vay sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ.


8

Trong bài nghiên cứu tác giả tính tốn tỷ lệ nợ xấu là những khoản nợ nhóm
3, nhóm 4 và nhóm 5 trên tổng dƣ nợ NHTM.
2.1.2 Nguyên nhân và hậu quả của nợ xấu
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ nợ xấu, dựa trên tình hình
thực tế tác giả xin đƣa ra một số nguyên nhân chủ yếu dƣới đây:
2.1.2.1 Nguyên nhân khách quan

Biến động của môi trường tự nhiên: Những thay đổi lớn trong môi trƣờng tự
nhiên nhƣ thiên tai, hạn hán, lũ lụt có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
ngƣời đi vay, đặc biệt đối với lĩnh vực nông nghiệp, một trong những lĩnh vực
chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế Việt Nam. Khó khăn, thu lỗ trong kinh doanh
làm cho các doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng, dẫn đến sự gia
tăng nợ xấu.
Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: Ngân hàng là trung gian tài chính, cũng
là ngành nhạy cảm, chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi sự phát triển của nền kinh tế, tình
hình chính trị trong nƣớc,…. Khi tình hình kinh tế không ổn định, bất ổn xã hội, hay
những tác động khủng hoảng kinh tế thế giới đều tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt mơi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình
hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp suy giảm, ảnh hƣởng đặc biệt đến
lĩnh vực tín dụng của ngân hàng, nợ xấu tăng cao.
2.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan
Môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng: Hệ thống văn bản pháp lý chƣa
đồng bộ, chƣa hoàn thiện đã cản trở nhiều hoạt động, gây ra rủi ro tiềm ẩn ngành
ngân hàng. Sự bất cập và chồng chéo của các văn bản luật sẽ khiến ngân hàng gặp
khó khăn trong quá trình xử lý và thu hồi nợ, đặc biệt đối với tài sản đảm bảo bất
động sản, theo quy định hiện hành thì khơng thể đổi tên bất động sản nếu chủ sở
hữu chƣa đồng ý, nếu mang ra tịa thì thủ tục rƣờm rà, phức tạp, thời gian kéo
dài,… ảnh hƣởng đến chất lƣợng và giá trị của tài sản đảm bảo. Các quy định về
kiểm toán chƣa đủ sức mạnh thực hiện khiến số liệu không đảm bảo đển thẩm định
cho vay.


9

Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng còn kém: Việc xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng của các TCTD mang tín chất chủ quan. Một số ngân hàng chƣa xây
dựng thƣớc đo lƣợng hóa rủi ro, dẫn đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách

hàng khơng đúng thực tế cũng nhƣ khơng có khả năng ngăn ngừa rủi ro thị trƣờng.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp vay vốn đa phần là doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo
cáo tài chính khơng đƣợc kiểm tốn, nếu năng lực quản trị của ngân hàng yếu kém
dễ dẫn đến các khoản vay rủi ro cho ngân hàng.
Trình độ chuyên mơn nghiệp vụ yếu kém: Tín dụng lả lĩnh vực địi hỏi cán bộ
khơng chỉ giỏi trong cơng tác tiếp thị mà phải đảm bảo vững vàng trong chuyên
môn nghiệp vụ, nắm bắt quy trình và nhạy bén trƣớc diễn biến của nền kinh tế.
Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý các khoản vay
có vấn đề của cán bộ tín dụng cịn yếu dễ dẫn đến rủi ro tín dụng tiềm ẩn.
Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng: Phẩm chất đạo đức của một
số cán bộ tín dụng chƣa đủ, việc sử dụng và đãi ngộ nhân viên chƣa thỏa đáng, một
số cán bộ không chấp hành nghiêm túc chính sách tín dụng và các điều kiện cho
vay, cấu kết khách hàng làm sai quy định là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu NHTM.
Thị trường mua bán nợ chưa phát triển: Mặc dù đã đƣợc triển khai trong
những năm gần đây nhƣng thị trƣờng mua bán nợ ở Việt Nam vẫn khá mới mẻ, cơ
chế, chính sách cho thị trƣờng mua bán nợ ở Việt Nam cũng chƣa hồn chỉnh; chức
năng, nhiệm vụ của cơng ty mua bán nợ đặc biệt là công ty mua bán nợ tƣ nhân
chƣa rõ ràng vì vậy nợ xấu vẫn khơng thể xử lý dứt điểm.
Nhóm các nhân tố gây ra từ phía khách hàng: Sử dụng vốn sai mục đích,
khơng đúng nhƣ phƣơng án vay vốn ban đầu dẫn đến mất khả năng trả nợ. Khả
năng quản trị kém của ban lãnh đạo làm cho doanh nghiệp bị phá sản mất khả năng
trả nợ ngân hàng. Đặc biệt, Thiện chí trả nợ của chính khách hàng là yếu tố quan
trọng để ngân hàng có thể thu hồi vốn và lãi vay, nếu tất cả yếu tố tài chính của
khách hàng tốt nhƣng khách hàng khơng có thiện chí trả nợ thì gánh nặng nợ của
ngân hàng cũng sẽ tăng cao
2.1.3 Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM Việt Nam


10


Tổng nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ
khoản nợ xấu của ngân hàng. Tuy nhiên chỉ tiêu này mang tính tổng quát, chƣa
phản ánh đƣợc trong tổng số dƣ nợ ngân hàng thì dƣ nợ có khả năng thu hồi là bao
nhiêu và nợ khơng có khả năng thu hồi là bao nhiêu.
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đơn vị tiền khi ngân hàng cho vay
thì có bao nhiêu đơn vị tiền mà ngân hàng khơng có khả năng thu hồi, tỷ lệ này càng
cao thì khả năng rủi ro càng cao. Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11
năm 2014 có nói rõ “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, cho nhánh ngân hàng nƣớc ngồi” thì tỉ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ
của ngân hàng đƣợc xem là an toàn nếu tỷ lệ này dƣới 3%.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro/ Nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phịng rủi no có
khả năng bù đắp bao nhiêu cho khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành nợ mất vốn.
Tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp thiệt hại có thể xảy
ra trong q trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng cao.
2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Berger và DeYoung (1997) sử dụng dữ liệu các NHTM Mỹ giai đoạn 19851994, đánh giá sự tồn tại các yếu tố: Chất lƣợng khoản vay, hiệu quả chi phí, mức
vốn hóa ngân hàng ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu, nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu
tăng là do quản lý chi phí kém hiệu quả, cụ thể là chi phí giám sát, kĩ năng nghiệp
vụ và rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng, các khoản vay khơng có đảm bảo khi xảy
ra tình trạng khách hàng khơng trả đƣợc nợ, nghiên cứu cũng cho thấy tỷ lệ nợ xấu
cao đối với ngân hàng có vốn chủ sở hữu thấp, điều này đƣợc lý giải là do rủi ro đạo
đức của các nhà quản lý muốn gia tăng danh mục đầu tƣ mà bất chấp rủi ro nhằm
gia tăng khối tài sản. Trong bài viết cũng đã nêu một số giả thuyết:
Gỉa thuyết về sự thiếu may mắn (“Bad luck” hypothesis): Giả thuyết này
phát biểu rằng sự gia tăng trong nợ xấu là do các sự kiện bên ngồi khơng mong đợi
(bad luck) tác động, ví dụ nhƣ sự suy giảm, biến đổi điều kiện của nền kinh tế vĩ mô



11

hay sự phá sản của những cơng ty, khi đó ngân hàng sẽ phải gánh chịu các khoản
chi phí cao hơn để theo dõi các khoản nợ có vấn đề, qua đó làm giảm hiệu quả hoạt
động. Sự gia tăng chi phí phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, nhƣ là: chi phí
liên quan đến việc khách hàng vay không trả đúng hạn, việc mất giá theo từng thời
kỳ của các tài sản thế chấp và giá trị của các khoản nợ đàm phán tƣơng ứng. Do đó,
dƣới giả thuyết này, các khoản nợ có vấn đề sẽ dẫn đến sự suy giảm hiệu quả của
ngân hàng.
Giả thuyết về quản lý yếu kém (“Bad management hypothesis): Tính hiệu
quả từ chi phí thấp có tƣơng quan dƣơng với việc gia tăng nợ xấu trong tƣơng lai.
Đề xuất đƣa ra biện bộ cho giả thuyết quản trị tồi này có liên quan đến những yếu
kém về kỷ năng trong đánh giá, chấm điểm tín dụng, xếp hạn tín nhiệm; việc thẩm
định tài sản đảm bảo, cầm cố và giám sát theo dõi con nợ
Giả thuyết về quản trị yếu kém 2 (“ Bad management 2” hypothesis): Ngân
hàng hoạt động có chiều hƣớng xấu đi sẽ tƣơng quan dƣơng với tỷ lệ nợ xấu trong
tƣơng lai.
Giả thuyết keo kiệt (“Skimping hypothesis): Tồn tại sự đánh đổi giữa hiệu
quả kiểm sốt chi phí và tăng cƣờng thẩm định, giám sát tín dụng. Những ngân
hàng dành ít nỗ lực để đảm bảo chất lƣợng khoản vay tốt hơn, cụ thể là không quan
tâm đúng mức đến chất lƣợng tín dụng có thể có hiệu quả hoạt động tốt do chi phí
kiểm sốt tín dụng thấp, nhƣng làm mầm mống phát sinh nợ xấu cao trong dài hạn
Giả thuyết “ rủi ro đạo đức” ( “Moral hazard” hypothesis): Đối với một số
nhà quản trị ngân hàng, mối nguy và động cơ rủi ro đạo đức phát sinh khi tỷ lệ vốn
hóa thấp so với tổng tài sản, khiến họ sẵn sàng chấp nhận mức độ rủi ro cao của
danh mục cho vay để đạt đƣợc những mục tiêu đã định, vì thế sẽ dẫn đến sự gia
tăng tiềm ẩn nợ xấu cho ngân hàng.
Hippolyte Fofack (2005) phân tích nhân quả dựa trên dữ liệu bảng để tìm
hiểu các nhân tố gây ra nợ xấu ở các quốc gia vùng Sahara Châu Phi. Kết quả bài
nghiên cứu chỉ ra rằng lãi suất thực, tốc độc tăng GDP, chỉ số lạm phát, thu nhập

trên tổng tài sản (ROA), thu nhập lãi cận biện (NIM) có ảnh hƣởng đến nợ xấu.


12

Salas và Saurina (2002) nghiên cứu giai đoạn từ 1985 đến 1997 bằng dữ
liệu bảng tác giả so sánh cùng một nhóm các nhân tố ảnh hƣởng tới nợ xấu của các
ngân hàng thƣơng mại và ngân hàng đầu tƣ ở Tây Ban Nha, kết quả nghiên cứu chỉ
ra rằng tăng trƣởng GDP, quy mô ngân hàng và nợ xấu có quan hệ ngƣợc chiều với
nhau, các ngân hàng cho vay quá mức có khả năng tăng nợ xấu trong tƣơng lai.
Rajan và Dhal(2003) nghiên cứu nợ xấu của các NHTM Ấn Độ giai đoạn
2003-2008, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng tác động ngƣợc chiều
đến nợ xấu, tăng trƣởng GDP tác động cùng chiều đến nợ xấu, mơi trƣờng kinh
doanh tốt thì nợ xấu có xu hƣớng giảm.
Podpiera và Weill (2008) phân tích các ngân hàng cộng hòa Séc giai đoạn
1994 đến 2005, kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng quản lý kém và thiếu hiệu
quả làm phát sinh nợ xấu
Louzis et al (2010) phân tích dữ liệu bảng hệ thống ngân hàng Hy lạp từ quý
1 năm 2013 đến quý 3 năm 2009 với các yếu tố nợ công, các biến vĩ mô (tốc độ
tăng trƣởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp, chỉ số lạm phát) và các biến nội tại ngân hàng
(tỷ lệ nợ xấu quá khứ, quy mô ngân hàng, tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu…)
đƣợc đƣa vào mơ hình.
Mwanza Nkusu (2011) nghiên cứu những yếu tố vĩ mô tác động đến cho
vay thông qua nghiên cứu dữ liệu 26 quốc gia phát triển trong giai đoạn 1998 đến
2009 bằng phƣơng pháp hồi quy dữ liệu bảng với các biến: Tốc độ tăng trƣởng
GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp. Đồng thời tác giả sử dụng mơ hình tự hồi quy
Vector để xem xét mức độ của những cú sốc khác nhau đã tác động đến nợ xấu.
Marijana Curak, Sandra Peur và Klime Poposki (2013) nghiên cứu các
yếu tố tác động đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Đông Nam Châu Âu(20032010) thông qua dữ liệu bảng, nghiên cứu 69 ngân hàng tại 10 quốc gia, kết quả
nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ nghịch biến giữa quy mô ngân hàng và tỷ lệ nợ

xấu
Ahlem Selma Messai & Fathi Jouini (2013): Phân tích mẫu 85 ngân hàng
ở 3 quốc gia ( Ý, Hy Lạp và Tây Ban Nha) thời gian từ 2004-2008, bằng cách phân


13

tích dữ liệu bảng, bài nghiên cứu chỉ ra rằng các khoản nợ xấu biến động ngƣợc
chiều với tốc độ tăng trƣởng GDP và biến động cùng chiều tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất
thực và tỷ lệ dự phòng nợ xấu
2.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
ỗ Quỳnh Anh và Nguyễn

ức Hùng (2013) nghiên cứu các nhân tố ảnh

hƣởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2011 kết quả nghiên
cứu cho thấy lạm phát và tăng trƣởng GDP có tác động đến nợ xấu, nợ xấu có ảnh
hƣởng đến nợ xấu năm tiếp theo và quy mô ngân hàng có mối quan hệ cùng chiều
với nợ xấu.
Nguyễn Thị Hồng Nhi (2015): Bài viết “Yếu tố tác động đến nợ xấu các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Hồng Nhi- Trƣờng Đại học
Ngân hàng TP.HCM đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế năm 2015 đã phân tích các
yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại VN giai đoạn 2007-2014, kết
quả nghiên cứu cho thấy cả yếu tố đặc thù và vĩ mô đều tác động đến nợ xấu hệ
thống NHTMVN. Trong đó khả năng sinh lời và tăng trƣởng kinh tế là những nhận
tố chính tác động ngƣợc chiều đến nợ xấu, nợ xấu trong quá khứ, quy mô ngân
hàng, tăng trƣởng tín dụng có tác động cùng chiều với nợ xấu. Bài viết cũng chỉ ra
bằng chứng vốn chủ sở hữu và lạm phát tác động có ý nghĩa đến tỷ lệ nợ xấu của
các NHTMVN.
Nguyễn uy ùng và ặng Thị Bạch Vân (2015) phân tích ảnh hƣởng của

các yếu tố nội tại đến nợ xấu các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam bằng phƣơng
pháp dữ liệu bảng, phân tích trong giai đoạn 2004-2014 kết quả nghiên cứu cho thấy
nợ xấu các NHTM VN chịu tác động các yếu tố nội tại ngân hàng nhƣ chất lƣợng
quản trị, rủi ro đạo đức ngồi ra chƣa tìm thấy bằng chứng cho thấy đa dạng hóa
hoạt động có thể làm giảm tỉ lệ nợ xấu.
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM
2.3.1 Các nhân tố bên trong NHTM
Thứ nhất, quy mô tổng tài sản (SIZE):
Quy mô ngân hàng = Tổng tài sản của Ngân hàng i/ Tổng tài sản các NH


14

Quy mơ, cơ cấu, chất lƣợng tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của NHTM.Trong đó:
Tài sản nợ: Phản ánh tồn bộ giá trị tiền tệ của ngân hàng do huy động, vốn
vay các tổ chức tín dụng khác, vốn của NHTM.
Tài sản có của ngân hàng là tồn bộ tài sản có giá trị mà ngân hàng hiện có
quyền sở hữu hoặc có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt một cách hợp pháp.
Đƣợc hình thành trong quá trình sử dụng nguồn vốn. Tài sản có bao gồm tài sản có
sinh lời và tài sản có khơng sinh lời.
Quy mơ ngân hàng càng lớn ngân hàng càng có nhiều cơ hội gia tăng thêm
các khoản mục kinh doanh bên cạnh hoạt động tín dụng nhằm đa dạng hóa nguồn
thu nhập tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng, hạn chế rủi ro khi tác động từ nên
kinh tế. Nếu ngân hàng có đặc điểm có thể dùng địn bẩy tài chính q mức để gia
tăng các khoản vay có chất lƣợng thấp sẽ tạo nên nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Giả thuyết: Quy mô tài sản của ngân hàng tác động lên nợ xấu theo chiều
hướng tích cực ( Rajan và Dhal, 2003), tiêu cực ( Salas và Saurina, 2002).
Thứ hai, tốc độ tăng trƣởng tín dụng Loan i,t :
Tăng trƣởng tín dụng là tỷ lệ gia tăng dƣ nợ tín dụng của năm này so với

năm trƣớc đó
ốc độ tăng trƣởng tín dụng =

Chỉ tiêu này dùng để so sánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm,
để đánh giá tình hình cho vay của ngân hàng. Sự cạnh tranh trong thị phần cho vay
khiến các ngân hàng chạy đua mức tăng trƣởng tín dụng, tăng trƣởng tín dụng cao
thƣờng hệ lụy kéo theo khi nền kinh tế khủng hoảng, các ngân hàng có nguy cơ gặp
phải những khoản vay kém chất lƣợng dẫn đến nợ xấu trong tƣơng lai.
Giả thuyết: Sự tăng trưởng tín dụng có mối quan hệ cùng chiều với nợ xấu
(Salas và Saurina 2002)
Thứ ba, tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng


15

ỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng =

Căn cứ điều 3 thông tƣ 02/2013/NHNN về “Quy định về phân loại tài sản có,
mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi”, các
khoản dự phịng và nợ xấu đƣợc hiểu:
Dự phòng rủi ro là số tiền đƣợc trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động
để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngồi. Dự phịng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung
Dự phòng cụ thể là số tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể
Dự phịng chung là số tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phịng cụ thể.
Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc nhóm 3,4 và 5

Mức trích lập dự phịng đối tới từng nhóm nợ theo điều 12, thơng tƣ
02/2013/TT-NHNN:
ảng 2.1: ỷ lệ trích lập dự phịng theo nhóm nợ
Nhóm nợ

Phân loại theo số ngày q hạn

Tỷ lệ trích lập dự phịng

1

Dƣới 10 ngày

0%

2

Từ 10 ngày đến 90 ngày

5%

3

Từ 91 ngày đến 180 ngày

20%

4

Từ 181 ngày đến 360 ngày


50%

5

Trên 360 ngày

100%
Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN

Việc trích lập dự phịng ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận của ngân hàng nên đây
đƣợc xem là nguyên nhân khiến các ngân hàng trích khơng đúng và đủ dự phịng


16

theo quy định. Áp lực kinh doanh, sức ép từ phía cổ đơng, uy tín, thƣơng hiệu khiến
các ngân hàng giấu những khoản nợ đáng lẽ phải trích dự phịng.
Những ngân hàng dự đoán trƣớc mức độ cao trong sự tổn thất về vốn có thể
tạo ra mức dự phịng cao hơn để giảm những biến động trong lợi nhuận. Dự phịng
rủi ro tín dụng thể hiện thái độ về quản trị rủi ro của ngân hàng. Quản trị tốt là yếu
tố góp phần giảm tỷ lệ nợ xấu NHTM
Giả thuyết tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng tương quan nghịch biến với nợ xấu
(Boudriga và cộng sự, 2009)
hứ tƣ, Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ( OE)
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu =

Lả chỉ số lợi nhuận đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn, ROE cao
chứng tỏ rằng ngân hàng sử dụng hiệu quả, cân đối hài hòa giữa vốn của cổ đông và
vốn vay đề khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong q trình huy động vốn, mở

rơng quy mơ.
Dựa trên cơng thức Dupont có thể thấy ROE đƣợc cấu thành từ ba yếu tố:
Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, yếu tố này phản ánh trình độ quản lý
doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là vịng quay tồn bộ vốn, yếu tố
này phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là hệ
số vốn/ vốn chủ sở hữu, đây là yếu tố phản ánh trình độ quản lý tổ chức nguồn vốn
cho hoạt động của ngân hàng. Do đó, ROE tăng xuất phát từ việc gia tăng tỷ suất
sinh lợi trên doanh thu hoặc vòng quay tổng tài sản hoặc vòng quay tổng tài sàn thì
đây là dấu hiệu tích cực trong dấu hiệu kinh doanh của NH.
Trong nghiên cứu tác giả sử dụng ROE năm t-1 để xác định ảnh hƣởng của
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đối với tỷ lệ nợ xấu năm t.
Giả thuyết: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu nghịch biến với nợ xấu
(Louzis et al, 2010)
Thứ năm, ốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (EA)


×