Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.32 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

NGUYỄN TIẾN THÀNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

NGUYỄN TIẾN THÀNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

PGS.TS Nguyễn Đình Luận
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.
HCM ngày 23 tháng 9 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
STT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS. Trương Quang Dũng

Chủ tịch

2


TS. Hoàng Trung Kiên

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Hải Quang

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Quyết Thắng

5

TS. Lê Tấn Phước

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

TS. Trương Quang Dũng


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 25 tháng 8 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Tiến Thành

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1986

Nơi sinh: Hà Tĩnh

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

MSHV: 1541820115

I- Tên đề tài:
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Đồng Nai.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Với kỳ vọng hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Đồng Nai ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trưởng ổn
định, bền vững và lâu dài, nên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng
Nai” để đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trong giai
đoạn hiện nay.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn gồm: thu thập thông tin, số liệu, nghiên cứu
tài liệu, thống kê, phân tích, các bài tham luận trên báo chí, Internet để nghiên cứu
cơ sở lý luận, những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại.

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia của
ngân hàng cũng như các chuyên gia trong ngành.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai và các NHTM trên địa bàn,
thông tin từ cơ quan thống kê, tạp chí… và được xử lý trên máy tính.
Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai, từ đó rút ra được điểm mạnh,


điểm yếu, những thuận lợi và thách thức, cũng như vị thế của chi nhánh.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai trên cơ sở hệ thống hóa lý
thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 24/9/2016.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/8/2017.
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đình Luận
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
( Họ tên và chữ ký )

PGS. TS Nguyễn Đình Luận

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
( Họ tên và chữ ký )

PGS. TS Nguyễn Phú Tụ


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Đồng Nai” là công trình

nghiên cứu của riêng tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy
PGS.TS Nguyễn Đình Luận.
Tôi xin cam đoan các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực, nội dung luận văn chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào.

TP.HCM, ngày 25 tháng 8 năm
2017
Tác giả thực hiện Luận văn

Nguyễn Tiến Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và hứớng dẫn cho tôi những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học Quản Trị Kinh
Doanh.
Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Đình Luận đã tận tình hứớng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Đồng Nai đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.



iii

TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam
đã có bước chuyển biến rõ rệt theo hướng tạo ra một thị trường mở cửa và có tính
cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trưởng cả về quy mô
và loại hình hoạt động. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua
vẫn còn một số hạn chế, hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới triệt để, … sức cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn yếu
Với kỳ vọng hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Đồng Nai ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trưởng ổn
định, bền vững và lâu dài, nên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Đồng Nai” để đưa ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
nhằm hệ thống hóa lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM.
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai nhằm phân tích, đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Đồng Nai, từ đó rút ra được điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và thách
thức.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai nhằm giúp Ngân hàng nâng cao
năng lực cạnh tranh, hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng
trưởng ổn định, bền vững và lâu dài.



iv

ABSTRACT
Along with the development of the national economy, the banking system of
Vietnam has made remarkable progress toward creating an open and competitive
market, promoting the banking service sector. Growth in both size and type of
activity. However, the operation of the banking system in the past few years still has
some limitations, the system of policies, legislation on monetary and banking
activities has not met the requirements of radical innovation, competitiveness ... And
the business performance of the banking system in Vietnam is weak
Chapter 1: The rationale for competition and competitiveness of
commercial banks in order to systematize the theory of competition and
competitiveness of commercial banks.
Chapter 2: Analysis of Competitiveness of Dong Nai Investment and
Development Commercial Joint Stock Bank for the purpose of analyzing and
assessing the competitiveness of the branch of Investment and Commercial Joint
Stock Bank Developing Dong Nai, from which to draw strengths, weaknesses,
advantages and challenges.
Chapter 3: Some solutions to improve competitiveness at the branch of
Dong Nai Investment and Development Bank until 2020 to help the Bank improve
its competitiveness and operation more and more effectively. , Contributing to
stable, sustainable and long-term growth.
The theme is structured into 3 chapters:
With the expectation of operation of Dong Nai Branch of Investment and
Development Commercial Joint Stock Bank more and more effective, contributing
to stable, sustainable and long-term growth, the author chose the topic: Solutions to
improve competitiveness in the branch of Dong Nai Investment and Development
Joint Stock Bank "to provide some solutions to improve the competitiveness of the



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................ iii
ABSTRACT............................................................................................................. iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................... xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 2
5. Kết cấu luận văn:................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1:............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................ 4
1.1.Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh:................4
1.1.1.Cạnh tranh:................................................................................................... 4
1.1.2.Lợi thế cạnh tranh:....................................................................................... 5
1.1.3.Năng lực cạnh tranh:.................................................................................... 7
1.1.4.Năng lực cốt lõi:........................................................................................... 8
1.1.5.Năng lực động:............................................................................................. 9
1.1.6.Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:............10
1.2.Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (NHTM):.............................12
1.2.1.Khái niệm:.................................................................................................. 12

1.2.2.Đặc điểm hoạt động và cạnh tranh của NHTM:......................................... 12
1.2.2.1.Đặc điểm hoạt động của NHTM:........................................................ 12
1.2.2.2.Đặc điểm cạnh tranh trong Ngân hàng:.............................................. 13


vi
1.2.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM:......................14
1.2.3.1.Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM:
15
1.2.3.2.Các chỉ tiêu nội bộ đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM:...........18
1.3.Các công cụ chủ yếu để nghiên cứu năng lực cạnh tranh và lựa chọn giải pháp: .

25
1.3.1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):........................................... 25
1.3.2.Ma trận hình ảnh cạnh tranh:...................................................................... 26
1.3.3.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE):............................................. 26
1.3.4.Ma trận SWOT:.......................................................................................... 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 29
CHƯƠNG 2:........................................................................................................... 30
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH........................................................... 30
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN.............................30
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG NAI............................................................... 30
2.1.Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Đồng Nai (BIDV Đồng Nai)................................................................................... 30
2.1.1.Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Đồng Nai:........................................................................................................ 30
2.1.2.Cơ cấu tổ chức:.......................................................................................... 32
2.1.2.1.Sơ đồ tổ chức của BIDV Đồng Nai:................................................... 32
2.1.2.2.Chức năng của các phòng ban:........................................................... 32
2.1.3.Kết quả hoạt động của BIDV Đồng Nai thời gian qua:..............................37

2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai trong thời gian qua:...............38
2.2.1.Phân tích các yếu tố nội bộ của BIDV Đồng Nai:...................................... 38
2.2.1.1.Thực trạng về năng lực tài chính:....................................................... 38
2.2.1.2.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành:................................44
2.2.1.3.Trình độ công nghệ:............................................................................ 48
2.2.1.4.Hoạt động marketing:......................................................................... 49


vii
2.2.2.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE):............................................. 62
2.2.3.Định vị năng lực lõi, năng lực động của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai:............................................... 63
2.2.4.Đánh giá tác động của các yếu tố môi trường:........................................... 63
2.2.4.1.Tác động của các yếu tố vĩ mô:.......................................................... 63
2.2.4.2.Tác động của các yếu tố vi mô:.......................................................... 69
2.2.5.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):........................................... 76
2.3.Đánh giá về mục tiêu chất lượng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Đồng Nai................................................................................................. 76
2.3.1.Điểm mạnh:................................................................................................ 76
2.3.2. Điểm yếu:............................................................................................................................ 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 78
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 79
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI......................79
3.1.Định hướng và mục tiêu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai:....................................................................... 79
3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại BIDV Đồng Nai..........................80
3.2.1.Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT:............................................... 80

3.2.2.Lựa chọn các giải pháp:............................................................................. 82
3.2.2.1.Giải pháp giữ vững và phát triển thị trường:....................................... 83
3.2.2.2.Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại:........85
3.2.2.3.Giải pháp nâng cao năng lực tài chính và chất lượng tài sản:.............85
3.2.2.4.Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:................................. 88
3.2.2.5.Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân
90
3.2.2.6.Giải pháp về hoạt động marketing:..................................................... 93
3.2.2.7.Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu văn hoá BIDV:...........97
3.3.Kiến nghị với NHNN, Chính phủ và Hội sở chính:......................................... 98
3.3.1.Đối với NHNN và Chính phủ:................................................................... 98


viii
3.3.2.Đối với Hội sở chính:................................................................................. 99
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 100
KẾT LUẬN........................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 102
WEBSITE THAM KHẢO........................................................................................................... 103
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ATM


Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn

CNTT

Công nghệ thông tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

CSTK

Chính sách tài khóa

IFRS

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

GDP

Tổng thu nhập quốc dân


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCPQD Ngân hàng thương mại cổ phần quốc doanh
PGD

Phòng giao dịch

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản


ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SCB

Ngân hàng Sacombank

SIBS

Hệ thống tích hợp dữ liệu của BIDV

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTQT

Thanh toán quốc tế

TMCP

Thương mại cổ phần

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VCB


Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter................................................ 5
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài.................................26
Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................... 26
Bảng 1.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong.................................................... 27
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Đồng Nai từ 2014 - 2016.......................37
Bảng 2.2 : Vốn và hệ số CAR của BIDV Đồng Nai từ năm 2014 đến 2016............40
Bảng 2.3: Phân loại nợ của BIDV Đồng Nai từ 2014 đến 2016..............................41
Bảng 2.4: Khả năng thu hồi nợ và trích dự phòng rủi ro của BIDV Đồng Nai........42
Bảng 2.5: Hiệu quả kinh doanh của BIDV Đồng Nai từ 2014 đến 2016.................43
Bảng 2.6: Cơ cấu thu nhập của BIDV Đồng Nai từ 2014 - 2016............................. 44
Bảng 2.7: Bảng cơ cấu và trình độ nhân sự của BIDV Đồng Nai từ 2014 đến 2016
45
Bảng 2.8: Năng suất lao động tại BIDV Đồng Nai từ năm 2014 đến 2016.............46
Bảng 2.9: Số lượng ATM, POS của BIDV Đồng Nai từ 2014 - 2016......................49
Bảng 2.10: Kết quả huy động vốn của BIDV từ 2014 - 2016..................................51
Bảng 2.11: Kết quả tín dụng – bảo lãnh của BIDV Đồng Nai từ 2014 -2016..........52

Bảng 2.12: Hoạt động thanh toán thương mại của BIDV Đồng Nai từ 2014 - 201653
Bảng 2.13: Hoạt động kinh doanh SP thẻ của BIDV Đồng Nai từ 2014-2016........55
Bảng 2.14: Mức lãi suất huy động của một số NHTM trên địa bàn........................58
Bảng 2.15: Mạng lưới hoạt động của BIDV Đồng Nai........................................... 59
Bảng 2.16: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong.................................................. 62
Bảng 2.17: Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Đồng Nai từ 2011 đến 2016.................64
Bảng 2.18: So sánh thị phần huy động vốn và tín dụng của BIDV Đồng Nai với các
đối thủ cạnh tranh.................................................................................................... 71
Bảng 2.19: So sánh huy động vốn và dư nợ tín dụng của BIDV Đồng Nai.............71
Bảng 2.20: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của BIDV Đồng Nai với các đối thủ........72
Bảng 3.1: Các nhân tố hình thành ma trân SWOT.................................................. 81


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV Đồng Nai...................................................... 32


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Với việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế ngày càng cao, quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ
nét hơn. Đồng thời đã mở ra khá nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ và cũng phải đối
mặt với nhiều thách thức, trong đó vấn đề cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt và
phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải có những chính sách phù
hợp để tồn tại và phát triển bền vững.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam

đã có bước chuyển biến rõ rệt theo hướng tạo ra một thị trường mở cửa và có tính
cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trưởng cả về quy mô
và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó
có khả năng đóng góp nhiều hơn và chủ động hơn vào sự phát triển chung của nền
kinh tế, góp phần vào việc đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua vẫn còn một số
hạn chế, hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng chưa đáp
ứng được yêu cầu đổi mới triệt để, … sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ
thống ngân hàng Việt Nam còn yếu. Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó
khăn, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi sự mở cửa hệ thống ngân hàng với
những quy định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ đang và
sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng nước ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam. Các Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với những đối thủ
mạnh (về thương hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm…). Làm
sao để có thể cạnh tranh và phát triển trước các đối thủ này là vấn đề các ngân hàng
Việt Nam cần quan tâm hàng đầu.
Với kỳ vọng hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Đồng Nai ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trưởng ổn định, bền
vững và lâu dài, nên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại
Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển


2
Đồng Nai” để đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trong
giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai trên cơ sở hệ thống hóa lý
thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM.

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai, từ đó rút ra được điểm mạnh,
điểm yếu, những thuận lợi và thách thức, cũng như vị thế của chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ
Phần
Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi thời gian: đề tài giới hạn thời gian nghiên cứu thực trạng từ năm
2014 đến hết năm 2016.
+ Phạm vi không gian: Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Đồng Nai.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn gồm: thu thập thông tin, số liệu, nghiên cứu
tài liệu, thống kê, phân tích, các bài tham luận trên báo chí, Internet để nghiên cứu
cơ sở lý luận, những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia của
ngân hàng cũng như các chuyên gia trong ngành.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai và các NHTM trên địa bàn,
thông tin từ cơ quan thống kê, tạp chí… và được xử lý trên máy tính.
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, đề tài được kết cấu gồm 3 chương:


3
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM.
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai.

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Đồng Nai.


4

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh:
1.1.1 .Cạnh tranh:
Cạnh tranh là một thuật ngữ phổ biến trong nhiều lĩnh vực như: kinh tế, chính
trị, văn hoá, thể thao…Hiểu theo một cách đơn giản thì cạnh tranh là hành động thể
hiện sự ganh đua, tranh chấp và đấu tranh giữa các cá nhân, tổ chức với nhau nhằm
đạt mục đích giành được lợi thế, lợi nhuận, địa vị, phần thưởng.
Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời như lý thuyết của
Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman, …v.v..
Trong Kinh tế học - xuất bản lần 12, tác giả P.Samuelson và W.D Nordhuas
cho rằng : “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau
để giành khách hàng, thị trường”.
Theo Từ điển bách khoa VN (tập I) định nghĩa : “Cạnh tranh trong kinh
doanh là một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các
thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ
cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.
Trong cuốn sách “Thị trường, chiến lược , cơ cấu” NXB TP Hồ chí Minh năm
2003, Giáo sư Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường
phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình
mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ
hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”.

Theo Michael Porter: “Cạnh tranh là việc giành lấy thị phần. Bản chất của
việc cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận và khoản lợi nhuận phải cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có.”
Nếu hiểu theo cấp độ kinh doanh thì cạnh tranh là việc các doanh nghiệp đấu
tranh với các đối thủ của mình để nhằm mục đích chiếm được nhiều thị phần, khách
hàng, lợi nhuận kinh doanh hoặc các vấn đề về nguồn lực của doanh nghiệp như


5
vốn, nhân lực, tài sản… Ngày nay, hoạt động cạnh tranh không còn chỉ có ý nghĩa là
tiêu diệt đối thủ mà còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự mình tạo ra được nhiều giá
trị gia tăng để đem lại cho khách hàng và thu hút được khách hàng lựa chọn sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mình mà không lựa chọn sản phẩm dịch vụ của đối
thủ cạnh tranh. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình
những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và
trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào
quá trình cạnh tranh.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh:
Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị
đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả và
ngăn trở việc đề nghị những giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương
đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn
Khi một doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho mình tức là doanh
nghiệp đó đã làm được những việc mà đối thủ cạnh tranh chưa làm được. Các doanh
nghiệp cần phải có gắng để tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho mình từ đó mới tạo ra
được sự thành công và sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
Theo Michael Porter lợi thế cạnh tranh chỉ có thể đạt được thông qua chi phí
thấp hay do sự khác biệt trong thị trường
Bảng 1.1: Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter
chi phí thấp


Lợi thế cạnh tranh
Phạm vi cạnh tranh mục tiêu rộng
mục tiêu hẹp

1. dẫn đầu chi phí

khác biệt hóa
2. khác biệt hóa

3a. tập trung vào chi phí 3b. tập trung vào sự
khác biệt hóa

(Nguồn: Michael Porter)
Các doanh nghiệp có thể tạo ra được lợi thế cạnh tranh bằng cách: nâng cao
chất lượng, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Nâng cao chất lượng là doanh nghiệp tạo ra được những dịch vụ an toàn, tin
cậy nhằm đem lại những giá trị cao cho khách hàng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động là tạo ra được những hiệu quả cao với chi phí


6
bỏ ra thấp.
- Nâng cao sự hài lòng của khách hàng là doanh nghiệp đáp ứng tốt những nhu
cầu của khách hàng hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Để thắng được đối thủ cạnh tranh doanh nghiệp cần sử dụng lợi thế cạnh tranh
và lợi thế cạnh tranh phải đáp ứng được những yêu cầu sau: doanh nghiệp cần xác
định được chính xác đối thủ cạnh tranh hoặc doanh nghiệp sử dụng các vũ khí cạnh
tranh phù hợp. Xác định đúng đối thủ cạnh tranh là việc doanh nghiệp nắm vững các
thông tin của đối thủ về tiềm lực hoặc khả năng của họ. Đối thủ cạnh tranh của

doanh nghiệp có thể là các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước nhưng cho dù là
đối thủ nào thì doanh nghiệp cũng không được xem thường và cần có những vũ khí
cạnh tranh (khu vực kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp, sản phẩm, giá cả,
dịch vụ…) phù hợp để có thể thắng được các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Các yếu tố tác động đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp:
*Văn hóa trong doanh nghiệp: bầu không khí trong nội doanh nghiệp tốt sẽ có
tác động tốt tới hiệu quả làm việc và lợi nhuận của doanh nghiệp;
*Mức sinh lời của vốn đầu tư: đây là yếu tố thể hiện trình độ quản lý và tổ
chức sản xuất của doanh nghiệp từ đó phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các cơ sở vật
chất của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả sẽ mang lại lợi
nhuận cao và doanh nghiệp sẽ tạo ra được lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ cạnh
tranh;
*Năng suất lao động gồm 3 yếu tố: máy móc trang thiết bị, trình độ lao động
và trình độ tổ chức quản lý, có được 3 yếu tố này doanh nghiệp sẽ tạo ra được lợi
thế cạnh tranh hơn so với đối thủ và khẳng định được khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thương trường;
*Chất lượng sản phẩm: yếu tố này có tác động trực tiếp đến việc lựa chọn sản
phẩn dịch vụ của người tiêu dùng và sẽ có tác động đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp;
*Lợi thế và khả năng hạ giá thành: giá cả là một trong những công cụ cạnh
tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp có càng nhiều khả năng hạ giá thành sẽ càng
có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ ;


7
*Kinh nghiệm kinh doanh trên thương trường: doanh nghiệp có kinh nghiệm
kinh doanh mới có thể duy trì và phát huy các khả năng hiện có của mình;
*Vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường: yếu tố này được thể hiện
qua thị phần mà doanh nghiệp có được, vị trí của doanh nghiệp trên thị trường có ưu
thế hơn các đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng được thị phần và nâng cao doanh

số tiêu thụ từ đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng cao hơn;
*Sự linh hoạt: yếu tố này được thể hiện qua khả năng nhạy bén của cấp lãnh
đạo doanh nghiệp, doanh nghiệp có khả năng đoán trước được xu hướng và nhu cầu
thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.
1.1.3 .Năng lực cạnh tranh:
“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc doanh nghiệp thể hiện năng lực
và lợi thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất được
những nhu cầu của khách hàng”. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đầu tiên là
phải xuất phát từ chính năng lực của doanh nghiệp. Các yếu tố để so sánh, đánh giá
doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh như: tài chính, nhân lực, tổ chức điều hành
doanh nghiệp…từ đó sẽ đưa ra được những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Dựa vào những chỉ tiêu so sánh đó doanh nghiệp sẽ tạo ra các lợi thế cạnh tranh để
có được năng lực cạnh tranh. Thông qua các lợi thế đó doanh nghiệp sẽ đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh về với
doanh nghiệp mình.
Vậy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc doanh nghiệp khai thác sử
dụng thực lực, lợi thế bên trong và bên ngoài của mình nhằm tạo ra được những sản
phẩm, dịch vụ hấp dẫn lôi kéo được khách hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ thu hút
được lợi nhuận ngày càng cao đồng thời nâng cao được vị thế so với đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.
Dựa vào thực tế ta thấy, không một doanh nghiệp nào có thể đáp ứng được tất
cả các nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có điểm mạnh về mặt này lại có điểm
yếu về mặt kia. Do đó, các doanh nghiệp phải phát huy được những điểm mạnh của
mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp được phản ánh qua các chỉ tiêu của doanh nghiệp như: năng lực


8
marketing, nhân sự, tài chính, cách thức điều hành, công nghệ sản xuất, công nghệ
thông tin…Vậy, năng lực cạnh tranh được tạo thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác

động của hai môi trường vi mô và vĩ mô.
1.1.4 .Năng lực cốt lõi:
Năng lực cốt lõi là khái niệm do Michael Porter đưa ra đầu tiên khi nói về
quản trị chiến lược. Theo ông, một doanh nghiệp muốn thành công khi hoạch định
chiến lược kinh doanh phải dựa trên những năng lực cốt lõi của mình để tận dụng
những cơ hội và vượt qua những thách thức của môi trường kinh doanh.
“Năng lực cốt lõi là những năng lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn
những năng lực khác trong nội bộ doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đạt được sự
vượt trội về chất lượng và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng từ đó doanh
nghiệp sẽ tạo ra được ưu thế cạnh tranh.”
Doanh nghiệp có năng lực cốt lõi sẽ tạo ra được sự khách biệt cho sản phẩm,
dịch vụ của mình hay sẽ có chi phí thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh mà các
đối thủ cạnh tranh khó bắt chước được. Qua đó, doanh nghiệp tạo ra được nhiều giá
trị và đạt được mức lợi nhuận cao hơn các đối thủ cạnh tranh toàn ngành.
Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp có thể là công nghệ, các bí quyết kỹ thuật,
các mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng và nhà cung ứng, thương hiệu, hệ
thống phân phối và văn hoá trong doanh nghiệp (mối quan hệ giữa các nhân viên, sự
tận tâm nhiệt tình trong công việc, khả năng và thái độ học hỏi của nhân viên,….).
Các nguồn lực này sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết được điểm mạnh của
mình từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể xây
dựng được mục tiêu và hoạch định các chiến lược kinh doanh cho mình.
Các tiêu chuẩn xác định năng lực cốt lõi:
- Đáng giá: cho phép doanh nghiệp khai thác các cơ hội và hoá giải các đe doạ
từ môi trương bên ngoài. Bằng việc khai thác một cách hữu hiệu các cơ hội, doanh
nghiệp có thể tạo giá trị cho khách hàng.
- Khó bắt chước: là những khả năng mà các đối thủ không dễ dàng bắt chước
được
- Không thể thay thế: có nghĩa là không có chiến lược tương đương



9
1.1.5 .Năng lực động:
Theo Teece DJ, Pisano G & Shuen A, năng lực động được định nghĩa là:
“Năng lực động là khả năng tích hợp, xây dựng và định hình lại những tiềm năng
của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh”. Năng lực
động bao gồm khả năng của doanh nghiệp để nhận thức và tận dụng những cơ hội
mới của thị trường (Wilden và các cộng sự, 2009). Nguồn năng lực động là cơ sở để
tạo ra lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn năng lực
động là những nguồn lực thỏa mãn bốn đặc điểm:
- Có giá trị: là những nguồn lực giúp doanh nghiệp có được sự linh động cần
thiết để đáp ứng được cơ hội của môi trường và đối phó với áp lực của môi trường
hoạt động.
- Hiếm: là những nguồn lực khan hiếm và không được sở hữu bởi đối thủ cạnh
tranh.
- Khó thay thế: là những nguồn lực không dễ dàng bị thay thế bởi những
nguồn lực cạnh tranh khác.
- Khó bắt chước: là những nguồn lực không dễ dàng bị đối thủ cạnh tranh sao
chép hoặc nhân bản.
Các yếu tố tạo nên năng lực động của doanh nghiệp:
* Chất lượng mối quan hệ (relationship quality):Chất lượng mối quan hệ thể
hiện thông qua bốn thành phần cơ bản:
- Cam kết
- Giữ chữ tín
- Không lợi dụng
- Thỏa mãn
*Nội hóa tri thức (knowledge internalization): là quá trình chuyển đổi dữ
liệu và thông tin thành kiến thức (chuyển đổi tri thức từ cấp thấp sang cấp cao). Nội
hóa tri thức bao gồm ba thành phần chính:
- Thu thập dữ liệu
- Chuyển đổi thông tin

- Sử dụng kiến thức để ra quyết định kinh doanh


×