Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Tuần 2 2019 nhớ 20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.78 KB, 50 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN

- Lớp: 4A1, tuần 2
- Họ và tên giáo viên: Đinh Minh Nhớ
- Năm học 2020 - 2021

Phú Tân, ngày 14 tháng 09 năm 2020

1


LỊCH BÁO GIẢNG

2


Giáo viên:

Đinh Minh Nhớ

Tuần:

2

Thứ,
ngày

Buổi



Tiết
TKB
1
2

Sáng

Chiều

Sáng
3
15/09
/2020

Đến ngày: 18/09/2020

Chào cờ

4A1

Tiết
PPCT
1

Toán

4A1

6


Tiếng Việt

4A1

3

Toán

4A1

7

Môn học

Lớp

Phân
môn

4
16/09
/2020

5
1
2
3
4
5

1
2
3
4
5
1

Tập đọc

Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu (tt)

2

Tiếng Việt

4A1

3

3
4
5
1

LT Toán

4A1

2


Toán

4A1

8

Hàng và lớp

2

Tiếng Việt

4A1

4

1

Tiếng Việt

4A1

4

2

Tiếng Việt

4A1


2

3

LT Tiếng
Việt

4A1

3

1

Toán

4A1

9

2

Tiếng Việt

4A1

3

LTV Câu


Tập đọc

Đ/chỉnh

Truyện cổ nước
mình

3
4
5
Luyện từ
và câu
Kể
chuyện

Dấu hai chấm
Kể chuyện đã
nghe, đã đọc
Tiết 1

4
5
Sáng

KNS

Luyện tập

Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu Đoàn kết

Tiết 1

Chiều

5

Ghi chú

Các số có sáu
chữ số

Chiều

Sáng

Tên bài dạy

3
4

2
14/09
/2020

Từ ngày: 14/09/2020

Tập làm
3

So sánh các số

có nhiều chữ số
Kể lại hành

GD Bác
Hồ
2


văn

động của nhân
vật

3
4
5
1
2

17/09
/2020
Chiều

LT Tiếng
Việt

4A1

4


Tiết 2

3

Toán

4A1

10

Triệu và lớp
triệu

4
5
1

Tiếng Việt

4A1

1

Chính tả

Tập làm
văn

3
4

5
1
2

Sáng
6
18/09
/2020

2

Tiếng Việt

4A1

4

3
4
5

Sinh hoạt

4A1

2

Chiều

Tả ngoại hình

nhân vật trong
bài văn kể
chuyện

KNS

Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2020
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. Tiết 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ
số. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trong vở bài tập.
- Rèn làm tính giải toán chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
4


- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- 1 học sinh nhắc lại cách tính, giá trị của - HS nhắc lại cách tính
biểu thức chứa chữ. Lấy ví dụ cụ thể.
- Thu 6 bài tập của học sinh. Nhận xét.

- HS nộp bài

III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - ghi
đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, - 3,4 học sinh nêu
chục nghìn.

10 đơn vị = 1 chục
10 chục

- Yêu cầu học sinh nêu quan hệ giữa đơn vị 10 trăm
các hàng liền kề

= 1 trăm
= 1 nghìn

10 nghìn = 1 chục nghìn

- Vậy ai biết được: 10 chục nghìn thì bằng + 10 chục nghìn bằng 100 nghìn.
bao nhiêu?
1 trăm nghìn viết như thế nào?

+ 1 trăm nghìn viết là: 100.000


* Hoạt động 2: Viết và đọc số có sáu chữ
số:
- Cho học sinh quan sát bảng có viết các
hàng từ đơn vị đến trăm nghìn:
Trăm
nghì
n

Chục
nghìn

Nghìn Trăm Chục

Đơn
vị

5


- Yêu cầu học sinh lên bảng gắn các thẻ số - 1 học sinh lên gắn, lớp nhận xét,
100.000, 1.000, ………….10, 1 lên bảng

thống kết quả

- Giáo viên gắn các kết quả đếm được ở
cuối bảng giống như hình trình bày ở trang
8/SGK
- Số ta vừa lập được có bao nhiêu trăm - 2, 3 học sinh trả lời, viết nhận
nghìn, bao nhiêu chục nghìn… bao nhiêu xét
đơn vị?

- Lập thêm các số: 832134, 324586

- Học sinh viết vào bảng

- Yêu cầu học sinh viết các hàng vào bảng
- Các số ta vừa lập được có mấy chữ số.

- 2, 3 học sinh trả lời: sáu chữ số

- Hướng dẫn cách đọc và viết số.
VD: viết số: 432516
Đọc số: bốn trăm ba mươi hai nghìn năm
trăm mười sáu.
- Yêu cầu học sinh đọc các số 832134, - 6,7 học sinh đọc
324586
- Đọc cho học sinh vài số để học sinh viết.

- 3 học sinh lên bảng lớn, lớp viết
vào bảng con, nhận xét và thống

* Thực hành.

nhất kết quả đúng

Bài tập 1: Một học sinh nêu yêu cầu BT1

- 2, 3 học sinh phân tích: có 3

- Yêu cầu học sinh phân tích mẫu


trăm nghìn, 1 chục nghìn, 2 nghìn,
2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị
+ Viết số: 312222
+ Đọc số: Ba trăm mười hai nghìn
hai trăm hai mươi hai
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp
làm vào vở.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập.

- Lớp nhận xét bằng thẻ, thống
nhất kết quả
6


- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài

Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu

- Học sinh làm bài tập vào phiếu,

- Phát cho học sinh phiếu khổ to đã kẻ sẵn đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất
nội dung BT2, yêu cầu học sinh làm việc dán kết quả vào bảng lớn, lớp
theo 5 nhóm

nhận xét, thống nhất kết quả.
V số


T

C

N

N

152734 1
243703 2
832753 8

5
4
3

N

T

C

Đ
V

2
3
2

7

7
7

3
0
5

4
3
3

- Học sinh nối tiếp nhau đọc các
Bài tập 3: Cho học sinh đọc miệng các số

số và nối các số
- Thi viết các số vào bảng (thi 2
dãy bàn)

Bài tập 4: Học sinh làm tiếp sức

- HS viết bảng con.

- Tuyên dương dãy viết đúng, nhanh

- Thống nhất đáp án
a) Số "tám nghìn tám trăm linh
hai" viết là 8802.
b) Số "hai trăm nghìn bốn trăm
mươi bảy" viết là 200 417
c) Số "chín trăm linh năm nghìn

ba trăm linh tám" viết là 905 308.
d) Số "một trăm nghìn không
trăm mười một" 100 011

3. Củng cố: (2 phút) Đọc cho học sinh viết
vài số có sáu chữ số: Số gồm 4 trăm nghìn,
7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn
vị; Số gồm 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7
nghìn, 6 trăm, 1chục, 8 đơn vị; Số gồm 7
7

HS lắng nghe


trăm nghìn, 2 trăm.
4. Dặn dò: (1 phút) Nhận xét giờ học,
chuẩn bị giờ sau “Luyện tập”
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo). Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (Từ hồi hộp căng thẳng đến hả
hê), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu được nội dung của
bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị
Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm câu chuyện. HS có năng khiếu chọn đúng danh
hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4)
- Giáo dục học sinh có tấm lòng nghĩa hiệp như Dế Mèn.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:

KNS: HĐ3
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài - 2HS đọc thuộc lòng
thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi:
Những chi tiết nào trong bài thơ thể
8


hiện tình yêu thương sâu sắc của bạn
nhỏ với mẹ?
Nêu nội dung của bài thơ?
- GV nhận xét - Đánh giá.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
Giới thiệu bằng tranh
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Luyện đọc

- 1 HS đọc


- Chia đoạn trong bài:
đoạn 1: Bốn dòng đầu, đoạn 2: sáu
dòng tiếp theo, đoạn 3: phần còn lại:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - Mỗi học sinh đều được đọc 2 lượt
đoạn
- Kết hợp nghe học sinh đọc giáo viên
sửa các lỗi học sinh phát âm sai và
ghi lên bảng. VD: Lúng cúng, nặc nô,
quang hẵn.

- 5 – 6 học sinh đọc

- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ dễ
sai.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp, đại
diện một số đứng dậy đọc toàn bài
trước lớp.
- Đọc diễn cảm 1 lần toàn bài với - Học sinh giải nghĩa1số từ khó hiểu
giọng đọc phù hợp (từ hồi hộp căng
thẳng đến hả hê).
* Họat động 2: Tìm hiểu bài
- Trận địa mai phục của bọn nhện - Chăng tơ kín ngang đường, bố trí
đáng sợ như thế nào?

nhện gốc canh gác, tất cả núp trong
hang đá, dáng vẻ hoang dã.
9


Nội dung đoạn 1 nói gì?


+ Sự mai phục đáng sợ của bọn nhện.

- Thấy nhện cái xuất hiện vẽ đanh đá, + Hành động tả sức mạnh: quay phắt
nạc nộ, dế Mèn đã ra oai như thế nào? lưng, phóng càng đạp phanh phách.
Nội dung đoạn 2 nói gì?

+ Lời nói, hành động rất oai vệ của
Dế Mèn.

- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn + Phân tích cho bọn nhện hiểu: bọn
nhận ra lẽ phải

nhận giàu có, béo múp, món nợ Nhà
Trò bé tí tẹo, đã mấy đời bọn chúng
cậy khoẻ ức hiếp 1 cô gái yếu ớt.

Bọn nhện sau đó đã hành động như + Sợ hãi, cùng dạ ran, phá hết trận địa
thế nào?

dăng ngang dọc.

Em hãy chọn danh hiệu đặt cho Dế - 2, 3 học sinh trả lời : Hiệp sĩ
Mèn.
- Giải nghĩa cho học sinh hiểu Hiệp sĩ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn cách đọc diễn cảm, dán - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc, lớp
lên bảng đoạn văn cần luyện đọc, nhận xét.
đoạn mẫu cho học sinh nghe, học sinh

luyện đọc theo cặp, vài học sinh thi
đọc diễn cảm trước lớp, tuyên dương
học sinh.
KNS: tự nhận thức về bản thân.
3. Củng cố: (2 phút) Gọi 1 em đọc lại
bài.

HS đọc

Qua đoạn trích em học tập được ở Dế HS nêu: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
Mèn điều gì?

nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công,

KNS: xác định giá trị.

bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất

4. Dặn dò: (1 phút)

hạnh.

Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Lắng nghe
10


Truyện cổ nước mình.

Thứ 3 ngày 15 tháng 09 năm 2020
MÔN: TOÁN

BÀI DẠY: LUYỆN TẬP. Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số. Nắm được thứ tự số của các số có
6 chữ số. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trong vở bài tập.
- Rèn: làm tính giải toán chính xác.
- Học sinh yêu thích môn toán
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 học sinh sửa bài 1 và bài 2 vở HS sửa bài
bài tập.
- Giáo viên kiểm tra 8 Vở bài tập
của học sinh.
- Chữa bài, nhận xét học sinh.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng
11


lời) - ghi đề bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút)
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng phụ.
- Theo dõi
- HS đọc trước lớp
- Thực hiện đọc các số: 2.453, 65.242;
762.543; 53620

- HS tự điền
- Học sinh làm bài và nhận xét
a, Dãy các số tròn trăm nghìn.
b, Dãy các số tròn chục …….
c, Dãy các số tròn trăm……….
d, dãy các số tròn chục.
- Học sinh tự làm

- HS thi viết.

12


- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Gọi 1 học sinh làm bảng phụ cả
lớp làm bài vào vở
- Sửa bài

* Bài 2a: yêu cầu 2 học sinh ngồi
cạnh nhau lần lượt đọc các số
trong bài cho nhau nghe, sau đó
gọi 4 học sinh đọc trước lớp
13


- Yêu cầu học sinh làm phần b
- Hỏi thêm 1 số chữ số ở hàng
khác
* Bài 4: yêu cầu học sinh tự điền
số vào các dãy số, sau đó cho
học sinh đọc từng dãy số trước
lớp.
- Cho học sinh nhận xét về các
đặc điểm của các dãy số trong
bài.
* Bài 3 : học sinh tự làm vào vở
- Giáo viên thu 1 số vở nhận xét
3. Củng cố (2 phút)
GV tổ chức cho HS thi viết
nhanh: Viết số có sáu chữ số lớn
nhất từ các chữ số sau:
a/ 3, 5, 8, 1, 9, 0
b/ 5, 7, 0, 1, 2, 5
4. Dặn dò (1 phút)
- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn
học sinh về làm bài, trong vở bài
tập
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp


BUỔI CHIỀU
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN – ĐOÀN KẾT. Tiết 3.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
14


- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể
thương thân. Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. Hiểu nghĩa
một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó.
- Rèn kĩ năng dùng các từ ngữ theo chủ điểm. HS có năng khiếu nêu được ý
nghĩa của các câu tục ngữ ở bài tập 4.
- Giáo dục học sinh biết yêu thương, giúp đỡ người khác như chính bản thân
mình vậy.
Điều chỉnh: Không làm bài tập 4.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi - HS lên bảng tìm

học sinh tìm 1 loại từ mà phần
vần có 1 âm, có 2 âm chỉ người
trong gia đình ở dưới học sinh
làm nháp.
- Nhận xét các từ học sinh tìm
được.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
(dùng lời) - ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
15


Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu - 2 học sinh đọc.
cầu.
- Cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4
và làm vào giấy.
- Yêu cầu 4 nhóm dán phiếu lên - 4 nhóm dán. Nhận xét, bổ sung.
bảng. Giáo viên và học sinh
cùng nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu - Học sinh đọc.
cầu
- Kẻ sẵn 1 phần bảng thành 2
cột với nội dung bài 2a, 2b.
- Yêu cầu học sinh trao đổi
theo cặp làm vào giấy nháp.

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Gọi học sinh lên bảng làm bài


Tiếng nhân có Tiếng

tập

nghĩa là người

nghĩa

Nhân dân

thương người
Nhân hậu

Công nhân

Nhân đức

Nhân loại

Nhân ái

Nhân tài

Nhân từ

- Gọi học sinh nhận xét bổ sung.
- Chốt lời giải đúng.
- Hỏi về nghĩa của các từ ngữ
vừa sắp xếp. Nếu học sinh

không giải nghĩa được giáo viên
có thể cung cấp cho học sinh.

nhân



lòng

- Học sinh đọc

Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu
cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh viết các câu đã
đặt lên bảng.
- Học sinh khác nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc yêu
cầu.

- 7 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh tự đặt câu. Mỗi học sinh đặt 2 câu
(a, b)
- HS đọc
- HS thảo luận
16


Thể


Trái

Thể hiện tinh Trái

hiện

nghĩa

thần đùm bọc nghĩa

-lòng
Thảo luận
ý với
với nhóm
giúpđôiđỡvềđồng
nghĩa
từng câuloại.
tục ngữ.
nhân củanhân

đùm

-hậu,
Gọi họchậu
sinh trình bày giáo

bọc

viên
xét.

tình nhậnhoặc

hoặc

-cảm
Cho họcyêu
sinh tìm thêm các câu

giúp

tục
thành ngữ khác thích
yêu ngữ, thương

đỡ.

- HS trình bày trước lớp
- HS nêu

hợp
với chủ điểm và nêu ý
thương
nghĩa
đồng của những câu đó.
loại.
+ Lòng - Hung nhân

ác,

ái, lòng ranh


Cứu

giúp, -

Ăn

cứu trợ, ủng hiếp, hà
hộ, hỗ trợ, bên hiếp.

vị tha, ác, tàn vực, bảo vệ, Bắt nạt,
tình

ác, tàn chở che, che hành

thân ái, bạo,

chắn, che đỡ, hạ,

tình

cay

cưu

thương

độc,

nâng đỡ, nâng đập, áp


mến,

độc

niu…………… bức,

yêu

địa,

bốt lột,

quá,

các

chèn

xót

nghiệt,

ép…….

thương

hung

,


mang, đánh

đau dữ, dữ

xót, tha tợn, dữ
thứ, độ dằn,
lượng,

bạo

bao

tàn,

dung,

cay

xót xa, nghiệt,
thông

nghiệt

cảm

ngã,
ghẻ
lạnh.


- HS nhắc lại.

17

- Lắng nghe


3. Củng cố (2 phút)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
học
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc các từ ngữ, câu
tục ngữ, thành ngữ vừa tìm
được và chuẩn bị bài: Dấu hai
chấm.

MÔN: LUYỆN TẬP TOÁN
BÀI DẠY: TIẾT 1. Tiết 1.

18


Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2020

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: HÀNG VÀ LỚP. TIẾT 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Giúp học sinh nhận biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng

chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn. Vị trí của số đó theo hàng và theo lớp, giá trị của chữ số đó theo vị trí của
chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
Bài 1, 2, 3
- Rèn kỹ năng đọc, viết số.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận
Điều chỉnh: Bài tập 2 làm 3 trong 5 số.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán; Năng lực
hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 học sinh viết các số, lớp viết vào vở nháp: 863214; HS làm bài
724, 623, 314, 521; 6212324.
- Học sinh nêu từng chữ số ở mỗi số thuộc hàng nào của
số đó
III. Hoạt động bài mới:
19


1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - ghi đề bài lên - HS lắng nghe
bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút)
* Họat động 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
- Đặt câu hỏi: Chúng ta đã học những hàng nào ở số có - 3 – 4 học sinh trả lời:
sáu chữ số?

Hàng đơn vị, hàng chục,

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn hàng trăm, hàng nghìn,
vị

hàng chục nghìn, hàng

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo trăn nghìn
thành lớp nghìn.
- Đưa ra bảng phụ có nội dung
Số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng
trăm

chục

nghìn trăm

chục


nghìn nghìn

- Học sinh quan sát

đơn
vị

321
65400
0
65432
1
- Yêu cầu học sinh nhắc lại: Lớp đơn vị gồm mấy hàng?

+ lớp đơn vị gồm 3 hàng:
hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm
+ lớp đơn vị

- Cô có số 321 Vậy số này thuộc lớp nào?

- Lớp nhận xét, thống

- Mời 1 học sinh lên điền hàng vào cột thuộc lớp đơn vị

nhất
+ có 2 lớp, lớp đơn vị

- Cô có số: 6400.000, số này có mấy lớp đó là những lớp (000) và lớp nghìn (640)
- Lớp nhận xét và thống

nào?
- Mời 1 học sinh lên điền hàng vào cột thuộc 2 lớp
20

nhất


- Tương tự làm như vậy với số 640.321

- HS nêu yêu cầu

* Họat động 2: Thực hành.

- HS phân tích. Lớp lắng

Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1

nghe

- Yêu cầu học sinh tự phân tích mẫu

- Yêu cầu học sinh làm
vào giấy khổ to BT1, đại

- Chia học sinh lớp làm 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS)

diện 2 nhóm làm nhanh
nhất dán kết quả lên bảng
lớp nhận xét và thống
nhất kết quả.

- HS nêu. Lớp lắng nghe
- Học sinh viết tiếp nhau

Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 2a

nêu:

- Cho học sinh làm miệng

Ví dụ: 46.307 đọc: Bốn

- Ghi các số lên bảng

sáu nghìn ba trăm linh

- Yêu cầu học sinh đọc các số nối tiếp nhau và nêu mỗi bảy: chữ số 7 thuộc hàng
số đó thành hàng lớp nào?

đơn vị, lớp đơn vị, chữ số
0 thuộc hàng chục, lớp
đơn vị, chữ số 3 thuộc
hàng trăm, lớp đơn vị,
chữ số 6 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn, chữ số
4 thuộc hàng chục nghìn,
lớp nghìn.
- HS nêu
- 2 học sinh phân tích

Bài 3: 1 học sinh yêu cầu BT3


- Lớp làm vào vở

- Học sinh tự phân tích mẫu: 52.314 = 50.000 + 20.000 +
300 + 10 + 4

- Giơ thẻ và thống nhất

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm

kết quả.

- Nhận xét bài làm trên bảng

- HS đọc
21


- Lớp làm vào vở
Bài 4: 1 học sinh yêu cầu BT4

- Giơ thẻ và thống nhất

- Yêu cầu 1 học sinh làm bảng lớn

kết quả

- Nhận xét bài trên bảng

- HS nhắc lại


3. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại lớp đơn vị gồm mấy hàng?

- Lắng nghe

- Lớp nghìn gồm mấy hàng?
4. Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét giờ học, về nhà làm bài
tập 3b, bài tập 5/12

MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ: rặng dừa, nghiêng soi, vàng cơn nắng, đẽo cày. Đọc trôi chảy toàn
bài, ngắt, nghĩ hơi đúng nhịp thơ nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn
cảm toàn bài, với giọng nhẹ nhàng thiết tha, tự hào trầm lắng.
Đọc – hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: độ trì, độ lượng, đa tình, đa
mang, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt. Hiểu nội dung câu chuyện, ca
ngợi kho tàng chuyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ông cha ta. Học sinh, học thuộc lòng bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài, với giọng nhẹ nhàng thiết tha, tự hào
trầm lắng, học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống của cha ông xưa để lại.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.

22


- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối đọc HS đọc
đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
và trả lời câu hỏi. Qua đoạn trích em
thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn?
Vì sao?
- Giáo viên nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng
truyện tranh, dùng lời) - ghi đề bài lên
bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
- Yêu cầu học sinh mở SGK (19). Gọi - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài theo:
học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước + Từ đầu ……………..độ trì.
lớp, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt + Mang theo…………..nghiêng soi.
giọng cho học sinh, cho học sinh đọc + Đời cha…………. của mình.
2 lượt.

+ Rất công băng……………việc gì.
+ Còn lại.


- Gọi 2 học sinh đọc toàn bài, lưu ý - 2 học sinh đọc.
ngắt nhịp các câu thơ.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đọc nhẹ
nhàng, tình cảm, trầm lắng lẫn niềm
tự hào.
+ Tìm hiểu bài:
-

Gọi

2

học

- 2 học sinh đọc.
sinh

đọc

từ
23


đầu………..đa mang

- Tiếp nhau trả lời

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời + Rất nhân hậu và có ý nghĩa rất công
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước bằng… đa mang……là những lời
nhà?


khuyên dạy…..tự tin…….
- Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng
…….kính yêu cho con cháu.

? Em hiểu câu thơ: vàng cơn nắng, - Giúp con cháu nhận ra truyền thống
trắng cơn mưa như thế nào?

tốt đẹp….bao đời nay.

+ Từ nhân vật ở đây nghĩa là thế nào? + Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân
? Đoạn thơ này nói lên điều gì?

hậu, ăn ở hiền lành.

- Ghi bảng:

- Học sinh nhắc lại
+ Tấm cám……………thị thơm
+ Đẽo cày giữa đường………theo ý

- Cho học sinh đọc thầm đoạn còn lại người ta
và trả lời? Bài thơ gợi cho en nhớ đến - Tấm Cám thể hiện sự công
những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho bằng………
em biết điều đó?

- Đẽo cày giữa đồng khuyên người ta
phải tự tin……
- Mỗi học sinh nói về một câu chuyện


? Nêu ý nghĩa của 2 truyện trên?

+ Thạch sanh, sự tích hồ Ba Bể, Nàng

? Em biết những truyện cổ nào thể Tiên Ốc, Trầu câu, Sự tích dưa hấu…
hiện làng nhân hậu của người Việt - 1 học sinh đọc thnh tiếng, cả lớp
Nam ta?

đọc thầm. Đó là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau…..tự tin.
- Là những bài học quý của cha ông
ta…………..đời sau.
- Học sinh nhắc lại

Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó.

* Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước vì những câu chuyện cổ đề cao
những phẩm chất tốt đẹp của ông cha
24


ta: nhân hậu, công bằng, độ lượng.
- Học sinh nhắc lại
- Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài - 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
và trả lời? Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối - Ví dụ đoạn thơ:
bài như thế nào?

Tôi yêu truyện cổ mới tôi


? Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
? Bài thơ nói lên điều gì?

……………………..nghiêng soi
- HS nêu

- Ghi bảng
+ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 2 học sinh đọc toàn bài. Yêu 2 HS đọc - Lớp đọc thầm, học thuộc.
cầu cả lớp theo dõi để phát hiện ra
giọng đọc.
- Nêu đoạn thơ cần luyện đọc yêu cầu - Học sinh đọc.
học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm để thuộc
từng khổ thơ.
- Gọi học sinh đọc học thuộc lòng
từng đoạn thơ
- Tổ chức cho học sinh thi đọc học - HS thi đọc
thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét học sinh.

- Lắng nghe.

3. Củng cố (2 phút)
? Qua những câu chuyện cổ ông cha - HS nêu
ta khuyên con cháu điều gì?
Em học tập được điều gì qua truyện
cổ
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe

- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài
thơ bài.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×