Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an 12 CB HK II phần 2.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.63 KB, 40 trang )

Trường THPT Phong Điền
Ngày 04 tháng 03 năm 2019
Tổ Hoá - Sinh - CN
GV soạn: Phan Dư Tú.
---*--CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Tiết 52:
SẮT
I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức:
Biết được:
- Vị trí , cấu hình electron lớp ngồi cùng, tính chất vật lí của sắt.
- Tính chất hố học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, dung dịch axit, dung dịch muối).
- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.
- Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ: - Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú trong học tập mơn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực tự học

2. Năng lực giải quyết vấn đề

3. Năng lực tự quản lý

4. Năng lực giao tiếp

5. Năng lực hợp tác

6. Năng lực sử dụng ngôn ngữ


7. Năng lực tính tốn
II. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo ngun tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
- Dụng cụ, hố chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm,
đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…
IV. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.


V. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nợi dung
thức

SẮT

kiến Mức đợ nhận thức
Nhận biết
Đặc điểm cấu hình
electron của sắt: có 2e lớp
ngồi cùng [Ar]3d64s2
+ Fe thuộc nhóm
VIIIB và là nguyên tố d
+ Nguyên tử Fe dễ
nhường 2e → Fe+2, nhưng
có thể nhường thêm 1e →
Fe+3 để phân lớp 3d trở
thành bán bão hòa.
+ Trong các hợp
chất, nguyên tố sắt thường

có số oxi hóa +2 và +3
- Sắt trong tự nhiên (các
oxit sắt, FeCO3, FeS2).

Thơng hiểu
- Dự đốn, kiểm tra
bằng thí nghiệm và kết
luận được tính chất hóa
học của sắt.
- Viết các PTHH minh
hoạ tính khử của sắt.
- Tính chất hố học
của sắt: tính khử trung
bình (tác dụng với oxi,
lưu huỳnh, clo, nước,
dung dịch axit, dung dịch
muối).

Vận dụng thấp
Vận dụng cao
+ Bài tốn tính theo
phương trình, xác định
thành phần hỗn hợp
- Tính % khối lượng sắt
trong hỗn hợp phản ứng.
Xác định tên kim loại dựa
vào số liệu

2. Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?

A. Na, Mg, Ag.
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg.
D. Na, Ba, Ag
3+
2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%.
Kim loại đó là
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni.
5. Cho 28 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 gam chất rắn, dung dịch X và V lít khí NO (đkc).
Tính V ?
6. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 1,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m ?


VI.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Bài mới: (39 phút)
1. Hoạt đợng khởi đợng / hình thành kiến thức: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Có thể sử dụng phản ứng Al + Fe2O3, đun nóng trong điều kiện khơng có khơng khí để điều chế kim loại nào?
2. Gang, thép là hợp kim của kim loại nào?
3. Cho phản ứng Fe + dung dịch HCl, dung dịch HNO3 lỗng, vai trị của Fe?
GV giới thiệu về bài học.
2. Hoạt đợng hình thành kiến thức:
Hoạt đợng của GV
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 (5 phút)
-Yêu cầu Học sinh dùng bảng HTTH và yêu CH electron :
cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần
1s22s22p63s23p63d64s2.
hồn.
Hoặc [Ar]3d64s2.
Năng lực sử dụng ngơn ngữ, biểu tượng hố
học

(5 phút)
Tham khảo SGK và kết hợp với các hiểu biết
từ thực tế để biết được những tính chất vật lí
cơ bản của sắt?
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học
(20 phút)
- HS đã biết được tính chất hố học cơ bản của
sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào
thì sắt thị oxi hố thành Fe2+, khi nào thì bị oxi
hố thành Fe3+ ?

- Màu trắng hơi xám, d = 7,9 g/ml (lớn)
- t0nc = 15400C.
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và nhiễm từ.


Đặc trưng là tính khử.

Nợi dung
I. Vị trí trong BTH - Cấu hình electron
ngun tử:
- Cấu hình electron :
1s22s22p63s23p63d64s2.
Hoặc [Ar]3d64s2.
- Vị trí : ơ số 26, chu kì 4 , nhóm VIIIB
- Có thể nhường 2 hoặc 3 electron để tạo ion
Fe2+ và Fe3+.
II. Tính chất vật lí :
Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối
lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm 3), nóng chảy ở
15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và
có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hố học:
Có tính khử trung bình.
1. Tác dụng với phi kim :
VD:


- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất
hố học cơ bản của sắt.
- GV cho HS quan sát các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.
+ Fe cháy trong khí Cl2.
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và H 2SO4
loãng.

- HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng xảy ra, xác định vai trò
của Fe trong các phản ứng.
- GV nêu 1 số chú ý.

Sắt chát trong oxi với ngọn lửa sáng, có bột
màu mâu dưới đáy bình .
3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4.

- Khí khơng màu.
- Khí khơng màu và hố nâu, dd vàng nâu.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO
+ 2H2O

TN : Cho đinh sắt sạch vào dd CuSO4, quan
Màu dd nhạt dần, đinh sắt có màu đỏ của Cu.
sát, nêu hiện tượng và viết phản ứng ?
CuSO4 + Fe --> FeSO4 + Cu
Năng lực thực hành hoá học.

(9 phút)
Tham khảo SGK nêu trạng thái tự nhiên của
Fe ?
Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào
c̣c sớng

- Chiếm 5% khối lượng vỏ trái đất, chỉ sau
nhôm.
- Trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dạng hợp

chất : quặng :
manhetit (Fe3O4), hematit (Fe2O3), xiđerit
(FeCO3) , pirit (FeS2)
- Có trong hemoglobin trong máu.
- Trong thiên thạch có Fe tự do.

Fe + S --t0--> FeS.
3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4.
2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3.
2. Tác dụng với dd axit :
a. Với dd HCl, H2SO4 loãng (loại 1):
tạo muối Fe2+ và giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Với dd HNO3, H2SO4 đặc (loai 2):
- tạo muối Fe3+, khơng giải phóng H2.
- dd HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội làm
thụ động hóa Fe.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3. Tác dụng với dd muối:
Fe khử được các ion của các kim loại đứng
sau nó trong dãy điện hoá của kim loại.
VD:
CuSO4 + Fe --> FeSO4 + Cu
IV. Trạng thái tự nhiên :
- Chiếm 5% khối lượng vỏ trái đất, chỉ sau
nhôm.
- Trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dạng hợp
chất : quặng :
manhetit (Fe3O4), hematit (Fe2O3), xiđerit
(FeCO3) , pirit (FeS2)

- Có trong hemoglobin trong máu.
- Trong thiên thạch có Fe tự do.


3. Hoạt động luyện tập:
1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?
A. Na, Mg, Ag.
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg.
D. Na, Ba, Ag
3+
2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%.
Kim loại đó là
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni.
5. Cho 28 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 gam chất rắn, dung dịch X và V lít khí NO (đkc).
Tính V ?
6. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 1,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được m gam kết tủa. Tính m ?

4. Hướng dẫn học sinh tự học
- Nắm được các tính chất hóa học của sắt : Tính khử, tuy nhiên kém hơn so với nhôm.
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Các hợp chất của sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II) : Tính chất, phương pháp điều chế.
- Các hợp chất của sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III) : Tính chất, phương pháp điều chế.
VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá - Sinh - CN
---*--Tiết 53, 54:

Ngày 04 tháng 03 năm 2019
GV soạn: Phan Dư Tú.
HỢP CHẤT CỦA SẮT

I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được :
+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kĩ năng
- Dự đốn, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hố học.
- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định cơng thức hố học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.

3. Thái độ: - Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú trong học tập mơn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực tự học

2. Năng lực giải quyết vấn đề

3. Năng lực tự quản lý

4. Năng lực giao tiếp

5. Năng lực hợp tác

6. Năng lực sử dụng ngơn ngữ

7. Năng lực tính tốn
II. Trọng tâm:
− Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)
− Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III)
III. Chuẩn bị: dd FeCl3, dd NaOH
IV. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.


V. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nợi dung
thức

kiến Mức đợ nhận thức
Nhận biết
- Tính chất vật lí,
nguyên tắc điều chế và ứng

dụng của một số hợp chất
của sắt.
HỢP CHẤT CỦA
SẮT

Thơng hiểu
+ Tính khử của hợp
chất sắt (II): FeO,
Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hóa của
hợp chất sắt (III): Fe2O3,
Fe(OH)3, muối sắt (III).
- Viết các PTHH phân
tử hoặc ion rút gọn minh
hoạ tính chất hố học.

Vận dụng thấp
- Nhận biết được ion
2+
Fe , Fe3+trong dung dịch.
- Tính % khối lượng
các muối sắt hoặc oxit sắt
trong phản ứng.
- Xác định cơng thức
hố học oxit sắt theo số liệu
thực nghiệm.

Vận dụng cao
+ Bài tốn tính theo
phương trình, xác định

cơng thức hợp chất và
tính thành phần hỗn hợp

2. Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

(4)

(5)

Fe2O3

FeO

(6)

FeSO4


(7)

Fe

2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối
lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19
B. 7,33
C. 4,48
D. 3,23
3. Khử hồn tồn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng (g) kết
tủa thu được là
A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
4. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ tương ứng 1: 2 vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 7. Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)3, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với dd HNO3 lỗng.
tổng số phương trình phản ứng oxi hóa- khử là
A. 6

B. 7

C. 8

D. 9.

Câu 8. Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện

tính oxi hóa là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 9: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) FeO + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + …
b) Fe3O4 + HNO3 (đặc) → NO2↑ + …
c) FeO + HNO3 (loãng) → NO↑ + …
d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …
e) Fe2O3 +.... → Fe
f) FeS2 + O2 →
Câu 10: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe
Câu 11: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g
B. 3,7g
C. 3,8g
D. 3,9g
VI. Tiến trình lên lớp
Ổn định: (1 phút)
Bài mới: (30 phút)
1. Hoạt đợng khởi đợng / tạo tình h́ng: Nêu các số oxi hóa của Fe, dự đốn tính chất hóa học của FeO, Fe(OH) 3.
2. Hoạt đợng hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
- GV: HS xác định số oxi hóa của sắt, từ đó hãy cho biết tính Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?
Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.
a. Tính chất vật lí: (SGK)
- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử của FeO.
b. Tính chất hố học
+2

t0

+5

+3

+2

3FeO + 10HNO
3 (loaõng) 3Fe(NO3)3 +NO +5H2O

- GV giới thiệu cách điều chế FeO.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.

3FeO + 10H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO↑ + 5H2O
c. Điều chế
Fe2O3 + CO


t0

2FeO +CO2

2. Sắt (II) hiđroxit
a. Tính chất vật lí : (SGK)
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.
b. Tính chất hố học
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH
được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện khơng có khơng khí.

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hố học của hợp chất 3. Ḿi sắt (II)
sắt (II).
a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.
- GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt (II).
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
b. Tính chất hố học
+2

- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng
ngay?

0


+3 -1

2FeCl2 + Cl2

2FeCl3

c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4
loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong khơng
khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).

HoẠT động 2: Hợp chất sắt III
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
- GV ?: Tính chất hố học chung của hợp chất sắt (III) là gì? Vì Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hố.
sao?
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hố học
- HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh Fe 2O3 là một oxit - Fe2O3 là oxit bazơ
bazơ.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
- Tác dụng với CO, H2
Fe2O3 + 3CO


t0

2Fe +3CO2

c. Điều chế
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 3 để điều chế
t0
2Fe(OH)
Fe2O3 + 3H
3
2O
Fe2O3.
- Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
2. Sắt (III) hiđroxit


- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong SGK.

- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong
dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
- GV?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH) 3 bằng phản ứng hoá - Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III).
học nào ?
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).
- Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng
- GV cho HS quan sát các thí nghiệm:
ngậm nước.

+ Fe + dung dịch FeCl3.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
+ Cu + dung dịch FeCl3.
- Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)
0
+3
+2
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng.
Fe + 2FeCl
3FeCl2
3
- GV tổng kết lại tính chất của các hợp chất của sắt.
0
+3
+2
+2
Cu + 2FeCl
3

CuCl2 +2FeCl2

Hoạt động luyện tập
Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:
- HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của
(1) FeCl2
(5) Fe(OH)2
các phản ứng theo sơ đồ bên.
(2)
Fe
(7)

- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của
(3)
(6)
(4)
Fe (OH)3
phản ứng.
FeCl3
Từ các PTHH đó, GV cùng HS tổng kết lại các nội dung có liên
quan đến tính chất hóa học của Fe và các hợp chất của sắt.
Giải
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(6) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(7) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3
Hoạt đợng 2: HS tự giải quyết bài tốn.
- Cho HS thảo luận theo nhóm và làm các bài tập
- HS tự giải quyết bài toán.

Bài 2: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H 2SO4
lỗng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đơi
bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư thì thu được một
chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và
khối lượng chất rắn thu được.


- GV: nhận xét, đánh giá.


Giải
- Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 = 1,4g
- Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
 nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và
electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang
điện là 22. Nguyên tố X là
A. Fe
B. Br
C. P D. Cr
Giải
2Z+ N = 82



2Z− N = 22

 Z = 26  Fe

3. Hoạt động luyện tập
1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2

(1)

Fe2O3


(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

(4)

(5)

Fe2O3

FeO

(6)

FeSO4

(7)

Fe

2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối
lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19
B. 7,33
C. 4,48
D. 3,23

3. Khử hồn tồn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng (g) kết
tủa thu được là
A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
4. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ tương ứng 1: 2 vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
V. Hướng dẫn học sinh tự học
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK)
2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT
- Khái niệm, phân loại, quá trình sản xuất gang.
- Khái niệm, phân loại, quá trình sản xuất thép.
VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Trường THPT Phong Điền
Ngày 10 tháng 03 năm 2019
Tổ Hoá - Sinh - CN
GV soạn: Phan Dư Tú.
---*--Tiết 55:
HỢP KIM CỦA SẮT
I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)
- ứng dụng của gang, thép.
2. Kĩ năng
- Quan sát mơ hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về ng/tắc và quá trình SX gang, thép.
- Viết các PTHH phản ứng oxi hố - khử xảy ra trong lị luyện gang, luyện thép.

- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
3. Thái độ: - Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú trong học tập mơn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực tự học

2. Năng lực giải quyết vấn đề

3. Năng lực tự quản lý

4. Năng lực giao tiếp

5. Năng lực hợp tác

6. Năng lực sử dụng ngôn ngữ

7. Năng lực tính tốn
II. Trọng tâm
−Thành phần gang, thép
− Ngun tắc và các ph/ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép
III. Chuẩn bị: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. Máy chiếu.
IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan + hoạt động nhóm.
V. Xây dựng bảng mơ tả các cấp đợ tư duy


Nội dung
thức

kiến Mức độ nhận thức

Nhận biết
- Định nghĩa và phân
loại gang, sản xuất gang
(nguyên tắc, nguyên liệu,
cấu tạo và chuyển vận của
HỢP KIM CỦA lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân
SẮT
loại thép, sản xuất thép
(nguyên tắc chung, phương
pháp

Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Viết các PTHH phản
- Phân biệt được một số
ứng oxi hoá - khử xảy ra đồ dùng bằng gang, bằng
trong lò luyện gang, thép.
luyện thép.
- Sử dụng và bảo quản
hợp lí được một số hợp kim
của sắt.

Vận dụng cao
- Tính khối lượng
quặng sắt cần thiết để sản
xuất một lượng gang xác
định theo hiệu suất.
+ Bài tốn tính khối
lượng gang, thép, từ

quặng hoặc ngược lại (có
H%)

2. Xây dựng hệ thớng câu hỏi bài tập
Câu 1: Khi cho bột sắt dư vào ddAgNO3, hãy cho biết có những phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)3
Câu 2 Câu nào sai trong các câu sau?
A. Crom có tính khử yếu hơn sắt.
C. Dung dịch Na2CrO4 có màu da cam

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

B. Cr2O3 và Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
D. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện dấu vết nước

Câu 3 Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. C. 2Fe + 3I2 → 2FeI3.
Câu 4 Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr
B. Fe, Al, Ag
C. Fe, Al, Cu

D. Fe + S → FeS.

D. Fe, Zn, Cr

Câu 5 Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau : HCl (1), HNO 3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Đồng phản ứng
được với
A. 2, 3, 5, 6.
B. 2, 3, 5.

C. 1, 2, 3.
D. 2, 3.
Câu 6 Đặc điểm nào sau đây không phài là của gang xám?
A. Gang xám kém cứng và kém dòn hơn gang trắng. B. Gang xám nóng chảy khi hóa rắn thì tăng thể tích.
C. Gang xám dùng đúc các bộ phận của máy.
D. Gang xám chứa nhiều xementit.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Hoạt đợng khởi đợng / tạo tình h́ng:


GV cho HS nêu một số loại gang, thép và ứng dụng của chúng.
2. Hoạt đợng hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
(4 phút)
Hoạt động 1
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hố học
- GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời
các câu hỏi:
- Gang là gì?
- Có mấy loại gang ?
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
chính xác trong định nghĩa và phân loại về
gang của HS.
Năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động 2: (10 phút)
- GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.

Hoạt động của Học sinh
-Gang là hợp kim của sắt với

cacbon trong đó %C = 2-5%,
ngồi ra cịn một lượng nhỏ các
ngun tố Si, Mn, S
-Gang chia làm 2 loại:
+Loại gang xám: C ở dạng than
chì
+Loại gang trắng: chứa ít C, C ở
dạng Fe3C

Nợi dung
A. Gang
I. Khái niệm (SGK)
Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng
cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr,
Ni,…)
II. Phân loại
a) Thép thường (thép cacbon)
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ
gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá
dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng
nhà cửa.
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo
các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe
bọc thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố
làm cho thép có những tính chất đặc biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy
nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và
không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,

…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được
dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy
nghiền đá,…
III. Sản xuất gang
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc
trong lò cao.


- GV thông báo các quặng sắt thường dung
để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe 2O3),
hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit
(Fe3O4).
- GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới
thiệu về các phản ứng hố học xảy ra trong
lị cao.

-Khử quặng sắt oxit bằng than b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ
cốc trong lò cao
Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình
luyện quặng thành gang
- HS viết PTHH của các phản - Phản ứng tạo chất khử CO
t0
ứng xảy ra trong lò cao.
C +O
CO
2

CO2 +C


2

t0

2CO

- Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000C)

Năng lực giải quyết vấn đề

3Fe2O3 +CO

t0

2Fe3O4 + CO2

- Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
Fe3O4 +CO

t0

3FeO + CO
2

- Phần dưới thân lị (700 – 8000C)
FeO +CO

t0


Fe + CO
2

0

-Các phương trình phản ứng xảy ra trong
t
quá trình luyện gang?
C + O2 
→ CO2
Năng lực giải quyết vấn đề
CO2 + C → 2CO
o

- Phản ứng tạo xỉ (1000 C)
CaCO3 → CaO + CO2↑
CaO + SiO2 → CaSiO3
d) Sự tạo thành gang (SGK)
3. Các phản ứng hóa học xảy ra
*Phản ứng tạo thành chất khử CO
o

t
C + O2 
→ CO2
CO2 + C → 2CO

3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4


*Phản ứng khử sắt oxit

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

CO
CO
→ Fe3O4 

Fe2O3 
400 C
500 C-600 C

CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3

o

o

CO
→ Fe
FeO 
700 C-800 C
o

o

*Phản ứng tạo xỉ
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3


o


4. Sự tạo thành gang
(1 phút)
-Thép là hợp kim của sắt chứa B. Thép
từ 0,01-2% khối lượng C, cùn I. Khái niệm (SGK)
Hoạt động 3
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
với một số nguyên tố khác (Si, a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S,
+ Thép là gì?
Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hố các
Mn, Cr, Ni)
+ Có mấy loại thép?
tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi
thép.
b) Các phương pháp luyện gang thành thép
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
- Phương pháp Bet-xơ-me
chính xác trong định nghĩa và phân loại về
- Phương pháp Mac-tanh
thép của HS và thơng báo thêm: Hiện nay có
- Phương pháp lò điện
tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng
năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang
thép.
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học
(4 phút)
II. Phân loại

-Thép có mấy loại và nêu đặc điểm?
-Thép thường có thép mềm, 1. Thép thường (hay thép C)
thép cứng và thép đặc biệt
Năng lực giải quyết vấn đề
a. Thép mềm: chứa 0,1%C, thép mềm dễ gia công
b. Thép cứng: chứa trên 0,9%C, làm vòng bi, vỏ xe
bọc thép
2. Thép đặc biệt
Thêm một số kim loại Mn, Cr, Ni, W
3. Hoạt đợng lụn tập
1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
V. Hướng dẫn học sinh tự học:
1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT


Cho HS chuẩn bị các bài tập:
Câu 1: Khi cho bột sắt dư vào ddAgNO3, hãy cho biết có những phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)3
Câu 2 Câu nào sai trong các câu sau?
A. Crom có tính khử yếu hơn sắt.
C. Dung dịch Na2CrO4 có màu da cam

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.


B. Cr2O3 và Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
D. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện dấu vết nước

Câu 3 Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. C. 2Fe + 3I2 → 2FeI3.
Câu 4 Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr
B. Fe, Al, Ag
C. Fe, Al, Cu

D. Fe + S → FeS.

D. Fe, Zn, Cr

Câu 5 Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau : HCl (1), HNO 3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Đồng phản ứng
được với
A. 2, 3, 5, 6.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 2, 3.
Câu 6 Đặc điểm nào sau đây không phài là của gang xám?
A. Gang xám kém cứng và kém dòn hơn gang trắng. B. Gang xám nóng chảy khi hóa rắn thì tăng thể tích.
C. Gang xám dùng đúc các bộ phận của máy.
D. Gang xám chứa nhiều xementit.
V. Củng cớ - Dặn dị: (5 phút)
Làm BT 6/151. Học bài cũ và soạn bài mới cho tiết học sau với chú ý :
• Vị trí , cấu tạo của crom.
• Tính chất vật lí, hóa học cơ bản.
• Cấu tạo và tính chất quan trọng của hợp chất của crom

VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá - Sinh - CN

Ngày 14 tháng 03 năm 2019
GV soạn: Phan Dư Tú.


---*--Tiết 56: LUYỆN TẬP: QUẶNG VÀ HỢP KIM CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hố.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Năng lực hướng tới:
- Sử dụng ngơn ngữ Hóa học.
- Hệ thống hóa kiến thức.
- Phát triển năng lực suy luận, chứng minh
- Năng lực tính tốn Hóa học.
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nội dung
thức

kiến Mức độ nhận thức
Nhận biết
- Định nghĩa và phân
loại gang, sản xuất gang
(nguyên tắc, nguyên liệu,

cấu tạo và chuyển vận của
QUẶNG VÀ HỢP lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân
KIM CỦA SẮT
loại thép, sản xuất thép
(nguyên tắc chung, phương
pháp

Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Viết các PTHH phản
- Phân biệt được một số
ứng oxi hoá - khử xảy ra đồ dùng bằng gang, bằng
trong lò luyện gang, thép.
luyện thép.
- Sử dụng và bảo quản
hợp lí được một số hợp kim
của sắt.

Vận dụng cao
- Tính khối lượng
quặng sắt cần thiết để sản
xuất một lượng gang xác
định theo hiệu suất.
+ Bài tốn tính khối
lượng gang, thép, từ
quặng hoặc ngược lại (có
H%)

2. Xây dựng hệ thớng câu hỏi bài tập

Câu 1: (ĐH-KA-2007). Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al bằng lượng vừa đủ dd H 2SO4 lỗng thu đc 1,344 lit khí (đktc)
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7.25


Câu 2: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO 2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X
so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56.
B. 1,12.
C. 11,2.
D. 5,6.
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với
dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được đến khối lượng khơng đổi được m(g)
chất rắn. Tính m: A. 16g
B. 4g
C. 8g D. 12g
Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H 2 (đktc).
Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được đến khối lượng
không đổi được m(g) chất rắn. Tính m:
A. 12g
B. 24g
D. 16g
C. 32g
Câu 5: (ĐH-KA-2007). Hồ tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản
ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng?
A. 6,81.
B. 4,81.

C. 3,81.
D. 5,81
Câu 7. Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)3, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với dd HNO3 lỗng.
tổng số phương trình phản ứng oxi hóa- khử là
A. 6

B. 7

C. 8

D. 9.

Câu 8. Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện
tính oxi hóa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) FeO + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + …
b) Fe3O4 + HNO3 (đặc) → NO2↑ + …
c) FeO + HNO3 (loãng) → NO↑ + …
d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …
e) Fe2O3 +.... → Fe
f) FeS2 + O2 →
Câu 10: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe
Câu 11: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g
B. 3,7g
C. 3,8g

D. 3,9g
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Hoạt đợng khởi đợng / tạo tình h́ng: Hồn thành dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Fe 
→ FeCl2 
→ FeCl3 
→ Fe(OH)3 
→ Fe 2O 3 
→ Fe 
→ FeCl3 
→ FeCl 2 
→ Fe(OH) 2 
→ Fe(OH)3 →
FeCl3

2. Hoạt đợng hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

NỘI DUNG KIẾN THỨC



Hoạt động 1
- HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các
phản ứng.
- GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân
tử nhưng có cùng chung phương trình ion thu gọn.

Bài 1: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) FeO + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + …
b) Fe3O4 + HNO3 (đặc) → NO2↑ + …
c) FeO + HNO3 (loãng) → NO↑ + …
d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …
e) Fe2O3 +.... → Fe
f) FeS2 + O2 →
Giải
a) 2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
b) Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2↑ + 5H2O
c) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O
e) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
f) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Hoạt động 2
- GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống Bài 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe,
Al – Cu và Cu – Fe.
và khác nhau như thế nào về mặt tính chất hố học ?
Giải
- HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính chất hố
Cho
3

mẫu
hợp
kim
trên
tác
dụng
với
dung dịch NaOH, mấu nào không thấy
học cơ bản của chúng.
sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.
- Cho 2 mẫu cịn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu
nào không tan hết là mẫu Al – Cu.
Hoạt động 3:
- HS tự giải quyết bài tốn.
- GV: nhận xét, đánh giá
3. Hoạt đợng lụn tập: Trong tiết luyện tập
Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:

Bài 3: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g
B. 3,7g
C. 3,8g
D. 3,9g
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g


(1)


Fe

(2)

FeCl2 (5) Fe(OH)2
(7)

(3)
(4)

FeCl3

(6)

Fe (OH)3

Bài 2. Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đơi
bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên
và khối lượng chất rắn thu được.
Bài 3. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch có chứa 1,38 mol HNO 3, sau phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn, 0,38 mol hỗn hợp khí X
gồm NO và NO2. Tính m?
Bài 4. Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 4M, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Tính m?
4. Hướng dẫn học sinh tự học
- Chuẩn bị nội dung luyện tập tiếp theo.
- Làm bài tập 1 đến 6 trang 165 SGK.
Chuẩn bị nội dung các bài tập:


Trường THPT Phong Điền

Tổ Hoá - Sinh - CN
---*--Tiết 57, 58:

Ngày 14 tháng 03 năm 2019
GV soạn: Phan Dư Tú.
CRÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CRÔM

I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức: Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron hố trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hố; tính chất hố học của crom là
tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr 2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hố và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom
(VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
2. Kĩ năng
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất .
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.
3. Thái độ: - Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú trong học tập mơn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực tự học

2. Năng lực giải quyết vấn đề

3. Năng lực tự quản lý

4. Năng lực giao tiếp

5. Năng lực hợp tác

6. Năng lực sử dụng ngôn ngữ


7. Năng lực tính tốn
II. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom
−Tính chất hố học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7
III. Chuẩn bị: K2Cr2O7; HCl; NaOH.
IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan + hoạt động nhóm.
V. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy


Nợi dung
thức

kiến Mức đợ nhận thức
Nhận biết
- Vị trí, cấu hình
electron hố trị, tính chất
vật lí (độ cứng, màu, khối
lượng riêng) của crom, số
CROM VÀ HỢP oxi hố; tính chất hố học
CHẤT
CỦA của crom là tính khử (phản
CROM
ứng với oxi, clo, lưu huỳnh,
dung dịch axit).

Thơng hiểu
- Tính chất của hợp
chất crom (III), Cr2O3,
Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi

hố và tính khử, tính
lưỡng tính); Tính chất của
hợp chất crom (VI),
K2CrO4, K2Cr2O7 (tính
tan, màu sắc, tính oxi
hố).

Vận dụng thấp
- Viết các PTHH thể
hiện tính chất của crom và
hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc
nồng độ dung dịch K2Cr2O7
tham gia phản ứng.

Vận dụng cao
+ Bài tốn xác định nồng
độ mol và tính thành phần
hỗn hợp

2. Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
Câu 1. Hồn thành dãy chuyển hóa:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)

Cr 
→ CrCl2 
→ CrCl3 
→ K 2CrO 4 
→ K 2Cr2O 7 
→ CrCl3 
→ Cr(OH) 3 
→ Cr2O 3 
→ NaCrO 2

Câu 2. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.
Câu 3. Cho 35,7 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Cr2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M (lỗng). Tính % về khối lượng của các
oxit có trong hỗn hợp.
Câu 4. Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cr tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đkc) và dung
dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu 5. Cho dãy biến đổi sau
+Cl
+ NaOHdu
+ HCl
Br / NaOH → T.
Cr 
X, Y, Z, T là
→ X 
→ Y 
→ Z 
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7.
B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4.
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4.
D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7.
Câu 6. Trong các phản ứng oxi hố khử có sự tham gia của CrO3, chất này có vai trị là:

A. Chất oxi hố trung bình.
B. Chất oxi hố mạnh.
C. Chất khử trung bình.
D. Có thể là chất khử, có thể là chất oxi hoá.
Câu 7. Khi cho Na lấy dư vào trong dung dịch CrCl3 thấy hiện tượng gì xảy ra:
A. Có Cr màu trắng bạc xuất hiện.
B. Có bọt khí thốt ra, có kết tủa màu lục xám và tan
C. Có kết tủa màu lục xám khơng tan, khí thốt ra
D.. Khơng có hiện tượng gì xảy ra.
2

3


Câu 8. Nhỏ vài giọt CrCl3 vào NaOH đặc dư thêm tiếp Cl2 dung dịch thu được có màu:
A. Xanh thẫm.
B. Không màu.
C. Hồng nhạt.
D. Vàng
Câu 9. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng)

A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
C. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

Câu 11. Chọn câu đúng:
A. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat có màu da cam.
B. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat có màu da cam.
C. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành đicromat có màu vàng.
D. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành đicromat có màu vàng.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Hoạt đợng khởi đợng: HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nguyên tử khối trung bình của Mg?
2. Kim cương là vật liệu …..nhất.
3. Trong phản ứng Al + Cr2O3, vai trò của Al là?
4. Al(OH)3 là hidroxit…….
GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt đợng hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUN TỬ
Hoạt đợng 1
- Ơ 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- GV cho HS quan sát bảng tuần hồn và yêu cầu HS xác - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.
định vị trí của Cr trong bảng tuần hồn, sau đó u cầu
HS viết cấu hình electron ngun tử của Cr.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Gv lưu ý cho HS về cấu hình bán bão hịa và giới thiệu - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm 3), t0nc =
thêm về trường hợp của kim loại Cu có cấu hình bão hòa. 18900C.


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK theo
sự hướng dẫn của GV.

Hoạt động 2
- GV cho HS nghiên cứu SGK và yêu cầu xác định các
số OXH có thể có của Cr, GV lưu ý cho HS các số OXH
hay gặp.
GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với Fe và
các mức oxi hoá hay gặp của crom.
Cho HS thảo luận theo nhóm và hồn thành các phản
ứng:
1. phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S
2. Vì sao Cr lại bền vững với nước và khơng khí?
3. Phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H 2SO4
lỗng.
HS trình bày, GV lưu ý thêm cho HS về trường hợp Cr
tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội đồng
thời nhấn mạnh Cr không phản ứng với dung dịch kiềm.
Hoạt động 3
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của
Cr2O3.
- HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr 2O3 thể hiện
tính chất lưỡng tính.
- HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của
Cr(OH)3.
- GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa
thể hiện tính oxi hoá ?
- HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của
hợp chất Cr3+.

- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong các hợp chất crom có số oxi hố từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
1. Tác dụng với phi kim
4Cr + 3O
2

t0

2Cr + 3Cl
2
0

t

2Cr + 3S

0

t

2Cr2O3
2CrCl3
Cr2S3

2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ
crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2↑
- Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, khơng tan trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
- Tính khử và tính oxi hố: Do có số oxi hố trung gian nên trong dung dịch vừa
có tính oxi hố (mơi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×