BÀI GIẢNG: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
CHUYÊN ĐỀ: OXI - KHÔNG KHÍ
MÔN HÓA: LỚP 8
THẦY GIÁO: ĐẶNG XUÂN CHẤT – TUYENSINH247.COM
I. Sự oxi hóa
- Định nghĩa: Là quá trình oxi tác dụng với một chất
Ví dụ:
0
t
3Fe + O2
Fe3O4
0
t
2C + O2
2CO
0
t
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2
II. Phản ứng hóa hợp
Ví dụ:
0
t
2Cu + O2
2CuO
0
t
2CO + O2
2CO2
CaO + CO2 → CaCO3
- Định nghĩa: Là những phản ứng hóa học từ hai hay nhiều chất tham gia phản ứng thu được một sản phẩm duy
nhất
Một số ví dụ khác
0
t
S + O2
: Là phản ứng quang hợp
HCl + NaOH → NaCl + H2O : Không phải phản ứng hóa hợp.
Fe(OH)3 + 2H2O + O2 → Fe(OH)3 : Là phản ứng hóa hợp
III. Ứng dụng của oxi
- Có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp
- Có vai trò quan trong trong sự cháy.
IV. Bài tập ví dụ
Bài tập 1: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
0
t
2AlCl3
a) 3Al + 3Cl2
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
b) 2Al + 6HCl → 2KCl + 3O2
0
t
c) KClO3
2KCl + 3O2
0
t
d) CaCO3
CaO + CO2
e) Ca(OH)2 + 2CO2 → CaCO3 + H2O
f) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Giải:
0
t
a) 3Al + 3Cl2
2AlCl3: Là phản ứng hóa hợp
b) 2Al + 6HCl → 2KCl + 3O2: Không phản ứng hóa hợp
0
t
c) KClO3
2KCl + 3O2 : Không phản ứng hóa hợp
0
t
d) CaCO3
CaO + CO2: Không phản ứng hóa hợp
e) Ca(OH)2 + 2CO2 → CaCO3 + H2O: Không phản ứng hóa hợp
f) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2: Là phản ứng hóa hợp
Bài tập 2: Viết các PTHH sau:
0
t
Cu + O2
0
t
P + O2
0
t
Fe + O2
0
t
C2H4 + O2
Giải:
0
t
2CuO
2Cu + O2
0
t
2P2O5
4P + 5O2
0
t
Fe3O4
3Fe + 2O2
0
t
2CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!