Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hóa học lớp 9: Bài giảng lý thuyết bài tập ôn tập Metan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.36 KB, 9 trang )

ĐỀ THI ONLINE: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP METAN
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU
MÔN HÓA: LỚP 9
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Nắm vững tính chất vật lí và tính chất hóa học của metan
- Thành thạo dạng bài tập:
+ Đốt cháy metan tính các dữ kiện còn lại
+ Phản ứng thế của metan với clo
+ Tìm công thức dãy đồng đẳng của ankan
Câu 1 (NB) (ID:161294): Điều kiện để mêtan tham gia phản ứng thế clo là:
A. Nhiệt độ.

B. Chất xúc tác.

C. Nhiệt độ và ánh sáng.

D. Ánh sáng khuếch tán.

Câu 2 (NB) (ID:161295): (Biết) phản ứng đặc trưng của mêtan là:
A. Phản ứng thế clo.

B. Phản ứng cộng brôm.

C. Phản ứng thế brôm.

D. Phản ứng cháy.

Câu 3 (NB) (ID:161296): Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lí của metan
A. là chất khí không màu hóa nâu trong không khí, không mùi, nhẹ hơn không khí
B. là chất khí không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí


C. là chất khí không màu hóa nâu trong không khí, mùi hắc, nặng hơn không khí
D. là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
Câu 4 (TH) (ID:161297): Góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử metan là:
A. 106,5

B. 107,5

C. 108,5

D. 109,5

Câu 5 (NB) (ID:161298): CTTQ của các chất trong dãy đồng đẳng của metan là:
A. CnH2n +2

B. CnH3n+1

C. CnH4n

D. CnH5n-1

Câu 6 (TH) (ID:161299): Cho các chất sau : CH4, H2, O2, Cl2. Số cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7 (TH) (ID:161300): Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí metan thu được thể tích CO2 là:

A. 11,2 l

B. 22,4 l

C. 33,6 l

D. 44,8 l

Câu 8 (TH) (ID:161301): Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 10 lít khí metan là:
A. 10 lít

B. 20 lít

C. 30 lít

D. 40 lít

Câu 9 (VD) (ID:161302): Đốt cháy 1 khí trong dãy đồng đẳng của metan thi được 4,48 lít CO 2 và 6,72 lít H2O.
Xác định CTPT của khí đã dùng
A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Câu 10 (VD) (ID:161303): A là 1 chất thuộc dãy đồng đẳng của metan. A thực hiện phản ứng thế với clo theo tỉ lệ
1 : 1 thu được sản phẩn trong đó Cl chiếm 55,04% về khối lượng. Xác đinh CTPT của A.
A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12

Câu 11 (VD) (ID:161304): Cho metan phản ứng với Cl2 tỉ lệ mol 1: 1 trong điều kiện ánh sáng thu được chất A và
HCl. Tính %mCl trong A
A. 70,3 %

B. 83,53 %

C. 90,64 %

D. 92,21 %

Câu 12 (VD) (ID:161305): Cho metan phản ứng với Cl2 tỉ lệ mol 1: 2 trong điều kiện ánh sáng thu được chất A và
HCl. Tính %mCl trong A
A. 70,30 %

B. 83,53 %

C. 90,64 %

D. 92,21 %


A3
A1
A2
A4
Câu 13 (VD) (ID:161306): Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Al4C3 
 CH4 
 CH3Cl 
 C2H6 
 CO2 .

A1, A2, A3, A4 lần lượt là các chất nào trong các chất sau:
A. H2O, Cl2, O2, CH3Cl

B. H2O, Cl2, Na, O2.

C. H2O, Cl2, H2, O2.

D. H2O, Cl2, CH3Cl, O2.

Câu 14 (TH) (ID:161307): Để làm sạch khí CH4 có lẫn CO2 người ta:
A. Đốt cháy rồi đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư
B. Đưa bình hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong dư
C. Đưa hỗn hợp qua bình đựng dung dịch thuốc tím
D. Đưa hỗn hợp qua bình đựng khí clo chiếu sáng
Câu 15 (TH) (ID:161308): Tính thể tích khí clo tối đa có thể phản ứng với 2,24 lít khí metan khi chiếu sáng
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít


C. 6,72 lít

D. 8,96 lít

Câu 16 (TH) (ID:208470) Hai khí trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hỗn hợp nổ mạnh là:
A. CH4 và Cl2
B. CH4 và H2
C. CH4 và O2
D. Cl2 và O2
Câu 17 (TH) (ID:208471) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian, cho
nước vào bình và lắc nhẹ rồi thêm một mẩu quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím chuyển xanh
B. Qùy tím chuyển đỏ
C. Quỳ tím chuyển đỏ rồi mất màu

D. Quỳ tím không đổi màu

Câu 18 (VD) (ID:208472) A là một chất thuộc dãy đồng dẳng của metan. Phân tử khối của A đối với hidro bằng
29. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6
B. C3H6
C. C4H10
D. C5H10
Câu 19 (VD) (ID:208473) 1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí metan. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy
toàn bộ khí metan trên là: ( Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)
A. 680 lít

B. 800 lít

C. 850 lít


D. 1882,35 lít

Câu 20 (NB) (ID:208474) Phản ứng xảy ra trong điều kiện ánh sáng của khí metan và clo được gọi là:
A. Phản ứng phân hủy
B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng quang hợp

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

D

A

D

D

A

C

A

B

A

A

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

A

B

B

B

D

C

B

D


D

C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1 (ID:161294)
Hướng dẫn giải:
Metan phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuếch tán.
Đáp án D
Câu 2 (ID:161295)
Hướng dẫn giải:
Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế với clo vì :
+) Metan không có phản ứng cộng với Brom
+) Metan chỉ phản ứng thế với Brom khi có nhiệt độ cao trong khi với clo chỉ cần có ánh sáng khuếch tán.
+) Có rất nhiều chất khác cũng có phản ứng cháy chứ không riêng gì metan.
Đáp án A
Câu 3 (ID:161296)
Hướng dẫn giải:
Metan là khí không màu (và không bị biến đổi màu trong không khí), không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí (M
= 16g < 29g)
=> A, B, C đều sai.
Đáp án D
Câu 4 (ID:161297)
Hướng dẫn giải:
Vì CH4 có cấu tạo hình tứ diện nên góc liên kết giữa các nguyên tử HCH là 109,50
Đáp án D
Câu 5 (ID:161298)
Hướng dẫn giải:
Công thức tổng quát của các chất trong dãy đồng đẳng metan là C nH2n+2

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp án A
Câu 6 (ID:161299)
Hướng dẫn giải:
Có 4 cặp chất tác dụng với nhau:
t
- CH4 và O2: CH4  2O2 
 CO2  2H2O
0

as(1:1)
 CH3Cl  HCl
- CH4 và Cl2: CH 4  Cl2 

t
- H2 và O2: 2H2  O2 
 2H2O
0

as
 2HCl
- H2 và Cl2: H 2  Cl2 

Đáp án C
Câu 7 (ID:161300)
Phương pháp:
Viết phương trình đốt cháy, tính toán theo phương trình

t
CH4 + O2 
 CO2 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
0

t
Có: CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O
0

(lít) 11,2

→ 11,2

→ VCO2 = 11,2 (lít)
Đáp án A
Câu 8 (ID:161301)
Phương pháp:
Viết phương trình đốt cháy, tính toán theo phương trình
t
CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
0

t
Có: CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O
0


(lít) 10 → 20
→ VO2 =20(lít)
Đáp án B
Câu 9 (ID:161302)
Phương pháp:
Gọi công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là: CnH2n+2

Cn H2n 2 

3n  1
t0
O2 
 nCO2  (n  1)H2O
2

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đặt số mol các chất đề bài cho vào phương trình để tính toán
Từ đó tìm được n = ?
Hướng dẫn giải:

Câu 10 (ID:161303)
Phương pháp:
Gọi công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là: CnH2n+2
Phản ứng tehes clo tỉ lệ mol 1:1 là:
as
CnH2n+2 + Cl2 

 CnH2n+1Cl + HCl

Công thức tính phần trăm khối lượng clo có trong CnH2n+1Cl là:

%mCl 

35,5
.100%  55, 04%
14n  1  35,5

n ?
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là: CnH2n+2
Phản ứng tehes clo tỉ lệ mol 1:1 là:
as
CnH2n+2 + Cl2 
 CnH2n+1Cl + HCl

Công thức tính phần trăm khối lượng clo có trong CnH2n+1Cl là:

35,5
.100%  55, 04%
14n  1  35,5
35,5

.100%  55, 04%
14n  36,5
 3550  770,56n  2008,96
 1541, 04  770,56n
 n  1,9999  2

%mCl 

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Vậy công thức của A là C2H6
Đáp án A
Câu 11 (ID:161304)
Phương pháp:
%m Cl 

mCl
.100%  ?
mCH3Cl

Hướng dẫn giải:

Câu 12 (ID:161305)
Phương pháp:
%m Cl 

m Cl
.100%  ?
m CH2Cl2

Hướng dẫn giải:

Câu 13 (ID:161306)
Hướng dẫn giải:

A1, A2, A3, A4 lần lượt là các chất : H2O, Cl2, CH3Cl, O2.
Al4C3 + H2O → Al(OH)3↓ + CH4↑
as
CH4 + Cl2 
 CH3Cl + HCl

t
 C2H6 + NaCl
2CH3Cl + Na 
0

t
 2CO2 + 3H2O
C2H6 + 3,5O2 
0

Đáp án B
Câu 14 (ID:161307)
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Phương pháp:
Để làm sạch khí CH4 lẫn CO2 thì cần dẫn qua bình chứa chất chỉ phản ứng với CO2 mà không phản ứng với CH4
Hướng dẫn giải:
Để làm sạch khí CH4 lẫn CO2 thì cần dẫn qua bình chứa chất chỉ phản ứng với CO2 mà không phản ứng với CH4
=> Chọn bình nước vôi trong dư vì có phản ứng :
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
+) A sai . Vì đề bài yêu cầu làm sạch CH4 nghĩa là phải giữ nguyên lượng CH4. Nếu đốt cháy thì CH4 sẽ chuyển
thành CO2 và H2O .

+) C sai. Vì cả CH4 và CO2 đều không phản ứng với thuốc tím.
+) D sai. Vì CH4 sẽ phản ứng với clo trong điều kiện chiếu sáng.
Đáp án B
Câu 15 (ID:161308)
Phương pháp:
Metan có thể cộng tối đa với Cl2 theo tỉ lệ 1:4
Hướng dẫn giải:

Câu 16 (ID:208470)
Hướng dẫn giải:
t
CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O phản ứng này tỏa nhiều nhiệt và khi tỉ lệ mol khí đúng 1:2 sẽ gây nổ mạnh
0

Đáp án C
Câu 17 (ID:208471)
Hướng dẫn giải:
Khi có ánh sáng: CH4 + Cl2 →CH3Cl + HCl
HCl sinh ra tan trong nước tạo thành dd axit clohidric nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án B
Câu 18 (ID:208472)
Phương pháp:
Gọi CTPT của A là CnH2n+2 (n € N*)
MA= 29.MH2 (1)
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Mặt khác MA= 12n + 2n+ 2 (2)

Từ (1) và (2) => n = ?
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của A là CnH2n+2 (n € N*)
MA= 29.MH2 = 29.2 = 58 (g/mol)
Ta có: 12n + 2n+ 2= 58 => n= 4
Vậy CTPT: C4H10
Đáp án D
Câu 19 (ID:208473)
Phương pháp:
CH4 + 2O2 →CO2 + 2H2O
1m3=1000 dm3= 1000 lít

VCH4 

80%
1000  ?  n CH4  ?
100%

Theo 1 : n O2  2n CH4  ?
 VO2 (dktc)  n O2  22, 4  ?(lit)

VO2 li thuyet

Vì H= 85% nên lượng oxi thực tế cần dùng để đốt cháy hết khí metan là: VO2 

85%

.100%  ?

Hướng dẫn giải:

CH4 + 2O2 →CO2 + 2H2O
1m3=1000 dm3= 1000 lít

VCH4 

80%
1000  800l
100%

 n CH4 

800 250

22, 4
7

Theo 1 : n O2  2n CH4 

500
7

=> VO2= 1600 (L)
Vì H= 85% nên lượng oxi thực tế cần dùng để đốt cháy hết khí metan là: VO2 

1600
.100%  1882,35l
85%

Đáp án D
Câu 20 (ID:208474)

Hướng dẫn giải:
CH4+ Cl2 →CH3Cl + HCl.
ở đây một nguyên tử Cl đã thay thế một nguyên tử H trong CH 4=> phản ứng thế
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp án C

9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×