Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Hóa học lớp 9: Bài giảng lý thuyết bài tập ôn tập etilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.8 KB, 8 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ETILEN
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU
MÔN HÓA: LỚP 9
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Nắm vững đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng của etilen.
- Thuốc thử phân biệt etilen với metan
- Rèn kĩ năng làm bài tập về đốt cháy etilen.
Câu 1 (TH) (ID 167673): Để làm sạch metan có lẫn etilen ta cho hổn hợp qua:
A. khí hiđro có Ni ,t0

B. dung dịch Brom.

C.dung dịchAgNO3/NH3.

D. khí hiđro clorua.

Câu 2 (NB) ID 167674): Đặc điểm cấu tạo phân tử etilen
A. Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết đôi

B. Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết ba

C. Liên kết giữa 2 nguyên tử C bền vững

D. Liên kết giữa 2 nguyên tử C là liên kết đơn

Câu 3 (NB) (ID 167675): Nhận xét đúng về khí etilen
A. Là chất khí không màu, có mùi hắc

B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước


C. Là chất khí nặng hơn không khí

D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước

Câu 4 (NB) (ID 167676): Sản phẩm của phản ứng giữa etilen với dd nước brom
A. CH2Br – CH2Br

B. CH2Br = CH2Br

C. CHBr2 - CH2

D. CH2Br – CH3

Câu 5 (NB) (ID 167677): Đốt cháy hoàn toàn khí etilen trong oxi vừa đủ thu được
A. CO2, H2

B. CO2, H2O

C. CO, H2O

D. CO, H2

C. Phản ứng trao đổi

D. Phản ứng trùng hợp

C. Điều chế polime

D. Điều chế C2H5OH


Câu 6 (NB) (ID 167678): Etilen không tham gia phản ứng
A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng cộng

Câu 7 (TH) (ID 167679): Etilen không được dùng để:
A. Làm khí đốt

B. Kích thích quả chín

Câu 8 (TH) (ID 167680): Etilen có phản ứng cộng là do:
A. Trong phân tử có chứa các liên kết ba bền vững

B. Trong phân tử có chứa các liên kết đơn kém bền

C. Trong phân tử có chứa liên kết đôi kém bền

D. Trong phân tử có chứa liên kết đơn bền vững

Câu 9 (TH) (ID 167681): Đốt cháy 6,72 lít etilen ở đktc, thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 8,96 lít

B. 44,8 lít

C. 13,44 lít

D. 2,24 lít

Câu 10 (NB) (ID 167682): Dẫn khí etilen qua dung dịch brom thấy dung dịch brom mất màu. Phương trình hóa
học được viết là:

A. CH2=CH2 + Br2 → CH2=CHBr + HBr

B. CH2=CH2 + Br2 → CH2-Br-Br-CH2

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


C. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

D. CH2=CH2 + Br2 → CH3-CHBr2

Câu 11 (VD) (ID 167696): Cho 2,8lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) đi qua bình chứa dung dịch brom thấy có 4
gam brom tham gia phản ứng. Thể tích metan trong hỗn hợp là:
A. 3,36 lít

B. 0,56 lít

C. 2,24 lít

D. 1,12 lít

Câu 12 (VD) (ID 167697): Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom dư thấy còn
1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16g

B. 24g

C. 32g


D. 8g

Câu 13 (VD) (ID 167698): Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí gồm etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom
dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:
A. 60% và 40%

B. 50% và 50%

C. 55% và 45%

D. 30% và 30%

Câu 14 (TH) (ID 167699): Trong phản ứng cháy giữa etilen và oxi, tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là:
A. 1 : 3

B. 1 : 1

C. 2 : 1

D. 1 : 2

Câu 15 (NB) (ID 167701): Liên kết đôi C=C trong phân tử etilen có đặc điểm là:
A. Cả hai liên kết đều bền vững.
B. Có một liên kết bền, một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. Có một liên kết bền, một liên kết kém bền nhưng cả hai đều dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
D. Cả hai liên kết đều kém bền vững, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Câu 16 (TH) (ID:208475) Khí etilen phản ứng được với các chất là:
A. O2
B. Br2

C. C2H4

D. Cả A,B ,C

Câu 17 (VD) (ID:208476) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen ở (đktc) trong không khí chứa 20% O2 về thể
tích. Thế tích không khí cần lấy là:
A. 10,08 lít
B. 50,4 lít
C. 13.44 lít
D. 0,896 lít
Câu 18 (VD) (ID:208477) Đốt cháy hoàn toàn m gam etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn toàn bộ sản
phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH) 2), sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 0,42 gam
B. 0,84 gam
C. 1,14 gam
D. 1,53 gam
Câu 19 (VD) (ID:208478) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp metan và etilen thu được sản phẩm là H 2O và CO2.
Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng thấy
bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 11 gam. Giá trị của m là:
A. 1,3 gam

B. 3,6 gam

C. 4,1 gam

D. 4,8 gam

Câu 20 (TH) (ID:208479) Người ta có thể làm chậm quá trình chín của trái cây bằng cách nào :
A. Tăng nồng độ khí metan

B. Giảm nồng độ khí metan
C. Tăng nồng độ khí etilen

D. Giảm nồng độ khí etilen

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


B

A

D

A

B

C

A

C

D

C

11

12

13

14

15


16

17

18

19

20

C

D

B

B

B

D

B

A

B

D


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1 (ID:167673)
Hướng dẫn giải:
Khi dẫn hỗn hợp khí qua dd nước brom chỉ có etilen phản ứng còn metan không phản ứng
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Đáp án B
Câu 2 (ID:167674)
Hướng dẫn giải:
Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết đôi, trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá
học.
Đáp án A
Câu 3 (ID:167675)
Hướng dẫn giải:
Etilen là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí.
Đáp án D
Câu 4 (ID:167676)
Hướng dẫn giải:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Đáp án A
Câu 5 (ID:167677)
Hướng dẫn giải:

Đáp án B
Câu 6 (ID:167678) Đáp án C
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 7 (ID:167679) Đáp án A

Câu 8 (ID:167680)
Hướng dẫn giải:

Câu 9 (ID:167681)
Phương pháp:
Viết phương trình phản ứng đốt cháy, đặt số mol O2 theo số mol của C2H4
t
C2H4 + 3 O2 
 2 CO2 + 2 H2O
Hướng dẫn giải:
0

t
C2H4 + 3 O2 
 2 CO2 + 2 H2O
0

nC2H4 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nO2 phản ứng = 1/3 nC2H4 = 0,1 mol
=> VO2 phản ứng = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Đáp án D
Câu 10 (ID:167682) Đáp án C
Câu 11 (ID:167696)
Phương pháp:
Hỗn hợp cho qua dd nước Br2 chỉ có etilen tham gia phản ứng
Đổi số mol Br2 = mBr2 : 160 = ?
CH2 = CH2 + Br2 →CH2Br - CH2Br
Tính mol CH2=CH2 = số mol Br2
=> Vetien = netilen.22,4 = ?
=> Vmetan = 2,8 - Vetilen = ?

Hướng dẫn giải:
nBr2 phản ứng = mBr2 phản ứng : MBr2 = 4 : 160 = 0,025 mol
CH2 = CH2 + Br2 →CH2Br - CH2Br
Ta có netilen trong hh = nBr2 phản ứng = 0,025 mol
=> Vetilen trong hh = 22,4 . netilen trong hh = 22,4 . 0,025 = 0,56 (lít)
=> V metan = Vhh – Vetilen = 2,8 – 0,56 = 2,24 (lít)
Đáp án C
Câu 12 (ID:167697)
Phương pháp:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
=> khí thoát ra là khí metan
=> Vmetan = 1,12lit
=> Vetilen = 2,24 – 1,12 = ? lit
=> netilen = V/22,4 = 1,12/22,4 = ? mol
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Ta có nBr2 phản ứng = netilen = ? mol
=> mBr2 = MBr2 . nBr2 = ? g
Hướng dẫn giải:
Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
=> khí thoát ra là khí metan
=> Vmetan = 1,12lit
=> Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit
=> netilen = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Ta có nBr2 phản ứng = netilen = 0,05 mol
=> mBr2 = MBr2 . nBr2 = 160 . 0,05 = 8g

Đáp án D
Câu 13 (ID:167698)
Phương pháp:
Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
=> khí thoát ra là khí metan
=> Vmetan = 1,12lit
=> % Vmetan = (Vmetan : Vhh).100% = ?
Hướng dẫn giải:
Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
=> khí thoát ra là khí metan
=> Vmetan = 1,12lit
=> Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit
=> %Vetilen = %Vmetan = 50%
Đáp án B
Câu 14 (ID:167699)
Phương pháp: Viết PTHH xảy ra, dựa vào tỉ lệ hệ số của CO2 và H2O
Hướng dẫn giải:
t
 2 CO2 + 2 H2O
C2H4 + 3 O2 
0

=> Tỉ lệ

n CO2
n H2O



2 1


2 1

Đáp án B
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 15 (ID:167701)
Hướng dẫn giải:
Liên kết C=C được tạo bởi 1 liên kết xích ma (bền) và 1 liên kết pi (kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa
học)
Đáp án B
Câu 16 (ID:208475)
Hướng dẫn giải:
t
C2H4 + 3 O2 
 2CO2 + 2H2O
0

CH2=CH2 + Br2 →BrCH2- CH2Br
t ,p,xt
nCH2= CH2 
   CH 2  CH 2   n
0

Đáp án D
Câu 17 (ID:208476)
Phương pháp:
t

Viết PTHH: C2H4 + 3 O2 
 2CO2 + 2H2O
0

Tính được VO2 => Vkk = 4VO2 = ?
Hướng dẫn giải:

n C2 H 2 

3,36
 0,15  mol 
22, 4

t
C2H4 + 3 O2 
 2CO2 + 2H2O
0

Theo pt: nO2= 3nC2H4=3.0,15=0,45 (mol)
=> M VO2= 0,45.22,4= 10,08 (lít)
Vì oxi chỉ chiếm 20% thể tích trong không khí

 VKK 

10,08
.100%  50, 4l
20%

Đáp án B
Câu 18 (ID:208477)

Phương pháp:
t
 2CO2 + 2H2O (1)
C2H4 + 3 O2 
0

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O(2)
Tính nCO2 theo nCaCO3
Tính nC2H4 theo nCO2
Hướng dẫn giải:
t
 2CO2 + 2H2O (1)
C2H4 + 3 O2 
0

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O(2)

n CaCO3 

3
 0,03mol
100

Số mol CO2 ở pt (1)= số mol CO2 ở pt (2)= số mol CaCO3= 0,03(mol)
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


1
1

Theo (1): n C2H4  n CO2  .0,03  0,015mol
2
2
=> mC2H4= 0,015.28=0,42 (g)
Đáp án A
Câu 19 (ID:208478)
Phương pháp:
Cách 1:
mbình 1 tăng = mH2O => nH2O = ?
m bình 2 tăng = mCO2 =? nCO2 = ?
t
CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O (1)
0

t
C2H4 + 3O2 
 2CO2 + 2H2O (2)
0

Ta thấy sự chênh lệch mol H2O và mol CO2 chính là mol của CH4
=> nCH4 = nH2O – nCO2 = ?
Từ đó đặt các chất vào phương trình (1), (2) để tính toán.
Cách 2:
mbình 1 tăng = mH2O => nH2O = ?
m bình 2 tăng = mCO2 =? nCO2 = ?
Bảo toàn khối lượng ta có: m = mC + mH
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lương nước => nH2O=


5.4
 0,3 (mol)
18

Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2 => nCO2 =

11
 0, 25 (mol)
44

t
CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O (1)
0

0,05

→0,05 → 0,1

t
C2H4 + 3O2 
 2CO2
0

0,1

(mol)
+ 2H2O (2)


←(0,25 – 0,05)

(mol)

Từ (1) ta thấy nH2O > nCO2
Từ (2) ta thấy đốt cháy C2H4 thu được nCO2 = nH2O
=> Sự chêch lệch mol H2O và mol CO2 chính là mol CH4
nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
Từ (2): nCO2(2) = 0,25 – 0,05 = 0,2 (mol)
nC2H4 = ½ .nCO2(2) = ½. 0,2 = 0,1 (mol)
=> m = mCH4 + mC2H4 = 0,05. 16 + 0,1. 28 = 3,6 (g)
Cách 2:

5.4
 0,3 (mol)
18
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!

Khối lượng bình 1 tăng là khối lương nước => nH2O=


11
 0, 25 (mol)
44
Bảo toàn khối lượng: m = mC + mH = 0,25. 12 + 0,3 . 2 = 3,6 (gam)
Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2 => nCO2 =

Đáp án B
Câu 20 (ID:208479)

Hướng dẫn giải:
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và phát hiện trong quá trình chín, trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen.
Khí etilen sinh ra lại có tác dụng xúc tiến quá trình hô hấp của tế bòa trái cây và làm cho quả xanh mau chin.
Vì vậy muốn làm cho trái cây chin châm người ta giảm nồng độ khí etilen.
Đáp án D

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×