Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH new toyo pulppy việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.74 KB, 145 trang )

BÔ GIÁO DUCC̣ VÀĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

Nguyêñ Thi Pḥát

́́
̉
HOÀN THIÊṆ HỆTHÔNG KIÊM SOÁT NÔỊ BÔ
TẠI CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY VIỆT NAM

́

́̃
LUÂṆ VĂN THACC̣ SI KINH TÊ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BÔGIÁO DUCC̣ VÀĐÀO TAO
́́
́G
TRƯƠNGG

ĐAỊ HOCC̣ KINH TÊ TP. HÔ CHÍMINH

---------------------

Nguyêñ Thi Pḥát

́́


̉
HOÀN THIÊṆ HỆTHÔNG KIÊM SOÁT NÔỊ BÔ
TẠI CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kếtoán (hướng ứng dụng)
Ma s ̃ ố: 8340301

́

́̃
LUÂṆ VĂN THACC̣ SI KINH TÊ

̃

́G
́
NGƯƠI HƯƠNG DÂN KHOA HOCC̣:
TS. Trần Thi Thanḥ Hải

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luâṇ văn “Hoàn thiêṇ hê ̣ thống kiểm soát nôịbô ̣ taịCông ty
TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam” làcông trinhh̀ nghiên cứu của riêng tôi đươc ̣ thưc ̣ hiêṇ
dưới sư ̣hướng dẫn của TS. Trần Thi ̣Thanh Hải. Các thông tin đươc ̣ ghi trong đềtài đươc ̣
thu thâp ̣ vàsử dung ̣ môṭcách trung thưc ̣. Tôi xin hoàn toàn chiụ trách nhiêṃ với lời cam
đoan của minh.h̀
Binhh̀ Dương, ngày…tháng … năm 2019
Tác giảluâṇ văn


Nguyễn Thi Pḥát


MỤC LỤC
Trang phu b ̣ ià
Lời cam đoan
Muc ̣ luc ̣
Danh muc ̣ các từ viết tắt sử dung ̣
Danh muc ̣ các bảng sử dung ̣
Danh muc ̣ các đồthi, ̣sơ đồ
Tóm tắt
Abstract
Nhâṇ xet cua đơn vi ̣
̀̀

́́

́̉

̀̀

1

PHÂN MỞĐÂU..............................................................................................................................................

1.

Ly do choṇ vấn đềgiai quyết ............................................................................................................


2.

Muc ̣ tiêu nghiên cưu .........................................................................................................................

3.

Phương phap nghiên cưu...................................................................................................................

4.
5.

́́

1

́̉

2

́́

3

́́
́́
Ý nghia thưc ̣ tiễn cua luâṇ văn taịđơn vi ......................................................................................... ̣
́ ̃
́̉

4

5

Bốcuc ̣ đềtai ......................................................................................................................................

́h̀

́̉
́h̀
́́
́́
HIÊṆ NAY........................................................................ 6
VÀBÔI CẢNH NGÀNH GIÂY SINH HOAṬ
1.1.Giơi thiêụ vềcông ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam ..........................................................
6
́́
1.1.1.Qua trinh hinh thanh va phat triển cua công ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam .......... 6
́́ h̀
́h̀
́h̀h̀
́́
́̉
1.1.2.
Đăc ̣ điểm hoaṭđông ̣ sản xuất kinh doanh của công ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊỤ TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY VIÊṬ NAM

1.1.3.Cơ cấu tổchưc va bô
Nam
1.1.4.

.............................................................................................................................................


́́

́ ̣may quan ly hoaṭđông ̣ taịcông ty TNHH New Toyo Pulppy Viêṭ

́h̀

́́

́̉

́́

10

Tổ chưc công tac kếtoan va hê t ̣ hống kiểm soat nôịbô t ̣ aịcông ty TNHH New Toyo
́́

́́

́́

́h̀

́́

15
1.2.Giơi thiêụ nganh san xuất giấy sinh hoaṭhiêṇ nay va sư ̣canḥ
tranh cua nganh .........................19
́́

́h̀ ́̉
́h̀
́̉
́h̀
1.2.1.Giơi thiêụ nganh san xuất giấy sinh hoaṭhiêṇ nay .............................................................
19
́́
́h̀ ́̉
1.2.2.
Sư c ̣ anḥ tranh cua nganh san xuất giấy sinh hoaṭ................................................................
20
́̉
́h̀ ́̉
22
́̉
́́
́h̀
́́
́̉
Pulppy ViêṭNam .................................................................................................................................

Kết luâṇ chương 1 .......................................................................................................................................

CHƯƠNG 2: TÔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀCƠ SỞLÝTHUYÊT VÊ HỆTHÔNG KIÊM SOÁT

NÔỊ BÔ.......................................................................................................................................................

..........................................................................................................

2.1.Tổng quan cac nghiên cưu

́́

́́

23
23


2.1.1.

Vai tròcủa hê ̣thống kiểm soát nôịbô... ̣..................................................................................23

2.1.2.

Các nhân tốtác đông ̣ đến tinh́ hữu hiêụ của hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô . ̣ ..............................26

2.1.3.

Tăng cường tinh́ hữu hiêụ vàhiêụ quảcủa hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô... ̣...............................30

2.1.4.

Nhận xét về các nghiên cứu đã công bố................................................................................32

2.2.

Cơ sởlýthuyết vềhê t ̣ hống kiểm soát nôịbô.... ̣..............................................................................33

2.2.1.


Đinḥ nghia ̃ kiểm soát nôịbô ̣và hệ thống kiểm soát nội bộ...................................................34

2.2.2.

Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo coso 2013...........................................36

2.2.3.

Hạn chế của hê t ̣ hống kiểm soát nội bộ.................................................................................41

Kết luâṇ chương 2......................................................................................................................................43
́́

̉
́

̉

CHƯƠNG 3: THỰC TRANG ̣ HỆTHÔNG KIÊM SOAT NÔỊ BÔCUA CÔNG TY TNHH NEW TOYO
PULPPY VIÊṬ NAM VÀDỰĐOÁN NGUYÊN NHÂN.............................................................................44
3.1. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................................44
3.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam.................44
3.2.1. Môi trường kiểm soát......................................................................................................................44
3.2.2. Đánh giá rủi ro.................................................................................................................................46
3.2.3. Hoạt động kiểm soát........................................................................................................................46
3.2.3.1. Kiểm soát quy trinhh̀ mua hàng, nhâṇ hàng vàthanh toán........................................................46
3.2.3.2. Kiểm soát quy trinhh̀ bán hàng, giao hàng vànhâṇ thanh toán.................................................51
3.2.3.3. Kiểm soát quy trình sản xuất....................................................................................................52
3.2.3.4. Kiểm soát quy trình tiền lương................................................................................................53
3.2.3.5. Kiểm soát quy trình thu-chi tiền mặt.......................................................................................54

3.2.4. Thông tin và truyền thông...............................................................................................................54
3.2.5. Giám sát...........................................................................................................................................55
3.3. Đánh giá cách tổ chức vềhê t ̣ hống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty TNHH New Toyo Pulppy..............56
3.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................................................56
3.3.2. Haṇ chếvàdư đ ̣ oán nguyên nhân.................................................................................................59
Kết luâṇ chương 3......................................................................................................................................63
́̉

́

CHƯƠNG 4: KIÊM CHƯNG NGUYÊN NHÂN...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

64

4.1. Phương Pháp nghiên cứu....................................................................................................................64
4.2. Kiểm chứng nguyên nhân...................................................................................................................64
4.2.1. Môi trường kiểm soát..................................................................................................................64
4.2.2. Đánh giárủi ro..............................................................................................................................71


4.2.3. Hoaṭđông ̣ kiểm soát.....................................................................................................................75
4.2.4. Thông tin vàtruyền thông............................................................................................................83
4.2.5. Giám sát.......................................................................................................................................85
4.3. Đánh giánguyên nhân tồn taịcủa hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty.............................................88
Kết luâṇ chương 4......................................................................................................................................91

́




́

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀKÊHOACḤ HÀNH ĐÔNG ̣ NHĂM HOÀN THIÊṆ HỆTHÔNG KIỂM
SOÁT NÔỊ BÔTẠI CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY VIÊṬ NAM..............................................92
5.1. Giải pháp hoàn thiêṇ hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam . 92
5.1.1. Môi trường kiểm soát..................................................................................................................92
5.1.2. Đánh giárủi ro..............................................................................................................................93
5.1.3. Hoaṭđông ̣ kiểm soát.....................................................................................................................96
5.1.4. Thông tin vàtruyền thông............................................................................................................98
5.1.5. Giám sát.......................................................................................................................................99
5.2. Kếhoacḥ hành đông ̣..........................................................................................................................100
5.2.1. Xác đinḥ mục tiêu hoàn thiêṇ hệ thống kiểm soát nội bộ taịcông ty TNHH New Toyo Pulppy
ViêṭNam...............................................................................................................................................100
5.2.2. Nhiệm vụ của các ban giám đốc và nhân viên từng bô ̣phâṇ taịcông ty TNHH New Toyo
Pulppy ViêṭNam...................................................................................................................................101
̀́
Kêt luân chương 5...................................................................................................................................104

́

KÊT LUÂṆ CHUNG..................................................................................................................................105

Danh muc ̣ các tài liêụ tham khảo
Phu l ̣ uc ̣


́

́


́́
G
̉
DANH MUCC̣ CAC TƯ VIÊT TĂT SƯ DUNGC̣
AFH: away from home
BCTC: Báo cáo tài chiń h
CCDC: Công cu d ̣ ung ̣ cu ̣
Coso: The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission

ERP:Enterprise Resource Planning
FSC: Forest Stewardship Council
GT: general trading
KPI:Key Performance Indicator
KSNB: kiểm soát nội bộ
MT: modern trading
NVL: Nguyên Vâṭliêụ
PA: Purchase requistion
PNK: Phiếu nhâp ̣ kho
PNK: Phiếu xuất kho
PO: Purchase order
TNHH: Trách nhiêṃ hữu haṇ


DANH MUCC̣ CÁC BẢNG SỬDUNGC̣
Bảng 3.1. Quy trinhh̀ mua sub material taịcông ty............................................................. 47
Bảng 3.2.Quy trinhh̀ mua hóa chất vànhiên liêụ taịcông ty................................................48
Bảng 3.3.Quy trinhh̀ mua spare parts taịcông ty.................................................................................. 48
Bảng 3.4.Quy trinhh̀ tiền lương taịcông ty............................................................................................. 53
Bảng 4.1. Kết quảkhảo sát vềtinh́ chinh́ trưc ̣ vàgiátri đạọ đức......................................... 64
Bảng 4.2. Kết quảkhảo sát vềsư ̣tham gia của ban quản tri. . ̣............................................ 65

Bảng 4.3.Kết quảkhảo sát vềcơ cấu tổchức...................................................................... 66
Bảng 4.4.Kết quảkhảo sát vềphân chia quyền haṇ vàtrách nhiêṃ.................................... 67
Bảng 4.5. Kết quảkhảo sát vềcam kết vềthu hút năng lưc ̣................................................ 68
Bảng 4.6.Kết quảkhảo sát vềchinh́ sách nhân sư. . ̣ ........................................................... 70
Bảng 4.7.Kết quảkhảo sát vềxác đinḥ muc ̣ tiêu của công ty............................................. 71
Bảng 4.8.Kết quảkhảo sát vềnhâṇ dang ̣ rủi ro.................................................................. 72
Bảng 4.9.Kết quảkhảo sát vềphân tich́ rủi ro.................................................................... 73
Bảng 4.10.Kết quảkhảo sát vềđánh giárủi ro.................................................................... 74
Bảng 4.11. Kết quảkhảo sát vềhoaṭđông ̣ kiểm soát chung................................................ 75
Bảng 4.12.Kết quả khảo sát về quy trình mua hàng, nhận hàng và thanh toán.................77
Bảng 4.13.Kết quả khảo sát về quy trình bán hàng, giao hàng và nhận thanh toán..........79
Bảng 4.14. Kết quả khảo sát quy trình sản xuất............................................................... 80
Bảng 4.15. Kết quả khảo sát quy trình tiền lương............................................................ 81
Bảng 4.16. Kết quả khảo sát quy trình thu-chi tiền mặt................................................... 82
Bảng 4.17. Kết quả khảo sát thông tin vàtruyền thông..................................................... 83
Bảng 4.18. Kết quả khảo sát giám sát.............................................................................. 85


G

DANH MUCC̣ CAĆ ĐÔTHI,C̣SƠ ĐÔ

G

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................. 15


TÓM TẮT
Hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, ngành sản xuất giấy sinh hoạt cóxu
hướng phát triển mạnh nhưng trong những năm qua hoaṭđông ̣ sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH New Toyo Pulppy chưa thưc ̣ sư h ̣ iêụ quả, doanh thu không cao và hệ
thống kiểm soát nội bộ vận hành còn nhiều thiếu sót. Muc ̣ tiêu của viêc ̣ nghiên cứu để
hoàn thiện vàđánh giáhệ thống kiểm soát nội bộ của công ty, nâng cao chất lượng hoạt
động quản lý và sản xuất kinh doanh. Đồng thời, bài nghiên cứu cũng đề ra các giải pháp
giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn, hạn chế những rủi ro, gian lận, tăng doanh thu đạt
được hiệu quả kinh doanh. Tác giả sử dụng phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu, đưa ra
câu hỏi khảo sát để tìm hiểu thực trạng và kiểm chứng nguyên nhân thực sự tồn tại ở
công ty. Qua bài nghiên cứu tác giảthấy công ty đã xây dựng các quy trình thực hiện khá
tốt, nhưng việc nhận diện và đánh giá rủi ro, giám sát chưa được chú trọng. Điều này ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động dẫn đến doanh thu không đạt, hiệu quả kinh doanh thấp.
Ngoài ra, bài nghiên cứu này cũng giúp ban giám đốc có cái nhìn rõ rệt về hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty và hiểu biết hơn về tầm quan trọng của nó để tạo kiến thức nền
tảng về quản lý kinh doanh
Từ khóa: kiểm soát nội bô ̣


Abstract
Internal control is a system which is structured in businesses in order to raise
efficiency of business activities. At present, although the paper production industry tends
to grow strongly, New Toyo Pulppy’s business activities have not been effective in recent
years. Its revenue is not high, and the internal control system is operated ineffectively.
Therefore, the study was conducted to evaluate, improve the internal control system and
to enhance the quality of management and production activities of the company. On the
other hand, the study set out solutions to help the company operate more effectively, limit
risks and frauds, and increase revenue to achieve business efficiency. A constructed
questionnaire and investigation were used to collect data in order to assess the current
situation and verify the major causes existing in the company. The study found that the
internal control process was implemented quite well, but the identification and

assessment of risks as well as supervision have not been focused. These affected
operational efficiency, resulted in inadequate revenue and low business efficiency. In
addition, this study helps board of managers have a clear view on the company's internal
control system and better understand about its importance to create a foundation of
business management knowledge.
Keywords: Internal Control


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
Bài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH New
Toyo Pulppy Việt Nam” đã đánh giá được thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công
ty. Phương pháp mà tác giả tiếp cận cũng hoàn toàn phù hợp với vấn đề cần giải quyết.
Các giải pháp mà tác giả đưa ra ban giám đốc sẽ xem xét.
COMPANY’S REMARK
The study “Improving internal control system at New Toyo Pulppy (Viet Nam)
Co., Ltd” evaluated the reality of internal control system at the company. The research
method is appropriate with problems needed to be solved. Researcher’s solutions will be
considered.

Binh Duong, date ….. month ….. year 2019.
Finance Director


1

PHÂN MƠĐÂU
1. Lýdo choṇ vấn đềgiải quyết
Kiểm soát nôịbô ( ̣ KSNB) làhệ thống quan trong ̣ không thểthiếu ởmỗi doanh
nghiêp, ̣ bởi nóquyết đinḥ sư t ̣ ồn taịvàphát triển lâu dài của ho. ̣Hê ̣thống kiểm soát nôị bô
̣đươc ̣ hinhh̀ thành vàgắn bóvới từng loaịhinh,h̀ quy mô, văn hóa… của doanh nghiêp ̣

đểphùhơp ̣ với hoaṭđông ̣ sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh ngày nay, các doanh
nghiệp luôn đối mặt với những khó khăn về kinh tế. Vậy làm thế nào để thiết lập và vận
hành hê ̣thống KSNB hiêụ quảtaọ nên sức ép đối với nhàquản lý. Đểđảm bảo muc ̣ tiêu
đăṭra, đaṭhiêụ quảhoaṭđông ̣ kinh doanh của mình, độ tin câỵ của báo cáo tài chinh́ thìcần
phải cóhê ̣thống kiểm soát nôịbô h ̣ ữu hiêụ. Hê t ̣ hống KSNB đươc ̣ vínhư lànền móng khi
xây dưng ̣ nhà, móng càng vững chắc thìnhàcàng cứng cáp. Vìvâỵ kiểm soát nôịbô c ̣ àng
chăṭche ̃thìse ̃giúp tăng hiêụ quảhoaṭđông ̣ của doanh nghiêp, ̣ giảm thiểu rủi ro, đảm bảo
tinh́ chinh́ xác của báo cáo tài chinh,́ và nâng cao hiêụ quả quản lýcủa ban lanh ̃ đaọ.
Công ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam làcông ty sản xuất, kinh doanh giấy
sinh hoaṭcác loai, ̣ khăn giấy, đa dang ̣ các sản phẩm vàđươc ̣ phân phối rông ̣ khắp
cảnước. Công tytrải qua nhiều nhàquản lýkhác nhau và các nhân viên gắn bólâu dài.
Điều này làm giảm hiêụ quảhoaṭđông ̣ kinh doanh của công ty và tiềm ẩn những rủi ro
như làm việc dựa trên sự tin tưởng cá nhân mà không có sự giám sát, tạo cơ hội hợp tác
để gian lận…. Thưc ̣ tếhiêṇ nay ở công ty vẫn còn tồn taịsản phẩm dở dang nhiều, hàng
tồn kho lớn, có những mặt hàng mua về không sử dụng tồn kho quá lâu, nợ phải thu
chậm thu hồi, công ty có nhiều kênh bán hàng trải khắp từ Bắc vào Nam nhưng doanh
thu không cao, lợi nhuận thấp, kiểm soát chưa tốt làm kinh doanh kém hiệu quả. Điều
nàyxuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng trong đó có hệ thống KSNB chưa
phát huy hiệu quả. Để khắc phục những vấn đề tồn tại trên công ty cần đánh giá


2

lại hệ thống KSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, cải thiện chất lượng quản lý, và
tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường sản xuất giấy sinh hoạt.
Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ tác động lên chất lương ̣ thông tin trên báo cáo tài
chinh́. Điều này cũng thấy rõqua cuôc ̣ kiểm toán đối với báo cáo tài chinh́ của công ty.
Đánh giáhê t ̣ hống kiểm soát nôịbô c ̣ ủa mỗi công ty làđươc ̣ xem làđánh giámức đô ̣ tin
câỵ của nóvàkiểm soát nôị bô c ̣ ũng xác đinḥ đô đ ̣ áng tin của báo cáo tài chinh́. Công ty
TNHH New Toyo Pulppy Viêṭ Nam làcông ty có vốn đầu tư nước ngoài, đươc ̣ kiểm toán

hàng năm. Đểxác thưc ̣ các con sốtrên báo cáo tài chinh́ thìcần cóhê ̣ thống kiểm soát
nôịbô t ̣ hâṭhiêụ quảvàđảm bảo tinh́ trung thưc, ̣ đươc ̣ giám sát ki h ̃ ơn trong quy trình thưc ̣
hiêṇ. Ngoài ra, môṭhê ̣thống kiểm soát nôịbô s ̣ e t ̃ aọ đươc ̣ lòng tin của các đối tác, ngân
hàng… đối với viêc ̣ hơp ̣ tác vàcho vay. Thông qua bài nghiên cứu này, tác giảđánh
giátinh́ hiêụ quảcủa hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô c ̣ ủa công ty để tránh những sai sót không
đáng có, mang laịtinh́ minh bach, ̣ đô ̣tin câỵ của báo cáo tài chinh́ vàđảm bảo sư ̣tuân
thủpháp luâṭcủa công ty.
Vìthế, tác giảchoṇ đềtài nghiên cứu vềhoàn thiêṇ hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô ̣ tại
Công ty TNHH New ToYo Pulppy Việt Nam nhằm phân tich́ vàđánh giáhê ̣thống kiểm
soát nôịbô ̣của công ty. Từ đó, tác giảđưa ra những yếu kém vànguyên nhân dẫn đến
những haṇ chếnày vềKSNB của công ty. Cuối cùng tác giảtrinhh̀ bày các giải pháp
đểkhắc phuc ̣ những haṇ chếtồn taịởcông ty nhằm nâng cao hiêụ quảhoaṭđông ̣ kiểm soát
nôịbô t ̣ aịcông ty.
2. MucC̣ tiêu nghiên cứu
MucC̣ tiêu nghiên cứu chung
Tác giảtâp ̣ trung nghiên cứu thưc ̣ trang ̣ hệ thống kiểm soát nôịbô ̣ taịcông ty
TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam. Sau đó, phân tich́ vàđánh giáđểchỉ ra những ưu
điểm vàyếu kém trong quátrinhh̀ vâṇ hành hê ̣ thống kiểm soát nôịbô. ̣Từ đótìm hiểu
nguyên nhân dẫn đến những rủi ro vàhoaṭđông ̣ kinh doanh kém hiêụ quảđểxây dưng ̣


3

các giải pháp nhằm hoàn thiêṇ hê ̣thống kiểm soát nôịbô ̣tại công ty, nâng cao hiêụ quả
hoaṭđông ̣ kinh doanh vàgia tăng kết quảhoaṭđông ̣ cho công ty.
MucC̣ tiêu nghiên cứu cu tC̣ hê
Muc ̣ tiêu 1: Phân tich́ vàđánh giáưu điểm, haṇ chếvànguyên nhân trong viêc ̣ vâṇ
hành hê ̣thống KSNB của công ty
Muc ̣ tiêu 2: Đưa ra những giải pháp công ty cần thực hiện để hoàn thiện hê t ̣ hống
kiểm soát nôịbô ̣

Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên tác giả đưa ra hai câu hỏi nghiên cứu cụ
thể như sau:
Câu hỏi thứ nhất: Thưc ̣ trang ̣ hê ̣thốngKSNB hiêṇ nay tại công ty như thế nào?
Và những nguyên nhân nào dẫn đến hạn chế của hệ thống KSNB tại công ty?
Câu hỏi thứ hai: Những giải pháp nào công ty cần thưc ̣ hiêṇ để hê ̣thống KSNB
hiêụ quảhơn?
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên cả hai phương pháp đinḥ tinh́ vàđinḥ lương ̣
Đầu tiên, tác giảsử dung ̣ phương pháp thu thâp ̣ dữliêu, ̣ phương pháp điều tra,
timh̀ hiểu, quan sát đểtrinhh̀ bày thưc ̣ trang ̣ hê ̣ thống kiểm soát nôịbô ̣ taịcông ty. Từ đó,
tác giảtrinhh̀ bày ưu điểm, haṇ chếvànguyên nhân dẫn đến haṇ chếđóđểtác giảkhẳng
đinḥ vấn đềđang nghiên cứu taịcông ty tồn taị.
Sau đó, tác giảsử dung ̣ phương pháp đinḥ lương ̣ đểđưa ra bảng câu hỏi đểkhảo sát
hê ̣thống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty đểkiểm chứng các nguyên nhân tồn taịthâṭsư ̣ ởcông
ty, nóảnh hưởng đến hiêụ quảhoaṭđông ̣ kinh doanh của công ty.
Cuối cùng, tác giảthống kê dữliêụ thông qua kết quảkhảo sát thu đươc ̣ taịcông ty
đểtrình bày kết quảkhảo sát vềthưc ̣ trang ̣ hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty. Từ đó, xây
dựng các giải pháp khắc phục những thiếu sót trong quá trinhh̀ vânḥành hê ̣


4

thống kiểm soát nôịbô ̣ nhằm hoàn thiêṇ hê ̣ thống kiểm soát nôịbô ̣ của công ty đểgia
tăng kết quảhoaṭđông ̣ của công ty.
Ngoài ra, tác giảsử dung ̣ các dữliêụ sơ cấp làcác thông tin màtác giảkhảo sát,
phỏng vấn và thu thâp ̣ taịcông ty. Dữliêụ thứ cấp làcác báo cáo, quy đinḥ của công ty
vềhê t ̣ hống kiểm soát nôịbô ̣
4. Ý nghiã thưcC̣ tiêñ của luâṇ văn taịđơn vi C̣
Đềtài này thưc ̣ hiêṇ đánh giáhê t ̣ hống kiểm soát nôị bô t ̣ aịcông ty đểtránh đươc ̣

những rủi ro không cần thiết, haṇ chếgian lân, ̣ sai sót vànâng cao chất lương ̣ quản lý,
hiêụ quảsản xuất, kinh doanh taịcông ty. Bằng viêc ̣ khảo sát, phân tich́ và đánh giáhê
̣thống kiểm soát nôịbô ̣của công ty theo các yếu tốcủa Coso 2013: Môi trường kiểm
soát, đánh giárủi ro, hoaṭđông ̣ kiểm soát, thông tin vàtruyền thông, giám sát, tác giảse
̃làm rõhê t ̣ hống KSNB taịcông ty đểban giám đốc cóthểnhiǹ nhâṇ đúng đắn vềhê t ̣ hống
kiểm soát taịcông ty mình. Qua đó, tác giảcũng đưa ra những ưu điểm, haṇ chếvànguyên
nhân dẫn đến những haṇ chếđó.Dựa trên kết quảkhảo sát vàđánh giáhê t ̣ hống kiểm soát
nôịbô t ̣ aịcông ty, tác giảtrình bày các giải pháp vàkế hoacḥ hành đông ̣ giúp công ty hoàn
thiêṇ hơn hê t ̣ hống kiểm soát nôịbô t ̣ aịcông ty.
Bên canḥ đó, tác giả nhận thấy tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đều dựa trên các quy trình kiểm soát nội bộ chặt chẽ như nghiệp vụ tiền lương,
chính sách nhân sự, hoạt động đầu vào- đầu ra, quá trình sản xuất…Các quy trình đó
được công ty xây dựng để kiếm soát hoạt động nhằm hạn chế những rủi ro, thất thoát,
gian lận, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Qua bài nghiên cứu này tác giả giúp
cho nhà lãnh đạo, ban giám đốc có cái nhìn cụ thể về hoạt động sản xuất của công ty.
Từ đó, ban lanh ̃ đaọ có cái nhìn thấu đáo về hệ thống kiểm soát nội bộ và cũng như biết
tầm quan trọng của mà hệ thống kiểm soát nội bộ mang lại.
Ngoài ra, qua bài nghiên cứu này giúp công ty hoàn thiện hơn về các quy trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, giúp ban lãnh đạo biết được các quy trình


5

hoạt động đã được kiểm soát tốt hay chưa để có những điều chỉnh phù hợp nhằm kiểm
soát tốt chi phí sản xuất, nâng cao năng lực quản lý, khả năng cạnh tranh.
5. BốcucC̣ đềtài
Chương 1: Giới thiêụ tổng quan vềcông ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNamvàbối
cảnh ngành giấy sinh hoaṭhiêṇ nay
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu vàcơ sởlýthuyết vềhê ̣thống kiểm soát nôịbô ̣
Chương 3: Thưc ̣ trang ̣ hê ̣thống kiểm soát nôịbô t ̣ aịCông ty TNHH New Toyo Pulppy

Viêṭnam vàdư đ ̣ oán nguyên nhân
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân
Chương 5: Giải pháp vàkếhoacḥ hành đông ̣ nhằm hoàn thiêṇ hê t ̣ hống kiểm soát nôị bô
̣tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Viêṭnam


6

́̉
́G
CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊỤ TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY TNHH NEW TOYO
́́
́́
HIÊṆ NAY
PULPPY VIÊṬ NAM VÀBÔI CẢNH NGÀNH GIÂY SINH HOAṬ
1.1. Giới thiêụ vềcông ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam
Công ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam là công ty thương mại, sản xuất và
kinh doanh giấy sinh hoaṭcác loaịvàkhăn giấy. Được toạ lac ̣ ởsố8, đường số6, KCN
ViêṭNam-Singapore, Phường Binhh̀ Hòa, TX Thuâṇ An, Tinh̉ Binhh̀ Dương. Công Ty
nhập khẩu nguyên liệu như bột giấy, giấy vụn, hóa chất,….và máy móc ở nước ngoài
như Đức, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia….sau đó đem về sản xuất tại
Công ty. Sản phẩm của công ty được tiêu thụ ở thị trường trong nước và nước
ngoài.Tình hình sản xuất của công ty trong những năm qua khá ổn định, chiếm thị phần
lớn nhất trong thị trường giấy tiêu dùng tại Việt Nam.Công ty luôn khẳng định vi t ̣ rí
thương hiêụ của minhh̀ vàlà một trong những doanh nghiệp mạnh bằng những muc ̣ tiêu
và chiến lược phát triển hợp lý.
Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam được phép kinh doanh mua bán,
sản xuất chế biến, dự trữ các sản phẩm giấy cho các tổ chức thương nghiệp địa phương,
các đối tượng tiêu thụ khác trong cả nước, tham gia xuất nhập khẩu các mặt hàng và ký
kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức trong và ngoài nước.

1.1.1. Quá trinhG hinhG thành vàphát triên của công ty TNHH New Toyo
Pulppy ViêṭNam
Công ty bắt đầu xây dựng nhà máy ở KCN Việt Nam -Singapore vào năm 1998
với diện tích rộng 40.000 m2.Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam được Công
ty Benline Investment Limited (Hồng Kông) đầu tư có đăng ký trên thị trường chứng
khoán Singapore. Tập đoàn New Toyo là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm giấy sinh
hoạt trong khu vực. Các nhà máy của tập đoàn New Toyo được xây dựng tại Trung
Quốc, Malaysia, Úc, Singapore và Việt Nam. Trong đó nhà máy tại Việt Nam, Công ty
TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam là nhà máy có vốn đầu tư lớn nhất.


7

Sau 2 năm kể từ ngày khánh thành, Công ty đã dần dần tự khẳng định được
mình và đã được người tiêu dùng bình chọn và công nhận sản phẩm giấy Pulppy và An
An là hàng Việt Nam chất lượng cao do báo Sài Gòn tiếp thị tổ chức. Hiện nay, sản
phẩm của công ty được phân phối rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước và được xuất
khẩu qua các nước Hong Kong, Singapore, Úc, NhâṭBản, Campuchia, Hoa kỳ, Lào,
Myanmar… chiếm được thị phần lớn trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh giấy sinh hoạt
và được người tiêu dùng lựa chọn tin dùng.
Đến đầu năm 2003, công ty tăng vốn đầu tư từ 44,23 triệu USD lên 66,36 triêụ
USD nhằm mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản phẩm của công ty ngày
càng tăng và được ưa chuộng với chất lượng đảm bảo tạo uy tín trên thị trường và
Công ty đã nhận được giải thưởng The Top 40 FDI Award của tạp chí Saigon Times vì
những hoạt động hiệu quả và xuất sắc.
Năm 2004, Với sự đóng góp và nổ lực không ngừng Công ty đã chứng minh được
vị trí của mình khi nhận được giấy chứng nhận thương hiệu hàng đầu Việt Nam và lọt
vào top 5 ngành hàng hóa dược do Sài gòn tiếp thị bình chọn. Đây cũng là sự phấn đấu
toàn thể nhân viên trong công ty. Năm 2006, Phòng Công Nghiệp Thương Mại Việt
Nam phối hợp với công ty nghiên cứu thị trường AC Neilsen đã tiến hành khảo sát và

công nhận các thương hiệu Pulppy, May, An An là những thương hiệu nổi tiếng tại Việt
Nam do người tiêu dùng bình chọn. Đến nay thương hiệu này vẫn còn tồn tại, trở nên
thân thuộc và không thể thiếu với những gia đình, trường học, công ty, nhà hàng, khách
sạn…bởi chất lượng, giá trị và tiện ích mà giấy sinh hoạt của công ty mang lại.
Để tiếp tục theo đuổi mục tiêu kinh doanh và đem đến chất lượng tốt nhất cho
người tiêu dùng thì năm 2007 công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam đã trang bị
dây chuyền công nghệ và thiết bị hiện đại cho ra các loại sản phẩm mới với chất lượng
cao hơn giấy vệ sinh, giấy lụa hộp, khăn giấy lụa, khăn giấy bỏ túi, khăn ăn, khăn giấy
đa năng (Kitchen Towels) cùng với việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng hoàn
chỉnh, công ty đã được chính thức cấp chứng chỉ chất lượng theo tiêu chuẩn ISO


8

9001:2000 do tổ chức Det Norske Veritas chứng nhận. Từ năm 2001 đến năm 2009,
Công Ty liên tục đạt được giấy chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng cao do người
tiêu dùng bình chọn.Và đến năm 2010, Công ty đã nâng cấp hệ thống quản lý chất
lượng và được Tổ chức Det Norske Veritas cấp chứng nhận đạt ISO 9001:2008.
Công ty có ý thức trách nhiệm cao với xã hội, bảo vệ môi trường sống và tận
dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên khi cung cấp những sản phẩm vệ sinh cao cấp cho
thị trường. Với mục đích kinh doanh này, công ty đã và đang thể hiện trách nhiệm cũng
như nỗ lực đóng góp cho những lợi ích thiết thực nhất vì môi trường sống và cộng
đồng. Đến năm 2015 thì Công ty TNHH New Toyo Pulppy ViêṭNam được công nhận
là doanh nghiệp sản xuất giấy theo tiêu chuẩn FSC do hội đồng quản lý rừng công nhận
và cấp chứng chỉ. Công ty vận hành hệ thống quản lý phù hợp với các yêu cầu của FSC
về chuỗi hành trình sản phẩm, nguyên liệu tái chế và yêu cầu về sử dụng logo và nhãn
hiệu.
Đến nay, công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Và sản phẩm của công ty cũng được nhiều khách hàng trong cả
nước biết đến thương hiệu và tin dùng với chất lượng cao, giá cả phù hợp. Công ty

cũng khẳng định vị thế của mình trong ngành sản xuất kinh doanh giấy sinh hoạt,
chiếm thị phần lớn trên cả nước. Hiểu được xu hướng tiêu dùng sản phẩm ngày càng
chất lượng cao thì công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm lên trên để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng hiện nay. Công ty sẽ không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng máy
móc, kỹ thuật trong quá trình sản xuất để đem lại những sản phẩm tốt nhất cho người
tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điêm hoaṭđôngC̣ sản xuất kinh doanh của công ty TNHH New
Toyo Pulppy ViêṭNam
Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam được phép kinh doanh mua bán,
sản xuất chế biến, dự trữ các sản phẩm giấy luạ cho các tổ chức thương nghiệp địa


9

phương, các đối tượng tiêu thụ khác trong cả nước, tham gia xuất nhập khẩu các mặt
hàng và ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức trong và ngoài nước.
Công ty sản xuất vàkinh doanh các sản phẩm giấy luạ cao cấp. Các loaịsản phẩm
của công ty như giấy luạ cuôn, ̣ giấy luạ hôp, ̣ khăn giấy bỏtúi,khăn giấy lua, ̣ khăn ăn,
khăn giấy đa năng. Các sản phẩm của của công ty đươc ̣ bán rông ̣ khắp các hê t ̣ hống siêu
thi, ̣trường hoc, ̣ khách san, ̣ cửa hàng,nhàhàng…trên cảnước vàxuất khẩu qua nhiều nước
như Hong Kong, Singapore, Úc, Nhâṭ Bản, Campuchia, Hoa kỳ, Lào, Myanmar…
Thương hiêụ của công ty đươc ̣ nhiều khách hàng biết đến vàưa chuông ̣ vì chất lương ̣
giấy cũng như giácảphải chăng kèm với các chinh́ sách ưu đaĩ như Anan, Pulppy, May.
Công Ty TNHH New Toyo Pulppy Viêṭ Nam được trang bị dây chuyền công nghệ
và thiết bị hiện đại nhất từ Nhật Bản, Đức và Ý, cùng với đó là một nguồn nhân lực
được đào tạo bài bản chuyên sâu đã đem đến những sản phẩm giấy lụa tốt nhất cho
khách hàng, đặc biệt là hệ thống Gas Hood Dryer là hệ thống đầu tiên ở ViêṭNam cho
phép nhiệt độ sấy giấy lên đến 3500C, điều này đảm bào không còn vi khuẩn tồn tại
trên sản phẩm.
Nguyên vâṭliêụ của công ty chủ yếu làbôṭ giấy, giấy vun, ̣ hóa chất, film đươc ̣ nhâp ̣

khẩu từ NhâṭBản, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia…vàmôṭsốmua trong nước. Nguồn
nguyên vâṭliêụ luôn đươc ̣ đảm bảo chất lương ̣ vàcung ứng kip ̣ thời cho viêc ̣ sản xuất
công ty. Công ty luôn cóýthức bảo vê ̣ môi trường sống vàtài nguyên thiên nhiên
vìthếcông ty luôn sử dung ̣ nguồn NVL cónguồn gốc rõràng vàtheo tiêu chuẩn FSC.


10

1.1.3. Cơ cấu tổchức vàbô m
C̣ áy quản lýhoaṭđôngC̣ taịcông ty TNHH New
Toyo Pulppy ViêṭNam
GENERAL MANAGER

ACTING GENERAL
MANAGER
DEPUTY GM
ACTING GM
SECURITY

LOCAL

EXPORT

SALE

SALE

PLANNING

FINANCE


FACTORY
PM&MA

FACTORY
CV&LG

PAPER
MAKING

AFH
CHANNEL

GENERAL
ACC

GT

SALE

CHANNEL

ACC

QUALITY

MARKETING

CONTROL


SUPPLY
CHAIN

HR & ADMIN

CONVERTING

LOGISTIC

PURCHASING

SUPPLY
CHAIN

WAREHOUSE
FOLKLIFT
DESPATCH

DISTRIBUTION
MT
CHANNEL

RD

HSE
PURCHASING
TECHNICAL
PART

CASH


SERVICE

FLOW
ACC

HR &
ADMIN

QMS ISO
&FSC

HANOI
SALE

CUSTOM

DEVELOPMENT

SECTION

IT

WAREHOUSE

SECURITY

MAINTENANCE

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức

Công ty thiết lập bộ máy tổ chức phù hợp với điều kiện và loại hình hoạt động
kinh doanh của mình. Đứng đầu lãnh đạo công ty là các ban giám đốc trong đó tổng
giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và là người đại diện cho mọi quyền lợi, nghĩa vụ
của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tổng giám đốc là người chỉ đạo trực tiếp
và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người
vạch ra kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn trên cơ sở định hướng chiến lược kinh
doanh.Phó tổng giám đốc sẽ là người hỗ trợ cho tổng giám đốc công ty. Phó tổng giám
đốc được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của công ty và chịu
trách nhiệm về các lĩnh vực được giao.


11

Ngoài ra, công ty còn phân công cụ thể ban giám đốc từng bộ phận chịu trách
nhiệm cho từng phòng ban bao gồm:
Giám đốc tài chính: Quản lý điều hành tài chính, kế toán của công ty. Tổ chức
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, thực hiện thanh toán các hợp đồng, lập dự toán chi
phí, kế hoạch thu chi tài chính. Tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh cho toàn
công ty cũng như việc kiểm tra việc tuân thủ các chế độ quản lý kinh tế và thực hiện
đầy đủ các chức năng quản lý kinh tế chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán
chung cho toàn công ty.
Giám đốc sản xuất: quản lý điều hành hoạt động sản xuất của công ty. Tổ chức,
phân công, đôn đốc và hướng dẫn công nhân sản xuất theo nhiệm vụ, kế hoạch được
giao đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu về chất lượng. Có trách nhiệm quản lý máy móc,
thiết bị,… tại nhà máy.
Giám đốc kinh doanh: điều hành hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng,
dịch vụ bán hàng. Quản lý đội ngũ nhân viên kinh doanh và có trách nhiệm mở rộng
khách hàng nhằm đạt doanh thu cho công ty.
Giám đốc logistic: chịu trách nhiệm về quản lý và điều hành kho và vận chuyển
cho công ty. Giải quyết các vấn đề về vận chuyển và hoạt động xuất nhập hàng tại kho,

có trách nhiệm phân bổ kho, lưu kho, bảo quản hàng tồn kho an toàn, tránh thất thoát
tài sản của công ty.
Giám đốc xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các công việc
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng tại công ty như nhập khẩu bột giấy,giấy vụn,
jumboroll, xuất khẩu sản phẩm giấy sinh hoạt, khăn giấy…
Giám đốc mua hàng: người quản lý nguồn cung cấp, chịu trách nhiệm điều hành
và quản lý công tác mua sắm hàng hóa tại công ty. Tìm kiếm những sản phẩm tốt cho
việc sản xuất với mức giá thấp nhất, đánh giá chất lượng nguồn hàng và nhà cung cấp,
xem xét các hợp đồng về mua hàng.


12

Giám đốc nhân sự: chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự
trong công ty, quản trị nguồn nhân sự : tuyển dụng, tính lương, chấm công, thông báo
và quy định tại công ty…
Ban giám đốc bộ phận giám sát trực tiếp, chịu trách nhiệm phân công cụ thể cho
nhân viên trực thuộc phòng ban mình hoàn thành tốt nhiệm vụ, từ đó giúp công ty đạt
được mục tiêu chung. Để góp phần tăng tính hiệu quả hoạt động cũng như thiết lập hệ
thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì việc sắp xếp và phân bổ các phòng ban sao cho
hợp lý để đem lại hiệu quả hoạt động và quy trình hoạt động không bị gián đoạn.
Phòng kếtoán có trách nhiêṃ quan trong ̣ liên quan đến moị hoaṭ đông ̣ của công ty
trong viêc ̣ thiết lâp ̣ các báo cáo, hacḥ toán các nghiêp ̣ vu ̣phát sinh taịcông ty cũng như
thưc ̣ hiêṇ trách nhiêṃ BCTC, kê khai thuế, báo cáo công tác sử dụng vốn và tài sản.
Ngoài ra, Phòng kế toán còn tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, kế hoạch thu chi
tài chính, tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh cho toàn công ty cũng như kiểm
tra việc tuân thủ các chức năng quản lý nghĩa vụ kế toán, chịu trách nhiệm tổng hợp
báo cáo quyết toán chung cho toàn công ty.
Nguồn nhân lưc ̣ là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiêp ̣ khi hình
thành, bởi muốn hoaṭđông ̣ sản xuất kinh doanh thìyếu tốquan trong ̣ nhất lànguồn lao

đông ̣. Ho ̣se ̃làcông cu ̣hỗtrơ ̣đắt lưc ̣ giúp cho công ty phát triển. Vìthế, phòng nhân sư
̣có các chinh́ sách vàquy đinḥ đươc ̣ thiết lâp ̣ ngay từ ban đầu nhằm tuyển dung ̣ nhân
viên cóđủtrinhh̀ đô ̣vànăng lưc ̣ phùhơp ̣ với từng vi ̣tri.́ Phòng nhân sự đóng vai trò tham
mưu cho tổng giám đốc về các chế độ chính sách cho người lao động.
Công ty phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước, để có được thành tựu đó công ty
đầu tư cho mình đội ngũ kinh doanh hùng mạnh. Vì vậy, phòng kinh doanh của công ty
hoạt động năng động đem đến sự hài lòng của khách hàng. Phòng kinh doanh được chia
thành phòng bán hàng nội địa vàngoài nước đểcóthểhoaṭđông ̣ dễdàng vàtách biêṭdoanh
thu dễ theo dõi. Bên canḥ đócông ty cũng taọ đa dang ̣ kênh bán hàng nôị


13

điạ đểmỗi kênh tâp ̣ trung bán theo những luồng khách hàng khác nhau, khác biêṭso với
nhiều công ty khác.
Phòng bán hàng xuất khẩu (Export): Thực hiện các công việchổ trợ xuất khẩu từ
soạn thảo ký hợp đồng, giao dịch khách hàng, cung cấp xuất khẩu và các công việc
khác thuộc nghĩa vụ xuất khẩu.
Phòng bán hàng nôị đia: ̣ Thực hiện các hoạt động kinh doanh nội địa từ việc soạn
thảo đến việc ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nước, cung ứng
các mặt hàng này cho các đơn vị kinh doanh trong nước có nhu cầu. Phòng bán hàng
nôịđiạ se c ̃ hia ra nhiều kênh bán hàng, mỗi kênh se ̃thưc ̣ hiêṇ chăm sóc và bán hàng theo
nhu cầu khách hàng trong đó:
+ Kênh AFH: Bán hàng cho các nhà phân phối, đại lý của công ty
+ Kênh MT: bán hàng cho các hệ thống siêu thị trên toàn quốc
+ Kênh GT: Bán hàng cho các công ty, nhà hàng, khách sạn, trường học, bệnh
viện...với số lượng nhỏ dễ sử dụng.
Phòng xuất nhập khẩu là bộ phận hỗ trợ công ty rất nhiều trong quá trình xuất
nhập hàng hóa ra nước ngoài. Đây làbô ̣phâṇ làm viêc ̣ trưc ̣ tiếp với cơ quan hải quan
chịu trách nhiệm xử lý các thủ tục xuất nhập hàng tại công ty, làm việc với cơ quan hải

quan, thủ tục thanh toán của khách hàng. Công ty luôn hướng đến đưa sản phẩm giấy
của mình sang thị trường quốc tế thì việc tổ chức phòng ban này là điều không thể
thiếu.
Phòng marketing cũng góp phần lớn trong quátrinhh̀ sản xuất vàtiêu thu ̣hàng hóa
của công ty. Phòng marketing se ̃lên các ý tưởng sản xuất, triển khai sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa đó bán chạy trên thị trường như quảng cáo, xúc tiến, hội thảo….bộ
phận này chịu trách nhiệm thu thập thông tin khách hàng, nghiên cứu thị trường tạo thị
trường cung cấp mới, dự báo nhu cầu khách hàng, tổ chức triển khai cho các sản phẩm
mới. Đồng thời, nhờ có bộ phận này mà sản phẩm giấy của công ty đến gần với khách


×