Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****

VŨ THỊ PHƢƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****

VŨ THỊ PHƢƠNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH :
MÃ SỐ :

KẾ TOÁN

60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học :
TS. TRẦN ANH HOA



Đồng Nai, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Anh Hoa, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, quý báu trong quá trình
thu thập thông tin, số liệu tới Giám đốc Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam
là Chị Nguyễn Thị Ngọc, Anh Lê Văn Khôi – là kế toán trƣởng tại công ty và Chị
Nguyễn Thị Quỳnh Anh nhân viên kế toán. Và cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
Anh/ Chị nhân viên trong công ty đã phối hợp trong công việc điều tra, khảo sát của
tác giả tại công ty.
Cuối cùng, Tác giả muốn bày tỏ sự biết ơn tới những ngƣời thân trong gia
đình, anh em, bạn bè – những ngƣời đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Phƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “ Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam” là do bản thân tôi tiến hành nghiên cứu và thực
hiện. Các số liệu đƣợc trình bày trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế
từ phía Công ty. Luận văn này chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Phƣơng



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và sự cần thiết của đề tài...............................................................1
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu có liên quan. ...............................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu : .......................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................3
6. Những kết quả dự kiến đạt đƣợc của luận văn..................................................4
7. Kết cấu của luận văn. ........................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ......5
1.1. Khái niệm về Kiểm soát, Kiểm soát nội bộ và mục tiêu của Hệ thống kiểm
soát nội bộ ................................................................................................................5
1.1.1

Các khái niệm về Kiểm soát và Kiểm soát nội bộ .................................. 5

1.1.1.1 Khái niệm về kiểm soát.........................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về kiểm soát nội bộ .............................................................5
1.1.2

Mục tiêu của Hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................ 6

1.1.2.1 Bảo vệ tài sản của đơn vị ......................................................................7

1.1.2.2 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin ...................................................7
1.1.2.3 Bảo đảm hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý ................................7
1.1.2.4 Đảm bảo cho doanh nghiệp tuân thủ các luật lệ và quy định hiện
hành ...................................................................................................................7
1.2

Các yếu tố cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ theo mô hình xây dựng và

hoàn thiện HTKSNB của COSO 2013 ....................................................................8
1.2.1

Môi trƣờng kiểm soát.............................................................................. 9


1.2.1.1 Tính trung thực và các giá trị đạo đức ................................................10
1.2.1.2 Cam kết về năng lực............................................................................10
1.2.1.3 Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán ..............................................10
1.2.1.4 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý .................10
1.2.1.5 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................11
1.2.1.6 Phân định quyền hạn và trách nhiệm ..................................................11
1.2.1.7 Chính sách nhân sự .............................................................................11
1.2.2

Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 12

1.2.3

Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 13

1.2.4


Thông tin và truyền thông ..................................................................... 14

1.2.5

Giám sát ................................................................................................ 15

1.3

Lợi ích và hạn chế của Hệ thống kiểm soát nội bộ......................................16

1.3.1

Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................. 16

1.3.2

Hạn chế của Hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 17

1.4

Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................18

1.4.1

Phân biệt tính hữu hiệu và hiệu quả của HTKSNB .............................. 18

1.4.2

Những nhân tố đe dọa sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. ..... 18


TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM .................................22
2.1

Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam .......22

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển tại công ty TNHH Ever Tech Plastic

Việt Nam ............................................................................................................ 22
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và quy mô của Công ty TNHH Ever Tech Plastic
Việt Nam ............................................................................................................ 23
2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. .....................................................................23
2.1.2.2 Quy mô của Công ty ...........................................................................24
2.1.3

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ

máy quản lý ........................................................................................................ 25


2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................25
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý ........27
2.2

Tình hình tổ chức Công tác kế toán tại Công ty TNHH Ever Tech plastic


Việt Nam. ...............................................................................................................30
2.2.2

Các chính sách kế toán đang đƣợc áp dụng tại Công ty. ...................... 30

2.2.3

Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách ...................................................... 31

2.2.4

Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán. .......................................... 32

2.3

Mục tiêu, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát ............................................33

2.3.2

Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 33

2.3.3

Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 33

2.3.4

Phạm vi khảo sát ................................................................................... 34

2.3.5


Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ...................................................... 34

2.3.6

Câu hỏi khảo sát. ................................................................................... 35

2.4

Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic

Việt Nam. ...............................................................................................................35
2.4.2

Thực trạng môi trƣờng kiểm soát. ........................................................ 35

2.4.2.1 Tính trung thực và giá trị đạo đức. .....................................................35
2.4.2.2 Cam kết về năng lực............................................................................37
2.4.2.3 Phong cách điều hành của nhà quản lý trong công ty.........................38
2.4.2.4 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................38
2.4.2.5 Phân chia quyền hạn và trách nhiệm. .................................................39
2.4.2.6 Chính sách về nhân sự ........................................................................40
2.4.3

Thực trạng Đánh giá rủi ro tại Công ty................................................. 41

2.4.3.1 Xác định mục tiêu. ..............................................................................41
2.4.3.2 Nhận dạng rủi ro .................................................................................42
2.4.3.3 Phân tích rủi ro ....................................................................................43
2.4.3.4 Đối phó rủi ro ......................................................................................44

2.4.4

Thực trạng về hoạt động kiểm soát tại công ty ..................................... 44

2.4.4.1 Hoạt động kiểm soát chung.................................................................44


2.4.4.2 Kiểm soát hệ thống kế toán. ................................................................45
2.4.4.3 Kiểm soát quy trình sản xuất. .............................................................46
2.4.4.4 Kiểm soát quy trình thu mua ..............................................................49
2.4.4.5 Kiểm soát chu trình tiền lƣơng ..........................................................51
2.4.4.6 Kiểm soát chu trình tiền ......................................................................52
2.4.5

Thực trạng thông tin và truyền thông tại Công ty. ............................... 53

2.4.6

Thực trạng hệ thống giám sát tại Công ty............................................. 55

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................56
CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG
TY TNHH EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM ..............................................57
3.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic
Việt Nam ................................................................................................................57
3.1.1.

Giải pháp hoàn thiện Môi trƣờng kiểm soát ......................................... 57

3.1.1.1 Giải pháp đối với Tính trung thực và những giá trị đạo đức ..............57

3.1.1.2 Giải pháp về cam kết về năng lực và nhân sự.....................................58
3.1.1.3 Giải pháp đối với Triết lý và phƣơng cách điều hành của nhà quản lý
.........................................................................................................................59
3.1.1.4 Giải pháp đối với Cơ cấu tổ chức trong công ty. ................................59
3.1.1.5 Giải pháp phân định quyền hạn và trách nhiệm..................................60
3.1.2.

Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro. ................................................... 60

3.1.2.1 Giải pháp hoàn thiện đối với Xác định mục tiêu ................................60
3.1.2.2 Giải pháp Nhận dạng rủi ro .................................................................61
3.1.2.3 Giải pháp phân tích và đánh giá rủi ro. ...............................................62
3.1.2.4 Giải pháp đối phó với rủi ro ................................................................62
3.1.3

Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát............................................ 63

3.1.3.1 Đối với hệ thống kế toán .....................................................................63
3.1.3.2 Đối với quy trình sản xuất...................................................................63
3.1.3.3 Đối với quy trình thu mua. .................................................................64
3.1.3.4 Đối với chu trình tiền lƣơng. ...............................................................66


3.1.4

Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông ................................... 66

3.1.5

Giải pháp hoàn thiện giám sát. ............................................................. 67


3.2

Một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hieeuh của hệ thông KSNB từ đó

nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. ............................................................67
3.2.1

Kiến nghị đối với Ban lãnh đạo công ty. ................................................ 67

3.2.2 Kiến nghị với các Trƣởng phòng. ............................................................. 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................69
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Bảng phân loại trình độ nhân viên trong công ty...................................24
Bảng 2. 2: Cơ cấu hạ tầng .......................................................................................25
Bảng 2. 3: Doanh thu qua các năm ..........................................................................29


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo COSO năm 2013 ..................9


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ thể hiện nguồn vốn ...............................................................24
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ thể hiện trình độ nhân viên trong công ty ............................25

Biểu đồ 2. 3: Biểu đồ thể hiện doanh thu ................................................................29


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ...........................................................................26
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................32
Sơ đồ 2. 3: Quy trình công nghệ sản xuất ...............................................................47
Sơ đồ 2. 4: Quy trình thu mua .................................................................................49
Sơ đồ 2. 5: Quy trình tiền lƣơng ..............................................................................51


DANH MỤC VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

DN XK

Doanh nghiệp xuất khẩu

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KCN

Khu công nghiệp

KSC


Kiểm tra chất lƣợng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp phải đối phó với
nhiều sự biến động của thị trƣờng. Để tồn tài và phát triển các doanh nghiệp phải
tự xây dựng cho mình một hệ thống kiểm soát sao cho giảm thiểu các tác hại xảy
ra từ bên trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, kiểm soát nội bộ đã tồn tại và phát triển nhƣng còn tồn tại

nhiều yếu kém, chƣa phát huy hết vai trò công cụ quản lý của doanh nghiệp. Vì
vậy việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới để vận dụng là điều
kiên cần thiết đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Một mặt giúp các
doanh nghiệp tiếp cận với quan điểm hiện đại về kiểm soát nội bộ của các nƣớc
tiên tiến trên thế giới và tạo điều kiện để doanh nghiệp tổ chức và điều hành hệ
thống kiểm soát nội bộ khoa học và tiến bộ giảm thiểu đƣợc các rủi ro có thể xảy
ra.
Hệ thống KSNB là hệ thống quản trị, giúp cho doanh nghiệp loại trừ
hoặc giảm thiểu rủi ro thông qua việc kiểm tra lại tính hiệu quả và hiệu suất của
các hoạt động và chức năng trong doanh nghiệp, đảm bảo độ tin cậy và hoàn
thiện của thông tin tài chính cũng nhƣ thông tin quản trị, và hỗ trợ đảm bảo tuân
thủ luật pháp và các quy định liên quan.
Việc thiết lập hệ thống thủ tục kiểm soát nội bộ phù hợp và áp dụng đúng
vào hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng, tuy nhiên thiết lập hệ thống thủ
tục kiểm soát nội bộ nhƣ thế nào để hiệu quả và phù hợp vẫn là vấn đề cần quan tâm
với nhiều doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hệ thống KSNB, tác giả chọn đề tài “
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Ever Tech Việt Nam”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình


2

2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu có liên quan.
Trong đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ của tác giả Đinh Thụy Ngân Trang
(2007) về Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Nuplex Resins Việt Nam, Tác giả
Đinh Thụy Ngân Trang đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận, tập trung nghiên cứu thực
tế tại Công ty, cụ thể nhƣ : chu trình mua hàng và thanh toán, chu trình sản xuất,
chu trình bán hàng và thu tiền từ đó phân chia đƣợc hoạt động của Công ty Nuplex
Resins VN thành các chu trình kinh tế : Chu trình chi phí, chu trình chuyển đổi, chu

trình doanh thu, và chu trình tài chính . Tuy nhiên tác giả chƣa đƣa ra đƣợc quy
trình hoàn thiện của hệ thống nội bộ
Tác giả Phạm Hồng Thái (2011) về Hoàn thiện hệ thống KSNB của Ngành Y
tế Tỉnh Long An, tác giả đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng
Ngành Y Tế tỉnh Long An. Từ đó đề xuất đƣợc một số kiến nghị nhằm nâng cao
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Ngành Y Tế tỉnh Long An, bài nghiên cứu tập
trung đánh giá vào các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tại Ngành Y Tế tỉnh Long
An, tác giả đã đƣa ra thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngành y tế của tỉnh
Long An. Phần giải pháp tác giả cũng đã đƣa ra nhƣng giải pháp và kiến nghị đối
với ngành y tế, tuy nhiên tác giả chƣa xây dựng đƣợc các quy trình thực hiện các
giải pháp mà tác giả đƣa ra.
Tác giả Huỳnh Thị Kim Ánh (2013) về Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các siêu thị BIGC Việt Nam, Tác giả đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận, khảo sát
thực tế, đánh giá thực trạng của siêu Thị BiGC Việt Nam. Cuối cùng tác giả hoàn
thiện hệ thống kiểm soát tại siêu thị C. Tác giả chƣa đƣa ra đƣợc quy trinhg thực
hiện những giải pháp mà chỉ đƣa ra những ý chung chung.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu Tác giả cũng đã tham khảo một số luận
văn Thạc sĩ của các Tác giả Lê Y Uyên (2013) về Hoàn thiện Hệ thống kiểm toán
nội bộ nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại công ty TNHH Happy Cook; Tác giả Võ
Lê Minh Lý ( 2014) về Hoàn thiện Hệ thống KSNB theo hướng quản trị rủi ro cho
quy trình XK đối với các DN XK gạo tại Đồng Bằng Sông Cửu Long.


3

Nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB ở nƣớc ta và mong muốn hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam; Tác giả đã chọn đề tài
“ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH
EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu :

Nhận thấy sự cần thiết của việc hoàn thiện hệ thống KSNB trong các Công
ty, gia công, sản xuất nói riêng, việc nghiên cứu đề tài nhằm hƣớng đến những mục
tiêu cụ thể sau:
-

Nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận

cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Công ty gia công, sản xuất dƣới góc
độ quản trị doanh nghiệp nhằm định hƣớng cho các nội dung hoàn thiện hệ thống
KSNB, phù hợp với quy trình kinh doanh và tổ chức quản lý của DN.
-

Với phƣơng pháp khảo sát thực tế, tác giả tiến hành tổng hợp phân

tích, đánh giá thực tế thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Doanh nghiệp làm cơ
sở đề ra các giải pháp hoàn thiện.
-

Trên cơ sơ lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống

kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam có tính đến những
nhân tố: thay đổi môi trƣờng kinh doanh (điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội, chính
trị, chính sách pháp luật, thị trƣờng lao động…), môi trƣờng công nghệ thông tin…
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1

Đối tƣợng nghiên cứu :

Địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
4.2


Phạm vi nghiên cứu

Không gian : Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam
Thời gian :

Nghiên cứu thực trạng từ năm 2010- 2014 trở về trƣớc
Hoàn thiện giai đoạn từ năm 2015

5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để giải quyết nội dung
của đề tài, cụ thể là :


4

- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu liên quan
 Phƣơng pháp khảo sát
 Phƣơng pháp tổng hợp
 Phƣơng pháp phân tích
 Phƣơng pháp quan sát thực tế
6. Những đóng góp mới của luận văn của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn Hệ thống KSNB tại Công ty TNHH
Ever Tech Plastic Việt Nam. Đề tài có những đóng góp nhƣ sau :
- Đánh giá đƣợc thực trạng hiện tại của các quy trình nhƣ quy trình sản xuất,
quy trình thu mua, ... của Công ty
- Rút ra những giải pháp để hoàn thiện các quy trình sản xuất và đƣa ra những
kiến nghị cho ban lãnh đạo của Công ty
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội

dung chính của đề tài gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Ever
Tech Plastic Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam.


5

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1. Khái niệm về Kiểm soát, Kiểm soát nội bộ và mục tiêu của Hệ thống
kiểm soát nội bộ
1.1.1 Các khái niệm về Kiểm soát và Kiểm soát nội bộ
1.1.1.1 Khái niệm về kiểm soát.
Kiểm soát là một khái niệm trong mọi hoạt động, mọi ngành nghề trong cuộc
sống. Vì vậy không thể có một khái niệm Kiểm soát chính xác và chung nhất.
Theo từ điển Tiếng Việt: “ Kiểm soát là một phƣơng tiện nhằm giảm thiểu
những yếu tố gây tác động xấu tới hoạt động của một đối tƣợng nào đó
Trong lĩnh vực kế toán, kiểm soát thƣờng đƣợc sử dụng nhằm biểu hiện mức
độ chi phối của Công ty này đối với Công ty khác ví dụ nhƣ quyền kiểm soát của
Công ty mẹ đối với Công ty con.
Theo Ủy ban tiêu chuẩn quốc tế Australia (Australian Accounting standards
Board) định nghĩa: “Kiểm soát là khả năng của một thực thể trong việc chi phối
quá trình ra quyết định, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính
sách tài chính và vận hành của một thực thể khác, qua đó tạo khả năng cho chủ thể
đó vận hành theo các mục tiêu của chủ thể kiểm soát”
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 “ Kế toán các khoản đầu tƣ vào các
công ty liên kết” đã định nghĩa Kiểm soát nhƣ sau: “ Kiểm soát là quyền chi phối

các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích từ
hoạt động của doanh nghiệp đó”
1.1.1.2 Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Từ khi khai sinh đến nay có rất nhiều định nghĩa về KSNB, định nghĩa đƣợc
chấp nhận rộng rãi là định nghĩa theo Báo cáo COSO 1992. Theo COSO 1992,
KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi ban giám
đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, đƣợc thiết kế để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây
Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động


6

Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính
Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định.
Một là, Kiểm soát nội bộ là một quá trình. KSNB bao gồm một chuỗi hoạt
động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau
thành một thể thống nhất. Quá trình kiểm soát là phƣơng tiện để giúp cho đơn vị đạt
đƣợc mục tiêu của mình.
Hai là, KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. KSNB không chỉ
đơn thuần là những chính sách, những thủ tục, biểu mẫu,... mà bao gồm những con
ngƣời trong tổ chức nhƣ Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các nhân viên khác,..
Chính con ngƣời đạt ra những mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận
hành chúng.
Ba là, Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý
trong iệc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức, chứ không phải đảm bảo một cách
tuyệt đối rằng các mục tiêu sẽ đƣợc thực hiện.
Bốn là, mỗi doanh nghiệp đều có những mục tiêu cần thực hiện. Các mục
tiêu này có mục tiêu chung cho toàn doanh nghiệp hay mục tiêu riêng cho mỗi bộ
phận trong doanh nghiệp. Có thể chia các mục tiêu thành 3 nhóm sau đây:

Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn lực.
Nhóm mục tiêu về BCTC: doanh nghiệp phải đảm bảo tính trung thực và
đáng tin cậy của Báo cáo tài chính mà mình cung cấp.
Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc phải tuân thủ pháp luật
và các quy định.
1.1.2 Mục tiêu của Hệ thống kiểm soát nội bộ
Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phƣơng pháp quản lý của nhiều
doanh nghiệp còn lỏng lẻo, khi các doanh nghiệp nhỏ đƣợc quản lý theo kiểu gia
đình, còn những doanh nghiệp lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dƣới mà thiếu
sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mô hình này đều dựa trên sự tin tƣởng cá nhân và thiếu
những quy chế thông tin kiểm tra chéo giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận.


7

Để hạn chế đƣợc những gian lận có thể xảy ra thì doanh nghiệp cần phải thiết lập
một hệ thống kiểm soát nội bộ chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó bạn
không quản lý bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng nhằm:
1.1.2.1 Bảo vệ tài sản của đơn vị
Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản vô hình và tài sản hữu hình, chúng có
thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau hoặc bị hƣ hại nếu không
đƣợc bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích hợp. Điều đó cũng có thể xay ra đối
với các tài sản phi vật chất khác nhƣ sổ sách kế toán, các tài liệu quan trọng...
1.1.2.2 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin
Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ
quan trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Nhƣ vậy các
thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy
về thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung chủ yếu của
mọi hoạt động kinh tế, tài chính.

1.1.2.3 Bảo đảm hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý
Các quá trình kiểm soát trong một đơn vị đƣợc thiết kế nhằm ngăn ngừa sự
lặp lại không cần thiết của các tác nghiệp, gây sự lãng phí trong hoạt động và sử
dụng kém hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, định kỳ các
nhà quản lý thƣờng đánh giá các hoạt động trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện với
cơ chế giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp nhằm nâng cao khả
năng quản lý, điều hành của bộ máy quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.4 Đảm bảo cho doanh nghiệp tuân thủ các luật lệ và quy định
hiện hành
Hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo
các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải đƣợc tuân thủ đúng mức. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần:
Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các các chính sách có liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp;


8

Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng nhƣ xử lý các sai phạm và gian lận
trong mọi hoạt động của doanh nghiệp;
Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng nhƣ việc lập báo cáo
tài chính trung thục và khách quan.
Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi lúc cũng mâu
thuẫn lẫn nhau nhƣ giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ
sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiêm vụ của nhà quản lý là phải
xây dựng hệ thống kiểm soát hữu hiệu và kết hợp hài hòa các mục tiêu trên.
1.2 Các yếu tố cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ theo mô hình xây dựng
và hoàn thiện HTKSNB của COSO 2013
Hệ thống KSNB ở mỗi doanh nghiệp thuộc mỗi thành phần kinh tế khác nhau
thì khác nhau bởi tính đặc trƣng ngành nghề kinh doanh và môi trƣờng hoạt động.

Theo COSO năm 2013, Kiểm soát nội bộ bao gồm năm yếu tố cấu thành là : Môi
trƣờng kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông ,
Giám sát. Bên cạnh đó COSO cũng đƣa ra 17 nguyên tắc để làm rõ những khái
niệm liên quan đến những yếu tố tạo nên nó, bởi lẽ 17 nguyên tắc này đều đƣợc lấy
trực tiếp từ các yếu tố cấu thành. Năm thành phần cơ bản này có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.


9

Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo COSO năm 2013
Nguồn : Báo cáo COSO 2013
Trong hình 1.1 ta thấy rằng khả năng tập trung trên toàn bộ hệ thống kiểm soát
nội bộ của một tổ chức hay bằng các mục tiêu, các thành phần, đơn vị tổ chức hoặc
một tập hợp con bất kỳ.
Hàng cột thể hiện ba mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ là : hoạt động,
báo cáo và tuân thủ
Hàng ngang mặt trƣớc thể hiện năm thành phần cơ bản cấu tạo nên hệ thống
kiểm soát nội bộ: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát.
Mặt đứng bên phải thể hiện cơ cấu của một tổ chức.
1.2.1

Môi trƣờng kiểm soát

Môi trƣờng kiểm soát phản ánh sắc thái chung của tổ chức tác động đến ý thức
của mọi ngƣời trong đơn vị, là nền tảng các bộ phận khác trong hệ thống KSNB.
Đây là thành phần quan trọng nhất của hệ thống KSNB và là nền tảng cho các



10

thành phần khác trong hệ thống KSNB, quyết định đến hiệu quả của hệ thống
KSNB.
Môi trƣờng kiểm soát bao gồm các nhân tố: Tính trung thực và các giá trị đạo
đức; cam kết về năng lực, triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý;
cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm, chính sách nhân sự; và sự quan tâm
và chỉ đạo của hội đồng quản trị.
1.2.1.1

Tính trung thực và các giá trị đạo đức

Tính trung thực và các giá trị đạo đức đƣợc thể hiện qua văn hóa của tổ chức.
Văn hóa của tổ chức bao gồm các chuẩn mực về đạo đức, cách ứng xử, cách truyền
đạt thông tin và thực hiện trong thực tiễn. Nhà quản lý cấp cao phải làm gƣơng cho
cấp dƣới về việc tuân thủ các chuẩn mực, đạo đức, lối sống, cƣ xử đúng đắn nhằm
ngăn chặn những những nhân viên có hành vi thiếu đạo đức dẫn đến sai phạm; điều
này tạo nên một môi trƣờng văn hóa lành mạnh trong doanh nghiệp.
Tính trung thực và giá trị đạo đức là nhân tố quan trọng của môi trƣờng kiểm
soát, nó tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các nhân tố khác của
KSNB.
1.2.1.2

Cam kết về năng lực

Năng lực phản ánh kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành một nhiệm
vụ nhất định. Nhà quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc
nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng.
1.2.1.3


Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán

Tính hữu hiệu của môi trƣờng kiểm soát phụ thuộc vào sự độc lập của hội
đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán với ban điều hành, kinh nghiệm và vị trí của các
thành viên trong hội đồng quản trị, mức độ tham gia, mức độ giám sát và các hành
động của hội đồng quản trị đối với hoạt động của công ty.
1.2.1.4

Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý

Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý tác động đến cách
thức doanh nghiệp đƣợc điều hành. Một doanh nghiệp hoạt động trong môi trƣờng
có độ rui ro cao sẽ có quan đểm khác so với doanh nghiệp hoạt động trong môi


11

trƣờng có độ rủi ro thấp về KSNB. Doanh nghiệp có đọ rủi ro cao hơn sẽ chú trọng
xây dựng một hệ thống KSNB đầy đủ hơn chặt chẽ hơn để thích nghi với môi
trƣờng kinh doanh của mình nhằm hạn chế và phát hiện những rủi ro một cách kịp
thời.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý còn thể hiện thông
qua thái độ, quan điểm của nhà quản lý về việc lập và trình bày BCTC, việc lựa
chọn chính sách kế toán, các ƣớc tính kế toán, và về việc phân nhiệm kế toán viên.
1.2.1.5

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức là hệ thống phân công quyền hạn và trách nhiệm của doanh
nghiệp. Đề thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp cần chú đến các nội dung nhƣ:

xác định trách nhiệm và quyền hạn chủ yếu đối với từng hoạt động, xác định cấp
bậc cần báo cáo thích hợp. Xây dựng cơ cấu tổ chức cần phù hợp với quy mô, hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các
mục tiêu của mình.
1.2.1.6

Phân định quyền hạn và trách nhiệm

Phân định quyền hạn và trách nhiệm là việc xác định mức độ tự chủ, quyền
hạn của từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết các vấn đề,
trách nhiệm báo cáo đối với cấp có liên quan. Môi trƣờng kiểm soát chịu ảnh hƣởng
bới ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân trong đơn vị. Do đó nhà quản lý cần phải
giúp mỗi thành phần hiểu đƣợc nhiệm vụ và trách nhiệm của mình để đạt đƣợc các
mục tiêu đề ra.
1.2.1.7

Chính sách nhân sự

Chính sách nhân sự biểu hiện thông qua việc tuyển dụng hƣớng nghiệp, đào
tạo, đánh giá, tƣ vấn, động viên, khen thƣởng và kỷ luật. Đây cũng là thông điệp
của doanh nghiệp về yêu cầu đối với tính chính trực, hành vi đạo đức và năng lực
mà doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên.
 Theo COSO năm 2013, Môi trƣờng kiểm soát gồm những nguyên tắc sau:


×