Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hóa học lớp 11: Bài giảng 12 bài giảng ôn tập hidrocacbon không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.24 KB, 3 trang )

BÀI GIẢNG: ÔN TẬP HIĐROCACBON KHÔNG NO
CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA: LỚP 11
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM

(*) So sánh các hidrocacbon không no
Anken

Ankadien

Ankin

CTPT

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 3)

CnH2n-2 (n ≥ 2)

Đặc điểm cấu tạo

“=”

2 “=”

“≡”

Tính chất hóa học

- Pứ cộng



- Pứ cộng

- Pứ cộng

+ Br2 , H2

+ Br2 , H2

+ Br2 , H2

+ H2O, HBr

+ H2O, HBr

+ H2O, HBr

- Pứ trùng hợp

- Pứ trùng hợp

- Pứ trùng hợp

- Pứ oxi hóa

- Pứ oxi hóa

- Pứ oxi hóa
-AgNO3/NH3


BÀI TẬP
Bài 1: Từ Al4C3 và các chất vô cơ cần thiết (trừ hợp chất của C). Hãy điều chế:
a) P.E

b) P.P

Hướng dẫn giải:
Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
0

1500 C
2CH4 
C2H2 + 3H2
LLN

Pd
 CH2 = CH2
CH ≡ CH + H2 
t0
0

t
nCH2 = CH2 
 [-CH2 – CH2-]n
xt,p

NH4 .CuCl2
 CH2 = CH – C ≡ CH
2C2H2 
4500 C

0

t
C4H4 + 3H2 
 C4H10
Ni

Cracking
 CH4 + C3H6
C4H10 
0

t
nCH2 = CH 
 [-CH2 – CH-]n
xt,p

CH3

CH3

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt: CO2; C2H6; C2H4; C2H2
Hướng dẫn giải:

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Bài 3: Nêu hiện tượng của các thí nghiệm sau:
a) Dẫn propilen qua dung dịch Br2
CH2 = CH – CH3 + Br2 CH2Br – CHBr – CH3

=> Nhạt màu
b) Dẫn etilen qua dung dịch KMnO4
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  3CH2OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
=> Mất màu dung dịch KMnO4; ↓ đen
c) Dẫn propin qua dung dịch AgNO3/NH3
CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 AgC ≡ C – CH3 + NH4NO3
=> Kết tủa màu vàng
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon mạch hở. Dẫn 6,72 lit X vào dung dịch Br2 dư, sau phản ứng có 2,24 lit khí
Y không màu thoát ra, khối lượng bình brom tăng 5,5g đồng thời có 40 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy
hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư thấy 20 gam kết tủa trắng.
a) Tìm CTPT của 3 hidrocacbon
b) Xác định % theo khối lượng mỗi chất.
Hướng dẫn giải: nX = 0,3 mol; nY = 0,1 mol
=> nRH không no = 0,2 mol; nBr2 = 0,25 mol
=>

n Br2
n RH(khong.no)

=

Anken
0, 25
> 1 => 
0, 2
Ankadien / Ankin

CnH2n + Br2  CnH2nBr2
x


x

CmH2m-2 + 2Br2  CmH2m-2Br4
y

2y

 x  y  0, 2
x  0,15
 
=> 
 x  2y  0, 25
y  0,05
mbình tăng = manken + mankin
5,5 = 14n.0,15 + (14m – 2).0,05
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


m

2

3

n

2




=>

C2H4: 0,15 mol
C2H2: 0,05 mol

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
0,2



0,2

CaH2a+2  aCO2
0,1

0,2

=> a = 2

C2H6: 0,1
C2H4: 0,15
C2H2: 0,05

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!



×