Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Kế hoạch GD môn toan 11 năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.11 KB, 30 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
Năm học: 2020-2021
MÔN: TOÁN Khối: 11
Cả năm: 123 tiết
Học kì I:
19 tuần
72 tiết
Học kì II:
18 tuần
51 tiết

Đại số 78 tiết
48 tiết
10 tuần đầu x 3 tiết = 30 tiết
9 tuần cuối x 2 tiết = 18 tiết
30 tiết
12 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết
6 tuần cuối x 1 tiết = 6 tiết

Hình học 45 tiết
24 tiết
14 tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
5 tuần cuối x 2 tiết = 10 tiết
21 tiết
15 tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết
3 tuần cuối x 2 tiết = 6 tiết

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH


HỌC KỲ I
STT

Tên bài học

Tiết
học

Mạch nội
dung kiến
thức

Yêu cầu cần đạt

Hình thức tổ chức dạy học

Chương I. Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác (20 tiết)

Ghi chú


1

Về kiến thức

§1. Hàm số 1, 2,
lượng giác
3

Hàm số

lượng giác

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
- Hiểu được khái niệm hàm số lượng giác và Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
các tính chất của nó
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
- Xác định được: Tập xác định, tập giá trị, phát huy tính tích cực chủ động của học
tính chẳn lẻ, tính tuần hoàn, chu kỳ, sự biến sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
thiên của các hàm số lượng giác
Tự học có
hướng dẫn
- Vẽ được đồ thị các hàm số lượng giác
các phần:
- HĐ1, HĐ3
y = sinx, y = cos x, y = tan x, y = cot x
- I.1.b. Hàm
số côsin
Định hướng hình thành và phát triển năng
- I.2.b. Hàm
lực, phẩm chất
số côtang
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.


2

Luyện tập

4, 5

- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Hàm
số Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
lượng giác − Củng cố các tính chất và đồ thị của các hàm
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
số lượng giác.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Xác định được: Tập xác định, tập giá trị, - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
tính chẳn lẻ, tính tuần hoàn, chu kỳ, sự biến phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
thiên của các hàm số lượng giác
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
- Vẽ được đồ thị các hàm số lượng giác

Bài tập cần
làm (trang
17):

1,2,3,5,6,7.


y = sinx, y = cos x, y = tan x, y = cot x
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.

3

§2. Phương

6, 7,

trình lượng

8

giác cơ bản

- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Phương
Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
Biết được phương trình LG cơ bản tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
trình lượng
sin x = m, cos x = m, tan x = m, cot x = m Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập

giác cơ bản
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
và công thức nghiệm
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
Giải thành thạo phương trình LG cơ bản, biết - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
sử dụng máy tính cầm tay hỗ trợ tìm nghiệm phát huy tính tích cực chủ động của học
của phương trình LG
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
Định hướng hình thành và phát triển năng động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương

Tự học có
hướng dẫn
các phần:
2. Phương
trình

cos x = a

.

4. Phương
trình
cot x = a

.

tiện toán học.
4

Luyện tập

9

Phương

Về kiến thức
Củng cố phương

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
bản tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm (tr 28-29)
trình lượng
sin x = m, cos x = m, tan x = m, cot x = m Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 1,3,4,5
giác cơ bản
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
và công thức nghiệm
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
Giải thành thạo phương trình LG cơ bản, biết - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
trình

LG





sử dụng máy tính cầm tay hỗ trợ tìm nghiệm phát huy tính tích cực chủ động của học
của phương trình LG
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
Định hướng hình thành và phát triển năng động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
5

tiện toán học.
Về kiến thức
Biết được dạng và cách giải phương trình
bậc nhất và phường trình bậc hai đối với một
hàm
số
LG;

phương
trình

§3. Một số
phương
trình lượng
giác thường
gặp


6

Luyện tập

10,
11,
12,
13

14,
15,
16

Một số
phương
trình lượng
giác thường
gặp

Một số
phương
trình lượng
giác thường
gặp

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra

a sin x + b cos x = c
, một số phương trình kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
LG khác
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
Về kỹ năng
phát huy tính tích cực chủ động của học
Giải được các phương trình thuộc dạng trên
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
Định hướng hình thành và phát triển năng động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.

Tự học có
hướng dẫn :
I. Phương
trình bậc nhất
đối với một
hàm số lượng
giác
III.1. HĐ5

Về kiến thức
Củng cố các dạng và cách giải phương trình
bậc nhất và phường trình bậc hai đối với một
hàm
số

LG;

phương
trình

Bài tập cần
làm
(trang
36): 1,2a, 3c,
5
Bài tập 4c, d;
6 Không yêu
cầu

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
a sin x + b cos x = c
, một số phương trình kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
LG khác
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
Về kỹ năng
phát huy tính tích cực chủ động của học
Giải được các phương trình thuộc dạng trên
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
Định hướng hình thành và phát triển năng động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
lực, phẩm chất


Không dạy
các phần: I.3,
II. 3


7

Thực hành
máy tính
cầm tay

17

8

Ôn tập

18,

chương 1

19

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Về kiến thức
-Nắm được cách sử dụng MTBT để tính giá

trị HSLG.
- Củng cố cách giải PTLG cơ bản.
Về kỹ năng
-Sử dụng thành thạo MTBT để tính giá trị
HSLG và tính giá trị góc (cung) lượng giác.
-Sử dụng MTBT để vận dụng vào việc giải
PTLG cơ bản
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Về kỹ năng

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
− Củng cố các tính chất và đồ thị của các hàm tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm (tr 40) 1,
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 2,4, 5a,c

số lượng giác.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
- Giải thành thạo phương trình LG cơ bản
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
và các phương trình thường gặp.
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
-Biết sử dụng máy tính cầm tay hỗ trợ tìm - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
nghiệm của phương trình LG
phát huy tính tích cực chủ động của học
Định hướng hình thành và phát triển năng sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
lực, phẩm chất
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương


tiện toán học.
9

Kiểm tra 1

20

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

tiết
10


§1. Quy tắc
đếm

Hs thực hiện

sinh về kiến thức, kỹ năng chương I.
Chương II. Tổ hợp – Xác suất (16 tiết)
21,
22

Hai quy tắc Về kiến thức
Biết quy tắc cộng, quy tắc nhân.
đếm cơ bản
Về kỹ năng
- Giải được các bài toán có vận dụng quy tắc
cộng và quy tắc nhân.
- Vận dụng được quy tắc cộng, quy tắc nhân
vào giải các bài toán có nội dung thực tế
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất?
- Năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học

sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

HS tự học có
HD các phần
sau:
- Ví dụ 4
- Bài tập 2
- HĐ 1.

toán học, năng lực GQVĐ.
11

Luyện tập

23

Hai quy tắc Về kiến thức
Củng cố quy tắc cộng, quy tắc nhân.
đếm cơ bản
Về kỹ năng
- Giải được các bài toán có vận dụng quy tắc
cộng và quy tắc nhân.
- Vận dụng được quy tắc cộng, quy tắc nhân
vào giải các bài toán có nội dung thực tế
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất?
- Năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa
toán học, năng lực GQVĐ


12

§2. Hoán vị-

24,

Chỉnh hợp-

25,

Hoán vịChỉnh hợpTổ hợp

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm (trang
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 46): 1,2,3,4.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Không dạy :
- Nêu được khái niệm hoán vị- chỉnh hợp- tổ tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: I.1- Ví dụ 1
hợp.
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập trang 46



13

Tổ hợp

26

§3. Nhị thức

27

Nhị thức
Niu-Tơn

28

Nhị thức
Niu-Tơn

Niu-Tơn

14

Luyện tập

- Nắm được công thức tính số các hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp.
Về kỹ năng
+ Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ
hợp
+ Áp dụng giải được các bài toán đếm

+ Sử dụng được máy tính để tính hoán vịchỉnh hợp- tổ hợp.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực
+) Năng lực giải quyết vấn đề
+) Năng lục mô hình hóa toán học
+) Năng lực giao tiếp toán học

Về kiến thức

cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Tự học :
I.1-HĐ1
Tự học có
hướng
dẫn
các phần:
- II.2. Phần
chứng minh
định lý
- III.1. HĐ4
- III.2. Phần
chứng minh
định lý

Bài tập cần
làm
(trang
54): 1,2,3,6.
Tự học có
hướng
dẫn
các phần:
- I. HĐ 1
- II. Tam giác
PA-XCAN

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
- Nắm vững công thức nhị thức Newton.
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
- Nắm được hệ số của khai triển nhị thức cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
Newton thông qua tam giác Pascal.
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Viết thành thạo công thức nhị thức Newton. - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
- Sử dụng công thức đó vào việc giải toán.
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
- Tính được các hệ số của khai triển nhanh động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
chóng bằng công thức hoặc tam giác Pascal.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực
+) Năng lực giải quyết vấn đề

+) Năng lục mô hình hóa toán học
+) Năng lực giao tiếp toán học
Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm
(trang
- Củng cố công thức nhị thức Newton.
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 57): 1,2,5.
- Củng cố hệ số của khai triển nhị thức cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
Newton thông qua tam giác Pascal.
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
Về kỹ năng
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.


- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
- Sử dụng công thức đó vào việc giải toán.
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
- Tính được các hệ số của khai triển nhanh động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
chóng bằng công thức hoặc tam giác Pascal.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực
+) Năng lực giải quyết vấn đề
+) Năng lục mô hình hóa toán học
+) Năng lực giao tiếp toán học
Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
- Hình thành các khái niệm quan trọng ban tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
đầu : phép thử, kết quả của phép thử và Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập

không gian mẫu.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
- Nắm được ý nghĩa xác suất của biến cố, các những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
phép toán trên các biến cố.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
Về kỹ năng
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
- Biết xác định được không gian mẫu.
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
- Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và
bằng tập hợp.
- Viết thành thạo công thức nhị thức Newton.

15

§4. Phép thử
và biến cố

29,
30

Phép thử và
biến cố

Định hướng hình thành và phát triển năng
lực
+) Năng lực giải quyết vấn đề
+) Năng lục mô hình hóa toán học


Học sinh cần
làm: Bài tập
2;4;6
Tự làm có
hướng dẫn:
Bài tập 1;3

Khuyến khích
học sinh tự
làm: Bài tập 7

+) Năng lực giao tiếp toán học
16

Luyện tập

31

Phép thử và
biến cố

Về kiến thức
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
- Củng cố các khái niệm quan trọng: phép tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm
(trang
thử, kết quả của phép thử và không gian Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 63): 2,4,6
mẫu.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
- Củng cố ý nghĩa xác suất của biến cố, các những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra

kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
phép toán trên các biến cố.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
Về kỹ năng
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt


- Biết xác định được không gian mẫu.

động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và
bằng tập hợp.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực
+) Năng lực giải quyết vấn đề
+) Năng lục mô hình hóa toán học
+) Năng lực giao tiếp toán học
17

18

§5. Xác suất

32,

của biến cố

33


Thực hành
máy tính
cầm tay

34

Xác suất
của biến cố

Về kiến thức
- Nắm được định nghĩa xác suất của biến cố.
- Nắm được các tính chất cơ bản của xác suất
và các công thức tính xác suất.
- Hiểu được ý nghĩa của xác suất.
Về kỹ năng
+ Tính được xác suất của biến cố.
+ Áp dụng được các tính chất của xác suất
vào giải một số bài toán cơ bản.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
tiễn
Về kiến thức

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập

cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
- Củng cố các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
tổ hợp.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
- Củng cố các công thức tính số hoán vị, những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
chỉnh hợp, tổ hợp.
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Hiểu các khái niệm đó, phân biệt sự giống - Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
và khác nhau giữa chúng.
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
Về kỹ năng
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
- Biết vận dụng các khái niệm hoán vị, chỉnh
hợp, tổ hợp để giải các bài toán thực tiễn.

Không dạy:
I.1 – HĐ1
Tự học có
hướng dẫn:
I.2 – Ví dụ 4

HĐ2

Bài tập cần
làm (trang
74): 1,4,5.


- Biết sử dụng MTBT để tính số các hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
19

Ôn tập

tiễn
Về kiến thức

35

- Củng cố các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp,
tổ hợp.

chương II

- Củng cố các công thức tính số hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp, khai triển nhị thức Niu

tơn.
- Củng cố khái niệm biến cố, xác suất của
biến cố.
Về kỹ năng

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Bài tập cần
làm
(trang
76):
1,2,3,4,5,7.

- Biết vận dụng các khái niệm hoán vị, chỉnh
hợp, tổ hợp để giải các bài toán thực tiễn.
- Biết sử khai triển nhị thức Niu tơn.
- Biết mô tả biến cố, tính xác suất của biến
cố.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát

hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
20

Kiểm tra 1

tiễn
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

36

tiết
21

§1. Phương

Hs thực hiện

sinh về kiến thức, kỹ năng chương II
Chương III. Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân (12 tiết)
37

Phương

Về kiến thức

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Thay mệnh đề


pháp quy

nạp toán
học
pháp quy
nạp toán
học

- Hiểu nội dung của phương pháp qui nạp
toán học bao gồm hai bước theo một trình tự
nhất định.
Về kỹ năng
- Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp
qui nạp toán học để giải toán các bài toán
một cách hợp lí.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
tiễn

22

23

Luyện tập

§2. Dãy số

38


Phương
pháp quy
nạp toán
học

39,

Dãy số

40

Về kiến thức
- Củng cố nội dung của phương pháp qui nạp
toán học bao gồm hai bước theo một trình tự
nhất định.
Về kỹ năng
- Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp
qui nạp toán học để giải toán các bài toán
một cách hợp lí.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
tiễn
Về kiến thức
- Biết được Khái niệm dãy số, dãy số hữu
hạn, dãy số vô hạn, các cách cho một dãy số
- Biết được tính tăng, giảm của một dãy số


tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

HĐ1 bằng
mệnh đề HĐ2
VD1 là giải
HĐ1.
VD2 là VD1
theo SGK
VD2 SGK
học sinh tự
nghiên cứu.
Không thực
hiện: BT2,3
GV hướng
dẫn học sinh
tự học: BT4,5
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm
(trang
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 82): 1,4,5.
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra

kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ

Học sinh tự
học:
Mục II.HĐ2
Mục II.2


Về kỹ năng
- Viết được dãy số cho bằng 2 cách.
- Tìm được số hạng tổng quát, số hạng bất kỳ
của dãy số.
- Xét tính tăng giảm của dãy số
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
24

25


§3. Cấp số

41,

cộng

42

§4. Cấp số

43

nhân

Cấp số cộng

Cấp số nhân

tiễn
Về kiến thức
Hiểu được khái niệm cấp số cộng, tính chất
số hạng thứ k, số hạng và tổng của n số hạng
đầu tiên.
Về kỹ năng
Xác định được các yếu tố còn lại khi biết 3
trong 5 yếu tố , , n, d, .
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát

hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
tiễn
Về kiến thức
Hiểu được khái niệm cấp số nhân, tính chất
về 3 số hạng liên tiếp của một cấp số nhân,
số hạng và tổng của n số hạng đầu tiên.
Về kỹ năng
Dựa vào định nghĩa để nhận biết một cấp số
nhân, Xác định được số hạng tổng quát và
tính được tổng của n số hạng đầu tiên.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát

những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Tự học có
hướng dẫn:
- Phần III
- Phần IV
- HĐ 5

Bài tập cần
làm

(trang
92): 1,2,4,5.
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Mục II. Định
lý 1 và Mục
III. Định lý 2:
Không chứng
minh định lý.
Tự học có
hướng dẫn.
Bài tập: Bài
tập cần làm:
1, 3, 4, 5

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.

- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Học sinh tự
học: Mục I.
Ví dụ 1
Thay
HĐ2
bằng ví dụ:
Cho một CSN
biết số hạng
đầu và công
bội, tìm một
số số hạng
của CSN đó.
Học sinh tự


hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
26

Luyện tập

44

Cấp số nhân


tiễn
Về kiến thức
Củng cố khái niệm cấp số nhân, tính chất về
3 số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, số
hạng và tổng của n số hạng đầu tiên.
Về kỹ năng
Dựa vào định nghĩa để nhận biết một cấp số
nhân, Xác định được số hạng tổng quát và
tính được tổng của n số hạng đầu tiên.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực

27

Ôn tập
chương III

45

tiễn
Về kiến thức
Củng cố:
- Nội dung của phương pháp qui nạp toán
học.
- Định nghĩa và các tính chất của dãy số.
- Định nghĩa, các công thức số hạng tổng
quát, tính chất và các công thức tính tổng n

số hạng đầu của cấp số cộng và cấp số nhân
Về kỹ năng
- Biết cách áp dụng phương pháp qui nạp
toán học vào việc giải toán.
- Khảo sát các dãy số về tính tăng, giảm và
bị chặn. Tìm công thức số hạng tổng quát và
chứng minh bằng qui nạp.
- Biết sử dụng định nghĩa để chứng minh
một dãy số là cấp số cộng (hoặc cấp số

chứng minh:
Mục III. Định
lý 2
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Bài tập cần
làm: 2, 3
(Tr103), bài 4
(Tr104)
Khuyến khích
học sinh tự

làm: Bài tập
1, 6

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Không giải
các bài tập 1,
5, 6b, 7, 13.
Bài tập cần
làm:
2,3,4,6a,8,9,1
0,11,12.
Không
yêu
cầu Bài tập:
15, 18, 19


nhân).
Biết cách lựa chọn một cách hợp lí các công
thức để giải các bài toán có liên quan đến các

đại lượng u1, un, d (hoặc q), n , Sn.
Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
28

Ôn tập học

46

kì I

tiễn
Về kiến thức
Củng cố:
- Hàm số lượng giác, phương trình lượng
giác.
- Tổ hợp và xác suất.
- Dãy số và cấp số.
Về kỹ năng
- Giải thành thạo các phương trình lượng
giác.
- Giải được các bài toán đếm, các biểu thức
tổ hợp và tính được xác suất của các biến cố.
- Giải được các bài toán về dãy số, cấp số.

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:

Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Định hướng phát triển năng lực
+ Phát triển năng lực tư duy logic
+ Phát triển khả năng tương tự hóa, khái quát
hóa.
+ Năng lực giải quyết các tình huống thực
29

Kiểm tra

47

học kì I
30

Trả bài
kiểm tra học

tiễn
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

Hs thực hiện


sinh về kiến thức, kỹ năng đã học trong học
48

kỳ II
Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của học
sinh.

Thuyết trình.


kì I
HỌC KỲ II
STT

Tên bài học

Tiết
học

Mạch nội
dung kiến
thức

Yêu cầu cần đạt

Hình thức tổ chức dạy học

Ghi chú


- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Không
dạy
các phần sau:
- I. Giới hạn
hữu hạn của
dãy số
1. Định nghĩa
Mục Hđ1
- Mục IV.
Giới hạn vô
cực
1. Định nghĩa
Mục Hđ2
Khuyến khích
học sinh tự
đọc: VD 1, 6

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:

Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt

Bài tập cần
làm 3,4,5,7
(t121-122)
Khuyến khích
học sinh tự
làm: Bài tập
1, 2

Chương IV. Giới hạn (14 tiết)
1

§1. Giới hạn
của dãy số

2

Luyện tập

49,
50,
51


Giới hạn
của dãy số

52,

Giới hạn của
dãy số

53

Về kiến thức
- Hiểu : Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy
số.
- Một số giới hạn đặc biệt của dãy số.
- Một số định lí về giới hạn của dãy số và
công thức tính tổng của CSN lùi vô hạn.
- Định nghĩa giới hạn tại vô cực.
Về kỹ năng
+ Biết tìm giới hạn của một số dãy số đơn
giản.
- Tìm được tổng của một cấp số nhân lùi vô
hạn.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
Về kiến thức

- Hiểu : Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy
số.
- Một số giới hạn đặc biệt của dãy số.
- Một số định lí về giới hạn của dãy số và
công thức tính tổng của CSN lùi vô hạn.
- Định nghĩa giới hạn tại vô cực.
Về kỹ năng
+ Biết tìm giới hạn của một số dãy số đơn


3

§2. Giới hạn
của hàm số

54,
55,

Giới hạn
của hàm số

56

4

Luyện tập

57

Giới hạn của

hàm số

giản.
- Tìm được tổng của một cấp số nhân lùi vô
hạn.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
Về kiến thức
- Biết khái niệm giới hạn của hàm số và định
nghĩa của nó.
- Biết các định lí về giới hạn của hàm số.
Về kỹ năng
- Biết vận dụng định nghĩa vào việc giải một
số bài toán đơn giản về giới hạn của hàm số.
- Biết vận dụng các định lí vào việc tính các
giới hạn dạng đơn giản.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
Về kiến thức
- Biết khái niệm giới hạn của hàm số và định

nghĩa của nó.
- Biết các định lí về giới hạn của hàm số.
Về kỹ năng
- Biết vận dụng định nghĩa vào việc giải một
số bài toán đơn giản về giới hạn của hàm số.
- Biết vận dụng các định lí vào việc tính các
giới hạn dạng đơn giản.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:

động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học

phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Khuyến khích
học sinh tự
đọc: HĐ 1,
HĐ 3

Bài tập cần
làm: BT 3,4,6
(T132,133)
Khuyến khích
học sinh tự
làm:
Bài tập 2, 5


- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
5

§3. Hàm số

58,

liên tục


59

Hàm số liên
tục

học.
Về kiến thức
- Biết khái niệm hàm số liên tục tại một
điểm.
- Biết định nghĩa và tính chất của hàm số liên
tục trên một khoảng, một đoạn, … và các
định lí trong SGK.
Về kỹ năng
- Biết vận dụng định nghĩa vào việc xét tính
liên tục của hàm số.
- Biết vận dụng các tính chất vào việc xét
tính liên tục của các hàm số và sự tồn tại
nghiệm của phương trình dạng đơn giản.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra

kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Tự học có
hướng dẫn:
HĐ 1, 3

Khuyến khích
học sinh tự
làm: Bài tập
4, 5

Bài tập cần
làm: 1,2,3,6
(Trang 140141)

học.
6

Ôn tập

60,

chương IV

61


Về kiến thức

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Củng cố:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
- Các khái niệm, định nghĩa, các định lí, qui cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
tắc và các giới hạn đặc biệt trong SGK.
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Khái niệm và tính chất hàm số liên tục.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
Về kỹ năng
phát huy tính tích cực chủ động của học
Có khả năng áp dụng các kiến thức lí thuyết sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
vào việc giải các bài toán thuộc các dạng cơ động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Khuyến khích
học sinh tự
làm: Bài tập
2, 6
Không yêu
cầu: Bài tập 9,
15
Bài tập cần


bản: tính giới hạn của dãy số, tính giới hạn
của hàm số, xét tính liên tục của hàm số,
chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương

trình, tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
7

Kiểm tra 1

62

tiết
8

§1. Định
nghĩa và ý
nghĩa đạo
hàm

học.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

làm (trang
141): 3,5,7,8

Hs thực hiện .

sinh về kiến thức, kỹ năng chương IV.

Chương V. Đạo hàm (16 tiết)
63,
64

Định nghĩa Về kiến thức
và ý nghĩa - Hiểu được khái niệm đạo hàm, ý nghĩa HH
đạo hàm
của đạo hàm
-Nắm được khái niệm tiếp tuyến của đths,
cách thiết lập phương trình tiếp tuyến của đô
thị HS tại một điểm thuộc đồ thị hàm số.
- Nắm được ý nghĩa vật lí của đạo hàm.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa sự tồn tại của đạo
hàm và tính liên tục của hàm số.
Về kỹ năng
- Tính đạo hàm của một số hàm cơ bản bằng

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Khuyến
khích học sinh

tự đọc: I. 1.
Các bài toán
dẫn đến khái
niệm đạo hàm
HĐ2: Thay
bằng HĐ3 ý b
trang 150


định nghĩa.
- Viết được lập trình tiếp tuyến của đồ thị hàm
số.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
9

Luyện tập

65

Định nghĩa
và ý nghĩa
đạo hàm

Về kiến thức

Củng cố:
- Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một
điểm, trên một khoảng.
- Ý nghĩa hình học của đạo hàm, phương
trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
Về kỹ năng
- Cách tính đạo hàm tại của hàm số bằng
định nghĩa.
- Cách viết phương trình tiếp tuyến.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.

- Tự nghiên
cứu: I.5.b. Ý
nghĩa HH của
đạo hàm:
Phần chứng
minh
- Tự học có
hướng dẫn:
HĐ3, HĐ 4,
HĐ6
- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập

cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Bài tập cần
làm (tr 156157) 2,3a, 7
Chuyển về
sau §2. Quy
tắc tính đạo
hàm: Bài tập
5, 6


10

§2. Quy tắc
tính đạo

66,
67

Quy tắc tính
đạo hàm

hàm


11

Luyện tập

68

Quy tắc tính
đạo hàm

Về kiến thức
- Nắm được các công thức tính đạo hàm
của một số hàm thường gặp.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm
của tổng, hiệu, tích, thương các hàm
thường gặp.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm
của hàm hợp.
Về kỹ năng
- Sử dụng các công thức đạo hàm đã học
tính đạo hàm của một số hàm thường gặp.
- Tính được đạo hàm của tổng, hiệu, tích,
thương các hàm thường gặp.
- Sử dụng các công thức đạo hàm của hàm
hợp tính được đạo hàm của một số hàm
hợp.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.

- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Về kiến thức
Củng cố:
- Các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu,
tích, thương, hàm số hợp, đạo hàm của một
số hàm số thường gặp.
Về kỹ năng
- Áp dụng thành thạo các công thức tính đạo
hàm.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

HD HS tự đọc
phần chứng

minh: Định lí
1, Định lí 2,
Định lí 3

Tự học có
hướng dẫn:
HĐ2, HĐ5

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Khuyến khích
học sinh tự
làm: Bài tập 1
Bài tập cần
làm (tr 162)
2,3,4


học.
12


13

§3. Đạo hàm
của hàm số
lượng
Giác

Luyện tập

69,
70

71

Đạo hàm
của hàm số
lượng
Giác

Đạo hàm
của hàm số
lượng
Giác

Về kiến thức

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ

- Biết được kết quả về giới hạn của
- Biết được các công thức tính đạo hàm của những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
hàm
lượng
giác kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
y = sin x; y = cos x, y = tanx, y = cotx
phát huy tính tích cực chủ động của học
- Biết được các công thức tính đạo hàm của sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
hàm hợp của hàm lượng giác.
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….
Về kỹ năng
sin x
x
- Đưa một số giới hạn về dạng
- Tính đạo hàm của hàm lượng giác
y = sin x; y = cos x, y = tanx, y = cotx

sin x
x

- Tính đạo hàm của hàm hợp của các hàm
lượng giác
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.

Về kiến thức
sin x
x
- Biết được kết quả về giới hạn của
- Biết được các công thức tính đạo hàm của
hàm
lượng
giác
y = sin x; y = cos x, y = tanx, y = cotx

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
- Biết được các công thức tính đạo hàm của sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
hàm hợp của hàm lượng giác.
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Tự học có
hướng dẫn: Ví
dụ 2
Thay ví dụ 3
bằng HĐ2, Ví
dụ 5, HĐ4

Khuyến khích

học sinh tự
làm: Bài tập 2
Bài tập cần
làm (tr 168)
3,6,7


Về kỹ năng

sin x
x

- Đưa một số giới hạn về dạng
- Tính đạo hàm của hàm lượng giác
y = sin x; y = cos x, y = tanx, y = cotx

14

Kiểm tra 1

72

15

tiết
§4. Vi phân

73

- Tính đạo hàm của hàm hợp của các hàm

lượng giác
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học Hs thực hiện.
sinh về kiến thức, kỹ năng chương V.
Vi phân

Về kiến thức
- Biết được định nghĩa vi phân của một hàm
số.
- Biết được công thức tính gần đúng.
Về kỹ năng
- Biết áp dụng định nghĩa để tính vi phân của
hàm số.
- Biết áp dụng công thức tính gần đúng dựa
vào vi phân.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực về giải quyết toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương
tiện toán học.

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính Bài tập cần

tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh: làm
(trang
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập 171): 1,2
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….


16

§5. Đạo hàm

74

cấp hai

17

Ôn tập
chương V

75

Đạo

hàm Về kiến thức

- Biết được định nghĩa đạo hàm cấp hai
cấp hai
- Biết được định nghĩa đạo hàm cấp cao
- Biết được ý nghĩa cơ học của đạo hàm
Về kỹ năng
- Tính được đạo hàm cấp hai
của hàm thường gặp
- Tính được đạo hàm cấp ba, bốn,..
của hàm thường gặp
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ và
phương tiện toán học.
Về kiến thức
Củng cố:
- Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm tại một
điểm. Phương trình tiếp tuyến.
- Định nghĩa đạo hàm trên một khoảng.
- Công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích,
thương, hàm số hợp.
- Công thức tính đạo hàm các hàm số lượng
giác.
Về kỹ năng
- Tính thành thạo đạo hàm của các hàm số
luỹ thừa, căn bậc hai và các hàm số lượng
giác.
- Nhớ và biết cách áp dụng công thức đạo
hàm của hàm số hợp để giải bài tập.

Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Không dạy:
HĐ3

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học

sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt
động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Bài tập cần
làm (trang
176):
1,2,3,5,7.

Bài tập cần
làm (tr 174)
1,2


18

Ôn tập cuối

76

năm

19

Kiểm tra

77

cuối năm
20


Trả bài

78

kiểm tra

Về kiến thức
- Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 11.
Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng giải các dạng toán đã học.
Định hướng hình thành và phát triển năng
lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
thông qua các hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên và học sinh khác.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh về kiến thức, kỹ năng đã học trong học
kỳ II.

- Hình thức tổ chức dạy học phát huy tính
tích cực chủ động, tìm tòi của học sinh:
Thầy cô nêu ra tình huống, vấn đề học tập
cần giải quyết, hướng dẫn hỗ trợ học sinh từ
những kiến thức đã biết hoạt động tìm ra
kiến thức hoặc giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Kết hợp các phương pháp kĩ thuật dạy học
phát huy tính tích cực chủ động của học
sinh như: Dạy học giải quết vấn đề, hoạt

động nhóm, phân tích, trải nghiệm….

Bài tập cần
làm (trang
178):
3,5,6,7,8, 10,
13, 15, 17, 18,
20

Hs thực hiện.

Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của học Thuyết trình.
sinh.

cuối năm

HÌNH HỌC
HỌC KỲ I
STT
1

Tên bài học
Phép tịnh tiến

Tiết
học
1

2


Luyện tập

2

3

Phép quay

3

Mạch nội dung kiến
thức
- Khái niệm phép dời
hình.
- Các tính chất của phép
tịnh tiến
- Khái niệm phép dời
hình.
- Các tính chất của phép
tịnh tiến
- Khái niệm phép quay
- Các tính chất của phép

Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được khái niệm phép dời hình.
- Hiểu được các tính chất của phép tịnh tiến
- Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng,

Hình thức tổ chức dạy học


Ghi chú

HĐ1, HĐ2 Hs tự học có
hướng dẫn

tam giác, đường tròn qua phép tịnh tiến
Hs thực hiện

- Hiểu được khái niệm phép quay
- Hiểu được các tính chất của phép quay

Kết hợp các phương pháp mới
cho từng nội dung bài học

- Bài tập cần
làm (tr 7):1, 2,
3


quay

- Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng,
tam giác, đường tròn qua phép quay
- Hiểu được khái niệm phép quay
Hs thực hiện
- Hiểu được các tính chất của phép quay
- Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng,
tam giác, đường tròn qua phép quay
Biết được:
HĐ 2,3,5 Hs tự học có hướng

- Khái niệm về phép dời hình;
dẫn
- Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình
thì ta được một phép dời hình;
- Khái niệm hai hình bằng nhau.

4

Luyện tập

4

- Khái niệm phép quay
- Các tính chất của phép
quay

5

Khái niệm về

5

- Khái niệm về phép dời
- Khái niệm hai hình
bằng nhau.

6

bằng nhau
Luyện tập


6

- Khái niệm về phép dời
- Khái niệm hai hình
bằng nhau.

Biết được:
Hs thực hiện
- Khái niệm về phép dời hình;
- Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình
thì ta được một phép dời hình;
- Khái niệm hai hình bằng nhau.

7

Phép vị tự

7

- Khái niệm phép vị tự
- Các tính chất của phép

– Nhận biết được khái niệm phép vị tự.
– Nhận biết được tính chất của phép vị tự.
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng,
tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
– Nhận biết được khái niệm phép vị tự.
– Nhận biết được tính chất của phép vị tự.
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng,

tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
- Khái niệm phép đồng dạng;
- Khái niệm hai hình đồng dạng
- Nhận biết được hai tam giác đồng dạng.
- Xác định được phép đồng dạng biến một

phép dời hình
và hai hình

vị tự
8

Luyện tập

8

- Khái niệm phép vị tự
- Các tính chất của phép
vị tự

9

Phép đồng

9

dạng

Khái niệm phép đồng
dạng


trong hai đường tròn cho trước thành đường
10

Ôn tập chương

10

Tổng hợp được các kiến

tròn còn lại.
Sơ đồ hóa các kiến thức đã được học thành

thức đã được học thành

bài thu hoạch theo gợi ý của giáo viên.

bài thu hoạch theo gợi ý

+ Tính chất 1, phần chứng
minh,Ví dụ 2, HĐ3, HĐ4 :Hs
Tự đọc có hướng dẫn
+Mục III không dạy
Hs thực hiện

- Bài tập cần
làm (tr 19):1,2
BT2 khuyến
khích hs tự
làm


- Bài tập cần
làm (tr 19):1,3

- Bài tập cần
làm (tr 29):
1,3.

+Mục I. HĐ1,HĐ2: Khuyến
khích học sinh tự học
+Mục II.HĐ3, HĐ4: Tự học
có hướng dẫn
+ Mục III.Ví dụ 3: Khuyến
khích học sinh tự học

Bài tập cần
làm (tr 33):
1,2,3.

+ Hs luyện tập

Bài tập cần
làm (tr 33):
2,3,5,6.


×