Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Đánh giá năng lực sử dụng công nghệ thông tin của giảng viên trong dạy học trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ***

PHAN CHÍ THÀNH

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỦA GIẢNG VIÊN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học
Mã số chuyên ngành: 9140110

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HÀ NỘI ***

PHAN CHÍ THÀNH

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỦA GIẢNG VIÊN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học
Mã số: 9140110

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ TỨ THÀNH


Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả - Luận án
Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học kỹ thuật. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án được đảm bảo tính khoa học, trung thực, khách quan.
Luận án này cho đến nay chưa từng được các tác giả khác cơng bố. Các thơng
tin trích dẫn trong ḷn án đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2020
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

PGS.TS Ngơ Tứ Thành

Phan Chí Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được rất nhiều động viên từ
gia đình; thầy, cô giáo; các đồng nghiệp; bạn bè và các bạn sinh viên yêu quý. Đây
là nguồn động lực rất lớn giúp tác giả vượt qua các khó khăn, thử thách trong quá
trình nghiên cứu đề tài của luận án.
Tác giả xin gửi lịng biết ơn tới các thầy, cơ giáo của trường Đại học Bách
khoa Hà Nội – nơi tác giả học tập, nghiên cứu; trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị
– nơi tác giả công tác; các nhà khoa học, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, các nhà

giáo. Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng cảm tạ sâu sắc tới PGS.TS Ngô Tứ Thành –
người Thầy đã hướng dẫn, dìu dắt, định hướng cho tác giả từ những ngày đầu cho
đến lúc có được những thành quả nghiên cứu cuối cùng của luận án.
Tác giả xin cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn sát
cánh, giúp đỡ tác giả thực hiện thành công những nghiên cứu của luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi tới những bạn sinh viên lời cảm ơn, lịng u quý
với những hỗ trợ nhiệt tình của các bạn trong các đợt thực nghiệm cơng trình
nghiên cứu của luận án.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phan Chí Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..........................................................vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ......................................................................................viii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN...............................10
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đánh giá năng lực sử dụng CNTT trong dạy học..............10
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới...........................................................................10
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam............................................................................13
1.1.3. Những vấn đề đặt ra về định hướng nghiên cứu của luận án.............................. 15
1.1.3.1. Những vấn đề đã nghiên cứu........................................................................15
1.1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.............................................................. 16

1.2. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................................16
1.2.1. Năng lực.............................................................................................................. 16
1.2.2. Năng lực công nghệ thông tin..............................................................................18
1.2.3. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học.........................................18
1.2.4. Dạy học trực tuyến và E-learning........................................................................19
1.2.5. Đánh giá theo năng lực trong dạy học.................................................................20
1.2.6. Đánh giá năng lực sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến.............................. 21
1.3. Lý luận chung về đánh giá năng lực sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến..........21
1.3.1. Đánh giá theo năng lực trong dạy học.................................................................21
1.3.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới....................................................................23
1.3.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam.....................................................................24
1.3.2. Khung năng lực CNTT của giảng viên trong dạy học.........................................28
1.3.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới....................................................................28
1.3.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam.....................................................................34
1.3.3. Đánh giá năng lực sử dụng CNTT của giảng viên trong dạy học....................... 34
1.3.4. Đặc điểm dạy học trực tuyến...............................................................................35
1.3.5. Các luận cứ và lý thuyết khoa học cơ sở............................................................. 39
1.4. Mơ hình tổ chức dạy học phát triển năng lực CNTT..................................................40
1.4.1. Dạy học dựa trên công nghệ và yếu tố đánh giá theo năng lực...........................40
1.4.2. Mơ hình tổ chức dạy học với sự hỗ trợ của CNTT..............................................43
1.4.3. Tiêu chí về đánh giá theo năng lực trong dạy học...............................................45
1.4.3.1. Thang đo năng lực........................................................................................45
1.4.3.2. Đánh giá theo thang đo năng lực..................................................................45
1.5. Cơ sở thực tiễn về đánh giá năng lực sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến........47
1.5.1. Đánh giá thực trạng về năng lực sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến........47
1.5.1.1. Mục đích đánh giá........................................................................................ 47
iii


1.5.1.2. Nội dung đánh giá.........................................................................................48

1.5.1.3. Đối tượng khảo sát........................................................................................48
1.5.1.4. Phương pháp khảo sát...................................................................................48
1.5.2. Đánh giá kết quả khảo sát năng lực sử dụng CNTT trong dạy học trực tuyến....48
Kết luận chương 1................................................................................................................57
Chương 2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA
GIẢNG VIÊN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN........................................................59
2.1. Đánh giá năng lực sử dụng CNTT trong dạy học.......................................................59
2.1.1. Năng lực sử dụng CNTT trong dạy học.............................................................. 59
2.1.2. Tiêu chí về năng lực sử dụng CNTT trong dạy học............................................ 61
2.2. Nguyên tắc và yêu cầu đánh giá theo năng lực trong dạy học....................................63
2.2.1. Nguyên tắc đánh giá theo năng lực trong dạy học.............................................. 63
2.2.2. Yêu cầu của đánh giá theo năng lực trong dạy học.............................................64
2.2.2.1. Các chứng cứ thể hiện năng lực trong đánh giá........................................... 64
2.2.2.2. Phương pháp và điều kiện trong đánh giá.................................................... 65
2.3. Quy trình xây dựng bộ tiêu chí đánh giá gắn với khung năng lực CNTT của giảng viên
trong dạy học trực tuyến......................................................................................................66
2.3.1. Tiêu chí đánh giá theo khung năng lực CNTT trong dạy học trực tuyến............66
2.3.2. Quy trình thiết kế bộ tiêu chí đánh giá gắn với khung năng lực CNTT của giảng
viên trong dạy học trực tuyến.............................................................................................. 71
2.3.2.1. Các thành tố xác định khung năng lực CNTT trong dạy học.......................71
2.3.2.2. Các căn cứ làm nền tảng xây dựng khung năng lực CNTT..........................74
2.4. Xây dựng khung năng lực CNTT của giảng viên trong dạy học trực tuyến...............75
2.4.1. Sơ đồ hóa quy trình xây dựng khung năng lực CNTT........................................ 75
2.4.2. Các bước thực hiện quy trình xây dựng khung năng lực CNTT......................... 76
2.4.3. Xác định các tiêu chí về tổ chức và đánh giá trong dạy học............................... 77
2.4.4. Xây dựng khung năng lực CNTT của giảng viên trong dạy học trực tuyến........80
2.4.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo các tiêu chí khung năng lực CNTT...................... 83
2.5. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng CNTT của giảng viên trong dạy học
trực tuyến ……....................................................................................................................85
2.5.1. Yếu tố xác định trong xây dựng bộ tiêu chí........................................................ 85

2.5.2. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng CNTT của giảng viên trong dạy học trực
tuyến………….....................................................................................................................88
2.5.3. Vai trị vận dụng bộ tiêu chí đánh giá theo khung năng lực CNTT của giảng viên
trong dạy học trực tuyến......................................................................................................98
2.6. Hướng dẫn sử dụng bộ tiêu chí đánh giá theo khung năng lực CNTT của giảng viên
trong dạy học trực tuyến......................................................................................................99
2.6.1. Vai trò của giảng viên trong thiết kế hoạt động dạy học trực tuyến....................99
2.6.2. Vận dụng các tiêu chuẩn theo nhóm năng lực của bộ tiêu chí............................ 99
2.6.3. Phương thức đánh giá theo bộ tiêu chí.............................................................. 101
Kết luận chương 2..............................................................................................................101
Chương 3. KHẢO NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ................................................................103
3.1. Khái quát mục đích khảo nghiệm và đánh giá..........................................................103
iv


3.2. Khảo nghiệm, đánh giá thang đo khung năng lực CNTT.........................................103
3.2.1. Đối tượng khảo nghiệm.....................................................................................103
3.2.2. Tiến trình khảo nghiệm......................................................................................103
3.2.2.1. Khảo sát về nhu cầu và điều kiện sử dụng khung năng lực CNTT trong dạy
học trực tuyến.................................................................................................................... 104
3.2.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo các tiêu chí của khung năng lực CNTT trong
dạy học trực tuyến..............................................................................................................108
3.2.3. Đánh giá kết quả................................................................................................112
3.3. Lấy ý kiến chuyên gia về khung năng lực CNTT.....................................................112
3.3.1. Nội dung............................................................................................................ 112
3.3.2. Phương pháp thực hiện......................................................................................113
3.3.3. Kết quả đánh giá theo phương pháp chuyên gia................................................113
3.4. Thực nghiệm sư phạm đánh giá tác động và hiệu quả của mô hình dạy học vận dụng
bộ tiêu chí gắn với khung năng lực CNTT của giảng viên trong dạy học trực tuyến........118
3.4.1. Mục đích thực nghiệm.........................................................................................118

3.4.2. Đối tượng, cơng cụ và phương thức thực nghiệm...............................................118
3.4.3. Thiết kế môi trường và quy trình thực nghiệm................................................... 119
3.4.4. Kết quả phân tích dữ liệu và đánh giá thực nghiệm............................................121
3.4.4.1. Kết quả thực nghiệm Đợt 1......................................................................... 122
3.4.4.2. Kết quả thực nghiệm Đợt 2......................................................................... 127
Kết luận chương 3..............................................................................................................137
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................139
A. Kết luận.........................................................................................................................139
B. Hướng phát triển của luận án........................................................................................ 139
C. Khuyến nghị..................................................................................................................139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN..........................141
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................142
PHỤ LỤC..................................................................................................................................1
PHỤ LỤC 1…........................................................................................................................1
PHỤ LỤC 2…........................................................................................................................5
PHỤ LỤC 3…........................................................................................................................9
PHỤ LỤC 4…......................................................................................................................13
PHỤ LỤC 5…......................................................................................................................16
PHỤ LỤC 6…......................................................................................................................19
PHỤ LỤC 7…......................................................................................................................22
PHỤ LỤC 8…......................................................................................................................25
PHỤ LỤC 9…......................................................................................................................28
PHỤ LỤC 10........................................................................................................................35

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CMCN

Cách mạng công nghiệp

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

ĐC

Đối chứng

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


GV

Giảng viên

ISTE

International Society for Technology in Education

LĐTBXH

Lao động thương binh xã hội

NL

Năng lực

SV

Sinh viên

TC

Tiêu chí

TN

Thực nghiệm

TPACK


Teachnological Pedagogical Content Knowledge

UNESCO

United Nations Educational Scientific and Cultural

Organization

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sự chuyển đổi quá trình DH trong thế kỷ 21 [14]...............................................11
Bảng 1.2. Điểm khác biệt của lớp học trực tuyến so với lớp học giáp mặt.........................37
Bảng 1.3. Nhận thức của GV với việc sử dụng CNTT trong DH........................................48
Bảng 1.4. Mục đích sử dụng CNTT của GV trong giảng dạy............................................. 49
Bảng 1.5. Biểu hiện NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến................................50
Bảng 1.6. Nhu cầu phát triển NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến.................52
Bảng 1.7. Điều kiện tổ chức DH trực tuyến.........................................................................53
Bảng 1.8. Nhu cầu về trang bị thiết bị công nghệ phục vụ DH trực tuyến..........................54
Bảng 1.9. Nhu cầu trang cấp hệ thống thiết bị phục vụ DH trực tuyến...............................55
Bảng 2.1. Khung NL CNTT&TT cho GV của tổ chức UNESCO [5]................................. 67
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn về kỹ năng công nghệ của tổ chức ISTE [13]...................................68
Bảng 2.3. Các khung NL CNTT với các tiêu chí NL thành phần trong DH........................74
Bảng 2.4. Khái quát tiêu chí đánh giá giờ dạy ứng dụng CNTT......................................... 78
Bảng 2.5. Kỹ năng phát triển NL ứng dụng CNTT trong tổ chức DH................................ 79
Bảng 2.6. Khung tiêu chí đánh giá NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến.........82
Bảng 2.7. Bộ tiêu chí đánh giá NL sử dụng CNTT theo ITCFL-OT...................................89
Bảng 3.1. Nhu cầu phát triển NL sử dụng CNTT của GV trong DH.................................105

Bảng 3.2. Điều kiện tổ chức DH trực tuyến.......................................................................106
Bảng 3.3. Kết quả giá trị hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm NL3....................................110
Bảng 3.4. Kết quả giá trị hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm NL5....................................110
Bảng 3.5. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo khung NL CNTT..................................110
Bảng 3.6. Giá trị nhân tố EFA của nhóm NL3...................................................................110
Bảng 3.7. Giá trị kiểm định hệ số tương quan Pearson của nhóm NL1 và NL2...............111
Bảng 3.8. Kết quả lấy ý kiến chuyên gia về cấu trúc khung NL CNTT............................113
Bảng 3.9. Bảng kết quả đánh giá các tiêu chí thang đo khung NL CNTT.........................114
Bảng 3.10. Bảng phân phối Fi điểm tổng kết cuối kỳ........................................................123
Bảng 3.11. Bảng tần suất điểm cuối kỳ..............................................................................124
Bảng 3.12. Bảng tần suất hội tụ lùi điểm cuối kỳ..............................................................125
Bảng 3.13. Bảng phân tích tham số đặc trưng thống kê.................................................... 126
Bảng 3.14. Bảng phân phối điểm giữa kỳ..........................................................................128
Bảng 3.15. Bảng tần suất điểm giữa kỳ............................................................................. 129
Bảng 3.16. Bảng tần suất hội tụ lùi điểm giữa kỳ..............................................................130
Bảng 3.17. Bảng phân tích tham số đặc trưng thống kê.................................................... 131
Bảng 3.18. Bảng phân phối điểm cuối kỳ..........................................................................132
Bảng 3.19. Bảng phân phối tần suất điểm cuối kỳ.............................................................133
Bảng 3.20. Bảng tần suất hội tụ lùi điểm cuối kỳ..............................................................133
Bảng 3.21. Bảng phân tích tham số đặc trưng thống kê.................................................... 134
Bảng 3.22. Bảng phân tích z-Test...................................................................................... 135
Bảng 3.23. Mức độ ảnh hưởng tác động kết quả điểm......................................................136
vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. Sơ đồ quy trình xây dựng bộ tiêu chí đánh giá khung NL CNTT............................ 8
Hình 2. Sơ đồ cấu trúc khung logic nghiên cứu của luận án................................................. 9
Hình 1.1. Tổng quan khung lý ḷn DH [44].......................................................................14
Hình 1.2. Mơ hình đánh giá theo NL [72]........................................................................... 24

Hình 1.3. Quy trình chung đánh giá theo NL...................................................................... 25
Hình 1.4. Mơ hình NL của Bloom.......................................................................................26
Hình 1.5. Mơ hình NL theo các nhà sư phạm của Đức và UNESCO..................................27
Hình 1.6. Mơ hình NL phát triển [53]..................................................................................27
Hình 1.7. Đề xuất khóa đào tạo GV tiền dịch vụ về CNTT trong GD [84].........................29
Hình 1.8. Mơ hình cơng nghệ GD với ICT-TPCK [7].........................................................30
Hình 1.9. Tiêu chuẩn ISTE dành cho nhà GD [6]................................................................31
Hình 1.10. Mơ hình năng lực cơng nghệ số thế kỷ 21 [86]................................................. 32
Hình 1.11. Hoạt động học tập trong bối cảnh mở rộng của lớp học [87]............................ 33
Hình 1.12. Mơ hình tiêu chí đánh giá theo AUN-QA [89].................................................. 33
Hình 1.13. Tương tác đa chiều trong GD dựa trên nền tảng cơng nghệ..............................38
Hình 1.14. Lịch sử ứng dụng CNTT trong dạy và học [108].............................................. 40
Hình 1.15. Mơ hình DH thế kỷ 21.......................................................................................41
Hình 1.16. Lược đồ chức năng hệ thống tổ chức DH trực tuyến.........................................44
Hình 1.17. Thang đo NL của Bloom Hình 1.18. Kỹ năng tư duy bậc cao.......................46
Hình 1.19. Khung mơ hình TPACK [114]...........................................................................46
Hình 1.20 (1,2,3). Sơ đồ nhận thức của GV với việc sử dụng CNTT trong DH.................49
Hình 1.21. Sơ đồ mục đích sử dụng CNTT của GV trong giảng dạy..................................50
Hình 1.22. Sơ đồ biểu hiện NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến....................51
Hình 1.23. Sơ đồ nhu cầu phát triển NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến......53
Hình 1.24. Sơ đồ điều kiện tổ chức DH trực tuyến..............................................................54
Hình 1.25. Sơ đồ nhu cầu về thiết bị cơng nghệ phục vụ DH trực tuyến............................ 54
Hình 1.26. Sơ đồ nhu cầu trang cấp hệ thống thiết bị phục vụ DH trực tuyến....................55
Hình 1.27. Sơ đồ nhu cầu vận dụng khung NL CNTT của GV trong DH trực tuyến..........56
Hình 2.1. Hoạt động sư phạm sử dụng CNTT trong DH của nhà trường [118]..................59
Hình 2.2. Mơ hình cấu trúc phương pháp mơ phỏng trong DH...........................................60
Hình 2.3. Sơ đồ hóa sử dụng CNTT trong GD&ĐT............................................................60
Hình 2.4. Kỹ năng sử dụng CNTT trong DH.......................................................................69
Hình 2.5. Các mức độ kỹ năng thành thạo về sử dụng CNTT trong DH.............................69
Hình 2.6. Sơ đồ 6 bước xây dựng khung NL CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến....75

Hình 2.7. Mơ hình triển khai ứng dụng CNTT trong trường học [122].............................. 77
Hình 2.8. Các mức áp ứng dụng CNTT trong đổi mới DH................................................. 78
Hình 2.9. Khái quát kỹ năng sử dụng CNTT trong DH.......................................................79
Hình 2.10. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng việc sử dụng CNTT trong DH [124]................80
Hình 2.11. Sơ đồ hóa cấu trúc khung NL CNTT trong DH trực tuyến................................81
viii


Hình 2.12. Khung NL CNTT của GV trong DH trực tuyến (ITCEL-OT)...........................81
Hình 2.13. Sơ đồ quy trình đánh giá thang đo khung NL CNTT trong DH........................ 84
Hình 2.14. Mơ hình cách tiếp cận CNTT hỗ trợ DH [126]..................................................86
Hình 2.15. Mơ hình kiến thức về nội dung, phương pháp và cơng nghệ - TPACK [127] .. 86
Hình 2.16. Quy trình học tập thông qua hệ thống hỗ trợ trực tuyến - LMS........................ 98
Hình 2.17. Mơ hình thực thi khung NL CNTT trong đào tạo giáo viên [12]......................99
Hình 3.1. Mức độ GV ứng dụng CNTT trong DH.............................................................104
Hình 3.2. Sơ đồ nhu cầu phát triển NL sử dụng CNTT của GV trong DH........................106
Hình 3.3. Sơ đồ điều kiện tổ chức DH trực tuyến..............................................................107
Hình 3.4. Sơ đồ nhu cầu vận dụng khung NL CNTT của GV trong DH...........................108
Hình 3.5. Quy trình đánh giá thang đo khung NL CNTT trong DH..................................109
Hình 3.6. Cấu trúc khung NL CNTT của GV trong DH trực tuyến...................................109
Hình 3.7. Sơ đồ phân tích kết quả đánh giá thang đo khung NL CNTT............................114
Hình 3.8. Kết quả đánh giá tiêu chí nhóm NL1 của khung NL CNTT..............................117
Hình 3.9. Sơ đồ phân tích kết quả đánh giá các tiêu chí thang đo khung NL CNTT........117
Hình 3.10. Giao diện trung Trung tâm học tập trực tuyến - LMS..................................... 120
Hình 3.11. Lược đồ chức năng hệ thống tổ chức DH trực tuyến.......................................121
Hình 3.12. Tỷ lệ % GV đạt các cấp độ về NL sử dụng CNTT trong DH..........................121
Hình 3.13. Tỷ lệ % SV sư phạm đạt các cấp độ về NL sử dụng CNTT............................ 122
Hình 3.14. Hình giao diện học phần lớp TN trên OLC – Đợt 1........................................ 123
Hình 3.15. Sơ đồ kết quả phân bố điểm Xi........................................................................123
Hình 3.16. Sơ đồ kết quả phân phối điểm Fi..................................................................... 124

Hình 3.17. Sơ đồ bảng tần suất điểm cuối kỳ.................................................................... 124
Hình 3.18. Sơ đồ tần suất hội tụ lùi điểm cuối kỳ..............................................................125
Hình 3.19. Hình giao diện học phần lớp TN trên OLC – Đợt 2........................................ 127
Hình 3.20. Sơ đồ kết quả phân bố điểm Xi........................................................................128
Hình 3.21. Sơ đồ kết quả phân phối điểm Fi..................................................................... 129
Hình 3.22. Sơ đồ bảng tần suất điểm giữa kỳ....................................................................129
Hình 3.23. Sơ đồ tần suất hội tụ lùi điểm giữa kỳ............................................................. 130
Hình 3.24. Sơ đồ kết quả phân bố điểm Xi........................................................................132
Hình 3.25. Sơ đồ kết quả phân phối điểm Fi..................................................................... 132
Hình 3.26. Sơ đồ tần suất điểm cuối kỳ.............................................................................133
Hình 3.27. Sơ đồ tần suất hội tụ lùi điểm cuối kỳ..............................................................133

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xu thế giáo dục thế kỷ 21 với tác động của cuộc CMCN lần thứ tư
Thế kỷ 21 đang thay đổi rất nhanh, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ. Những phát
triển gần đây trong lĩnh vực CNTT&TT đã mở ra nhiều thách thức cho con người
trong nhiều lĩnh vực, khả năng sử dụng CNTT một cách hiệu quả và hợp lý là điều
cần thiết để người học tiếp thu và khai thác thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con người, trong đó có hoạt động GD. Cùng với sự phát triển CNTT&TT mạnh
mẽ với tiềm năng to lớn của nó, CNTT đã chắc chắn mở ra những con đường mới
cho việc học tập suốt đời, giúp mọi người thích ứng tốt hơn trong nền kinh tế thông
tin mới. Xã hội tri thức đã tạo ra sự chuyển hướng từ công nghệ làm động lực thay
đổi đến công cụ cung cấp những cách thức mới để kết hợp các thông tin phổ biến.
Việt Nam đang bước vào ngưỡng cửa của cuộc CMCN lần thứ tư (CMCN 4.0)
với xu hướng phát triển dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa
- vật lí - sinh học với sự đột phá của Internet vạn vật (IoT-Internet of Things), Trí

tuệ nhân tạo (AI-Artificial Intelligence), Thực tế ảo (VR-Virtual Reality), Tương tác
thực tại ảo (AR-Augmented Reality) cùng với mạng xã hội, điện toán đám mây, di
động, phân tích dữ liệu lớn (SMAC-Social Mobile Analytics Cloud)… để chuyển
hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số, mà đặc điểm là tận dụng một cách triệt
để sức mạnh lan tỏa của hệ thống kết nối số hóa. Thực tế này mở ra những cơ hội và
cả thách thức rất lớn cho các cơ sở đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực trong thời
kì cơng nghệ số. CMCN 4.0 tác động trực tiếp đến nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh
vực GD&ĐT. Giáo dục thời kỳ 4.0 (hay GD 4.0) đáp ứng nhu cầu của xã hội trong
kỷ nguyên GD sáng tạo. Xu hướng này phù hợp với hành vi thay đổi với các đặc
tính đặc biệt của tính song hành, kết nối và trực quan hóa [1].
Trong bối cảnh đó, GD phổ biến là những nơi mà con người, máy móc, sự vật
được kết nối để tạo ra mơi trường DH được cá thể hóa và hoàn toàn quyết định, tự
quyết định của cá nhân theo một phong cách thích nghi khác nhau. Sự thích nghi và
đổi mới này tạo ra một môi trường sinh thái GD mới ở đó sự sáng tạo được là nền
tảng của GD 4.0. Vì vậy, để đáp ứng với GD 4.0 với xu hướng số hóa, các cơ sở
GD&ĐT đặc biệt là các trường đại học phải nhanh chóng đổi mới chương trình, đổi
mới các mơ hình DH nhằm đào tạo nhân lực nói chung và cho thế hệ giáo viên trong
thế kỷ 21 nói riêng cả về mặt chun mơn, nghiệp vụ, phương pháp và cả về mặt
công nghệ mà cốt lõi là CNTT. Một vấn đề khác đặt ra cho các cơ sở GD&ĐT là
cách thức tổ chức để chuyển tải nội dung chương trình đào tạo đến người học.
CMCN 4.0 đòi hỏi phương thức và phương pháp đào tạo thay đổi với sự ứng dụng
mạnh mẽ của CNTT, công nghệ kĩ thuật số, hệ thống mạng và các hệ thống thơng
minh tích hợp. Và các hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo ảo, mơ phỏng, số hóa tài
ngun DH sẽ là xu hướng đào tạo nghề nghiệp trong tương lai.
1.2. Định hướng ứng dụng CNTT trong đổi mới giáo dục và đào tạo
Việt Nam với chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT trong Luật CNTT
2006 đã nêu rõ: “Ưu tiên ứng dụng và phát triển CNTT trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội và sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, “Tạo điều
1



kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia”, cho phép ứng dụng
những thành tựu của CNTT vào trong GD&ĐT thuận lợi.
Chiến lược phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ GD&ĐT đã yêu cầu
ngành GD phải từng bước phát triển GD dựa trên CNTT “Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT&TT trong dạy và học, đến năm 2015, 100% GV đại học, cao đẳng và đến năm
2020, 100% giáo viên giảng dạy nghề nghiệp và phổ thơng có khả năng ứng dụng
CNTT&TT trong DH. Biên soạn và sử dụng giáo trình, sách giáo khoa điện tử”.
Chỉ thị số 5444/BGDĐT-GDĐH, ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ GD&ĐT
về áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT trình độ đại học,
yêu cầu các trường đại học “Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo,
áp dụng phương thức đào tạo trực tuyến, đào tạo kết hợp và đào tạo thực hành tại
doanh nghiệp. Triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến dùng chung, xây dựng nguồn
tài nguyên dùng chung (đặc biệt kho học liệu điện tử dùng chung)” [2].
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính Phủ
về “Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4” [3].
Nghị quyết 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đặt ra trong xu thế GD nước nhà hiện
nay; việc đào tạo trực tuyến hướng đến phát triển NL của người dạy và người học
đang được chú trọng và đặc biệt về NL sử dụng CNTT càng được quan tâm mạnh
mẽ trong thời đại đang đẩy mạnh ứng dụng của cuộc CMCN 4.0 [4].
Với những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Bộ
GD&ĐT về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển tiềm năng của việc áp dụng
CNTT trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội và lĩnh vực GD&ĐT càng được chú
trọng trong việc tổ chức triển khai, nghiên cứu, áp dụng và chuyển giao công nghệ
về số hóa trong đào tạo để có thể đáp ứng của xu thế hiện đại hóa và hội nhập về
cơng nghệ số hóa hiện nay.
1.3. Đặc trưng của CNTT với xu hướng dạy học trực tuyến
Công nghệ thông tin là ngành công nghệ hiện đại phát triển rất nhanh và xâm

nhập ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Sự phát triển kéo
theo chu kỳ phát triển của các sản phẩm CNTT ngày càng rút ngắn, thường xuyên được
đổi mới và cập nhật về công nghệ. Với đặc thù của ngành CNTT và yêu cầu đặt ra của
thị trường lao động trong thế kỷ 21 phải là lao động tri thức, lao động sáng tạo.
Vấn đề DH và đổi mới phương thức DH từ xưa đến nay vẫn là mối quan tâm
hàng đầu của thế giới nói chung và với Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, cách DH
truyền thống hiện nay với nhiều hạn chế về đối tượng, phát triển kỹ năng, tính sáng
tạo, thời gian, không gian, tài nguyên và phương thức thực hiện; với hình thức đào
tạo trực tuyến thì khoảng cách về những hạn chế đó dần được xóa bỏ. Giờ đây,
người học đã trở thành trung tâm của quá trình đào tạo, có thể xác định mục tiêu
đào tạo, có thể lựa chọn chương trình phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản
thân, chủ động, sáng tạo trong học tập; người dạy dưới sự trợ giúp của các cơng cụ
sẽ dễ dàng thiết kế số hóa bài dạy, tổ chức hoạt động dạy, truyền đạt các kiến thức
dưới nhiều hình thức, đồng thời cũng có thể giám sát, theo dõi và đánh giá việc học
của người học một cách sâu sát, mọi lúc, mọi nơi dựa trên nền tảng ứng dụng của
phương thức đào tạo trực tuyến thông qua môi trường mạng Internet.
Trong xã hội dựa trên tri thức và số hóa, GD&ĐT phải đương đầu với thách
2


thức to lớn về chuyển từ DH truyền thống sang đổi mới phương pháp DH mới. Nó đặt
ra yêu cầu lớn biến đổi vai trò người dạy từ truyền thụ kiến thức theo cách truyền thống
sang vai trò xúc tác và điều phối. Sự biến đổi này buộc người dạy đối diện với nhiệm
vụ mới một cách linh hoạt hơn và cần được đào tạo, bồi dưỡng lại cho các nhiệm vụ rất
mới mẻ này. Vai trò người dạy đã và đang tiếp tục thay đổi từ vị thế người dạy sang
người thiết kế, cố vấn, huấn luyện và tạo ra mơi trường học tập.
Trong DH trực tuyến khơng cịn chỉ là tương tác trực tiếp giữa người dạy và
người học mà còn tương tác giữa người học với người học, người học với nội dung học
tập được thực hiện thơng qua máy tính và mạng Internet. Sự tương tác giữa người học
với nội dung học tập (bài giảng, mô phỏng, phần mềm DH tương tác, trị chơi, thí

nghiệm thực hành ảo,…) được chú trọng trong lĩnh hội kiến thức và tri thức.
CMCN 4.0 với cốt lõi là sự phát triển bậc cao của CNTT&TT đã hình thành mơ
hình đào tạo trực tuyến với những ưu điểm nổi bật: Chương trình đào tạo ln được cập
nhật nhanh nhất mảng kiến thức mới cho người học; Quá trình học được thực hiện trực
tuyến linh hoạt ở mọi lúc (every time) và mọi nơi (every where), người dạy và người
học tương tác qua nhiều kênh, nhiều hình thức thơng qua lớp học trên mạng (lớp học
ảo) mà không cần tới lớp học truyền thống (lớp học giáp mặt). Dạy học trực tuyến đang
là xu thế tất yếu của thời đại thông tin, kỷ nguyên số. Bởi vậy thiết kế và tổ chức DH
các khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác hướng phát triển NL CNTT một cách
có hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết được đặt ra.
Cùng với sự phát triển của công nghệ, việc xây dựng môi trường học tập trực
tuyến hiện đại, xây dựng các nội dung DH trực tuyến được phát triển theo hướng
ngày càng tiếp cận gần hơn với người học; người học có thể khai thác nội dung học
tập trực tuyến từ thiết bị di động, thiết bị CNTT, hay học tập trong mô hình trường
“trường học ảo”, “lớp học ảo” ở bất kì đâu, bất kì lúc nào khi cơng nghệ truyền
thơng được kết nối, đặc biệt với nền tảng công nghệ của CMCN 4.0 đang bùng nổ
hiện nay là xu thế tất yếu trong GD hiện đại.
Đa phần, người dạy lẫn người học đang tự trang bị cho mình những kiến thức
và kỹ năng cơ bản về CNTT để tổ chức dạy và tham gia học mà chưa có một bộ
chuẩn nào về cơng cụ và tiêu chí đánh giá NL sử dụng CNTT trong môi trường DH
trực tuyến. Hơn lúc nào hết, việc phát triển ứng dụng NL sử dụng CNTT trong DH
và DH trực tuyến là một trong những giải pháp tối ưu giải quyết vấn đề về đổi mới
phương pháp, nâng cao chất lượng, tăng tính tương tác, phát triển kỹ năng, NL của
người dạy và người học trong bối cảnh của thời đại số. Vì vậy, việc xây dựng khung
NL CNTT trong DH trực tuyến phù hợp với điệu kiện thực tiễn Việt Nam và xu
hướng chung của thế giới là điều cần thiết.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về xây dựng khung NL, chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT hay đánh giá NL sử dụng CNTT trong DH trong và ngoài nước, tiêu
biểu như: UNESCO (2018) [5] đã đề ra khung NL CNTT&TT cho GV trong DH; ISTE
(2017) [6] xuất bản bộ chuẩn về kĩ năng cơng nghệ cho GV; mơ hình TPACK với cấu

trúc ICT-TPCK (2009) [7]; ETS (2006) [8] phát triển một bộ công cụ kiểm tra NL
CNTT&TT; Hsu S. (2017) [9] phát triển và xác nhận thang đo để thay đổi trình độ tích
hợp CNTT của GV theo thời gian; Claudia & Robert (2000) [10] đã đưa ra công cụ
đánh giá NL CNTT&TT; Lê Thị Kim Loan (2019) [11] “Phát triển NL CNTT trong DH
cho SV sư phạm ở trường đại học”. Kết quả nghiên cứu từ các cơng trình nêu trên đã
phần nào cung cấp khá đầy đủ và bao phủ về tính vận dụng hay NL sử
3


dụng CNTT trong DH. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu đang dừng lại ở việc mô
tả bộ khung NL CNTT với các yếu tố cơ bản, cụ thể về cơng cụ như sử dụng máy
tính và thiết bị ngoại vi hay sử dụng một số phần mềm máy tính ở mức độ cơ bản;
những yếu tố thiết yếu phát triển khung NL CNTT trong DH chưa được đề cập đến
và đào sâu như: về chính sách trong sử dụng CNTT, ứng dụng CNTT trong phát
triển chương trình đào tạo, tính sư phạm gắn với kỹ năng sử dụng CNTT, NL sử
dụng và vận hành các phần mềm chuyên sâu theo từng chun mơn, tích hợp các
yếu tố cơng nghệ trong xây dựng tài nguyên số, quản trị học tập trực tuyến, … và
đây cũng là vấn đề cần được bàn luận và làm rõ hơn nhiệm vụ của GV về sử dụng
CNTT trong DH, cùng với đó bằng kết quả tương tác, đánh giá NL người học được
tổ chức trên nền tảng trực tuyến chưa giải quyết, đặt ra vấn đề về xây dựng bộ cơng
cụ về tiêu chí đánh giá NL sử dụng CNTT của GV trong DH và DH trực tuyến. Vấn
đề về đánh giá NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến của các trường đại
học trong đào tạo giáo viên cịn ít được nghiên cứu và chưa có cơng bố nào về thang
đo NL sử dụng CNTT đối với GV hay SV sư phạm trong DH trực tuyến.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài nghiên cứu “Đánh giá năng lực sử dụng
công nghệ thông tin của giảng viên trong dạy học trực tuyến” được tác giả lựa
chọn làm đề tài nghiên cứu trong khuôn khổ luận án Tiến sĩ chuyên ngành lý luận
và phương pháp dạy học kỹ thuật. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ phát huy hiệu
quả trong DH tích hợp CNTT với NL sư phạm của GV trong GD&ĐT, từ đó góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở các trường đại học nói chung và ở các

trường đại học, cao đẳng sư phạm nói riêng.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn NL sử dụng CNTT của GV trong DH
và DH trực tuyến, luận án đề xuất quy trình và xây dựng khung NL CNTT với bộ tiêu
chí đánh NL sử dụng CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến đáp ứng yêu cầu chuẩn
nghề nghiệp của GV, góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng GD&ĐT bậc đại học.

3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến của các trường đại
học, cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình DH trực tuyến tại các trường đại học, cao đẳng sư phạm đào tạo giáo
viên.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu: Bao gồm GV, SV sư phạm các khoa chuyên môn sư phạm
thuộc trường ĐHSP Huế, trường ĐHSP Đà Nẵng, trường ĐH Bách khoa Hà Nội,
trường CĐSP Quảng Trị và một số trường đại học đào tạo giáo viên khu vực Bắc
Trung bộ.
Phạm vi thực hiện nội dung thực nghiệm: Khảo nghiệm và dạy thực nghiệm
một số bộ môn chuyên ngành sư phạm thuộc các khoa chuyên môn của trường đại
học, cao đẳng sư phạm.
Phạm vi đối tượng thực nghiệm: Tổ chức khảo nghiệm và thực nghiệm với
khóa học trực tuyến cho khoảng từ 70 đến 90 SV thuộc chuyên ngành sư phạm của
trường đại học, cao đẳng sư phạm.
4


4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng bộ công cụ đánh giá NL sử dụng CNTT theo khung NL CNTT
của GV trong DH trực tuyến phù hợp với thực tiễn DH, sẽ góp phần phát triển NL
CNTT của người dạy và người học, nâng cao chất lượng dạy và học của các trường
đại học, cao đẳng sư phạm trong đào tạo giáo viên.

5. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu
Xác lập cơ sở lý luận và thực tiễn NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực
tuyến của các trường đại học đào tạo giáo viên.
Thiết lập quy trình, xây dựng khung NL CNTT của GV trong DH trực tuyến.
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá theo khung NL CNTT của GV trong DH trực
tuyến.
Kiểm nghiệm, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của kết quả nghiên cứu thông
qua việc thiết kế và tổ chức thực nghiệm khóa học trực tuyến vận dụng khung NL
CNTT cho môn học cụ thể nhằm phát triển NL CNTT của người dạy và người học.

6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Quan điểm phương pháp luận duy vật biện chứng: Xem xét các sự vật, hiện
tượng trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Quan điểm hệ thống cấu trúc: Không xem xét các sự vật, hiện tượng một cách
riêng lẻ mà luôn đặt chúng trong một hệ thống, chịu sự ảnh hưởng, tác động của
nhiều yếu tố trong hệ thống đó.
Quan điểm thực tiễn: Những nghiên cứu trong đề tài phải xuất phát từ thực
tiễn và hướng đến việc giải quyết những vấn đề trong hiện thực GD.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn thông tin, tài liệu
để xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài.
Sử dụng các phương thức, cách thức đã được chứng minh, khẳng định trước
đó nhằm mục đích nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn về các phạm trù có liên quan
đến đề tài, lấy đó làm cơ sở tiến hành nghiên cứu thực trạng.

Các văn kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành về đổi mới GD theo hướng phát triển
NL, ứng dụng CNTT trong đào tạo của hệ thống GD quốc dân Việt Nam. Nghiên
cứu lý luận về phát triển NL sử dụng CNTT trong DH và DH trực tuyến, từ đó làm
cơ sở cho việc thiết lập quy trình, xây dựng khung NL CNTT và bộ tiêu chí đánh giá
NL sử dụng CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến của trường đại học, cao đẳng
sư phạm trong đào tạo giáo viên.
6.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3.1. Phương pháp điều tra:
Điều tra, khảo sát thực trạng bằng phiếu lấy ý kiến về nhận thức, thái độ, tính sẵn
sàng của người dạy và người học về ứng dụng CNTT trong DH và DH trực tuyến;
phiếu điều tra ý kiến của chuyên gia và GV về khung NL CNTT dành cho GV vận dụng
cho DH trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả tương tác và chất lượng trong DH.
6.3.2. Phương pháp quan sát sư phạm:
Việc quan sát sư phạm được tiến hành trên khách thể nghiên cứu thông qua giảng
dạy, dự giờ và làm việc trong lớp học truyền thống và khóa học trực tuyến. Các
5


thông tin thu thập được từ phương pháp này sẽ sử dụng để bổ sung, chính xác hóa
cho kết quả của phương pháp điều tra.
6.3.3. Phương pháp phỏng vấn:
Thực hiện phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các GV, SV nhằm đối chiếu với
thông tin thu thập qua phiếu điều tra và đánh giá các đối tượng khảo sát về phát
triển NL CNTT của GV trong DH và DH trực tuyến. Đồng thời, thu thập, bổ sung
hiểu biết cụ thể, sâu hơn và đầy đủ hơn về các nội dung nghiên cứu trong vận dụng
DH phát triển NL sử dụng CNTT được điều tra.
6.3.4. Phương pháp chuyên gia:
Đây là phương pháp được sử dụng để xin ý kiến trực tiếp hoặc gián tiếp, tham
vấn ý kiến chuyên gia trong giải thích các đề xuất mới, các số liệu xác lập, các biểu
hiện phức tạp hoặc khác thường trong kết quả nghiên cứu về quy trình và khung NL

CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến. Phương pháp này hỗ trợ cho mục đích
làm cơ sở xác thực các đề xuất trong nội dung nghiên cứu của luận án.
6.3.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm:
Nghiên cứu phân tích sản phẩm về thiết lập, xây dựng khung NL CNTT dành
cho GV trong DH trực tuyến; tổ chức hoạt động DH vận dụng bộ tiêu chí đánh giá
NL sử dụng CNTT của khung NL CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến; đánh
giá kết quả DH.
6.3.6. Phương pháp thống kê Toán học:
Sử dụng phương pháp thống kê Toán học trong khoa học GD để xử lý các kết
quả điều tra và thực nghiệm sư phạm làm cơ sở cho các nhận xét, đánh giá kết quả
nghiên cứu.
6.3.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Tổ chức thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá, kiểm chứng, khẳng định tính khả
thi và hiệu quả của việc vận dụng khung NL CNTT dựa trên các tiêu chí của bộ công
cụ đánh giá NL sử dụng CNTT dành cho GV trong DH trực tuyến trong đào tạo giáo
viên của trường đại học, cao đẳng sư phạm. Xử lý thông tin thu thập trên thực nghiệm
sư phạm, kết hợp với phương pháp thống kê Toán học để xử lý các kết quả thực
nghiệm làm cơ sở cho các nhận xét, đề xuất và đánh giá kết quả của luận án.

7. Những đóng góp của Luận án
7.1. Về lý luận
Góp phần bổ sung vào lý luận DH trong đào tạo trực tuyến theo định hướng
phát triển NL sử dụng CNTT của GV.
Làm sáng tỏ cơ sở khoa học và thực tiễn, các khái niệm về DH hướng phát
triển NL CNTT.
Đề xuất quy trình, xây dựng khung NL CNTT dành cho GV và thiết lập bộ
tiêu chí đánh giá NL sử dụng CNTT của GV trong DH trực tuyến trong đào tạo giáo
viên của trường đại học, cao đẳng sư phạm.
Khung NL xác định độ đáp ứng NL cần thiết về sử dụng CNTT so với chuẩn
NL nghề nghiệp của GV; xác nhận cơ sở để đào tạo, bồi dưỡng NL nghề nghiệp sư

phạm và NL công nghệ đối với đội ngũ GV trong sử dụng CNTT.
7.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng về DH vận dụng khung NL CNTT dành cho GV trong DH
trực tuyến trong đào tạo giáo viên của trường đại học, cao đẳng sư phạm.
6


Xác lập kết quả thực nghiệm, đánh giá tính hiệu quả trong DH thông qua việc
thiết kế và tổ chức khóa học trực tuyến vận dụng khung NL CNTT dành cho GV.
Xác lập các tiêu chí theo các cấp độ cần có đối với GV về sử dụng CNTT
trong DH mang tính mở nhằm thích ứng trong mơi trường DH truyền thống và trực
tuyến đáp ứng xu thế của sự phát triển nhanh của công nghệ ngày nay.
Chỉ rõ phương thức đào tạo trực tuyến vận dụng bộ công cụ đánh giá NL sử dụng
CNTT có nhiều ưu điểm giúp nâng cao NL phát hiện và giải quyết vấn đề trong DH
hướng phát triển NL đối với người dạy và người học bậc đại học nhằm đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp của GV và yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD Việt Nam.

8. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các cơng trình nghiên
cứu, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận án được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
Chương 2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CỦA GIẢNG VIÊN TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
Chương 3. KHẢO NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ

7


SƠ ĐỒ QUY TRÌNH XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

THEO KHUNG NĂNG LỰC CNTT TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

Hình 1. Sơ đồ quy trình xây dựng bộ tiêu chí đánh giá khung NL CNTT

8


SƠ ĐỒ CẤU TRÚC KHUNG LOGIC NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Bối cảnh vấn đề nghiên cứu

Tác động
CMCN 4.0

Định hướng
UD CNTT

Tác động DH
trực tuyến

ĐÁNH GIÁ NL SỬ DỤNG CNTT TRONG DH TRỰC TÚN

Lý ḷn DH phát
triển NL CNTT

Mơ hình DH phát
triển NL CNTT

Thực trạng đánh giá
NL CNTT trong DH


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ NL SỬ DỤNG CNTT
TRONG DH TRỰC TUYẾN

Nguyên tắc và yêu
cầu đánh giá NL SD
CNTT trong DH
Quy trình xây
dựng cấu trúc
khung NL CNTT

Xây dựng khung
NL CNTT của
GV trong DH trực
tuyến

ĐÁNH GIÁ NL
SỬ DỤNG
CNTT CỦA
GV TRONG
DH TRỰC
TUYẾN

Quy trình xây
dựng bộ tiêu chí
đánh giá theo
khung NL CNTT

Xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá gắn
với khung NL

CNTT

KHẢO NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
Khảo sát ý kiến GV
và SV sư phạm

Lấy ý kiến
chuyên gia

Tác động sử dụng
CNTT trong DH
trực tuyến

Khung NL NCTT
dành cho GV


Kiểm chứng vận
dụng khung NL
CNTT trong DH

Thực nghiệm
và đánh giá

Phân tích – Đánh giá
KẾT LUẬN, HƯỚNG PHÁT TRIỂN LUẬN ÁN, KHUYẾN NGHỊ
Hình 2. Sơ đồ cấu trúc khung logic nghiên cứu của luận án
9



Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đánh giá năng lực sử dụng CNTT
trong dạy học
Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, với tiềm năng to lớn trong
lĩnh vực GD, CNTT đã và đang mở ra những con đường mới cho việc học tập suốt đời,
giúp mọi người học tập tốt hơn trong nền kinh tế thông tin mới trên nền tảng công
nghệ. Xã hội tri thức đã tạo ra sự chuyển hướng từ công nghệ làm động lực thay đổi
công cụ cung cấp những cách thức mới để kết hợp các thông tin phổ biến, CNTT tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập và học tập với xu hướng hiện đại.
Tốc độ tăng trưởng vượt bậc trong lĩnh vực CNTT đã dẫn đến nhu cầu ngày
càng tăng về GD hiệu quả, đáp ứng nhu cầu chuyên sâu và đa dạng hóa nội dung
GD. DH tích hợp CNTT nhằm trao quyền cho giáo viên và người học chuyển đổi
quá trình DH với đội ngũ giáo viên có trình độ cao, có NL công nghệ chiếm ưu thế.
Sự chuyển đổi này làm gia tăng hiệu quả học tập cho SV, tạo cơ hội cho người học
phát triển NL trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp, khả năng sáng tạo, khả
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp và các kỹ năng tư duy bậc cao khác.
Sự chuyển đổi quá trình DH có sự hỗ trợ của CNTT khơng những DH theo những
học thuyết kinh điển, như: Thuyết hành vi; Thuyết nhận thức; Thuyết kiến tạo xã hội;
Thuyết sư phạm tương tác;… mà còn sử dụng học thuyết sư phạm kết nối số. Học
thuyết này bao hàm đầy đủ các yếu tố của các học thuyết sư phạm giáp mặt và khái
quát được kiến thức, kĩ năng, thái độ, NL, các hoạt động DH thành một hệ thống kết
nối số mang tính xã hội dựa trên nền tảng của CNTT và công nghệ mới.
Đã có nhiều tổ chức, nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu về
NL CNTT trong GD, mỗi kết quả nghiên cứu là một dự án được vận dụng nhằm
giúp cho các tổ chức, các cơ sở GD đổi mới và phát triển phương thức đào tạo gắn
với xu thế của thời kỳ đẩy nhanh ứng dụng công nghệ trong DH ngày nay.

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới

Từ năm 2008, tổ chức UNESCO (United Nations Educational Scientific and
Cultural Organization) đã tập trung nghiên cứu về khung NL CNTT&TT cho GV,
xác lập các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng CNTT cho mỗi GV trong DH. Khung NL
này giúp cho các tổ chức làm chính sách GD, các cơ sở GD&ĐT, các nhà phát triển
công nghệ chuyên nghiệp thực hiện việc đánh giá NL CNTT của GV cũng như
trong đào tạo đội ngũ GV, góp phần đổi mới phương thức đào tạo GV hướng phát
triển NL CNTT nhằm nâng cao chất lượng GD của các nhà trường. Khung NL này
đã được phát triển qua các năm 2011 và 2018 nhằm thích ứng với xu thế đổi mới
GD trên toàn cầu, trong đó cốt lỏi là đáp ứng phương thức DH dựa trên nền tảng kỹ
thuật công nghệ và số hóa (UNESCO) [5, 12].
Năm 2008, tổ chức ISTE (International Society for Technology in Education) xây
dựng bộ Chuẩn kỹ năng đối với GV “ISTE Standards for Teachers” xác định các kỹ
năng cần thiết đối với người GV trong DH hướng phát triển đa ngành, trong đó kỹ năng
về ứng dụng công nghệ được tập trung để phát triển (ISTE, 2008) [13]. Đến năm 2017,
phát triển thành Tiêu chuẩn ISTE dành cho nhà GD (ISTE, 2017) [6] gồm
10


02 nhóm tiêu chuẩn (1)-Trao quyền chuyên nghiệp, (2)-Chất xúc tác học tập, với 7
tiêu chuẩn thành phần.
Tổ chức ETS (Educational Testing Service) xây dựng bộ khung kiến thức
CNTT&TT trong chuyển đổi kỹ thuật số xác định khung lý thuyết về ứng dụng và
phát triển NL CNTT&TT trong từng giai đoạn của tiến trình chuyển đổi ứng dụng
kỹ thuật số trong GD (ETS, 2006) [8].
Năm 2009, mơ hình khung kiến thức nội dung sư phạm và công nghệ TPACK đề xuất với cấu trúc ICT-TPCK (Information Communication Techonology
- Technological Pedagogical Content Knowledge) được khái niệm hóa như một khối
kiến thức độc đáo giúp GV có NL thiết kế việc học dựa trên nâng cao công nghệ.
Cách tiếp cận này biểu đạt kiến thức về các công cụ và phương pháp sư phạm của
GV theo những cách biểu thị giá trị gia tăng của công nghệ về các yếu tố
CNTT&TT với nội dung, sư phạm, bối cảnh và người học tạo nên khung ICT-TPCK

trong GD (Angeli & Valanide, 2009) [7].
Sự thay đổi DH trong thế kỷ 21 không những DH giáp mặt mà còn kết hợp với
DH số (e-learning). Người dạy và người học đều thay đổi để phù hợp với xu thế
phát triển của công nghệ và CNTT trong GD (UNESCO, 2010) [14].

Người dạy

Người học

Bảng 1.1. Sự chuyển đổi quá trình DH trong thế kỷ 21 [14]
Phương thức tổ chức dạy học
Dạy học giáp mặt
Dạy học số (e-learning)
Người truyền thụ, chuyển giao
Người định hướng hỗ trợ tìm kiếm,
thơng tin, tri thức
chia sẻ thơng tin cùng với người
học, chủ thể tích cực của
quá trình DH
Là chủ thể, kiểm soát thơng tin,
Người cùng tạo ra (tham gia, cùng
hoạt động
kiến tạo) tri thức mới
Tác động trực tiếp, chi phối hoạt
Thiết kế, tạo ra các cơ hội cho người
động của người học
học thực hiện hoạt động học tập
hợp tác
Người tiếp nhận thông tin, tri thức Người chủ động tìm kiếm, chia sẻ
là chủ thể thụ động của quá trình

thơng tin, chủ thể tích cực của quá
DH
trình DH
Người tái tạo, tái hiện lại những
Người tạo ra tri thức mới (sáng tạo,
thông tin
phản biện, độc lập)
Thực hiện hoạt động học tập đơn
Thực hiện hoạt động học tập hợp
lẻ, rời rạc
tác, cộng tác nhóm

Tổ chức OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development)
đã xây dựng khung NL CNTT quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp và GD,
OECD cũng đã cung cấp nền tảng nghiên cứu trong xác định những kỹ năng và NL
của người học, trong đó NL CNTT là một trong những NL mà người GV cần có
trong kỷ ngun cơng nghệ (Ananiadou & Claro, 2009) [15].
Nghiên cứu của Pe’rez & Murray [16] cho rằng, NL CNTT được hiểu là những
kiến thức và kỹ năng cần thiết để sử dụng có hiệu quả phần cứng và phần mềm, nó liên
quan đến học vấn của máy tính trong DH, yếu tố công nghệ được sử dụng để hỗ trợ và
đổi mới phương thức tổ chức, đánh giá hoạt động DH gắn liền với máy tính, dạy và học
với máy tính; GV vận hành và sử dụng thơng thạo máy tính và các thiết
11


bị công nghệ kỹ thuật số được tổ chức và tương tác trên nền tảng số hóa mơi trường
DH chính là phần lõi của phát triển NL CNTT trong GD.
Các tổ chức và các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trong các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong GD, NL sử dụng tích hợp CNTT trong
DH đối với đội ngũ GV là yếu tố có tác động nhất đến kết quả đạo tạo của hoạt động

DH. Tuy nhiên, yếu tố CNTT khơng đóng vai trò quyết định và đảm bảo chất lượng DH
mà nó được phát triển và khai thác từ phía người dạy và người học sẽ mang lại kết quả
cao trong hoạt động DH, đặc biệt trong thời kỳ công nghệ số hóa ngày nay.
Nhận định trên đã được nhiều tác giả nghiên cứu và có cung quan điểm về vai
trị của CNTT và vai trò của GV, sự tác động hữu cơ của CNTT trong phương pháp
DH của GV được vận dụng trong tiến trình tổ chức DH. Smaldino và cộng sự [17],
cho rằng vai trò của GV trong quá trình DH đã được thay đổi khi CNTT xuất hiện
và được sử dụng trong lớp học, từ người trình diễn thông tin đến người điều phối tài
nguyên học tập; và học sinh cần phải hiểu biết về CNTT để thực hiện tốt việc học
tập trên lớp cũng như thích ứng với cơng việc trong tương lai, vai trị của GV cần có
trong hướng dẫn, giám sát, đánh giá hiệu quả việc sử dụng CNTT là thiết yếu đối
với học sinh trong DH (Chaib & Svensson, 2005) [18].
Lim và cộng sự (2015) [19], thiết kế và thực hiện khóa học đào tạo GV nhóm
cốt cán nhằm phát triển NL CNTT trong GD đối với trường đại học. Nghiên cứu đã
chứng thực được sự kết hợp hiệu quả giữa phương pháp sư phạm và nội dung khóa
học được hỗ trợ trên nền tảng học tập trực tuyến đã nâng cao hiệu quả của việc sử
dụng CNTT trong DH. Những phản hồi của người học thông qua trải nghiệm học
tập CNTT là cần thiết trong xây dựng các chương trình đào tạo GV [19, 20, 21, 22].
Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật kiểm tra, đánh giá của Thomas & Patricia
(1976) [23] giới thiệu về sử dụng các phương pháp cụ thể nào trong đánh giá trên
lớp học và việc ra các quyết định khi sử dụng các kết quả đánh giá.
Anthony & Susan (2010) [24], với công bố nghiên cứu về xu hướng đánh giá
hoạt động DH và kết quả học tập theo xu hướng đánh giá hiện đại đã đề cập đến rất
nhiều nội dung của đánh giá, bao gồm: Phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp
với đánh giá; các đánh giá về mục tiêu, hiệu quả hoạt động DH.
Katie & Matthew (2015) [25] đã đề cập đến vấn đề kiểm tra đánh giá định
hướng NL và chi tiết hóa một số vấn đề về mức độ đánh giá và mức độ làm chủ
trong công việc thực tiễn của người học.
Torok (2007) [26], xây dựng công cụ đo lường quá trình tích hợp CNTT trong
DH, gồm các yếu tố: NL CNTT của GV; Truy cập CNTT của GV tại nhà và tại

trường; Thái độ và mức độ tham gia của GV trong sử dụng CNTT;
Manakana (2012) [27], nghiên cứu phát triển bộ công cụ giúp GV và SV sư
phạm có thể tự đánh giá NL CNTT dựa vào các nhiệm vụ đánh giá NL: NL sử dụng
máy tính theo tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo; Thiết lập hướng dẫn đánh giá NL CNTT
của GV theo các quan điểm hiện đại về CNTT trong GD; Thiết lập các công cụ đo
lường NL CNTT của SV sư phạm.
Lloyd (2014) [28], cho rằng phát triển NL CNTT là điều kiện cần thiết để một
GV tương lai có thể hành nghề trong một môi trường học tập kỹ thuật số và đề xuất
thiết kế chương trình đào tạo GV phải được đánh giá để đạt chuẩn nghề nghiệp GV
liên quan đến NL CNTT. Trong đó, yếu tố CNTT được đánh giá trong kế hoạch
giảng dạy, sử dụng tài nguyên số và độ an toàn trong DH.
12


Tổ chức DET (Department of Education and Training) [29], đã thực hiện
nghiên cứu về đánh giá kỹ năng và kiến thức CNTT của GV trong các trường đại
học, kết quả mang lại từ nghiên cứu này gồm: 1) Cung cấp đánh giá có giá trị và
đáng tin cậy về trình độ kiến thức và kỹ năng CNTT của GV; 2) Thiết lập mức độ
tích hợp kiến thức và kỹ năng CNTT trong lớp học; 3) Xác định cấc yếu tố tác động
đến sự phát triển NL CNTT và ứng dụng trong DH của GV; 4) Xác định nguồn hỗ
trợ CNTT tiềm năng và chiến lược phát triển ứng dụng CNTT.
Paula và nhóm cộng sự (2010) [30] đã nghiên cứu về xác định NL cho sự
thành công trong DH trực tuyến đã chỉ ra nguyên tắc 7- điểm của việc giảng dạy
hiệu quả với DH trực tuyến thành công.
Các nghiên cứu về vai trò, tác động của đánh giá trong GD và GD đại học đã
được đề cập và đánh giá cụ thể (Dun & Mulvenson (2009) [31], Taras (2009) [32],
Fook & Sidhu (2010) [33]).
Xác định những lựa chọn các lĩnh vực NL CNTT của GV trên cơ sở vận dụng
các chuẩn, các quy định đã cơng bố cần có sự đánh giá, nhận diện và áp dụng trong
từng mơ hình DH và được chi tiết hóa nhóm các NL thực thi. Cụ thể, như trong lớp

học có sử dụng CNTT, người GV cần có các NL thiết yếu: NL cơng nghệ, NL
CNTT cơ bản, NL chính sách CNTT, NL trong lĩnh vực đạo đức sử dụng CNTT, NL
tích hợp CNTT vào các chủ đề giảng dạy, NL quản lý tài nguyên bằng CNTT, NL
phương pháp sử dụng CNTT, NL quản lý quá trình DH với CNTT, NL giám sát và
đánh giá kết quả học tập với CNTT.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đánh giá NL và đánh giá NL sử dụng
CNTT trong DH và DH trực tuyến, trong đó có một số cơng trình nghiên cứu, ln
án tiến sĩ cơng bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực này được kể đến:
Nguyễn Thị Hương Giang (2016) [34], cung cấp nền tảng lý luận về công
nghệ DH trực tuyến hướng phong cách người học thông qua đánh giá thực trạng về
DH trực tuyến và phong cách học tập của người học; đề xuất các môi trường học
tập trực tuyến hướng phong cách người học.
Nguyễn Thế Dân (2016) [35], nêu rõ cách tiếp cận NL là sự tích hợp, kế thừa
các thành tựu về khoa học quản lý nhân lực; phát triển đội ngũ GV đại học sư phạm
kỹ thuật theo hướng tiếp cận NL được hiểu là quá trình xây dựng, hoàn thiện đội
ngũ nhà giáo cần có bộ tiêu chuẩn NL nghề nghiệp của đội ngũ GV. Tác giả đề xuất
khung NL GV trường sư phạm kỹ thuật với 6 thành tố gồm: NL chuyên môn nghề,
NL DH, NL nghiên cứu khoa học, NL phát triển chương trình đào tạo sư phạm kỹ
thuật, NL quan hệ với doanh nghiệp, NL phát triển nghề nghiệp.
Nguyễn Ngọc Trang (2017) [36], chỉ ra cơ sở khoa học về đặc trưng của DH
dựa vào dự án với sự hỗ trợ của e-learning; đánh giá thực tiễn về nhận thức, mục
đích và mức độ sử dụng DH dựa vào dự án trong đào tạo ngành CNTT.
Nguyễn Thị Kim Chi (2017) [37], thể hiện việc quản lý phát triển chương trình
GD nhà trường phổ thơng theo tiếp cận NL là quá trình tác động của chủ thể quản lý
thông qua các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh
giá chương trình để đảm bảo cho nó đạt được mục tiêu phát triển NL người học.
Trần Thị Hải Yến (2015) [38], xác định NL DH là yếu tố quan trọng nhất đảm
bảo sự thành công khi thực hiện nhiệm vụ của người giáo viên; NL này được hình
thành trước hết nhờ quá trình đào tạo ở trường sư phạm, nhưng đó chỉ là bước đầu;

13


×