Tải bản đầy đủ (.doc) (308 trang)

Giáo án Địa 9 cả năm chuẩn năng lực 5 hoạt động mới 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 308 trang )

1

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày
Ngày soạn :
12/8/2019

20/8/2019

22/ 8/2019

Dạy
Tiết
Lớp

3
9B

2
9C

§Þa lÝ ViÖt Nam
§Þa lÝ d©n c
TUẦN 1: Tiết 1 - Bài 1

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc
trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng


xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc
để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang
phục...)
3.Thái độ.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
4.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung
- Tự học,giao tiếp, tự quản, sử dụng ngôn ngữ.
*Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh,sử dụng bảng thống kê…
5.Mục tiêu khác.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho các em học sinh.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
- Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ...
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞI ĐỘNG

Năm học 2019 -2020

Trang 1



2

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
VN là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc
đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2.HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU BÀI.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giúp H tìm hiểu một số nét khái quát I. Các dân tộc ở Việt Nam
về các dân tộc ở VN(10’)
- Hình thức: Hỏi chuyên gia.
- Đồ dùng :Tranh dân tộc VN
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại,thảo luận
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cử chuyên gia.
- Tài liệu :Mục 1 Bài 1
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
-Thầy :Cử bạn lên làm chuyên gia.
-Trò:Quan sát, phân tích chuẩn bị câu hỏi.
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
-Thầy :Y /c chuyên gia trả lời thắc mắc của các bạn.
-Trò:Hỏi và chuyên gia trả lời.
Dự kiến câu hỏi
?.Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Chia làm mấy
nhóm?
?. Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và
các dân tộc ít người?
GV chuẩn xác:

?. Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng (HS tự
lấy dẫn chứng).
?. QS H1.1/ SGK: Dân tộc nào có số dân đông
nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
?. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít người mà em biết?
? Tại sao nói: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết - Nước ta có 54 dân tộc cùng
cùng nhau xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc? chung sống, mỗi dân tộc có
những nét văn hoá riêng =>
Lấy ví dụ?
Nền văn hoá VN phong phú,
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án giàu bản sắc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông
đúng nhất
nhất (86,2% năm 1999)
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- Các dân tộc ít người chiếm
Chuyển ý
*Nước ta có 54 dân tộc , các dân tộc phân bố như 13,8%
thế nào?
Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi,
chuyển phần 2
Năm học 2019 -2020

Trang 2


3


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động 2:Giúp H biết và xác định được sự phân
bố các dân tộc(12’)
- Hình thức:Nhóm
- Đồ dùng :Bản đồ phân bố dân cư
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Phân vai, phân nhiệm vụ:Cử thư kí nhóm trưởng
ghi phiếu thảo luận và báo cáo.
- Tài liệu :Mục 2 Bài 1
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P2 SGK kết hợp
Bản đồ phân bố dân cư
-Trò: Quan sát ,phân tích để tìm ra đặc điểm dân cư
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy:+ Chia lớp làm 4 nhóm, phát bảng phụ.
+Thời gian nghiên cứu 3 phút
+Nội dung:
?.QS bản đồ dân cư VN: Dân tộc Việt phân bố chủ
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
đâu?
?. Tìm hiểu sự phân bố của các dân tộc phân theo 3
khu vực
-Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
Các nhóm thể hiện sản phẩn trên lớp
Cả lớp quan sát nhận xét.
*Dự kiến câu hỏi của nhóm bạn
?. Liên hệ : Em thuộc dân tộc nào? Kể một vài nét
về dân tộc của em?

? Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác giữa
miền Bắc và Miền Nam.
? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc
có gì thay đổi không, tại sao?
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- HS đọc ghi nhớ SGK.

Năm học 2019 -2020

- Các dân tộc luôn đoàn kết
trong quá trình xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.

II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
- Phân bố rông khắp nhưng chủ
yếu ở đồng bằng, trung du, ven
biển.
2. Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi
và trung du.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ:
30 dân tộc (Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao).
+ Trường Sơn- Tây Nguyên: 20
dân tộc (Êđê, Gia-rai, Cơho).
+ Nam Trung Bộ và Nam Bộ có

các dân tộc: Chăm, Khơme,
Hoa.
Trang 3


4

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736

3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+Hoạt động 1:Vận dụng kiến thức kĩ năng làm câu hỏi và bài tập
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học ?
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi và bài tập,làm bài tập cuối bài
Bước 3: Nhận xét sự phân bố của các dân tộc?
+Hoạt động 2:Vận dụng kiến thức kĩ năng giải quyết tình huống thực tiễn.
Em thuộc dân tộc nào ? Trình bày hiểu biết về dân tộc của em.
4.HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ MỞ RỘNG.
- Nắm chắc kiến thức bài học.
- Làm BT 1,2- SGK tr6.
- Chuẩn bị bài: “Dân số và gia tăng dân số”.
5.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
-Trước,trong và sau bài học
********************************************
Ngày
21/8/2019
Dạy

Ngày soạn :
12/8/2019


Tiết
Lớp

2
9B

24/ 8/2019

5
9C

TUẦN 1 Tiết 2 – Bài 2

DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Ngày soạn:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Kết hợp tài liệu GDMT
Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu
quả.
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đăc
điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 1999.
3. Phẩm chất
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. không
dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số và môi
trường và lợi ích của cộng đồng.
4.Định hướng phát triển năng lực

*Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
*Năng lực chuyên biệt :
Năm học 2019 -2020

Trang 4


5

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng bảng thống kê…
5.Mục tiêu khác.
- Giữ gìn tài nguyên môi trường.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ, tranh ảnh về hậu quả của dân số với môi
trường.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞI ĐỘNG
Việt Nam là một nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số đang có xu hướng giảm và
cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.
2.HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU BÀI.
Hoạt động của thầyvà trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giúp H hiểu số dân của Việt Nam qua I. Số dân

các thời kì(10’)
- Năm 2002: 79,7 tr người
- Hình thức: Cặp đôi ,cả lớp
-Năm2009: 85.846.997tr người
- Đồ dùng :SGK
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, kĩ thuật tia
chớp
- Không gian : Ngồi theo lớp
- Tài liệu :Mục 1 Bài2
=> Việt Nam là một nước đông
- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cá nhân
dân
.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy :Hướng dẫn HS Đọc ND P1 SGK
-Trò: Quan sát ,phân tích để tìm ra số dân VN qua
các thời kì
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy:Y/c HS quan sát SGK, đưa ra câu hỏi nhanh
ngắn để học sinh trả lời/
?. Dựa vào nội dung SGK + vốn hiểu biết của mình,
em hãy cho biết số dân Việt Nam năm 2002 là bao
nhiêu?
?. Hãy nhận xét về th hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với thế giới? ( Năm 2003 )
G: Chốt kiến thức và ghi bảng
-Trò: Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án

Năm học 2019 -2020

Trang 5


6

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- G chuyển ý
Hoạt động 2:Giúp H hiểu về sự gia tăng dân số ở
nước ta, nguyên nhân và hậu quả(12’)
- Hình thức: Cặp đôi ,cả lớp
- Đồ dùng : H2.1
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, hỏi và trả
lời,nhóm ,cặp đôi chia sẻ
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Tài liệu :Mục 2 Bài 2
- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cử nhóm trưởng thư kí
ghi phiếu thảo luận và báo cáo.
- Tiến trình tổ chức
II. Gia tăng dân số
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P2 SGK kết hợp
với H2.1
-Trò: Quan sát ,phân tích để tìm ra tình hình gia
tăng dân số
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK, nêu chính kiến bằng

cách trả lời câu hỏi của thầy
- G yêu cầu: HS quan sát biểu đồ biến đổi dân số
của nước ta và thảo luận theo nhóm câu hỏi sau (3
phút):
?. Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta?
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm
nhưng số dân vẫn tăng nhanh?.
- GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ:
+ Sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột (dân
số tăng nhanh liên tục).
+ Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên
để thấy sự thay đổi của nó qua từng giai đoạn, Xu
hướng từ năm 1976  2003. Giải thích nguyên
nhân.
+ Mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên với
tăng dân số.
- GV chuẩn xác + ghi bảng.
?. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả
- Dân số đông, tăng nhanh.
gì?
- G yêu cầu H lấy ví dụ cụ thể về tình hình chặt phá
rừng hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường do chất
thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt...
Năm học 2019 -2020

Trang 6


7


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- G cho H quan sát tranh
?. Nêu biện pháp khắc phục?
?. Nêu những tiện ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số nước ta?
?.QS bảng 2.1/ SGK: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số ở các vùng ( Nông thôn và thành - Nhờ thực hiện chính sách dân
thị )? Nguyên nhân?
số, KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng
- Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất? Thấp tự nhiên của dân số có xu
nhất?
hướng giảm xuống.
- Vùng cao hơn TB cả nước?
?. Tại sao ở khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên lại cao trong khi đồng bằng sông
Hồng tỉ lệ lại thấp? ( TL nhóm bàn- 2 phút )
- Tỉ lệ gia tăng dân số không
-Trò: Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi và
đồng đều giữa các vùng, miền
đưa ra chính kiến của mình
Dân số tăng nhanh liên tục qua các năm:
+ 1954 – 1976: Gia tăng tự nhiên cao, nhưng dân số
không quá đông. Vì: Chiến tranh, y tế…
+ 1976 – nay: Gia tăng tự nhiên giảm mạnh song
dân số vẫn tăng nhanh.
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
G: Bổ sung kiến thức+Ghi bảng

Hoạt động 3:Giúc H hiểu cơ câu dân số nước ta có
sự thay đổi theo giới tính, theo độ tuổi(12’)
- Hình thức: Cặp đôi ,cả lớp
- Đồ dùng : H2.1,bảng 2.2
- PP,kĩ thuật :Trực quan, đàm thoại, hỏi và trả lời,
nhóm ,cặp đôi chia sẻ
- Không gian : Ngồi theo nhóm bàn
- Tài liệu :Mục 3 Bài 2
- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cử nhóm trưởng thư kí.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P2 SGK kết hợp
với Bảng2.2
-Trò: Quan sát ,phân tích để tìm ra kết cấu dân số
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy:+ Chia lớp làm các nhóm theo bàn, phát
bảng phụ.
Năm học 2019 -2020

Trang 7


8

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
+Thời gian nghiêncứu 4 phút
+Nội dung:
?. Phân tích phân tích bảng 2.2 cho biết:
+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì
19791999

+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì
19791999
?. Nguyên nhân nào khiến cơ cấu dân số theo độ
tuổi có sự thay đổi như vậy?
- Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả :
+Tỷ lệ dân số 2 nhóm nam và nữ thấp ít biến động,
tuy nhiên số nam ở năm 1999 cao hơn 1979
- Cụ thể: Năm 1979: 94,2 nam/ 100 nữ
- Năm 1999: 96,9 nam/100nữ
III. Cơ cấu dân số
- Năm 2009: 98,1nam/100nữ
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ
em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động - Tỉ số giới tính của dân số
đang có sự thay đổi: Từ năm
và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Do: Chính sách kế hoạch hoá gia đình, y tế, hoà 1979 về trước, số nữ nhiều hơn
nam; 1979  1999 tỉ số giới
bình....
tínhtiến tới cân bằng hơn.
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- G: Bổ sung: Tỉ số giới tính thấp nhất ở đồng bằng sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm
sông Hồng ( do di dân) , cao nhất ở Tây nguyên, xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động và trên độ tuổi lao
Quảng Ninh, Bình Phước ( tỉ lệ nhập cư cao )
động tăng lên.

- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc + nêu yêu cầu bài tập 3/SGK
- GV hướng dẫn:
+ Tính tỉ lệ % gia tăng tự nhiên  nêu nhận xét
+ Vẽ biểu đồ hình cột
- HS làm 1 phần BT ở trên lớp
G: Chốt kiến thức
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+Hoạt động 1:Vận dụng kiến thức kĩ năng làm câu hỏi và bài tập
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học ?
Bước 2:Xác định dạng câu hỏi và bài tập ,làm bài tập cuối bài
Bước 3:Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
+Hoạt động 2:Vận dụng kiến thức kĩ năng giải quyết tình huống thực tiễn.
Phải làm gì giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
4.HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ MỞ RỘNG.
Năm học 2019 -2020

Trang 8


9

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- Nắm chắc kiến thức bài học.
- Làm tiếp BT 3- SGK tr 10.
- Chuẩn bị bài: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”
+ Nghiên cứu trước bài học
+Tìm hiểu đặc điểm phân bố dân cư nước ta, các loại hình quần cư…
+ Sưu tầm tranh ảnh về quân cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta
5.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.

-Trước ,trong và sau bài học

Trường THCS Quang phục

BÀI KIỂM TRA

Lớp:

Môn: Địa lí 15’

Họ và tên: ……………………….

Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

Đề bài:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số dân trong cộng đồng dân tộc Việt Nam chiếm chủ yếu là dân tộc:
A. Kinh
B.Tày
C.Thái
D.Mường
Câu 2. Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Kinh là:
A. đồng bằng
B.vùng núi
C.hải đảo
D.cao nguyên
Câu 3.Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta chiếm % lớn là:
A.cây lương thực B.cây công nghiệp C.cây ăn quả

D.rau đậu và các cây khác
Câu 4. Cây công nghiệp lâu năm, hàng năm phân bố chủ yếu ở:
A.Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
B.Trung du miền núi Bắc Bộ
C.Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5. Khu vực có địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta là:
Năm học 2019 -2020

Trang 9


10

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
A. Tây Bắc B..Đông Bắc C.Đông Nam Bộ D.Tây Nguyên
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh thành?
A. 11
B 12.
C. 13
D. 14
Câu 7.Vùng Bắc Trung Bộ phía tây tiếp giáp với ?
A. Lào
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 8.Khu vực nào duy nhất cuả nước ta không tiếp giáp với biển?
A. Tây Nguyên
B.Bắc trung Bộ C.Đồng bằng sông Hồng D.Đồng bằng

sông Cửu Long
Câu 9.Nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp
với biển?
A. 28
B. 29
C.30
D.31
Câu 10.Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ?
A. hơn 4000
B .hơn 3000
C. hơn 2000
D.hơn 1000
Câu 11.Nước ta có đường bờ biển dài:
A. 3260 km
B.2360km
C.3620km
D.6320 km
Câu 12.Dân cư nước ta được phân ra mấy loại hình quần cư ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13.Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất chủ yếu để phát triển nông
nghiệp là:
A. đất phù sa
B.đất feralit C.đất mặn, đất phèn
D.đất lầy thụt
Câu 14.Khu vực có nhiều bãi tắm đẹp như Sầm sơn, Cửa lò, Thiên cầm, Lăng Cô
là:
A. Bắc Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 15.Tây Nguyên là vùng đất chủ yếu với địa hình:
A. cao nguyên
B.đồng bằng
C.núi thấp

D.núi cao

Câu 16.Tài nguyên khoáng sản ở thềm lục địa nước ta có mấy mỏ đầu lớn?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 17.Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất nước ta là:
A. dầu mỏ
B.cát trắng
C.muối
D. ti tan

Năm học 2019 -2020

Trang 10


11

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Câu 18.Những thành phố nào sau đây quy mô dân số đô thị không trên 1 triệu

dân?
A.Đà lạt
B.Hà Nội
C.Hải Phòng
C.Hồ Chí Minh
D.Biên Hòa
Câu 19.Cây chè là cây trồng chủ yếu của vùng nào?
A.Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải nam Trung Bộ
Câu 20.Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng phía Bắc là:
A.Hà Nội, Hải Phòng.
B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.
C. Hồ Chí minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
D. Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Trường THCS Quang phục
BÀI KIỂM TRA
Lớp:

Môn: Địa lí 15’

Họ và tên: ……………………….

Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

Đề bài:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1.Khu vực nào có điều kiện thuận lợi để trở thành vùng phát triển cây công
nghiệp lớn nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du miền núi bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Năm học 2019 -2020

Trang 11


12

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2.Nước ta có bao nhiêu bãi cát dài, rộng, đẹp để phát triển du lịch?
A. 120
B. 121
C. 122
D. 123
Câu 3.Đảo Cát Bà thuộc tỉnh thành nào?
A.Hải Phòng
B. Thanh Hóa
C. Nghệ An
D. Đà Nẵng

Câu 4.Lễ hội nổi tiếng của Hải Phòng là?
A. Lễ hội chọi trâu
B. Lễ hội đâm trâu.
C. Lễ hội cồng chiêng.
D. Lễ hội Ka tê

Câu 5.Ngành công nghiệp nào là thế mạnh của Hải Phòng ?
A. Công nghiệp chế biến thủy hải sản.
.
B. Công nghiệp thủy điện.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp luyện kim.
Câu 6.Huyện nào là nơi khai thác và nuôi trồng thủy sản chủ yếu của Hải Phòng
là:
A. huyện Cát Hải.
B. huyện Thủy Nguyên.
C.huyện An Lão
D.huyện Vĩnh Bảo.
Câu 7.Thảm họa thiên tai mà Hải Phòng phải gánh chịu của nhiều năm nay là:
A. bão
B. lũ quét
C. sạt lở đất
D. sóng thần
Câu 8.Đâu không phải là cách làm giảm bớt sự ô nhiễm môi trường biển Hải
Phòng là:
E. A.giảm khí thải từ các phương tiện động cơ trên đương phố.
Năm học 2019 -2020

Trang 12


13

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
F. B. không xả nước thải của các nhà máy công nghiệp xuống biển.
G. C.nhặt rác nơi các bãi tắm.

H. D. hạn chế sử dụng các vật dụng là chất nhựa khi du lịch.

**************************
Ngày
Ngày soạn :
19 /8/2019

/8/2019

Tiết
Lớp

TUẦN 2

/ 8/2019

Dạy
3
9B

2
9C

Tiết 3 – Bài 3

PHÂN BỐ DÂN VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.

- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2.Kĩ năng:
- Sử dạng lược đồ, bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận biết sự phân bố dân cư,
đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta.
3. Phẩm chất
- HS ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị hoá, trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường sống
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
4.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung
- Tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.…
*Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng tranh ảnh, sử dụng bảng thống kê…
5.Mục tiêu khác.
Năm học 2019 -2020

Trang 13


14

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞI ĐỘNG:Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị , thưa
thớt ở miền núi. Từng nơi người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều
kiện sống và hoạt dộng sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần
cư…..
2.HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU BÀI.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu mật độ dân số Việt Nam qua các I. Mật độ dân số và phân
năm và sự phân bố dân cư.(12’)
bố dân cư
- Hình thức: Hỏi chuyên gia.
1/ Mật độ dân số.
- Đồ dùng :Bản đồ dân cư VN,H3.1/SGK
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, hỏi và trả lời
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Phân vai, phân nhiệm vụ:Cử chuyên gia.
- Tài liệu :Mục 1 Bài 3
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
-Thầy :Cử bạn lên làm chuyên gia.
-Trò:Quan sát, phân tích chuẩn bị câu hỏi.
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
-Thầy :Y /c chuyên gia trả lời thắc mắc của các bạn.
-Trò:Hỏi và chuyên gia trả lời.
Dự kiến câu hỏi
?. Hãy cho biết thứ hạng về diện tích và dân số nước ta

so với các nước trên thế giới hiện nay?
?. Hãy cho biết mật độ dân số nước ta năm 2003, năm
2009?
- G bổ sung: Năm 2009: 259người/km2 ( đứng thứ 46
thế giới )
?. Hãy so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số
thế giới năm 2003, năm 2009?
?. Nhận xét gì về mật độ dân số nước ta với các nước
trên
?. Hãy nhận xét về mật độ dân số nước ta qua các năm
dựa trên các số liệu sau:
Năm 1989 mật độ dân số:195 người/km2.
Năm học 2019 -2020

Trang 14


15

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Năm 1999 mật độ dân số:231 người/km2.
Năm 2002 mật độ dân số:241 người/km2.
Năm 2003 mật độ dân số:246 người/km2.
Năm 2009 mật độ dân số: 259người/km2
?. QS H3.1 dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng
nào? Đông nhất ở đâu?
Trong đó TP. HCM là 3419người/km 2; TP Hà Nội là
1979 người/km2; TP Hải Phòng là 1218người/km 2 năm 2009
?. Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa nhất ở đâu?
Năm 2009 : Tây Bắc - 69người/km 2; Tây Nguyên 89người/km2

?. Dựa vào thực tế hãy cho biết dân cư thành thị và
nông thôn có sự phân bố như thế nào?
Năm 2009: 60,4% dân số sống ở nông thôn; 29,6%
sống ở thành thị
?. Sự phân bố dân cư như vậy chứng tỏ nền kinh tế có
trình độ như thế nào?
?. Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân
cư nói trên?
?. Nhà nước có chính sách, biện pháp gì trước vấn đề
phân bố dân cư không đồng đều?
Các nhóm thể hiện sản phẩn trên lớp
Cả lớp quan sát nhận xét.
*Dự kiến câu trả lời của bạn
- Diện tích đứng thứ 65, dân số đứng thứ 13 thế giới
- Mật độ dân số 246 người/km2. (2003)
- Mật độ dân số nước ta gấp 5,2 lần so với TG ( mật độ
dân số TG là: 47ng/km2)- 2003
- Nước ta nằm trong các nước có mật độ dân số cao trên
TG, so các nước ĐNA Việt Nam đứng thứ 3 ( sau
Singgapo, Philippin ), gấp nhiều lần so với mật độ TB
Châu á
- Mật độ dân số ngày một tăng.
- Đồng bằng chiếm diện tích ít nhưng tập trung 3/4 số
dân. Đông nhất ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long
- Thưa dân ở miền núi và cao nguyên.
Thưa nhất ở Tây Bắc: 67 ng/km 2, Tây Nguyên 82
ng/km2.( năm - 2003)
* Có sự chênh lệch: Nông thôn chiếm khoảng 74%,
nông thôn khoảng 26%- năm 2003

- Trình độ kinh tế thấp, chậm phát triển.
Năm học 2019 -2020

+ Mật độ dân số 246
người/km2. (2003)
+ Năm 2009: Mật độ dân
số: 259người/km2
+ Mật độ dân số của nước ta
ngày một tăng.

2/ Phân bố dân cư.
+ Dân cư tập trung đông ở
đồng bằng, ven biển và các
đô thị.

Trang 15


16

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- Có điều kiện TN thuận lợi, do trình độ, lịch sử khai
thác lâu đời.
- Xây dựng vùng kinh tế mới ở miền núi và các cao
nguyên để thu hút dân cư => di dân có tổ chức.
- GV cung cấp một số số liệu:
Mật dộ dân số một số khu vực và châu lục hiện nay
- Năm 2009: Mật độ dân số thế giới: 48 người/km2
+ Châu Á: 89 người/km2.
+ ĐNA:

- Lào - 28 người/km2.
- Thái lan - 127 người/km2
- Singgapo - 6545người/km2
- Phiplippin - 308người/km2
- Campuchia - 74người/km2
- Inđônêxia - 120người/km2
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
-G: chốt kiến thức
Hoạt động 2:. Giúp H hiểu đặc điểm khác nhau giữa
quần cư nông thôn và quần cư thành thị ( 15’)
- Hình thức: Cả lớp,nhóm
- Đồ dùng :Bản đồ dân cư VN,
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- Không gian : Ngồi theo nhóm
- Tài liệu :Mục 2 Bài 3
- Phân vai, phân nhiệm vụ:Cử thư kí nhóm trưởng ghi
phiếu thảo luận và báo cáo.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P2 SGK
-Trò: Quan sát ,phân tích để tìm ra sự khác biệt giữa 2
loại quần cư
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy:+Chia lớp làm 4 nhóm, phát bảng phụ.
+Thời gian nghiên cứu 5phút
+Nội dung:
?. Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế địa phương. Hãy

cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn ở
các vùng?
-Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
Cả lớp quan sát nhận xét.
Năm học 2019 -2020

+ Miền núi và Tây Nguyên
dân cư thưa thớt.
+ Phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn (74% số
dân).

II. Các loại hình quần cư

Trang 16


17

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
*Dự kiến câu hỏi của nhóm bạn
? Liên hệ địa phương bạn đang sinh sống ?
?. Tại sao có sự khác nhau giữa hai loại quần cư trên ?
?. Cho biết sự giống nhau?
?. Hiện nay quần cư nông thôn có những thay đổi gì?
?. Hãy cho biết đặc điểm quần cư đô thị nước ta?
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung

- G: Chốt kiến thức
Hoạt động 3:.Tìm hiểu quá trình đô thị hoá ở Việt Nam,
trình độ đô thị hoá, qui mô đô thị(10’)
- Hình thức: Cả lớp,cặp đôi
- Đồ dùng :Bảng 3.1,H3.1,
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Tài liệu :Mục 3 Bài 3
- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cử thư kí , nhóm trưởng.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P3 SGK Bảng
3.1,H3.1
-Trò: Quan sát ,phân tích để hiểu quá trình đô thị hóa ở
VN
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK, nêu chính kiến bằng
cách trả lời câu hỏi của thầy

1. Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư ở nông
thôn với quy mô dân số và
tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị
- Quy mô vừa và nhỏ có
chức năng là hoạt động
công nghiệp và dịch vụ.
- Là trung tâm kinh tế,

chính trị, văn hoá, KHKT.
- Tập trung ở đồng bằng ven
biển.

II. Đô thị hoá

?. Quan sát H3.1, nhận xét sự phân bố đô thị nước ta?
Giải thích?
- Dựa vào bảng 3.1 hãy thảo luận theo nhóm bàn ( 2
phút ) với các câu hỏi sau:
1. Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta?
2. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình độ
thị hoá ở nước ta như thế nào?
? Lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô thành phố Hải
Phòng?
? Quan sát H3.1 nhận xét về sự phân bố các thành phố
lớn?
? Vấn đề đặt ra cho dân cư tập trung đông ở các thành
phố lớn( Hà Nội, Hải Phòng, TP. HCM) là gì?
-Trò: Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi
Năm học 2019 -2020

Trang 17


18

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- Số dân và tỷ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng

không đều giữa các giai đoạn. Giai đoạn tăng nhất
là:1995- 2003
- Tỷ lệ dân thành thị còn thấp, kinh tế nông nghiệp vẫn
còn khá cao, chủ yếu các đô thị vừa và nhỏ.hiện nay TP
Hải Phòng có 7 quận, 8 Huyện
- Tập trung chủ yếu ở ĐB. Bắc Bộ, ĐB. Nam Bộ và
duyên hải Miền Trung.
- Số dân thành thị và tỉ lệ
-Vấn đề: Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống, ô dân thành thị tăng liên tục.
nhiễm môi trường
- Trình độ đô thị hoá thấp.
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án - Qui mô đô thị vừa và nhỏ.
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- HS đọc ghi nhớ SGK.
3. LUYỆN TẬP
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+Hoạt động 1:Vận dụng kiến thức kĩ năng làm câu hỏi và bài tập
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học ?
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi và bài tập ,làm bài tập cuối bài
Bước 3: Dựa vào bản đồ dân cư Việt Nam, hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
+Hoạt động 2:Vận dụng kiến thức kĩ năng giải quyết tình huống thực tiễn.
Lấy VD về sự thay đổi của quần cư nông thôn và sự thay đổi quy mô đô thị
5.HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ MỞ RỘNG.
- Nắm chắc kiến thức bài học.
- Làm BT 1, 2, 3 SGK trang 14.
- Chuẩn bị bài:”Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống”.
+ Nghiên cứu trước bài học:
Tìm hiểu về cơ cấu lao động và việc làm ở địa phương em

Những thay đổi về chất lượng cuộc sống ở địa phương em
*********************************************************
Ngày
Ngày soạn :

/ /2019

/ /2019

9B

9C

Dạy

/ 8 /2019

Tiết
Lớp

TUẦN 2
Tiết 4 - Bài 4

LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Năm học 2019 -2020

Trang 18



19

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Kết hợp tài liệu GDMT
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: còn thấp, không đồng
đều, đang được cải thiện.
- Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc
sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi
trường sống còn hạn chế.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của
người dân.
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị,
nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao độnh theo ngành, theo thành phần kinh tế
ở nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Có ý thức gữi gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi cộng khác, tham gia
tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
4.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp , tự quản, sử dụng ngôn ngữ
*Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng, tranh ảnh , mô hình, sử dụng bảng thống kê…
5.Mục tiêu khác.
- Tích hợp với giáo dục môi trường.
II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo,
năm 2003 (Phóng to).
- Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (phóng to).
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, soạn bài, số liệu về sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở địa phương
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞI ĐỘNG
Nước ta có lực lượng lao động đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng
giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân...
2.HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU BÀI.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao I. Nguồn lao động và sử
động ở nước ta.(15’)
dụng lao động
- Hình thức: Cả lớp,cặp đôi
- Đồ dùng :SGK
1. Nguồn lao động
Năm học 2019 -2020

Trang 19


20

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Tài liệu :Mục 1 Bài 4

- Phân vai, phân nhiệm vụ: Cử thư kí, nhóm trưởng.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P1 SGK.
-Trò: Quan sát ,phân tích để hiểuNguồn lao động và
vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK, nêu chính kiến bằng
cách trả lời câu hỏi của thầy
- HS nhắc lại tiêu chuẩn:
?. Số tuổi của nhóm người trong độ tuổi lao động?
Chiếm tỷ lệ?
?. Số tuổi của nhóm trên độ tuổi lao động? Chiếm tỷ
lệ?
?. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh nào?
- Dựa vào H4.1, hãy thảo luận các câu hỏi sau:
G : Chia lớp thành 2 nhóm ( TL 3 phút )
Nhóm 1: Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa
nông thôn và thành thị? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lao động nước
ta?
?. Để năng cao chất lượng, lực lượng lao động cần
những giải pháp gì?
-Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả hoàn thành
bảng sau.
- Nhóm 1: Tập trung chủ yếu ở nông thôn ( 75,8%)
tập trung rất ít ở thành thị (24,2%) . Do dân cư chủ
yếu sinh sống ở nông thôn chiếm (74% dân số) gắn
liền với ngành nông nghiệp

- Nhóm 2: lao động có trình độ chuyên môn:
+ Qua đào tạo rất ít (21,2%)
+ 16,6% có trình độ CNKT và THCN.
+ 4,4% trình độ cao đẳng, đại học, trên ĐH.
- Giải pháp: Nâng cao trình độ, đời sống, văn hoá...có
kế hoạch đào tạo phù hợp vàcó chiến lược đầu tư mở
rộng đào tạo, dạy nghề....
2 điểm về kĩ thuật.
?. Nêu biện pháp để nâng cao chất lượng lao động
hiện nay?
Năm học 2019 -2020

- Nguồn lao động dồi dào và
tăng nhanh.
- Tập trung nhiều ở nông thôn
(75,8 %).
- Lực lượng lao động hạn chế
về thể lực và chất lượng
(78,8% không qua đào tạo).
- Biện pháp: Có kế hoạch giáo
dục, đào tạo hợp lí và có chiến
lược đầu tư mở rộng đào tạo
dạy nghề
2. Sử dụng lao động
- Lao động tập trung trong
ngành nông - lâm - ngư
nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động của
Trang 20



21

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
?. Dựa vào H4.2, nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ
cấu theo ngành của nước ta?
?. Liên hệ vấn đề lao động và sử dụng lao động ở địa
phương em?
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
Hoạt động 2: Hiểu về vấn đề việc làm, những vấn
đề bất cập đối với việc làm trong giai đoạn hiện nay
- Hình thức: Cả lớp, nhóm
- Đồ dùng :SGK
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại, thảo luận
- Không gian : Ngồi theo nhóm .
- Tài liệu :Mục 2 Bài 4
- Phân vai, phân nhiệm vụ:Cử thư kí nhóm trưởng
ghi phiếu thảo luận và báo cáo.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P2 SGK
-Trò: Quan sát ,phân tích để hiểuviệc làm nước ta
hiện nay
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy:+ Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ.
+Thời gian nghiên cứu 3phút
+Nội dung:

Nhóm 1,4: Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nước ta?
Nhóm 2,5: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động ở khu vực kinh
doanh, khu công nghiệp?
Nhóm 3,6:Hãy nêu những giải pháp để khắc phục
hạn chế trên?
-Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả hoàn thành
bảng sau- Nhóm 1,4: Thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ thất
nghiệp ở khu vực thành thị cao khoảng 6%.
- Nhóm 2,5: Nhiều lao động chưa qua đào tạo, chất
lượng thấp...
- Nhóm 3,6: Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và lao động.
+ Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Năm học 2019 -2020

nước ta có sự thay đổi theo
hướng đổi mới của nền kinh tế
- xã hội.

II. Vấn đề việc làm

Trang 21


22

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736

, dạy nghề
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung
- GV KL: Chất lượng lao động thấp, nền kinh tế chưa
phát triển => Tạo sức ép cho vấn đề việc làm.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống, thấy
được chất lượng cuộc sống đang có sự thay đổi(10’)
- Hình thức: Cả lớp
- Đồ dùng :SGK
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại
- Không gian : Ngồi theo bàn
- Tài liệu :Mục 3 Bài 4
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc ND P3 SGK
-Trò: Quan sát ,phân tích để thấy được chất lượng
cuộc sống đang có sự thay đổi
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK, nêu chính kiến bằng
cách trả lời câu hỏi của thầy

- Là vấn đề gay gắt.
- Biện pháp:
+ Phân bố lại dân cư và lao
động.
+ Đa dạng các hoạt động kinh
tế ở nông thôn.
+ Phát triển lao động thành thị.

+ Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp, dạy
nghề.

III. Chất lượng cuộc sống

?. Nêu thực trạng vấn đề việc làm, chất lượng cuộc
sống của nước ta hiện nay? Hậu quả gì và giải pháp
khắc phục ?
?. Nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của
nhân dân đang có cải thiện?
?. Liên hệ địa phương em về vấn đề chất lượng cuộc
sống? Gia đình em có những biện pháp gì nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế và cải thiện chất lượng
cuộc sống mà vẫn quan tâm đến chất lượng môi
trường xung quanh?
-Trò: Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi
- Một số vùng trên cả nước đời sống dân cư còn gặp
nhiều khó khăn, nhất là khu vực miền núi, dẫn đến
tình trạng dân phá rừng bừa bãi gây lũ lụt, tàn phá
môi trường thiên nhiên ảnh hưởng lớn đến cuộc sống
của người dân..
- Giải pháp: Cải thiện chất lượng cuộc sống của
người dân...
- Dẫn chứng : tỷ lệ người lớn biết chữ đạt ( 90,3%1999 ) , thu nhập bình quân đầu người tăng, tuổi
thọ....
Năm học 2019 -2020

Trang 22



23

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
GV mở rộng:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tăng GDP: 7%
+ Xoá đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) =>14,5%
(2002) và 13% (2003), 12% (2009).
- Mở rộng:
*Bước 3:Thống nhất ,kết luận
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò: Biểu quyết lấy ý kiến chung

- Chất lượng cuộc sống đang
cải thiện về thu nhập, giáo
dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã
hội
- Chất lượng cuộc sống chênh
lệch giữa các vùng, các tầng
lớp dân cư.

3. LUYỆN TẬP
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
+Hoạt động 1:Vận dụng kiến thức kĩ năng làm câu hỏi và bài tập
Bước 1: Bài học hôm nay học những đơn vị kiến thức nào?
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi và bài tập ,làm bài tập cuối bài
Bước 3:Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
+Hoạt động 2:Vận dụng kiến thức kĩ năng giải quyết tình huống thực tiễn.
Chúng ta đã đạt được gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

5.HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ MỞ RỘNG.
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số... .
+Nghiên cứu trước bài học.
+Ôn tập những đặc điểm của tháp dân số (lớp 7)
.

Năm học 2019 -2020

Trang 23


24

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736

Ngày
Ngày soạn :

Dạy
Tiết
Lớp

9B

9C

TUẦN 3Tiết 5 - Bài 5

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích, so sánh
tháp tuổi để giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn,
giải pháp trong chính sách dân số.
3. Phẩm chất
- Có ý thức về vấn đề dân số .
4.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.…
*Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng , hình vẽ, sử dụng bảng thống kê…
5.Mục tiêu khác.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tháp dân số VN năm 1989 và 1999 (phóng to).
- Bảng phụ
Năm học 2019 -2020

Trang 24


25

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736

2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞI ĐỘNG
GV giới thiệu bài: Ở lớp 7 các em đã được làm quen với tháp tuổi, hãy cho biết tháp
tuổi cho biết những nội dung gì? Thế nào là tháp tuổi trẻ, tháp tuổi già? Bài thực hành
hôm nay sẽ giúp các em củng cố những kiến thức đó.
2.HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU BÀI.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn lại cách phân tích tháp tuổi, tính Bài tập 1
tỷ lệ dân số phụ thuộc
- Hình thức: Cả lớp,nhóm
- Đồ dùng :SGK
- PP,kĩ thuật : Trực quan, đàm thoại,thảo luận
- Không gian : Ngồi theo nhóm
- Tài liệu : Bài 5
- Phân vai, phân nhiệm vụ:Cử thư kí nhóm trưởng
ghi phiếu thảo luận và báo cáo.
- Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Hướng dẫn HS Đọc SGK nêu yêu cầu của
bài tập. GV giới thiệu khái niệm Tỉ lệ dân số phụ
thuộc: Là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao
động, số người quá tuổi lao động với những
người trong độ tuổi lao động của dân cư một
vùng, một nước.
-Trò: Quan sát lắng nghe thấy cách tính dân số
phụ thuộc.
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến

- Hình dạng: Đều có đáy rộng,
- Thầy:+ Chia lớp làm 3 nhóm, phát bảng phụ.
đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở
+Thời gian nghiên cứu 5phútmỗi nhóm nhóm 0 - 4 tuổi của năm 1999 đã
thu hẹp hơn so với năm 1989.
thảo luận 1 câu hỏi của BT1.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
-Trò: Thảo luận và đưa ra chính kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả hoàn - Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao
thành bảng sau. Đại diện các nhóm trình bày kết và cũng có thay đổi giữa 2 tháp
tuổi
quả
+ Hình dạng tháp: Năm 1989 - đỉnh nhọn, đáy
rộng. Năm 1999 - đỉnh nhọn, đáy rộng, chân tháp
thu hẹp hơn.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng
độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm
1999. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm
Năm học 2019 -2020

Trang 25


×