Tải bản đầy đủ (.doc) (356 trang)

Giáo án Địa 9 cả năm chuẩn năng lực 5 hoạt động mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 356 trang )

PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHXH 9
Lớp 9 mô hình trường học mới
I. Khung phân phối chương trình

Tổng số tiết

Số
tuần/tiết
thực hiện

Số tiết ôn tập,
Số tiết thực hiện bài học

kiểm tra, dự
phòng

Cả năm

35/105

90

15

Học kì 1

18/54

45



9

Học kì 2

17/51

45

6

a) Cả năm: 35 tuần; 105 tiết. Mỗi tuần 3 tiết (1,5 tiết phân môn Lịch sử, 1,5
tiết phân môn Địa lí).
b) Học kì 1: 18 tuần (Lịch sử: 02 tiết/ tuần; Địa lí: 01 tiết/tuần)
- Phân môn Địa lí: từ bài 1. Dân cư đến bài 5. Địa lí công nghiệp.
- Phân môn Lịch sử: từ bài 11. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991)
đến bài 15. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa sau thế kỉ
XX và bài 21. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, bài 22. Việt Nam trong những năm
1930-1945.
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.
c) Học kì 2: 17 tuần (Lịch sử: 01 tiết/ tuần; Địa lí 02 tiết/tuần)
- Phân môn Địa lí: Thực hiện các bài còn lại.
- Phân môn Lịch sử: Thực hiện các bài còn lại.
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.

1


Tuỳ theo các nhà trường có thể bố trí theo phương án 1: học kì 1, phân môn
Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 01 tiết/tuần; học kì 2 Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần

hoặc phương án 2: học kì 1, phân môn Lịch sử 1 tiết/tuần, Địa lí 2 tiết/tuần; học kì
2 Lịch sử 2 tiết/tuần, Địa lí 1 tiết/tuần. Sau đây là khung phân phối chương trình
cho phương án 1.

2


II. Phân phối chi tiết của từng chủ đề

A.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Cả năm 53 tiết (35 tuần; học kì 1 mỗi tuần 2 tiết, học kì 2 mỗi tuần 1 tiết)
TT

Bài

Số

Từ tiết

tiết

-> tiết

Ghi chú

HỌC KÌ I
1

Bài 1. Dân cư


3

1->3

2

Bài 2. Lao động việc làm và chất lượng

2

4->5

Bài 3. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

2

6->7

5

Bài 4. Địa lí nông nghiệp

3

8->10

6

Bài 5. Địa lí công nghiệp


3

11->13

7

Bài 6. Địa lí dịch vụ, thương mại và du

3

14->16

1

17

cuộc sống
3
4

lịch
8

Ôn tập giữa học kì 1

Giao nhiệm vụ cho H
ôn tập trên lớp hoặc
nhà

9


Kiểm tra giữa học kì 1

1

18

10

Bài 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ

3

19->21

11

Bài 8. Đồng bằng sông Hồng

3

22->24

12

Bài 9. Vùng Bắc Trung Bộ

3

25->27


13

Bài 10. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

3

28->30

14

Bài 16. Vùng Tây Nguyên Bài 16. s

3

31->33

3


15

1

Ôn tập cuối học kì 1

34

Giao nhiệm vụ cho H
ôn tập trên lớp hoặc

nhà

16

Kiểm tra cuối học kì 1

1

35

17

Ôn tập, kiểm tra dự phòng

1

36

Dành thời gian cho c

tiết dạy bù, ngoại kh
hoặc ôn tập
HỌC KÌ II
18

Bài 17. Vùng Đông Nam Bộ

3

37->39


18

Bài 18. Đồng bằng sông Cửu Long

3

40->42

20

Ôn tập giữa học kì 2

1

43

Giao nhiệm vụ cho H
ôn tập trên lớp hoặc
nhà

21

Kiểm tra giữa học kì 2

1

44

22


Bài 19. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo

3

45->47

vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo
23

Bài 20. Địa lí địa phương

3

48->50

24

Ôn tập cuối học kì 2

1

51

Giao nhiệm vụ cho H
ôn tập trên lớp hoặc
nhà

25


Kiểm tra cuối học kì 2

26

Ôn tập và kiểm tra dự phòng

1
1

52
53

Dành thời gian cho c

tiết dạy bù, ngoại kh
hoặc ôn tập
B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Cả năm 52 tiết (35 tuần; học kì 1 mỗi tuần 1 tiết, học kì 2 mỗi tuần 2 tiết)
TT

Chủ đề (bài, nội dung)

Số
4

Từ tiết

Ghi chú



tiết

–> Tiết

HỌC KÌ I
1

Bài 11: Liên Xô và các nước

3

1-> 3

2

Đông Âu ( 1945- 1991).
Bài 12: Các nước Á, Phi, Mĩ La-

4

4->7

3
4

tinh từ năm 1945 đến nay.
Kiểm tra giữa kì I.
Bài 13: Mĩ, Nhật Bản, Tâu Âu từ

1

4

8
9->12

5

năm 1945 đến nay.
Bài 14: Trật tự thế giới sau chiến

3

13-> 15

6

tranh thế giới thứ hai.
Bài 15: Cuộc cách mạng khoa

2

16-> 17

1

18

Phiếu ôn tập 15phút

Phiếu ôn tập 15phút


học kĩ thuật và xu thế toàn cầu
7

hóa nửa sau thế kỉ XX.
Kiểm tra cuối kì I.

HỌC KÌ II
5
19-> 23

8

Bài 21: Việt nam từ năm 1919

9

đến năm 1930.
Bài 22: Việt nam từ năm 1930

7

24 ->30

10
11

đến năm 1945.
Kiểm tra giữa kì II.
Bài 23: Việt nam từ năm 1945


1
8

31
32->39

12

đến năm 1954.
Bài 24: Việt nam từ năm 1954

8

40-> 47

13

đến năm 1975.
Bài 25: Việt nam từ năm 1975

3

48-> 50

14
15

đến năm 2000.
Ôn tập cuối kì.

Kiểm tra cuối kì II.

1
1

51
52

Phiếu ôn tập 15phút

Phiếu ôn tập 15phút

Khoái Châu, ngày
11/8/2019
5


HIỆU TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG TỔ KHXH

Hoàng Phượng Ly

TUẦN

Phạm Xuân Hiểu

TIẾT

Bài 1. DÂN CƯ


MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức:
Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được loại hình quần cư thành thị và nông thôn.
- Trình bày được quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để biết được một số đặc điểm dân số,
phân bố dân cư ở nước ta.
3. Thái độ:
-Có được tinh thần, ý thức tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc trong cộng đồng
6


các dân tộc Việt Nam.
4. Định hướng hình thành năng lực: đọc, hiểu, phân tích kênh hình, kênh chữ, tự
học, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán....
II) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: Kế hoạch bài học
2.Học sinh: Máy tính cầm tay, giấy nháp.
III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu và phương thức

Kiến thức cần đạt

Dự kiến

hoạt động


tình

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI

huống
HS nêu

1. Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam

ĐỘNG

+ Việt Nam có 54 dân tộc cùng chưa
đúng về
1. Mục tiêu: nêu được chung sống.
đặc
những hiểu biết của bản thân
+ Những nét văn hóa riêng, thể hiện
về dân tộc mình (có thể là số trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, điểm
dân, địa bàn cư trú, phong tục phong tục, tập quán,… (dẫn chứng).
tập quán, trình độ phát triển - Nêu kinh nghiệm sản xuất và trình độ
kinh tế…) và nhận xét được phát triển giữa các dân tộc. (Dựa vào
quy mô dân số nước ta qua tài liệu HDH)
bảng số liệu đã cho sẵn.
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất
2. Phương thức hoạt 86% dân số cả nước. Là dân tộc có
động:

nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước,


HS nêu

chưa
- Cá nhân HS tự nêu có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
giải
những hiểu biết về dân tộc - Các dân tộc ít người có số dân và trình
thích
mình, sau đó có thể trao đổi độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có
đúng về
với bạn bên cạnh (cùng dân kinh nghiệm sản xuất riêng.
đặc
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết
tộc) để bổ sung cho nhau.
điểm
trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
- Với câu hỏi 2: Cá nhân
quốc
HS dựa vào bảng số liệu rút
ra nhận xét.
7


- GV gọi vài HS báo cáo
kết quả trước lớp.
3. Dự kiến sản phẩm
Dân tộc em là dân tộc

- Nêu vai trò của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài trong công cuộc
xây dựng, bảo vệ và phát triển đất

nước.
-Người Việt định cư ở nước ngoài

kinh, sống chủ yếu ở đồng

bằng, số dân đông, mật độ cũng là một bộ phận của cộng đồng các
dân tộc ở VN. Đa số kiều bào có lòng
dân số cao
Dân số nước ta tăng
nhanh từ 1921-2014 tăng hơn

yêu nước đang gián tiếp hoặc trực tiếp
góp phần xây dựng đất nước.

75 triệu người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu các dân tộc ở
Việt Nam

2. Tìm hiểu sự phân bố các dân
tộc
+Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước, chủ yếu ở
đồng bằng, trung du và duyên hải.

a) Mục tiêu: nêu được +Các dân tộc ít người
một số đặc điểm về các dân - Các dân tộc ít người chiếm 13,8%
tộc của Việt Nam (số lượng, sống chủ yếu ở miền núi và trung du.
phong tục tập quán, kinh Chia thành 3 khu vực

nghiệm sản xuất…)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên
b) Phương thức hoạt 30 dân tộc ít người.Ở vùng thấp là nơi
động:

sinh sống của người Tày, Thái, Mường,

- GV giao nhiệm vụ cho Nùng. Các sườn núi cao từ 700-1000m
HS thực hiện như trong tài người Dao sinh sống. Vùng núi cao là
liệu HDH.
- HS trao đổi, bổ sung cho
nhau; Báo cáo kết quả trước
lớp.
- Lưu ý: GV có thể yêu
cầu HS liên hệ thực tế với

nơi sinh sống của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có
trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai,
Mnông. : người Ê-đê ở Đắk Lắk, người HS nêu
Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người chưa
Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng
8

đúng về


dân tộc mình.
c) Dự kiến sản phẩm:
- Cho biết số lượng các

dân tộc ở Việt Nam và những
nét văn hóa riêng của từng
dân tộc được thể hiện như thế
nào.

- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam đặc
Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,

điểm

- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có
nhiều thay đổi
3. Tìm hiểu về dân số và gi Dân số
nước ta đông và còn tăng nhanh, số dân
tính đến đầu tháng 7/2017 là 95 414 604

2. Tìm hiểu sự phân bố người, đứng thứ 3 trên thế giới sau
các dân tộc
indonexia
263,5 triệu người, phi
a) Mục tiêu: nêu được sự lippin 103,7 triệu người
phân bố các dân tộc ở Việt
Nam

- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng

+Do quy mô dân số nước ta đông,

- GV hướng dẫn HS quan cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có

sát hình 1 và thông tin trong giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
tài liệu HDH: Cho biết đặc

+Tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử, tỉ lệ tăng

điểm phân bố của dân tộc tự nhiên lớn hơn 0
Kinh và các dân tộc ít người
Gây áp lực tới giải quyết việc làm, nâng
ở nước ta.
cao chất lượng cuộc sống, tới tài nguyên
- HS thực hiện nhiệm vụ, và môi trường.
trao đổi, báo cáo, góp ý, bổ -Dân số tăng nhanh, trong khi nền kinh
sung và chỉnh sửa sản phẩm. tế nước ta còn chậm phát triển dẫn đến
c) Dự kiến sản phẩm:

những hậu quả :

Đặc điểm phân bố của * Sức ép đối với phát triển kinh tế
dân tộc Kinh và các dân tộc +Tốc độ tăng dân số chưa tương ứng
ít người ở nước ta.
(Lưu ý: Có thể dựa vào hình

chưa
đúng về
đặc

b) Phương thức hoạt nhanh?
động:

HS nêu


với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng dân
số 1% thì tăng trưởng kinh tế phải tăng
9

điểm


1 và thông tin trong tài liệu 3-4% và lương thực phải tăng trên 4%.
HDH để xác định địa bàn cư Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn
trú của các dân tộc)

chậm phát triển thì mức tăng dân số như
hiện nay vẫn còn cao

3. Tìm hiểu về dân số và
gia tăng dân số

+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức
lớn của nền kinh tế

a) Mục tiêu: trình bày + Sự phát triển nền kinh tế chưa đáp
được một số đặc điểm về dân ứng với tiêu dùng và tích lũy, tạo nên
số và gia tăng dân số nước ta

mâu thuẫn giữa cung và cầu

b) Phương thức hoạt + Cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ
động:


chuyển dịch chậm

- GV yêu cầu HS thực * Sức ép lớn đối với phát triển xã hội
hiện nhiệm vụ như tài liệu + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện
HDH theo nhóm
- HS báo cáo kết quả,
nhận xét, đánh giá; GV có thể
chốt lại một số ý chính,
những nội dung mà nhiều HS
chưa hiểu.
c) Dự kiến sản phẩm:

( thiếu lương thực thực phẩm)
+GDP bình quân đầu người thấp
+Y tế, văn hóa, giáo dục chưa đáp ứng
yêu cầu xã hội
*Sức ép đối với tài nguyên, môi trường
+ Sự suy giảm các nguồn tài nguyên
thiên nhiên
+ Ô nhiễm môi trường

- Nhận xét về tình hình
tăng dân số của nước ta.

+ Không gian cư trú chật hẹp

- Cho biết hậu quả của
dân số đông và tăng nhanh.

Hậu quả gia tăng dân số


10


KINH TẾ

Lao
động

việc
làm

Tốc Tích
độ
luỹ
phát
triển
kinh
tế

XÃ HỘI

Giáo Y tế
dục và
chăm
sóc
sức
khoẻ

MÔI TRƯỜNG


Thu
nhập

Cạn
kiệt tài
nguyê
n

Môi
trường
ô
nhiễm

Phát
triển
bền
vững

- Dự kiến sản phẩm:
Mục tiêu và phương thức

Kiến thức cần đạt

hoạt động

Dự
kiến
tình


4. Tìm hiểu cơ cấu dân
số

4. Tìm hiểu cơ cấu dân số
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: nước

a) Mục tiêu: Trình bày ta có cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi 0 – 14 và
được đặc điểm cơ cấu dân 15 – 59 chiếm tỉ trọng cao. Tuy nhiên, cơ
số và sự thay đổi cơ cấu dân cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi,
số nước ta.

thể hiện: tỉ trọng dân số ở nhóm 0 – 14 tuổi

huống
HS
nêu
chưa
đúng
về số
dân và
gia

b) Phương thức hoạt giảm; tỉ trọng nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm tăng
trên 60 tuổi tăng.
động:
dân số
+ Cơ cấu dân số theo giới:
- GV yêu cầu HS thực
nước
-Tỉ số giới tính bằng số nam trên 100 nữ

hiện nhiệm vụ như HDH
ta
11


theo cặp
- Gợi ý để HS so sánh,
nhận xét về cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi, sau đó mới
phân tích cơ cấu dân số theo
giới tính.
- Lưu ý HS đọc kĩ để

-Mất cân bằng gới tính giữa các nhóm tuổi,
ở các địa phương và trong từng thời điểm,
-Tỉ số giới tính cao ở nhóm tuổi dưới độ
tuổi lao động, nơi nhập cư
nữ cao hơn nam, nhưng đang có xu
hướng giảm đi một cách đáng kể.
- Cho biết tại sao lại có sự thay đổi về tỉ

hiểu rõ về tỉ số giới tính, số giới tính?
liên hệ với thực tế hiện nay.

+ Chiến tranh kéo dài, tỉ số giới tính nữ

- HS báo cáo, nhận xét, cao hơn nam.
bổ sung.
c) Dự kiến sản phẩm:
- Nhận xét cơ cấu dân


+ Cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số
giới tính cân bằng hơn.
+ Tâm lí muốn sinh con trai cũng ảnh

số theo nhóm tuổi và theo hưởng tới tỉ số giới tính trẻ em mới sinh, số
giới tính của nước ta giai bé trai hiện nay cao hơi so với bé gái.
đoạn 1979 – 2014.
5. Tìm hiểu mật độ dân
số và phân bố dân cư
a) Mục tiêu: biết được
mật độ dân số và trình bày

+ Chuyển cư cũng có ảnh hưởng tới tỉ
số giới tính.
5. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố
dân cư

*Dân số nước ta phân bố không đều:

được đặc điểm phân bố dân Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có
mật độ dân số rất cao, do có điều kiện sống
cư nước ta.
b) Phương thức hoạt
động:
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin để biết được mật
độ dân số nước ta ngày càng
tăng.


thuận lợi. Ở trung du và miền núi, mật độ
dân số thấp, do điều kiện sống còn nhiều
khó khăn.
-Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố
không đều giữa các vùng miền. Nơi cao
nhất trên 2000 người, nơi thấp nhất dưới 50
người
12

HS
chưa
giải
thích
đúng
về tỉ lệ
sinh tự
nhiên


- Sau đó kết hợp với -Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng
hình 2: Nhận xét (Xác định ven biển và miền núi và cao nguyên.
những nơi có mật độ dân số Đồng bằng ven biển dân cư tập trung đông
cao, những nơi có mật độ đúc với mật độ dân số rất cao. ĐBSH với
dân số thấp) và giải thích sự mật độ dân số cao từ 501- 2000
người/km2.ĐBSCL và một số vùng ven
phân bố dân cư nước ta.
- Lưu ý:
+ Sự phân bố các đô thị
trong quan hệ với các vùng
có mật độ dân số cao.

+ Gợi ý HS căn cứ vào
chú giải ở hình 2 để xác
định những nơi có mật độ
dân số cao, nơi có mật độ
dân số thấp.
c) Dự kiến sản phẩm:

biển có mật độ từ 501-2000 người/km2
-Phân bố dân cư không đều giữa ĐBSH và
ĐBSCL. ĐBSH có mật độ dân số cao hơn
ĐBSCL.ĐBSH có mật độ dân số cao từ
501-2000 người/km2 . ĐBSCL phần lớn có
mật độ dân số từ 201-500 người/km2.Đồng
Tháp Mười và Hà Tiên có mật độ dân số

HS

thấp nhất từ 50-100 người/km2

chưa

-Phân bố dân cư không đều ngay trong một giải
vùng kinh tế. ĐBSH vùng trung tâm, ven

thích

biển phía đông và đông nam có mật độ dân

đúng


Nhận xét và giải thích số trên 2000 người/km2. ĐBSCL ven sông

về đặc

sự phân bố dân cư nước ta.

Tiền và sông hậu có mật độ dân số cao từ

điểm

Mở rộng

501-1000 người/km2, .Đồng Tháp Mười và

phân

c. Sự phân bố dân cư không

Hà Tiên có mật độ dân số thấp nhất từ 50-

bố dân

đều đó có ảnh hưởng gì đến

100 người/km2



sự phát triển kinh tế-xã hội


-Phân bố dân cư không đều ngay trong nội

ở nước ta ? Nêu phương

bộ một tỉnh. Vd ven biển của Nghệ An có

hướng giải quyết.

mật độ dân số caotừ 201-500 người/km2,

- Phân bố dân cư không đều

vùng phía tây giáp biên giới Việt- Lào có

sẽ gây khó khăn khai thác

mật độ dân số rất thấp dưới 50 người/km2

tài nguyên, sử dụng hợp lí

- Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa

nguồn lao động của mỗi

thành thị và nông thôn. Khoảng 66,9% dân

vùng. Những nơi đông dân

số sinh sống ở nông thôn, 33,1% dân số
13



khó giải quyết các vấn đề
lương thực thực phẩm, việc

sống ở thành thị (năm 2014). Nguyên nhân HS so
do trình độ phát triển kinh tế và quá trình sánh

làm….

đô thị hóa nước ta còn thấp.

-Phương hướng giải quyết
+ Phân bố lại dân cư và lao
động trong phạm vi cả nước
và trong từng vùng

chưa

(Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH, xác
định những nơi có mật độ dân số cao,
những nơi có mật độ dân số thấp).

hóa ở miền núi

-Những nơi đông dân do ĐKTN thuận lợi,
kinh tế phát triển, lịch sử khai thác lãnh thổ

+ Hạn chế nạn di dân tự do


điểm
loại
hình
quần

và ngược lại

6. Tìm hiểu các loại + ở đồng bằng ven biển đất đai phì nhiêu,
hình quần cư và đô thị hóa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, đi lại thuận
a) Quần cư nông thôn

về đặc
các

* Nêu nguyên nhân.

+ Phát triển kinh tế và văn

đúng



tiện, kinh tế phát triển, dân cư đông đúc.
+ Ở các đô thị kinh tế phát triển, dân cư tập

và thành thị
- Mục tiêu: Phân biệt
được các loại hình quần cư
thành thị và nông thôn theo
chức năng và hình thái quần

cư.

trung đông.
+Ở miền núi cao nguyên địa hình hiểm trở,
đi lại khó khăn, kinh tế nghèo nàn.
- Khoảng 66,9 dân số sống ở nông thôn
33,1% ở thành thị (2014). Vì nền kinh tế
nước ta đi lên từ điểm xuất phát rất thấp, lại

- Phương thức hoạt
động:

bị chiến tranh tàn phá, nên nền kinh tế
nghèo nàn, lạc hậu.

+ GV yêu cầu HS thực Nên tỉ lệ người sống ở nông thôn chiếm tỉ
hiện nhiệm vụ như tài liệu lệ cao
HDH theo nhóm
+ Báo cáo kết quả, nhận
xét, chỉnh sửa; đánh giá.

Đặc điếm

Quần cư nông thôn
14

Quần cư thành thị


Tên gọi


Làng, ấp, bản, buôn, plây,

Mức độ tập trung

phum, sóc.
Phân phố trải rộng; các điểm

dân cư

quần cư cách xa nhau.

Phố, phường
Phân bố tập trung
Hoạt động sản xuất phi nông nghiệp

Chức năng kinh

Hoạt động sản xuất nông

(chủ yếu là trung tâm kinh tế, chính

tế chủ yếu

nghiệp.

trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật quan
trọng)

số HS nêu

chưa
- Mục tiêu: Trình bày được quá trình đô thị hoá thành thị và tỉ lệ
dân thành thị tăng đúng về
ở nước ta.
đặc
liên tục.
- Phương thức hoạt động:
điểm
+ Tỉ lệ dân
+ GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong
Đô thị
thành thị tăng
tài liệu HDH theo cặp
hóa
chứng tỏ quá trình
+ HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ
đô thị hóa nước ta
(nếu cần).
ngày càng phát
+ Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; đánh giá.
triển, tuy nhiên
- Dự kiến sản phẩm:
vẫn còn thấp.
b) Đô thị hóa

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.

+

Dân


+

Dựa

vào

HS
1. Mục tiêu: củng cố lại kiến thức đã học, rèn hình 2 trong tài
chưa
luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, lược đồ. HS liệu HDH và
giải
điền vào sách
những hiểu biết
thích
2. Phương thức hoạt động:
của bản thân để
đúng về
nêu
tên
các
đô
thị
+ GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo tài
đặc
trên
1
triệu
liệu HDH.
điểm

người.HN,
+ HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với bạn, hỏi
Đô thị
TPHCM,
HP.
GV những điều chưa hiểu.
hóa
CThơ, HP
+ Sau mỗi bài, GV gọi HS báo cáo kết quả, HS
C. - Báo cáo,
khác nhận xét, góp ý, bổ sung và hoàn thiện sản
15


phẩm.

tranh ảnh minh
họa cho những nét

3. Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ Cộng đồng các dân tộc
Việt Nam, bài này không khó, HS dựa vào kiến thức

văn hóa tiêu của
của dân tộc mình.
- Sản phẩm có

đã học để điền thông tin vào chỗ trống.
thể


Câu 2.

được

trưng

bày ở một nơi nào

a) Vẽ biểu đồ miền

đó

Lưu ý: Chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, chú giải.
b) Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.

của

nhà

trường.
* Biện phảm giảm

- Tỉ trọng dân nông thôn lớn hơn tỉ trọng dân tỉ lệ gia tăng dân
thành thị.

số

- Có sự thay đổi về tỉ trọng dân số thành thị và -Giảm tỉ lệ sinh
- Đẩy mạnh công
nông thôn:

+ Giảm dần tỉ trọng dân nông thôn (dẫn chứng).
+ Tăng dần tỉ trọng dân thành thị (dẫn chứng).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

tác dân số kế
hoạch hóa gia
đình
-Giảm tỉ suất

1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn cuộc sống thông qua việc tìm hiểu một số
nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc mình; đưa ra một
số giải pháp góp phần hạn chế mất cân bằng tỉ số
giới tính trẻ em mới sinh trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức hoạt động:

sinh: giáo dục dân
số, truyền thông
dân số
-Thúc đẩy kinh tế
- Tập trung vào
các vùng lãnh thổ,

- Đọc thông tin trong tài liệu hoặc tìm hiểu từ các bộ phận dân
những nguồn thông tin khác.

cư hiện đng có

- Khuyến khích HS trao đổi sản phẩm để cùng mức gia tăng dân
số cao: vùng núi,

tham khảo.
- Lưu ý: GV có thể thay đổi nội dung này bằng

nông thôn, ngư
dân.

16

HS nêu
chưa
đúng về
đặc


một nội dung khác cho phù hợp với thực tế.

*Biện
giảm

3. Dự kiến sản phẩm:
Mở rộng: Hậu quả mất cân bằng giới tính
Tình trạng gia tăng tỷ số giới tính khi sinh dẫn
đến hệ lụy khó lường về mặt xã hội, thậm chí cả an
ninh chính trị khi thế hệ trẻ em sinh ra hiện nay
bước vào độ tuổi kết hôn (ở Việt Nam thời điểm này
sẽ xảy ra vào khoảng năm 2025 đến 2030). Mất cân
bằng giới tính khi sinh sẽ làm cho bất bình đẳng
giới ngày càng gia tăng, tỷ lệ tội phạm liên quan
đến tình dục sẽ ngày càng cao hơn và nạn buôn bán


pháp điểm

mất

cân

bằng giới tính
+Cần rà soát
sửa đổi, bổ sung
chính sách, pháp
luật,

tuyệt

đối

cấm

mọi

hình

thức lựa chọn giới
HS nêu

tính khi sinh.
+Giải

pháp


chưa

đúng về
quan
trọng
nhất
phụ nữ sẽ ngày càng nhiều, tỷ lệ kết hôn của phụ
đặc
vẫn

truyền
nữ sẽ sớm hơn, sự tranh giành giữa những người
điểm
thông,
giáo
dục
đàn ông để có được người phụ nữ và tỷ lệ phụ nữ tái
hôn sẽ cao hơn. Các quốc gia và vùng lãnh thổ như thay đổi hành vi
Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan đã phải “nhập của người dân về
khẩu” cô dâu và phần lớn trong số phụ nữ Việt Nam bình đẳng giới,
kết hôn với người nước ngoài đã trở thành cô dâu ở cần có sự vào
các nước và vùng lãnh thổ nói trên. Đây cũng là cuộc của cả hệ
cảnh báo cho Việt Nam trong tương lai. Tuy nhiên thống chính trị
có thể nhận thấy rõ ràng, đến khi Việt Nam phải đối với sự tham mưu
mặt với sự thiếu hụt phụ nữ thì chúng ta khó có thể nồng cốt của
“nhập khẩu” được cô dâu từ nước láng giềng và sẽ ngành Dân sốđối mặt với vấn đề này khó khăn hơn các nước khác KHHGĐ và sự
nhiều.

tham


E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

nguyện của người

- Mục tiêu: giúp HS có hứng thú tìm tòi thêm

- Phương thức hoạt động: Khuyến khích HS
17

tự

dân.
+Để

những nội dung liên quan đến bài học.

gia

giảm

được tỷ số giới


thực hiện nhiệm vụ; GV cũng có thể gợi ý những tính khi sinh, phải
nội dung khác để HS thấy hứng thú và tự tìm tòi có chính sách ưu
thêm.

tiên đối với phụ
nữ, ưu tiên đối
với


những

gia

đình sinh con một
bề là gái.
- Nhật kí tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................
Khoái Châu, ngày…….. tháng………. năm ………
Kí duyệt của Ban chuyên môn

TUẦN

TIẾT

Bài 2. LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG

CUỘC SỐNG
I) MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao
động.

- Nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam
2. Kĩ năng: - Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động ở
nước ta.
18


3. Thái độ: – Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai
4. Định hướng hình thành năng lực: đọc, hiểu, phân tích kênh hình, kênh chữ, tự
học, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán....
II) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: Soạn bài
2.Học sinh: Giấy nháp, Atlat, máy tính cầm tay
III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu và phương thức

Kiến thức cần đạt

hoạt động

Dự
kiến
tình

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI

1. Tìm hiểu nguồn lao động

huống
HS


ĐỘNG

- Số lượng: Nước ta có dân số đông:trên nêu
1. Mục tiêu: tạo tâm thế 90 triệu người (năm 2014. Nguồn lao chưa
học tập cho học sinh, giúp động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Nước đủ về
học sinh ý thức được nhiệm ta có trên 40 triệu lao động làm việc trong đặc
vụ học tập, hứng thú học bài các ngành kinh tế quốc dân. Bình quân điểm
mới.
2. Phương thức hoạt
động:
- GV gọi một vài học sinh
phát biểu, tự bày tỏ chứng
kiến của mình theo các câu
hỏi gợi ý trong tài liệu HDH
hoặc theo cách khác mà GV
đưa ra.
3. Dự kiến sản phẩm:
HS nêu ý kiến , GV gợi
mở và dẫn dắt vào bài.

mỗi năm nước ta tăng hơn một triệu lao lao
động
động.
- Chất lượng: Chất lượng lao động
đang được nâng cao.
+ Mặt mạnh: Nguồn lao động nước ta
dồi dào, năng động.
Lao động nước ta cần cù, chịu khó, có
kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâmngư, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật

nhanh.
+ Hạn chế: Tuy vậy còn thiếu tác
phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa
cao, còn hạn chế về thể lực và trình độ HS

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH
19


THÀNH KIẾN THỨC

chuyên môn, số lao động qua đào tạo còn chưa

1. Tìm hiểu nguồn lao động

ít. Ngày nay số lao động qua đào tạo đang giải

a) Mục tiêu: Trình bày
được đặc điểm về nguồn lao
động nước ta.
b) Phương thức hoạt
động:
- GV yêu cầu HS thực
hiện nhiệm vụ như tài liệu
HDH theo nhóm

ngày càng tăng.

- Cơ cấu lao động giữa nông thôn và đúng
thành thị:Lực lượng lao động nông thôn về thế

chiếm tỉ lệ cao 69,3% làm cho năng suất mạnh
lao động chưa cao thành thị 30,7%( 2014), của
phần lớn lao động chưa qua đào tạo chiếm nguồn
70,1 %

lao

- Phân bố: Không đồng đều về cả số l- động
ượng và chất lượng lao động. ở Đồng

- Đại diện báo cáo kết quả, bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ và nhất
nhận xét, chỉnh sửa, đánh giá. là một số thành phố lớn tập trung nhiều
c) Gợi ý sản phẩm

lao động, nhất là lao động có chuyên môn

- Trình bày những đặc kỹ thuật. Vùng núi và trung du thiếu lao
điểm cơ bản về nguồn lao động, nhất là lao động có chuyên môn kỹ
động nước ta.

thuật.
- Các giải pháp để nâng cao chất lượng


2. Tìm hiểu việc sử dụng
lao động
a) Mục tiêu: Trình bày

thích


nguồn lao động.
+ Cần đào tạo để nâng cao trình độ
chuyên môn.
+ Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm

được đặc điểm

+Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và
có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy
b) Phương thức hoạt nghề
động:
2. Tìm hiểu việc sử dụng lao động
- GV giao việc như trong
- Nhận xét về tình hình sử dụng lao
tài liệu HDH theo nhóm cặp
động
- HS thực hiện nhiệm vụ,
+ Việc sử dụng lao động ngày càng có
GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần)
20


- Báo cáo kết quả, nhận hiệu quả.
xét, chỉnh sửa, bổ sung; đánh
giá.
c) Dự kiến sản phẩm:
3. Tìm hiểu vấn đề việc
làm
a) Mục tiêu: Nêu được
sức ép của dân số đối với giải

quyết việc làm ở nước ta.
b) Phương thức hoạt
động:

+ Số lao động có việc làm ngày càng
tăng.
- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao
động theo ngành ở nước ta.
- Trong các ngành kinh tế: Số lao động có
việc làm ngày càng tăng. Trong giai đoạn
2005-2014 số lao động trong các ngành
kinh tế tăng từ 42,5 triệu người lên 52,7
triệu người.
- Năm 2014 số lao động làm việc trong
các ngành nông-lâm-thủy sản chiếm tỉ

HS
nêu
chưa
đúng
về đặc
điểm
Sử
dụng

lao
- GV yêu cầu HS thực trọng cao (46,3%). Tỉ trọng lao động trong
động
hiện nhiệm vụ như trong tài ngành dịch vụ là (32,3%) và thấp nhất là tỉ
liệu HDH theo nhóm


trọng lao động trong ngành công nghiệp

- HS thực hiện nhiệm vụ, và xây dựng chỉ chiếm (21,4%).
GV quan sát, hỗ trợ (nếu
cần).

- Tỉ trọng lao động làm việc trong các
ngành kinh tế cũng đang có sự thay đổi từ

- Đại diện báo cáo kết năm 2000 đến năm 2014.
+ Tỉ trọng lao động làm việc trong
quả, nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
c) Dự kiến sản phẩm:

ngành nông-lâm-thủy sản giảm từ 65,1%
xuống còn 46,3%, bình quân mỗi năm
giảm 1,34%.

4. Tìm hiểu chất lượng cuộc
sống

+ Tỉ trọng lao động làm việc trong
ngành công nghiệp –xây dựng tăng từ

a) Mục tiêu: Trình bày 13,1% lên 21,4%, bình quân mỗi năm
được hiện trạng chất lượng tăng 0,59%.
cuộc sống ở Việt Nam.


+ Tỉ trọng lao động làm việc trong

HS
nêu
chưa
đúng
về
thực
trạng

việc
ngành
dịch
vụ
tăng
từ
21,8%
lên
32,3%,
b) Phương thức hoạt
làm
bình quân mỗi năm tăng 0,75%.
21


động:
- GV yêu cầu HS thực
hiện nhiệm vụ như trong tài
liệu HDH theo nhóm cặp
- Nêu những dẫn chứng

nói lên chất lượng cuộc sống
của nhân đang được cải thiện.

3. Tìm hiểu vấn đề việc làm
- Trình bày thực trạng vấn đề việc làm
ở nước ta hiện nay.
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta: tình trạng thất nghiệp và thiếu
việc làm còn cao. Năm 2014 trung bình cả
nước thất nghiệp là 2,1%, thiếu việc làm

- HS thực hiện nhiệm vụ, là 2,4%, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
trao đổi ; báo cáo kết quả, nước ta là 2,9%,tỉ lệ thất nghiệp ở thành
nhận xét, bổ sung ; đánh giá.
c) Dự kiến sản phẩm:

thị là 3,4%
Mở rộng

– Nêu những thành tựu * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do:
đáng kể và hạn chế trong việc - Đặc điểm mùa vụ của ngành nông
nâng cao chất lượng cuộc nghiệp, sự phát triển nghề nông thôn còn
sống nhân dân ở nước ta hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn
trong những năm qua.
Thành tựu :
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ
đạt 94,7% (năm 2014).
+ Thu nhập bình quân trên
đầu người gia tăng.
+ Người dân được hưởng

các dịch vụ xã hội ngày càng
tốt hơn.
+ Tuổi thọ bình quân tăng.
Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng
của trẻ em ngày càng giảm,
nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.

( 2003: 22,3% ).
- Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp
tương đối cao .
- Đặc biệt số người trong độ tuổi lao
động trong những năm gần đây tăng cao
trong khi số việc làm tăng không kịp .
- Đề xuất các giải pháp để giải quyết
vấn đề việc làm.
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa
các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở
nông thôn.( Cách giải quyết :
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp và nông thôn .
22


Hạn chế :
Còn chênh lệch về chất
lượng cuộc sống giữa các
vùng, giữa thành thị và nông
thôn, giữa các tầng lớp dân
cư trong xã hội.

- Bằng vốn hiểu biết thực
tế, liên hệ thực tế những thay
đổi về chất lượng cuộc sống
ở địa phương mình.

- Tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh
các loại cây trồng có năng suất cao .
- Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn .
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy thu
hút lao động .
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp
lí ).
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch
vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề,
giới thiệu việc làm.
TẬP.
1. Mục tiêu: củng cố lại
những kiến thức, kĩ năng đã
học.
2. Phương thức hoạt
động:
- Cá nhân dựa vào kiến
thức đã học và những hiểu biết
của bản thân trả lời các câu
hỏi.
- HS thực hiện nhiệm vụ,
GV quan sát, hỗ trợ (nếu

cần).
- Báo cáo kết quả làm
việc, nhận xét bổ sung, đánh
giá.
3. Dự kiến sản phẩm:

+Thực hiện tốt chính sách dân số, kế
hoạch hoá gia đình
+Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút
vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất
hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo
C. Câu 1. Tại sao giải quyết việc làm
đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Giải quyết tốt vấn đề giải quyết việc làm
sẽ có những tác động tích cực như thế nào
tới phát triển kinh tế - xã hội?
- Giải quyết việc làm đang là vấn đề
xã hội gay gắt ở nước ta vì tình trạng lao
động thất nghiệp và thiếu việc làm còn
nhiều.
- Giải quyết tốt vấn đề giải quyết việc
làm sẽ có những tác động tích cực tới phát
23


D – E . HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG - TÌM TÒI MỞ
RỘNG
1. Mục tiêu: vận dụng


triển kinh tế - xã hội:
+ Tạo ra một khối lượng lớn về của cải
vật chất cho xã hội.
+ Chất lượng cuộc sống của người dân

kiến thức đã học để tìm tòi được nâng cao.
mở rộng thêm những hiểu

+ Hạn chế các tệ nạn xã hội…

biết của bản thân về lao động

Câu 2.

việc làm và chất lượng cuộc
sống của nước ta.

- Nhận xét về sự thay đổi về cơ cấu lao
động phân theo thành phần kinh tế nước ta

2. Phương thức hoạt giai đoạn 2000 - 2014.
động:
+ Tỉ trọng lao động ở thành phần kinh
Khuyến khích HS thực tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm
hiện nhiệm vụ, chia sẻ sản chậm.
phẩm với các bạn trong lớp
+ Lao động ở thành phần kinh tế có
để qua bài học, HS có định
vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng rất

hướng cho tương lai, nghề
nhỏ nhưng đang tăng.
nghiệp của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó:
3. Dự kiến sản phẩm:
+ Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
Ý tưởng/bài viết… chia sẻ
thị trường.
những suy nghĩ ban đầu về
+ Đa dạng hóa các thành phần kinh
nghề nghiệp tương lai của
tế…
mình.
*Rút kinh nghiệm:
- Nhật kí tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
24


.....................................................................................................................................
....................................................................
Khoái Châu, ngày…….. tháng………. năm ………
Kí duyệt của Ban chuyên môn

TUẦN


TIẾT

Bài 3. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức:
– Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.
– Phân tích được một số thành tựu và thách thức đối với nền kinh tế nước ta.
2. Kĩ năng:
– Sử dụng lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để nhận xét sự phát triển kinh
tế.
3. Thái độ:
– Có trách nhiệm, tích cực học tập và lao động xây dựng đất nước.
4. Định hướng hình thành năng lực: đọc, hiểu, phân tích kênh hình, kênh chữ, tự
học, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán....
II) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Giáo viên: Soạn bài
2.Học sinh: Giấy nháp, Atlat, máy tính cầm tay
III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu và phương thức hoạt động

Kiến thức cần

Dự kiến

đạt

tình


huống
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Tìm hiểu sự HS nêu
1. Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học sinh, chuyển dịch cơ chưa
25


×