Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt (vdac)​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH – NGÂN HÀNG

́

KHOÁLUÂṆ TÔT NGHIÊPP

́

MÔṬ SÔGIẢI PHÁP HOÀN THIÊṆ KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU
TIÊN TRONG KIÊM TOAN BAO CAO TAI
CHÍNH TAỊ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC)
̀̀

̉

́

́

́

Ngành: KẾ TOÁN
̀́

́Chuyênngành:KÊTOAN


- KIÊM̉ ̀́TOAN

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trinḥ Ngocc̣ Anh

Sinh viên thực hiện:

Dương Hồng Nhung

MSSV: 1311181635

Lớp: 13DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2017
i

̀


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH – NGÂN HÀNG

́

KHOÁLUÂṆ TÔT NGHIÊPP

́


MÔṬ SÔGIẢI PHÁP HOÀN THIÊṆ KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU
TIÊN TRONG KIÊM TOAN BAO CAO TAI
CHÍNH TAỊ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC)
̀̀

̉

́

́

́

Ngành: KẾ TOÁN
̀́

́Chuyênngành:KÊTOAN

- KIÊM̉ ̀́TOAN

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trinḥ Ngocc̣ Anh

Sinh viên thực hiện:

Dương Hồng Nhung


MSSV: 1311181635

Lớp: 13DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2017
ii

̀


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài khoáluâṇ tốt nghiêpc̣ này là do em thực hiện, các số liệu, tài liệu
em thu thập là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại công ty TNHH Kiểm toán Tư
vấn Rồng Việt (VDAC) nơi em được thực tập trong thời gian làm bài khoáluâṇ. Em hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của bài khóa luận.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 2017

(SV ký và ghi rõ họ tên)

Dương Hồng Nhung

iii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô Trinḥ Ngocc̣ Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành bài khoáluâṇ tốt nghiêpc̣. Với những lời chỉ dẫn, sự tận tình hướng dẫn và

những lời động viên của cô đã giúp em vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực
hiện bài khoáluâṇ tốt nghiêpc̣ này.
Em cũng xin cảm ơn quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã
truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến thức này rất hữu ích và giúp em nhiều
khi thực hiện bài khoáluâṇ.
Em xin trân trọng cảm ơn Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC),
đặc biệt là các anh chị trong phòng kiểm toán Báo cáo tài chính đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ cũng như đã chỉ dẫn tận tình cho em những kiến thức thực tế mà em
còn thiếu sót trong quá trình học tập.
Do kiến thức vàthời gian tìm hiểu còn hạn chế nên trong quá trình làm báo cáo
không tránh phải những thiếu sót, em rất mong nhâṇ đươcc̣ ýkiến đóng góp, nhâṇ xét
cùng với sư c̣chỉbảo thêm của quýthầy cô, các anh chi c̣trong công ty đểem cóthểrút kinh
nghiêṃ vàhoàn thiêṇ bản thân hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 2017
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

Dương Hồng Nhung

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1- GIỚI THIÊỤ............................................................................................. 1
̀
̉
̀̉
́
́

CHƯƠNG 2 - CƠ SƠ LY LUÂṆ VÊ KIÊM TOAN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VA
THU TIỀN TRONG KIÊM TOAN BCTC.................................................................... 3
̀̉

́

2.1. Khái quát vềchu trinh̀ bán hàng và thu tiền.......................................................... 3
2.1.1. Khái niêṃ............................................................................................................. 3
2.1.2. Các chức năng chinh́ của chu trinh.̀ ..................................................................... 3
2.1.3. Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng..............................5
2.2. Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng................................................ 6
2.2.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................6
2.2.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập khác........................................................... 6
2.2.1.2. Đặc điểm..................................................................................................... 7
2.2.1.3. Nguyên tắc trình bày khoản mucc̣ doanh thu trên BCTC.............................. 9
2.2.1.4. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu..................................... 10
2.2.2. Khoản mục nợ phải thu khách hàng................................................................... 11
2.2.2.1. Khái niệm.................................................................................................. 11
2.2.2.2. Đặc điểm................................................................................................... 12
2.2.2.3. Nguyên tắc trích lập Dự phòng nợ phải thu khó đòi.................................13
2.2.2.4. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng................15
2.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán.......................................................... 15
2.3.1. Chứng từ tài liệu kế toán.................................................................................... 15
2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán................................................................................... 16
2.4. Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền trong báo cáo tài chính theo
Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA............................................................ 17
2.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:..................................................................... 18
v



2.4.1.1.Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.....................18
2.4.1.2.Hợp đồng hay Thư hẹn kiểm toán:............................................................. 20
2.4.1.3.Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động.......................................... 20
2.4.1.4.Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng..............21
2.4.1.5.Phân tích sơ bộ BCTC................................................................................ 22
2.4.1.6.Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị........................................... 23
2.4.1.7.Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực hiện).......................................... 24
2.4.1.8.Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch /thực hiện)...............26
2.4.1.9.Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện.............................................................. 26
2.4.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................................ 27
2.4.2.1 Kiểm tra hệ thống KSNB............................................................................ 27
2.4.2.2 Thử nghiệm kiểm soát................................................................................ 32
2.4.2.3 Thử nghiệm cơ bản đối với chu trình bán hàng thu tiền............................. 34
2.4.3.Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo....................................................... 41
2.4.3.1. Đánh giá kết quả của cuộc kiểm toán........................................................ 41
2.4.3.2. Lập và phát hành báo cáo kiểm toán......................................................... 42
2.4.4.Các sự kiện sau ngày ký Báo cáo kiểm toán....................................................... 44
2.4.4.1.Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT (trước ngày công bố BCTC).................45
2.4.4.2.Sau khi BCTC đã được công bố................................................................. 45
CHƯƠNG 3 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT (VDAC).......................................................................................... 46
3.1.Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt.................46
3.1.1.Giới thiêụ chung vềcông ty................................................................................. 46
3.1.2.Tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC)......47
3.1.3.Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt.................47
vi


3.1.3.1.Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm có liên quan............................47
3.1.3.2.Dịch vụ kế toán.......................................................................................... 47

3.1.3.3.Dịch vụ về thuế........................................................................................... 48
3.1.3.4.Dịch vụ tư vấn............................................................................................ 48
3.1.3.5.Dịch vụ đào tạo.......................................................................................... 48
3.1.3.6.Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán................................................... 49
3.1.4.Tổ chức công tác quản lýtại công ty VDAC....................................................... 49
3.1.4.1.Bộ máy nhân sự tại VDAC......................................................................... 49
3.1.4.2.Chức năng, nhiêṃ vu cc̣ ác bô c̣phân............................................................. 49
3.2.Tổchức công tác kiểm toán taịCông ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Viêṭ... 51
3.2.1.Cơ cấu tổchức vàquản lýcủa bô pc̣ hâṇ kiểm toán taịVDAC.................................51
3.2.2.Vai tròvàchức năng của các phòng ban trong bô c̣phâṇ kiểm toán taịVDAC........52
̉
̀̀
́
̀
́
CHƯƠNG 4 - THƯCP TRANGP QUY TRINH KIÊM TOAN CHU TRINH BAN
HANG VA THU TIÊN TAỊ CÔNG TY VDAC............................................................ 53
̀

̀̀

̀

4.1. Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền tại công ty VDAC.................53
4.1.1.Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán............................................................................. 53
4.1.1.1.Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.....................54
4.1.1.2.Lập Hợp đồng kiểm toán............................................................................ 55
4.1.1.3.Phân công nhân sư c̣cho cuôcc̣ kiểm toán..................................................... 55
4.1.1.4.Tim
̀ hiểu khách hàng và môi trường hoaṭ đôngc̣.......................................... 56

4.1.1.5.Đánh giá rủi ro và xác định trongc̣ yếu........................................................ 56
4.1.1.6.Xây dựng chương trình kiểm toán.............................................................. 59
4.1.2.Giai đoaṇ thưcc̣ hiêṇ kiểm toán doanh thu vànơ pc̣ hải thu khách hàng..................60
4.1.2.1.Thiết kế và thưcc̣ hiên thửnghiêṃ kiểm soát................................................. 60
4.1.2.2.Thử nghiệm cơ bản đối với kiểm toán doanh thu bán hàng........................63
vii


4.1.2.3.Thử nghiệm cơ bản đối với kiểm toán nợ phải thu khách hàng..................65
4.1.3.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.............................................................................. 69
4.1.3.1.Đánh giá tổng thể trước khi lập BCKT....................................................... 70
4.1.3.2.Tổng hợp kết quả, lập và gửi BCKT dự thảo.............................................. 70
4.1.4.Giai đoạn sau kiểm toán...................................................................................... 71
4.1.4.1.Phát hành BCKT chính thức....................................................................... 71
4.1.4.2.Theo dõi các sự kiện phát sinh sau ngày phát hành BCKT........................71
4.2. Minh họa kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính thông qua một số khách hàng cụ thể tại VDAC.......................................... 72
4.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán....................................................................... 74
4.2.1.1.Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.....................74
4.2.1.2.Lập và ký kết hợp đồng kiểm toán hay thư hẹn kiểm toán..........................75
4.2.1.3.Phân công nhân sự cho cuộc kiểm toán..................................................... 75
4.2.1.4.Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động:......................................... 76
4.2.1.5.Đánh giá rủi ro........................................................................................... 77
4.2.1.6.Xác định mức trọng yếu............................................................................. 77
4.2.1.7.Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu................................................. 78
4.2.1.8.Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện.............................................................. 79
4.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................................... 79
4.2.2.1.Thiết kế và thưcc̣ hiên thửnghiêṃ kiểm soát................................................. 79
4.2.2.2.Thử nghiệm cơ bản đối với kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền..........80
4.2.3.Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo....................................................... 88

4.3.Tổng hợp kết quả và kết luận về quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu
tiền của VDAC......................................................................................................... 89
4.3.1.Tổng hợp kết quả................................................................................................ 89
viii


4.3.2.Kết luận............................................................................................................... 91
̀
́
̀́
́
́
̀
̉
́
CHƯƠNG 5 - NHÂṆ XET, ĐANH GIA THƯCP TRANGP VA GIAI PHAP ĐÊ XUÂT
NHĂM HOAN THIỆN KIÊM TOAN CHU TRINH BAN HANG VA THU TIÊN
TRONG KIÊM TOAN BCTC TAỊ CÔNG TY VDAC............................................... 93
̀̀

̉

̀

̀

́

̀̉


̀

́

̀

̀

́

5.1.Nhận xét, đánh giá thực trạng................................................................................ 93
5.1.1.Ưu điểm.............................................................................................................. 93
5.1.2.Nhược điểm........................................................................................................ 94
5.2.Kiến nghị.................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VDAC

Viet Dragon Auditing Consulting Company
Limited (Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng
Việt)

VACPA

Vietnam Association of Certified Public

Accountants (Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam)

VSA

Vietnam Standards of Auditing (Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam)

HĐQT

Hội đồng quản trị

BGĐ

Ban giám đốc

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN


Doanh nghiệp

NH

BCĐPS

Ngân hang
̀̀
Tai khoan
̀̀
̀̉
Bao hiểm xa hôị
̀̉
̀̃
Bảng cân đối phát sinh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT
GTGT


Bao cao kiểm toan
̀́ ́
̀́
Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TK
BHXH

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

1. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu.......................................................................................... 11
2. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Nợ phải thu khách hàng.............................................................. 13
3. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng....................................... 16
4. Sơ đồ 2.4: Chu trình kiểm toán mẫu của VACPA.................................................................... 18
5. Sơ đồ 3.1: Bộ máy nhân sự tại công ty VDAC......................................................................... 49
6. Sơ đồ3.2: Cơ cấu tổchức vàquản lýcủa bô pc̣ hâṇ kiểm toán taịVDAC.............................51

xi



DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Bảng 2.1. Các mục tiêu kiểm toán doanh thu............................................................................ 11
2. Bảng 2.2. Các mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng................................................. 15
3. Bảng 2.3. Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc ước tính mức trọng yếu cho tổng
thể BCTC................................................................................................................................................. 25
4. Bảng 4.1. Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền
..................................................................................................................................... 60

5. Bảng 4.2. Danh sách khách hàng minh họa kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền ... 72
6. Bảng 4.3. Thực tế bước xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
đối với năm khách hàng của VDAC.............................................................................................. 74
7. Bảng 4.4. Thực tế bước ký kết hợp đồng đối với năm khách hàng của VDAC ............75
8. Bảng 4.5. Thực tế bước phân công nhân sự cuộc kiểm toán đối với năm khách hàng
của VDAC............................................................................................................................................... 76
9. Bảng 4.6. Thực tế bước tìm hiểu chung về khách hàng đối với năm công ty của VDAC
..................................................................................................................................... 76

10. Bảng 4.7. Thực tế bước đánh giá rủi ro đối với năm khách hàng của VDAC..............77
11. Bảng 4.8. Thực tế bước xác nhận mức trọng yếu đối với năm khách hàng của VDAC
..................................................................................................................................... 78
12. Bảng 4.9. Thực tế bước xác định phương pháp chọn mẫu đối với năm khách hàng của
VDAC....................................................................................................................................................... 78
13. Bảng 4.10. Thực tế bước lập kế hoạch kiểm toán toàn diện đối với năm khách hàng
của VDAC............................................................................................................................................... 79
14. Bảng 4.11. Thực tế bước đánh giá HTKSNB đối với năm khách hàng của VDAC .. 79
15. Bảng 4.12. Thực tế bước thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với năm khách hàng của
VDAC....................................................................................................................................................... 80


16. Bảng 4.13. Thực tế thực hiện thủ tục chung đối với năm khách hàng của VDAC.....81
17. Bảng 4.14. Thực tế thực hiện thủ tục phân tích khoản mục doanh thu đối với năm
khách hàng của VDAC....................................................................................................................... 81
18. Bảng 4.15. Thực tế thử nghiệm 1 kiểm toán khoản mục doanh thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 82
19. Bảng 4.16. Thực tế thử nghiệm 2 kiểm toán khoản mục doanh thu đối với năm khách
xii


hàng của VDAC.................................................................................................................................... 83
20. Bảng 4.17. Thực tế thử nghiệm 3 kiểm toán khoản mục doanh thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 83
21. Bảng 4.18. Thực tế thử nghiệm 4 kiểm toán khoản mục doanh thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 83
22. Bảng 4.19. Thực tế thực hiện thủ tục phân tích khoản mục nợ phải thu đối với năm
khách hàng của VDAC....................................................................................................................... 84
23. Bảng 4.20 . Thực tế thử nghiệm 1 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 85
24. Bảng 4.21. Thực tế thử nghiệm 2 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 85
25. Bảng 4.22. Thực tế thử nghiệm 3 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 86
26. Bảng 4.23. Thực tế thử nghiệm 4 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 86
27. Bảng 4.24. Thực tế thử nghiệm 5 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 87
28. Bảng 4.25. Thực tế thử nghiệm 6 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 87
29. Bảng 4.26. Thực tế thử nghiệm 7 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 88

30. Bảng 4.27. Thực tế thử nghiệm 8 kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 88

31. Bảng 4.28. Thực tế giai đoạn tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 89
32. Bảng 4.29. Tổng hợp kết quả phân tích chu trình bán hàng thu tiền đối với năm khách
hàng của VDAC.................................................................................................................................... 90

33. Bảng 4.30. Tổng hợp ý kiến của KTV đối với năm khách hàng tại VDAC..................90
34. Bảng 4.31. Xác nhận của khách hàng đối với ý kiến của KTV về BCTC.....................91

xiii


CHƯƠNG 1- GIỚI THIÊỤ
1.1.

Lýdo choṇ đềtài
Hiêṇ nay, hoaṭđôngc̣ kiểm toán taịViêṭNam không ngừng lớn manḥ vàngày càng phổ

biến hơn trong đời sống kinh tếtri c̣trường. Kiểm toán lànhu cầu tất yếu trong viêcc̣ nâng cao
hiêụ quảhoaṭđôngc̣ kinh doanh vàchất lươngc̣ quản lýcủa doanh nghiêpc̣.
Kiểm toán báo cáo tài chinh́ làmôṭbô pc̣ hâṇ của kiểm toán đôcc̣ lâpc̣. Sau khi kiểm tra,
các kiểm toán viên se đ̃ ưa ra ýkiến vềsư c̣trinh̀ bày hơpc̣ lývàtrung thưcc̣ của báo cáo tài chinh́
taịmôṭđơn vi.c̣
Chu trình bán hàng – thu tiền là một bộ phận có liên quan đến nhiều khoản mục trọng
yếu trên Báo cáo tài chính như doanh thu, phải thu khách hàng, lợi nhuận, thuế...; là giai
đoạn cuối cùng để đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền là một phần hành quan trọng trong
kiểm toán báo cáo tài chính. Những kết luận về sự trung thực và hợp lý của chu trình này là

cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện kiểm toán chu trình này, em đã
chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt (VDAC)”
làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
1.2.

MucP đích nghiên cứu

– Áp dungc̣ lýthuyết đa h̃ occ̣ vào thưcc̣ tế.
– Tìm kiếm vàphát hiêṇ rủi ro, gian lâṇ vàsai sót.
– Đềxuất các kiến nghi,c̣giải pháp nâng cao quy trinh̀ kiểm toán.
– Thu thâpc̣ kinh nghiêṃ nghềnghiêpc̣.
– Nâng cao kiến thức vềquy trinh̀ kiểm toán taịmôṭdoanh nghiêpc̣.
1.3.

Phaṃ vi nghiên cứu

1


Tìm hiểu quy trinh̀ kiểm toán chu trinh̀ bán hàng vàthu tiền trong kiểm toán BCTC taịCông
ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Viêṭ(VDAC).
Nghiên cứu, phân tich́ thưcc̣ trangc̣ vàđềxuất các giải pháp về quy trình kiểm toán chu trinh̀
bán hàng vàthu tiền trong kiểm toán BCTC thich́ hơpc̣.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Đểthưcc̣ hiêṇ đềtài, em sử dungc̣ môṭsốphương pháp sau:

 Phương pháp thu thâp:c̣ thu thâpc̣ các quy đinḥ của pháp luâṭvềcông tác kiểm toán, các
quy đinḥ của công ty, thu thâpc̣ tài liêụ vềkhoản mucc̣ doanh thu vànơ c̣phải thu.
 Phương pháp tổng hơp:c̣ tổng hơpc̣ các sốliêu,c̣ chứng từ, sổsách liên quan đến khoản mucc̣
doanh thu vànơ pc̣ hải thu
 Phương pháp đối chiếu: đối chiếu giữa lýthuyết vàthưcc̣ tế.
Ngoài ra còn cómôṭsốphương pháp như: phương pháp toán hoc,c̣ phương pháp phân tich,́
thống kê, ....
1.5.

Kết cấu đềtài

Đềtài gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sởlýluâṇ vềkiểm toán chu trình bán hàng vàthu tiền trong kiểm toán
BCTC.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC).

Chương 4: Thưcc̣ trangc̣ quy trinh̀ kiểm toán chu trinh̀ bán hàng vàthu tiền taịcông ty
VDAC.
Chương 5: Nhâṇ xét, đánh giáthưcc̣ trangc̣ vàgiải pháp đềxuất nhằm hoàn thiện kiểm toán
chu trinh̀ bán hàng vàthu tiền trong kiểm toán BCTC taịcông ty VDAC.

2


̀

̉

̀̉ ́

́
CHƯƠNG 2 - CƠ SƠ LY LUÂṆ VÊ KIÊM TOAN CHU TRÌNH
BÁN HÀNG VA THU TIỀN TRONG KIÊM TOAN BCTC
̉

̀̀

́

2.1. Khái quát vềchu trinh̀ bán hàng và thu tiền
2.1.1. Khái niêṃ
Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ cho
khách hàng để đổi lấy tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Với ý nghĩa như vậy, quá
trình này được bắt đầu từ yêu cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua
hàng…) và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Trong trường hợp này, hàng
hóa và tiền tệ được xác định theo bản chất kinh tế của chúng. Hàng hóa là những tài sản
hay dịch vụ chứa đựng giá trị và có thể bán được, tiền tệ là phương tiện thanh toán nhờ đó
mọi quan hệ giao dịch và thanh toán được giải quyết tức thời.
2.1.2. Các chức năng chính của chu trinh̀

Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho):
Yêu cầu về hàng hóa là điểm khởi đầu của chu trình, nó có thể là các phiếu yêu cầu
mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá. Khi nhận được các đơn đặt hàng,
nhân viên tiến hành kiểm tra tính hợp lý của các đơn đặt hàng về chủng loại hàng hoá, số
lượng và địa chỉ của người mua hàng...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị
và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho).
 Xét duyêṭbán chiụ
Sau khi xử lý các đơn đặt hàng, nhân viên có thẩm quyền kiểm tra phương thức
thanh toán của khách hàng để quyết định bán chịu một phần hay toàn bộ lô hàng. Quyết
định về phương thức thanh toán được thể hiện trên hợp đồng kinh tế theo thoả thuận trong

quan hệ mua bán giữa hai bên, dựa trên lợi ích của hai bên theo hướng khuyến khích người
mua trả tiền nhanh qua tỷ lệ giảm giá khác nhau theo thời hạn thanh toán. Nếu doanh
nghiệp bỏ qua chức năng này thì có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được các khoản
phải thu khi khách hàng mất khả năng thanh toán hay cố tình không thanh toán do sơ hở
trong thỏa thuận ban đầu này.
3




Xuất kho hàng hóa:

Sau khi chấp nhận phương thức thanh toán, căn cứ vào lệnh bán hàng đã được lập,
doanh nghiệp tiến hành xuất hàng hoá cho bộ phận gửi hàng.


Gửi hàng đi:

Theo quy định của Cơ quan Thuế tại điểm 1.b, điều 14, Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ quy định: “Người bán
phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”, do đó các doanh nghiệp phải lập hoá đơn bán
hàng kèm theo vận đơn hay hoá đơn bán hàng sẽ kiêm cả chức năng vận đơn khi giao hàng.


Lập và kiểm tra hóa đơn:

Hóa đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã, số lượng, giá cả hàng hóa gồm cả giá
gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các yếu tố khác theo luật thuế GTGT. Hóa
đơn được lập thành 3 liên: liên đầu gửi cho khách hàng, các liên sau được lưu lại ghi sổ và

theo dõi thu tiền. Việc gửi hoá đơn bán hàng cho người mua là một phương tiện, qua đó
người mua có thể biết được những thông tin về thời hạn thanh toán cũng như sốtiền đa
̃thanh toán hay sốtiền còn nợ, do đó việc lập hoá đơn bán hàng phải chính xác và đúng thời
gian. Ngoài ra, hóa đơn cũng là căn cứ để ghi sổ nhật ký bán hàng, theo dõi các khoản phải
thu, sai số ở bất kỳ phần nào của quá trình ghi sổ kế toán cũng có thể gây ra những sai số
đáng kể trên BCTC.


Theo dõi thanh toán:

Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cùng ghi sổ kế toán, cần thực hiện tiếp
chức năng theo dõi các khoản nợ phải thu để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền. Trong việc xử
lý và ghi sổ các khoản thu tiền, rủi ro trọng yếu là khả năng các khoản phải thu đã được thu
tiền nhưng chưa được ghi sổ. Vì vậy, tất cả các khoản thu tiền phải được ghi vào sổ nhâṭký
thu tiền, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng đúng lúc và đúng số tiền
để sau này dễ kiểm tra đối chiếu.


Xét duyệt hàng bán bị trả lại, hay giảm giá:
4


Các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán xảy ra khi khách hàng không
thỏa mãn về hàng hoá. Khi đó, doanh nghiệp thường chấp nhận nhận lại hàng hay cho
người mua hưởng chiết khấu. Doanh thu hàng bán bị trả lại, doanh thu giảm giá hàng bán
phải được ghi sổ nhật ký tài khoản doanh thu hàng bán bị trả lại và doanh thu giảm giá hàng
bán nhằm đảm bảo các khoản doanh thu này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và kịp thời.
Các thư báo có thường phát hành đối với các khoản giảm trừ doanh thu để duy trì sự kiểm
soát và tạo thuận tiện cho việc ghi sổ.



Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được:

Trong niên độ kế toán các công ty thường gặp trường hợp khách hàng không chịu thanh
toán hay mất khả năng thanh toán như bị phá sản. Vào cuối mỗi niên độ kế toán, trên cơ sở quy
chế tài chính về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, phân tích thực tiễn về khả năng thanh toán
của khách hàng, bộ phận kế toán thanh toán phải tính toán lập bảng phân tích và trích lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt đểlàm căn cứ hạch toán dự
phòng nợ phải thu. Căn cứ vào đó, bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách.

2.1.3. Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng
o Nhận đơn đặt hàng của khách hàng không có khả năng thanh toán.
o Nhận đơn đặt hàng những hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp không có sẵn hoặc không đủ
khả năng cung cấp.
o Đội ngũ nhân viên bán hàng có thể làm cho công ty cam kết một lịch giao hàng mà
doanh nghiệp không thể đáp ứng.
o Đơn đặt hàng có thể được chấp nhận mà có những điều khoản hoặc điều kiện không
chính xác hoặc từ khách hàng không được phê duyệt.
o Nhân viên bán hàng có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho khách hàng để đẩy
mạnh doanh số bán hàng, làm cho công ty phải chịu rủi ro tín dụng quá mức.
o Nhân viên không có thẩm quyền đi gửi hàng, xuất hàng.
o Chuyển hàng không đúng địa điểm hoặc không đúng khách hàng.
o Không ghi hoặc ghi chậm số tiền khách hàng thanh toán.
o Nhân viên lập hoá đơn có thể quên lập một số hoá đơn cho hàng hoá đã giao, lập sai hoá
5


đơn hoặc lập một hoá đơn thành hai lần hoặc lập hoá đơn khống trong khi thực tế không
giao hàng.
o Nhân viên không nộp tiền thu được từ nghiệp vụ bán hàng.

2.2. Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng
2.2.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập khác
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” định
nghĩa: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và áp dụng từ ngày 01/01/2015:


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: “Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả
doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong
cùng tập đoàn; phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ sau: Bán hàng, Cung cấp dịch vụ, doanh thu khác.”


Thu nhập khác: “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC (hợp đồng hợp tác kinh
doanh) cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
6


- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được

giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau
đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất
tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.”
2.2.1.2. Đặc điểm
Khoản mục doanh thu có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác trên BCĐKT. Do
đó phần lớn nội dung của khoản mục này đã được tiến hành kiểm tra ngay trong quá trình
kiểm toán các khoản mục khác của BCĐKT.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã
bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
7


 Chiết khấu thương mại: khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp.
 Thuế xuất khẩu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên BCTC, là
cơ sở để người sử dụng đánh giá đúng về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến BCTC bị sai
lệch trọng yếu là do:
 Doanh thu cóquan hê m
c̣ âṭthiết với lơị nhuâṇ màlơị nhuâṇ làchỉtiêu quan trongc̣ đểxác đinḥ
kết quảkinh doanh, nóảnh hưởng đến các mối quan hê c̣kinh tếtrong tương lai.
 Trong nhiều đơn vị, doanh thu là cơ sở đánh giá kết quả hay thành tích nên có khả năng bị
thổi phồng cao hay thấp hơn thực tế.
 Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền ghi nhận doanh thu
đòi hỏi phải có sự xét đoán. Như đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng hay cung cấp
dịch vụ liên quan nhiều niên độ.
 Tại Việt Nam, doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với số thuế GTGT đầu ra, số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. Vì vậy, doanh nghiệp thường khai báo doanh
thu ít hơn doanh thu thực tế nhằm nộp số thuế thấp hơn.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014)
8


2.2.1.3. Nguyên tắc trình bày khoản mucc̣ doanh thu trên BCTC
a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt từng loại nhằm giúp xác
định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh

doanh và lập Báo cáo kết quả kinh doanh cùa kỳ kế toán.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì hạch toán riêng biệt. Các
khoản giảm trừ doanh thu thì được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh
9


thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Về nguyên tắc, cuối kì kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kì được kết chuyển vào TK911 – Xác đinḥ kết quả
kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư trong kỳ.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
❖ Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lới rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các dicḥ vu đc̣ ó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
❖Doanh thu từ các dịch vụ: được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
 Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó.
Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán, việc xác định doanh
thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành.
Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xét theo tỷ lệ

phần công việc đã hoàn thành.
2.2.1.4. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
10


toán BCTC”: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra
ý kiến xác nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
(hoặc được chấp nhận) có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay không”.
Mucc̣ tiêu kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vi kiệ̉m toán thấy đươcc̣ những tồn tai,c̣
sai sót đểkhắc phucc̣ nhằm nâng cao chất lươngc̣ thông tin taịđơn vi.c̣
Bảng 2.1: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu
MỤC TIÊU KIỂM
TOÁN CHUNG

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN DOANH THU

Mục tiêu hợp lý
chung

Doanh thu đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý.

Tính hiện hữu

Doanh thu được ghi nhận thực tế đã phát sinh và thuộc về
đơn vị.

Tính đầy đủ
Quyền và nghĩa vụ


Doanh thu được ghi sổ đầy đủ.
Hàng hóa đã tiêu thụ thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.

Đánh giá
Ghi chép chính xác

Doanh thu được phản ánh đúng số tiền.
Các nghiệp vụ bán hàng được tính toán và cộng dồn chính
xác, thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.

Trình bày, công bố
Doanh thu được trình bày đúng đắn, phân loại đầy đủ.
Các mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ
Phê chuẩn
Các nghiệp vụ bán hàng, kể cả bán chịu đều được phê
chuẩn.
Kịp thời
Các khoản bán hàng được ghi sổ đúng thời gian.

2.2.2. Khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.2.2.1. Khái niệm
Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình ở phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm
khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục Dự phòng phải thu
khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó
11


đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản

phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.
2.2.2.2. Đặc điểm
Đây là khoản mục quan trọng trên BCĐKT, có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh. Người sử dụng BCTC thường có dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó luôn có khả năng đơn vị ghi tăng
các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế, thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của
đơn vị, nhằm làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, khoản mục nợ phải
thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm, dễ phát sinh gian lận như bị nhân viên chiếm
dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên, việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường được dựa vào ước tính của nhà quản
lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra do đánh giá không hợp lý.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Nợ phải thu khách hàng (Theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)

12


×