Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 56 trang )

Trường THCS Anh Hùng Wừu
Từ ngày 23/11/2009 đến ngày 27/11/2009
Thứ
Môn học Tiết Tên bài dạy Thiết bò dạy học
H
A
I
23/11
Chào cờ
15
Chào cờ tuần 15
Toán
71
Chia số có 3 cs cho số có 1 cs
TN-XH
29
Các hoạt động thông tin liên lạc Bì thư, điện thoại
Tập đọc
43
Hũ bạc của người cha Phiếu, bảng phụ
Kể chuyện
44
Hũ bạc của người cha
B
A
24/11
Thể dục
29
Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục
PTC
Còi


Chính tả
29
Nghe viết: Hũ bạc của người cha Bảng phụ
Toán
72
Chia số có 3 cs cho số có 1 cs(tt)
Tập đọc
45
Nhà rông ở Tây Nguyên Tranh vẽ, b.phụ
T
Ư
25/11
TNXH
29
Hoạt động nông nghiệp Hình vẽ sgk
Toán
73
Giới thiệu bảng nhân Bảng trong sgk
LTVC
14
Tngữ về các dân tộc-LT về so
sánh
Bảng phụ
Tập viết
15 Ôn chữ hoa L
Mẫu chữ
Thủ công
15
Cắt dán chữ V Mẫu chữ, giấy màu
N

Ă
M
26/11
Thể dục
30
Bài thể dục phát triển chung Còi, kẻ sân chơi
Toán
74
Giới thiệu bảng chia
Bảng trong sgk
Mó thuật
15
Tập nặn tạo dáng-Nặn con vật Tranh
TLV
15
Nghe kể: Giấu cày- GT tổ em Bảng phụ
S
Á
U
27/11
Toán
75
Luyện tập
Đạo đức
15
Q.tâm, g.đỡ hàng xóm …giềng(tt) Phiếu học tập
Chính tả
30
N-V: Nhà rông ở Tây Nguyên Bảng phụ
Âm nhạc

15
Ngày mùa vui-Lời 2 Băng nhạc, máy…
Sinh hoạt
15
SH. Giáo dục môi trường.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
Toán:  71
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và
chia có dư).
- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
 Rèn Hs tính đúng các phép tính chính xác, thành thạo.{ (BT1 cột 1,3,4); 2,3}
 Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Phiếu cá nhân.
* HS: VBT, bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? Yêu cầu

Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực
hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nào của số bò chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm,
ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được
mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và thực hiện
chia hàng đơn vò.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
trăm của số bò chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
2009
Trường THCS Anh Hùng Wừu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực
hiện phép chia.
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép
chia hết.

b) Phép chia 236 : 5
- Tương tự như ví dụ a. Gv yêu cầu Hs
thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng
dẫn thêm.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ?
=> Đây là phép chia có dư.
H:Em hãy so sánh số dư với số chia?
2.Luyện tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng
bước thực hiện phép tính của mình.
Gv nhận xét .
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt tính và giải vào giấy nháp.
Một Hs lên bảng đặt tính. Trình bày lại
cách tính.
* 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3
bằng 6; 6 trừ 6 0.
*Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1. 1 nhân 3
bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 .
* Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6,
viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18
bằng 0.
Hs thực hiện tính vào giấy nháp .
1 HS lên bảng tính .

236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4.
20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ
36 20 bằng 3.
35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5
1 được 7 viết 7; 7 nhân 5
bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-Số dư bé hơn só chia.
Bài 1:Tính
Hs lên bảng làm.
b) 457 4 578 3 489 5
4 114 3 192 45 97
05 27 39
4 27 35
17 08 4
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
216
3
0
18
18
3
04
6
648
4
218
0
32
32

4
07
8
872
6
65
0
30
30
36
390
5
181
0
5
05
40
40
5
905
Trường THCS Anh Hùng Wừu
Yêu cầu Hs đối chiếu kết quả chữa bài.
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt và
cách giải.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Tóm tắt:
Có : 234 học sinh
1 hàng: 9 học sinh
Tất cả:…hàng?

-Gọi 1 em chữa bài, lớp nhận xét.
-GV nhận xét kết luận bài làm đúng.
• Bài 3: Viết (theo mẫu)
Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu, hướng
dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
? Muốn giảm một số đi một số lần ta làm
thế nào?
- Phát phiếu cá nhân.
- Thu 5 bài nhanh nhất chấm, chữa bài.
16 6
1 2
Bài 2: Bài toán.
Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải .
Một Hs lên bảng làm.
HS nhận xét .
Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng.
+Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
- Làm bài vào phiếu. 1 HS làm bảng
phụ.
Số đã cho
432m
888kg 600giờ 312 ngày
Giảm 8 lần
432m:8=54m
888kg:8=111kg 600giờ:8=75giờ 312ngày : 8 = 39 ngày
Giảm 6 lần

432m:6=72m
888kg:6=148kg 600giờ6=100giờ 312ngày : 6 = 52 ngày
3.Củng cố- dặn dò.
-Nêu lại các bước của phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Dặn học sinh về luyện thêm trong vở bài tập.
-Chuẩn bò: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học./.
*Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội:  29
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
 Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
 Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát
thanh trong đời sống.
 Giáo dục Hs yêu quê hương, có ý thức giữ gìn và bảo vệ những phương tiện
liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế?
+ Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó?
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa:
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu
hỏi:
+ Bạn đã đến nhà bưu điện thành phố
chưa?
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở
nhà bưu điện?
+Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện?
+ Nếu không có hoạt động của bưu điện
thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu
phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện
thoại được không?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận trước lớp.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
*Kết luận:
*Mục tiêu:
+Kể được một số hoạt động diễn ra
ở nhà bưu điện tỉnh.
+ Nêu được ích lợi của hoạt động
bưu điện trong đời sống.
Hs thảo luận nhóm đôi theo nội
dung yêu cầu.
+ Ví dụ: Gửi thư, Gọi điện thoại,
Gửi bưu phẩm,…
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận nhóm mình.

Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
=> Bưu điện tỉnh giúp chúng ta
chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm
giữa các đòa phương trong nước và
giữa trong nước với nước ngoài.
? Hiện nay, dọc đường đi và ở một số
nơi công cộng còn có nhiều hộp điện
thội công cộng. Những hộp điện thoại
đó có tác dụng gì?
?Đối với những tài sản nhà nước đó
chúng ta cần phải làm gì?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận nhóm 4-5 HS.
-Yêu cầu các nhóm trao đổi câu hỏi sau:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động
phát thanh, truyền hình?
Bước 2: Thực hành.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Các chương trình phát thanh, truyền
hình có nhiều tác dụng nhằm cung cấp
thông tin giúp chúng ta thêm hiểu
biết,thư giãn.
? Vậy để có nhiều thông tin hiểu biết các
em phải làm gì?
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi

Cách tiến hành.
- Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs
một ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bò chuyển
thư
+ Có thư “ chuyển thường”.
Hs lắng nghe.
để gọi điện mà không cần đến
bưu điện, gọi điện nhanh và thuận
tiện hơn.
Phải bảo vệ, giữ gìn, không được
phá hỏng, nghòch ngợm.
* Mục tiêu:
+ Biết được ích lợi của các hoạt
động hoạt động phát thanh, truyền
hình.
Hs thảo luận theo nhóm theo nội
dung yêu cầu.
+Đài truyền hình và phát thanh là
những cơ sở thông tin liên lạc phát
tin tức trong và ngoài nước.
+ Đài truyền hình, phát thanh giúp
chúng ta biết được những thông tin
về văn hoá, giáo dục, kinh tế,…
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Hs cả lớp nhận xét.
+ Lắng nghe.
- Phải thường xuyên đọc báo, nghe
đài xem ti vi và cả sử dụng Internet

để biết thông tin.
* Mục tiêu: Tập cho HS có phản
ứng nhanh.
Hs chơi trò chơi.
Mỗi HS đứng lên chuyển dòch 1
ghế.
 Mỗi HS đứng lên chuyển dòch 2
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
+ Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dòch
chuyển 2 ghế.
+ Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dòch
chuyển 3 ghế.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các
nhóm chơi nhiệt tình.
ghế.
 Mỗi HS đứng lên chuyển dòch 3
ghế.
Khi dòch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào một ghế
trống ,ai di chuyển không kòp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi.
Khi đó, người trưởng trò lấy bớt ra một ghế và tiếp tục tổ chức trò chơi.
3.Củng cố dặn dò:
H: Hoạt động thông tin liên lạc có tác dụng gì?
- Gọi HS đọc Mục bạn cần biết SGK/57.
- Dặn học sinh về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài sau: Hoạt động nông nghiệp.
-Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
Tập đọc-Kể chuyện:


43,44
I.MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo
ra mọi của cải.
-Đọc đúng các kiểu câu.
-Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi,
vất vả, thản nhiên ……
-Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
-Giáo dục Hs biết yêu q lao động.
B. Kể Chuyện.
-Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
-Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
- Gv gọi 2 em lên đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài Nhớ Việt Bắc .
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?
+Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Gv nhận xét, ghi điểm cho các em.
2Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa:

b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
+ Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai
và hồi hộp cùng với sự phát triển tình
tiết truyện.
+ Giọng ông lão: khuyên bảo, nghiêm
khắc, cảm động.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc từ khó
kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn
trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới:
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 5 đoạn.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu. Luyện đọc từ khó:
Siêng năng,
Xay thóc, nghiêm giọng.

Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
Hs giải thích các từ khó trong bài.
người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Lắng
nghe, góp ý bổ sung cho bạn.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện
gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành
người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2.
Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem
những đồng tiền ấy có phải tự tay con
mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của
mình vứt đi mà con không xót nghóa là

tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm
ra.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng và vất vả như
thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5.
Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người
con làm gì?
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng
kim loại nên đưa vào lửa không bò cháy,
nếu để lâu sẽ bò chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi
thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý
nghóa của truyện này?
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
-Rất buồn vì con trai lười biếng.
-Trở thành người siêng năng, chăm chỉ
tự kiếm bát cơm.
-Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ
vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghó
của mình.
Hs nhận xét.
+Lắng nghe.

Hs đọc đoạn 3.
-Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được
hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm
được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền
mang về.
Hs đọc đoạn 4, 5.
-Người con vội thọc tay vào bếp lửa để
lấy tiền ra, không hề sợ phỏng.
-Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc
tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình
làm ra.
-Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng,
cảm động trước sự thay đổi của con
trai.
-Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng
tiền.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
H:Em hãy nêu nội dung chính của bài?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho Hs thi đọc đoạn 4,5 trong
nhóm
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau thi đọc
đoạn 4,5 của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức

tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các
tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh :
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng
đoạn của câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5
đoạn của câu truyện.
- Hs kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể
hay.
-Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính
là hai bàn tay con.
Nội dung:Hai bàn tay con người lao
động chính là nguồn tạo ra của cải.
Hs thi đọc diễn cảm đoạn 4,5.
- Hs thi đọc đoạn 4,5 của bài.
Hs nhận xét.
Bài 1:Sắp xếp tranh theo thứ tự câu
chuyện.
-Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ
tự.
Hs nhận xét: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ,
cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống
ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để
lấy tiền.
+ Tranh 5: Người cha ném tiền vào

lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền
ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ
bạc cho con và cùng với lời khuyện.
Hs đứng lên nói.
Bài tập 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu
chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
3.Tổng kết– dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện. Tập kể lại cho người thân nghe.
-Chuẩn bò bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
Thể dục:  27
I.MỤC TIÊU:
-Ôn bài thể dục phát triển chung đã học.Yêu cầu thực hiện đôïng tác tương đối
chính xác .
-Học trò chơi “Đua ngựa”.Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
- HS có thói quen rèn luyện thân thể.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Chuẩn bò còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1/Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.2-3p
-Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.1p

-Đúng tại chỗ khởi động các khớp. 1-2p
-Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” 1-2p
2/Phần cơ bản:
*Chia tổ ôn bài thể dục phát triển chung: 8-10 p
-Tập luyện theo đội hình 4 hàng ngang
-Giáo viên đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa chữa độngt ác cho học
sinh. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập.
-Thi đua giữa các tổ tập các động tác thể dục đã học dưới sự điều khiển của giáo
viên. Tổ nào tập đúng, đều nhất được biểu dương trước lớp.
-Chọn 5-6 em tập các động tác đúng, đẹp nhất lên biểu diễn. Giáo viên nhận xét
và biểu dương trước lớp.
*Chơi trò chơi “Đua ngựa”.6-7p
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- Cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức.
- Giáo viên trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ
đoàn kết. Đội nào thua sẽ phải nắm tay nhau chạy xung quanh lớp 2 vòng, vừa
chạy vừa hát.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em chơi nhiệt tình, đúng luật.
3/Phần kết thúc:
-Cho HS đi thường theo nhòp và hát.2p
-Giáo viên cùng HS hệ thống nội dung bài học .2p
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Trường THCS Anh Hùng Wừu
-Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà ôn lại các ĐT thể dục phát triển chung đã
học. Chuẩn bò kiểm tra./.
Chính tả:

29 Nghe- viết:
I/ MỤC TIÊU:

 Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc
nhỏ”.
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
 Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc
các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn l/n, âm giữa vần i/iê.
 Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Gv nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài + ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết
viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Khi thấy người cha ném tiền vào lửa,
người con đã làm gì?
+ Hành động của người con giúp người
cha hiểu ra điều gì?
+ Lời nói của cha đựơc viết như thế nào?


+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
Vì sao?
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.

Người con thọc tay vào lửa, lấy tiền
ra.

Tiền đó do anh làm ra. Phải làm
lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông,
Bây , Có, Đó ..
-Đó là những chữ đầu câu.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
-Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những
chữ dễ viết sai:
- Kiểm tra, nhận xét, sửa sai.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.

2.Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4
Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức,
phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt kết quả.

+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi
nhóm 6 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Hs viết vào bảng con.
sưởi lửa, ném, thọc tay, làm lụng.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
Bài 2:Điền vào chỗ trống ui hay uôi?
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp
sức.
Hs nhận xét.

Mũi dao – con muỗi. Núi lửa – nuôi
nấng.
Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tủi
thân.
+ Chữa bài vào vở.
Bài 3: Tìm các từ
Câu a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc
x.
*Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên:
Sót
*Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: xôi
*Trái nghóa với tối: sáng
Câu b) Chứa tiếng có vần ấc hoặc ất:
*Chất lỏng, ngọt do ong hút nh làm
ra: mật
*Vò trí trên hết trong xếp hạng: nhất
*Một loại quả chín, ruột màu đỏ dùng
để thổi xôi: gấc

3.Củng cố– dặn dò.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
-Nhắc học sinh lưu ý sửa chữa những từ thường viết sai.
- Dặn dò những HS sai trên 3 lỗi về luyện viết lại dưới bài những từ sai.
- Chuẩn bò bài: Nhà rông ở Tây Nguyên .
-Nhận xét tiết học./.
Toán:  72
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(Trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò)

- Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. {(bài 1 cột 1,2,4);
2,3}
 Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu, phiếu cá nhân.
* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
-Ba Hs đọc bảng chia 9.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu
cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực
hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
nào của số bò chia?
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào
giấy nháp.

Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
trăm của số bò chia.
56 chia 8 bằng 7.
Viết 7 vào vò trí của thương.Hs tìm: 7
nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
+ Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực
hiện phép chia.

=> Ta nói phép chia 560 : 8 là phép
chia hết.
b) Phép chia 632 : 8
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính
vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng
dẫn thêm.
- Vậy 632 chia 7 bằng bao nhiêu ?
=> Đây là phép chia có dư.
H:Em có nhận xét gì về số dư so với số
chia?
2.Luyện tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng
bước thực hiện phép tính của mình.
bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
Viết 0 vào thương sau số 7.
Hs tìm.
560 : 8 = 70.
Hs thực hiện lại phép chia trên. Trình
bày cách chia.
*56 chia 8 được 7, viết 7. 8 nhân 7
bằng 56, 56 trừ 56 được 0.
* Hạ 0, 0 chia 8 được 0.viết 0, 0 nhân
8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
Vậy 560 :8=70
Hs đặt phép tính dọc vào vào giấy
nháp. Một Hs lên bảng đặt, trình bày:

* 63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7
bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0.
*Hạ 2, 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân
7 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.

Vậy 632 : 7 = 90 ( dư 2)
-Số dư luôn bé hơn số chia.
Bài 1:Tính
a.



Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
8
70
0
0
00
56
560
7
90
2
0
02
63
632
7
50
0
0
00
35
350
6
70
0
0
00
42
420
4

120
0
0
00
8
08
4
480
Trường THCS Anh Hùng Wừu
* Nhận xét, ghi điểm cho HS.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề bài và phân tích bài
toán.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng lên bảng làm bài,
lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
Hs thi đua tính nháp, ghi kết quả vào ô
trống ở phiếu bài tập.
b.
Bài 2:Bài toán
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Tóm tắt:
1 năm :365 ngày
1 năm :… tuần lễ?(1 tuần lễ: 7 ngày)
Giải:
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)

Vậy 1 năm có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
Bài 3: Đ/S ?
a) 185 6 b) 283 7
18 30 28 4
05 03
0
0
3.Củng cố– dặn dò.
-Nêu các bước chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Dặn học sinh về luyện thêm trong vở bài tập toán.
-Chuẩn bò: Giới thiệu bảng nhân.
-Nhận xét tiết học./.
Tập đọc:  45
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Hiểu đặc điểm của nhà rông
Tây Nguyên và những sinh hoạt cọâng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà
rông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : rông chiêng , nông cụ. Rèn cho Hs đúng các
từ dễ phát âm sai.
 Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông Tây Nguyên.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Đ
7
70
0
0
00
49

490
5
80
0
0
00
40
400
6
120
5
0
05
12
12
6
725
S
Trường THCS Anh Hùng Wừu
 Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Bài cũ: Hũ bạc của người cha
-Gọi học sinh đọc bài Hũ bạc của người cha.
H:Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
H:Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài + ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở
những từ: bền chắc, không đụng sàn,
khi, không vướng mái, thờ thần làng,
tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc từ khó:
Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi:
Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng
đoạn.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ khó: rông
chiêng, nông cụ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhómP.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong
nhóm.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Sến, chiêng trống, lập làng…
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.

+ Đoạn 1: (5 dòng đầu): nhà rông rất
chắc và cao.
+ Đoạn 2: (7 dòng tiếp): gian đầu của
nhà rông.
+ Đoạn 3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với
bếp lửa.
+ Đoạn 4: (còn lại) : công cụ của gian
thứ 3.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải nghóa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí
như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu
hỏi:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của

nhà rông?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghó gì về nhà rông Tây
Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài
giới thiệu nhà rông?
-Em hãy nêu nội dung chính của bài?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
-Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài,
chòu đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều
người khi hội họp, tụ tập nhảy múa.
Sàn cao để voi đi qua không đụng
sàn.. mái cao khi múa ngọn giáo
không vướng mái.
Hs đọc thầm đoạn 2:
-Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài
trí rất trang nghiêm: một giỏ mây chứa
đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung
quanh hòn đá thần treo những cành
hoa đang bằng tre, vũ khí, nông cụ,
chiêng trống dùng để cúng tế.
Hs đọc đoạn 3, 4.
-Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các
già làng thường tụ họp để bàn việc
lớn, nơi tiếp khách của làng.
-Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ
16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ

buôn làng..
+Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt.
+Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá
của người Tây Nguyên…
Nội dung: Đặc điểm của nhà rông
Tây Nguyên và những sinh hoạt công
đồng của người Tây Nguyên gắn với
nhà rông.
Hs lắng nghe.
4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài. Lắng
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
nhóm.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc
hay.
nghe, nhận xét, góp ý cho nhau.
Một vài Hs lần lượt nối nhau đọc lại
cả bài.
Hs nhận xét.
3. Củng cố– dặn dò .
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò bài:Đôi bạn.
- Nhận xét tiết học./.
Tự nhiên xã hội:  30
I/ MỤC TIÊU: Giúp Hs biết:
 Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang
sinh sống.
 Nêu được ích lợi của các hoạt động nông nghiệp.
 Biết yêu hoạt động nông nghiệp.

II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 58, 59.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Hoạt động thông tin liên lạc.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc.
+ Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa:
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv cho Hs quan sát hình trang 58, 59
SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới
thiệu trong hình?
Hs thảo luận theo từng cặp.
1.Chăm sóc và bảo vệ rừng.
2.Nuôi cá.
3.Thu hoạch lúa bằng máy.
4.Chăn nuôi lợn.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Trường THCS Anh Hùng Wừu
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Gv mời một số Hs lên kể trước lớp.
- Gv nhận xét.
- Gv giới thiệu thêm một số hoạt động ở
các vùng miền khác nhau như: trồng
ngô, khoai, sắn, chè, chăn nuôi trâu, bò,
dê.
H:Vậy những hoạt động nào được gọi là
hoạt động nông nghiệp?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Các bước tiến hành.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau
nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi
các em đang sống.
- Gv yêu cầu một số cặp Hs lên trình
bày.
- Gv nhận xét.
H:Những sản phẩm đó dùng để làm gì?
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động
nông nghiệp.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy khổ A
o
.
- Từng nhóm bình luận về tranh của các
nhóm .
- Gv chấm điểm cho các nhóm và nhận
xét, tuyên dương.
4.Chăn nuôi gà.
-Bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, phát triển đời sống vật chất, tạo

ra các sản phẩm nông nghiệp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng
rừng…được coi là hoạt động nông
nghiệp.
-Chăn nuôi gà, trồng cà phê, trồng
tiêu, trồng lúa, ngô…
-Những sản phẩm nông nghiệp đó
không chỉ phục vụ người dân đòa
phương mà còn trao đổi với những
vùng khác.
-Học sinh triển lãm tranh nói về hoạt
động nông nghiệp.
-Thảo luận và nhận xét.
3 .Củng cố dặn dò:
H:Nêu những hoạt động nông nghiệp?
Dặn học sinh về xem lại bài.
Chuẩn bò bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
-Nhận xét tiết học./.
Toán:  73
A/ Mục tiêu:
- Hs biết sử dụng bảng nhân.
- Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
-Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B / Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bảng nhân :
- Gv treo bảng nhân như trong SGK lên
bảng.
- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột
trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng,
cột đầu tiên của bảng.
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột.
Hs đọc : 1, 2 , 3 ………… 10.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50

6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90
10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
- Gv: Đây là các thừa số trong bảng
nhân đã học. Các ô còn lại của bảng
chính là kết quả của các phép nhân
trong các bảng nhân đã học.
- Gv yêu cầu Hs đọc hàng thứ 3 trong
bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong
bảng nhân nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng
thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả
của các phép nhân trong bảng mấy?
- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép
nhân 3 x 4.
- Gv yêu cầu Hs tìm tích của 5 và8, 6 và
9?
2.Luyện tập:
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời HS nêu lại cách tìm tích của
phép tính trong bài.
Gv nhận xét .
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 ……. 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong
bảng nhân 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các

phép nhân trong bảng nhân 3.
Hs thực hành tìm tích của 3 và 4.
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng
đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên
(hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc
theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12.
Số 12 là tích của 3 và 4.
-Tích của 5 và 8 là 40
-Tích của 6 và 9 là 54
Bài 1:Dùng bảng nhân để tìm số thích
hợp ở ô trống
Học sinh làm bài.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
5 7
6 6

4 9

7 8
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân
để tìm một thừa số khi biết tích và thừa
số kia.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở.
-Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 2: Số ?
HS lên bảng tìm.

Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt
lên điền số vào ô trống.
Thừa số
2
2
2 7 7
7
10
10
10
Thừa số
4 4
4
8
8
8 9 9
9
Tích
8
8 8
56
56 56
90
90 90
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đọc đề bài và
phân tích đề.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu
hỏi:
H:Muốn biết đội tuyển đã giành được tất

cả bao nhiêu huy chương ta phải tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
Tóm tắt:
8 huy chương
Huy chương vàng:
Huychươngbạc: ?huychương
-Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Bài toán.
Hs thảo luận nhóm đôi. .
-Ta tìm số huy chương bạc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Giải:
Số huy chương bạc có là:
83=24(huy chương)
Số huy chương có tất cả là:
8+24=32 (huy chương )
Đáp số: 32 huy chương.
-Đối chiếu kêùt quả chữa bài.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
30
42
28 72
Trường THCS Anh Hùng Wừu
3.Củng cố – dặn dò.
H:Nêu cách tìm tích trong bảng nhân?
-Dặn học sinh về nhà làm bài trong vở bài tập in.
-Chuẩn bò : Giới thiệu bảng chia.
-Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:

Luyện từ và câu: 15
I/ MỤC TIÊU:
 Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm một số dân tộc thiểu số ở nước ta;
điền đúng từ thích hợp vào ô trống.
- Tiếp tục học phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
 Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
• GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
• Bản đồ Việt Nam
• Bảng lớp viết BT2.
Tranh minh hoạ BT3.
Bảng phụ viết BT4.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu “Ai thế nào”.
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
-Gv nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài + ghi tựa.
b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm
bài tập.
. Bài tập 1:
Bài 1:Kể tên một số dân tộc thiểu số ở
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3
Trường THCS Anh Hùng Wừu
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo

nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo
nhóm.sau khi Hs trình bày kết quả. Gv
nhận xét.
- Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nơi
cứ trú của một số dân tộc đó, giới
thiệu kèm theo một số y phục dân tộc
Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu
văn, mời 4 Hs lên bảng điền từ thíc
hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng
em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài, quan
sát tranh vẽ.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả
lên bảng.
Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận
xét, kết luận lời giải đúng.
. Bài tập 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
nước ta?
Các em trao đổi viết nhanh tên các

dân tộc tiểu số.
Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng,
đọc kết quả.
+ Các dân tộc tiểu số ở phía Bắc:
Tầy, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi.
+ Các dân tộc tiểu số ở miền Trung:
Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê,
Ba - na, Gia -rai, Xơ - đăng, Chăm.
+ Các dân tộc tiểu số ở miền Nam:
Khơ - me, Xtiêng, Hoa.
Bài 2:Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống.
Hs làm bài cá nhân vào vở
4 hs lên bảng làm bài
a) Đồng bào miền núi thường trồng
lúa trên những thửa ruộng bậc
thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các
dân tộc Tây Nguyên thường tập
trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc
miền núi có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là
truyện cổ của dân tộc Chăm.
Bài 3:Viết những câu có hình ảnh so
sánh các sự vật trong tranh.
a)Trăng tròn như quả bóng.
b)Bé cười tươi như hoa.
c)Ngọn đèn sáng như sao trên trời.

d)Nước Việt Nam cong cong như hình
chữ S.
Bài 4:Tìm những từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống.
Dương Thò Cẩm Nhung Lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×