Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
TUẦN 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3 ( cột a , b )
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A 2cm B
C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ
dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài
đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài
đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn
thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng
1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
câu.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài.
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo
gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn
AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ
trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần)
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD
gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 1
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
làm thế nào?
* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy
tuổi Mẹ ta làm thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1**: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ
dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài
đoạn thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con,
sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng
4
1
số 8, rồi điền số 4 vào
cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số
bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn
dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy
số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ
sung.
Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 2
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã
làm.
trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số
sách ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu
xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1/3 ... màu
trắng.
Tiết 3: Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Tiết 4 + 5: Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa
đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của
câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
- GDHS Yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng
to).
III. CXÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 3
5
1
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
đẹp quê hương?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Phần giới thiệu :
2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết
hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn
HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
trước lớp, GV sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi
đúng, đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ
làng, sao Rua , mạnh hung , người
thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
+ Mời 1HS đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm bài và TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân
làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất
và TLCH
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết
hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục
chú giải SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội
thi đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi
người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ
đều đoàn kết đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 4
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
khâm phục thành tích của làng Kông
Hoa ?
+ Những chi tiết nào cho thấy người
dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào
với thành tích của mình?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của
mọi người ra sao ?
4. Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3:
giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của
bài.
- Theo dõi nhận ghi điểm.
Kể chuyện:
1. Giáo viên nêu yêu cầu:
- Hãy chọn và kể một đoạn câu
chuyện “ Người con Tây Nguyên“
theo lời một nhân vật trong truyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời
nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và
đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn mẫu.
Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về
thành tích chiến đấu của dân làng,
nhiều người chạy lên, đặt Núp trên
vai, công Kênh đi khắp nhà.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng
đấy ! Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh Bác Hồ và cuốc để làm
rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần
áo của Bác Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy
là những tặng vật thiêng liêng nên “
rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ
cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi
đến mãi nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3
đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 5
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người
kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn
1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
GV tới các nhóm theo dõi gợi ý h/s T,
Yếu.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước
lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay
nhất.
C. Củng cố dặn dò :
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và
xem trước bài Cửa Tùng.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp
và dân làng Kông Hoa đã lập được
nhiều thành tích trong kháng chiến
chống pháp.
Tiết 6: Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Thứ ba ngày 16 tháng11 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Tiết 2:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3; Bài 4.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 6
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
A. Bài cũ :
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy
số lớn ta thực hiện thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi
ý h/s yếu, T.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài
toán.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài toán dạng gì?
7 con
Trâu
Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi
điền vào từng cột trong bảng và trả
lời:
12 : 3 = 4 lần ; viết
4
1
18 : 6 = 3 lần ; viết
3
1
32 : 4 = 8 lần ; viết
8
1
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều
bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó
lớp bổ sung:
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con bò.
ĐS:
5
1
- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích
bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 7
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.
Bài 4: Trò chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
sung.
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
Đ/ S :42 con vịt
HS thi ghép hình
Tiết 3: Tập đọc
CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ...
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền
Trung nước ta ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh về Cửa Tùng, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Người con của Tây
Nguyên“
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS kể lại chuyện Người con của
Tây Nguyên theo lời một nhân vật
trong truyện.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 8
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp,
GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu
và giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải,
Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm
- Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Cửa Tùng ở đâu ?
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì
đẹp?
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các
bãi tắm “?
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì
đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng
với cái gì?
- Tổng kết nội dung bài liên hệ việc bảo
vệ môi trương cảnh quan thiên nhiên.
4. Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ
đẹp ….
- Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm
3 đoạn của bài .
- Mời hai học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò:
- Cánh Cửa Tùng có gì đẹp? Cần làm gì
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước
lớp, kết hợp luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các
từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Lớp đọc thầm đoạn bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp
biển.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh
của lũy tre làng và những rặng phi
lao rì rào gió thổi.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm .
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một
ngày ….
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi
đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc
kim của sóng biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần
.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc
hay nhất.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 9
Trờng tiểu học Mờng Nhé số 1 - Giáo án lớp 3
gi mói v p ú?
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ .
- Dn dũ hc sinh v nh c li bi.
Tit 4: Ting anh
GIO VIấN CHUYấN SON GING
Tit 5: M thut
GIO VIấN CHUYấN SON GING
Th t ngy 17 thỏng 11 nm 2010
Tit 1: Toỏn
BNG NHN 9
I. Mc tiờu:
- Bc u thuc bng nhõn 9 v vn dng c phộp nhõn trong gii toỏn, bit
m thờm 9.
- BT: Bi 1; Bi 2 ; Bi 3; Bi 4.
- GDHS yờu thớch hc toỏn.
II. dựng dy hc:
- Cỏc tm bỡa mi tm cú 9 chm trũn .
III. Cỏc hot ng dy - hc:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A. Bi c :
- Gùi hai em lờn bng lm BT 3 v 4
tit trc.
- Nhn xột ỏnh giỏ.
B. Bi mi:
1. Gii thiu bi:
2. Lp bng nhõn 9 :
- Hng dn HS cỏch lp bng nhõn 9
tng t vi cỏch lp bng nhõn 7, 8
ó hc.
- Yờu cu HS c v ghi nh bng
- Hai hc sinh lờn bng lm bi .
- Lp theo dừi nhn xột .
- Tho lun theo nhúm: Da vo cỏc
bng nhõn ó hc lp bng 9.
- i din cỏc nhúm trỡnh by kt qu
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Thanh Huyền - 10
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
nhân 9 vừa lập được.
GV tổ chức trò chơi “Xi điện”
3. Luyện tập:
Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả(tích
cực gọi h/s yếu, T.)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2.
- Muốn tính giá trị biểu thức có phép
nhân chia ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời 2 học sinh lên giải.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải bài .
Chấm chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 .
- Yêu cầu quan sát và điền số thích
hợp vào chỗ chấm để có dãy số . GV
tổ chức thi tiép sức giữa 2 nhóm 5.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi h/s đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học
thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
9
×
1 = 9 9
×
2 = 18 9
×
3 =
27
9
×
4 = 36 9
×
5 = 45 9
×
6 =
54 ...
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
- 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm:
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
9
×
4 = 36 9
×
2 = 18
9
×
5 = 45
9
×
1 = 9 9
×
7 = 63
9
×
8 = 72 ...
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- Đổi vở LT bài nhau.
9
×
6 + 17= 54 +17 9
×
7 - 25 = 63 -
25
= 71 = 38
9
×
3
×
2 = 27
×
2 9
×
9 : 9 =
81 : 9
= 54 = 9
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ
sung.
Giải :
Số học sinh lớp 3 B là :
9
×
3 = 27 (bạn )
Đ/ S : 27
bạn
- Một em nêu yêu cầu bài .
- Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 11
Trêng tiÓu häc Mêng NhÐ sè 1 - Gi¸o ¸n líp 3
- Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ
sung.
- Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45,
54, 63. 72, 81, 90.
Tiết 2: Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2)
I. MỤCN TIÊU:
- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành
được những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Biết được thế nào là thuế.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: - Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học
sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí
1 tình huống (BT 4 - VBT).
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình
bày cách ứng xử.
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận
theo yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn - 12