Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.01 KB, 6 trang )

HèNH THC U T V GII THIU CH U T
II.1. Phõn tớch hin trng v a im xõy dng :
Ton b cụng trỡnh trong ni dung d ỏn u t xõy dng nm trờn trc
ph Hng Bi ó c Quy Hoch t lõu. Khu t d kin u t xõy dng
cụng trỡnh trong QH ca khu vc ng Hng Bi - Qun Hon Kim - HN,
bn v QH tng MB ó c Giỏm c S QH - KT TpHN chp thun ti cụng
vn s 1616/QHKT-P2 ngày 26/09/2006 vi cỏc thụng s chớnh thc sau :
+ Diện tích đất nghiên cứu : 345,94m2
+ Diện tích đất xây dựng công trình : 246m2
+ Mật độ xây dựng : 71 %
+ Hệ số sử dụng đất : 3,58 lần
+ Diện tích sân hè : 99,94 m2
II.2 V trớ hnh chớnh khu t:
+ Hng Bắc : Giỏp vi dân c số nhà 4
+ Hng ụng : Tip giỏp vi ng Hng Bi
+ Hng Nam : Giỏp vi dân c số nhà12
+ Hng Tây : Tip giỏp vi các khu dân c
II.3 Hin trng khu t:
Khu t nghiờn cu cú a hỡnh tng i bng phng rt thun tin cho
giao thụng i li v cỏc xe c gii loại nhỏ có th vo tn chõn cụng trỡnh m
khụng gp vng cn. H thng tuyn in s cung cp cho d ỏn cng thun
li bi khu vc d ỏn nm trong phm vi m S in Lc HN ó nõng cp li
in m bo cung cp in n nh v lõu di cho ton khu vc. H thng
thoỏt nc ca khu vc d ỏn s thoỏt ra h thng thoỏt nc chung ca thnh
ph phớa ng Hng Bi ( thoỏt nc ra sụng Kim Ngu ) vi ng kớnh ng
=1.500 ó c Thnh ph u t lp t v ang vn hnh s dng. H thng
cp nc phớa ng Hng Bi ó cú ng ng phõn phi, cp nc sch v
xung quanh ó cú ng ng dch v cp nc sch cho khu vc dõn c xung
quanh d ỏn nh v trớ hnh chớnh, vỡ vy rt thun tin cho vic cp nc
sch cho cụng tỏc thi cụng xõy lp cng nh dựng trong sinh hot sau ny, khi
d ỏn ó c hon tt u t v a vo khai thỏc s dng .


V trớ phn t vi mt tip giỏp chớnh l ng Hng Bi, tuyn ph c
xỏc nh l trc giao thụng chớnh trong h thng giao thụng ca thnh ph, ó
c u t xõy dng hon chnh, kt hp vi mng giao thụng khu vc nh
ng Hai Bà Trng, đờng Tràng Thi, ng Đinh Tiên Hoàng to thnh cỏc li
m cho giao thụng i li thuận tiện tng tớnh kh thi ca d ỏn .
Hin ti, khu t u t nghiờn cu xõy dng d ỏn cú mt cụng trỡnh cp
III u thuc quyn qun lý ca Cụng ty khụng cũn phự hp vi iu kin kinh
t mi. Tt c cỏc cụng trỡnh kin trỳc hin hu ti khu t s c phỏ b
u t xõy dng li, nõng cao giỏ tr s dng t. Tuy vy, phng ỏn kin trỳc
cn nghiờn cu a ra mt gii phỏp tn dng ti a cỏc khụng gian chc
nng v cụng trỡnh mt ng cn cú nhng ng nột mm mi nhng dt
khoỏt, dỏng dp hin i mang phong cách kiến trúc Việt, phự hp kin trỳc
tuyn ph v vi chc nng Vn phũng làm việc.
II.4 iu kin t nhiờn - mụi trng:
II.4.1 Khỏi quỏt chung khu vc:
Th ụ H Ni l trung tõm u nóo chớnh tr, kinh t, vn hoỏ xó hi,
khoa hc k thut ca c nc . H Ni ang cựng c nc bc vo thi k i
mi v ho nhp phỏt trin , chim lnh tng lai. Vi din tớch t nhiờn l
902,970km
2
, dõn s tớnh theo kho sỏt iu tra Xó Hi (XH) hc n nm 2000
l 2.750.000 ngi, mt dõn s bỡnh quõn l 2.933ngi /km
2
. Trong ú ni
thnh chim 17.489 ngi /km
2
, ngoi thnh chim 1.533 ngi /km
2
. Ton th
ụ ang trờn ng i mi v phỏt trin ton din theo chớnh sỏch i mi v

kinh t ca nh nc.Thnh ph ó cú nhng chớnh sỏch v c ch ci m hn,
cho phộp cỏc doanh nghip (quc doanh, tp th, t nhõn) c xõy dng nh
vn phũng lm vic v cho thuờ. Cng t s ỳng n trong nh hng phỏt
trin kinh t v s ci m ca c ch chớnh sỏch ny m loi hỡnh nh kt hp
vn phũng v dch v i kốm l iu tt yu. Cụng trỡnh xõy dng c cp
trong dự án này, cũng là một đối tượng nằm trong sự cởi mở của cơ chế và
chính sách hiện hành. Nằm trong khu đất số 6 trên đường Hàng Bài, một đường
phố huyết mạch của Thủ Đô bao gồm các trụ sở cơ quan và văn phòng làm việc
lớn của Thành phố Hà Nội, nên công trình có đủ các điều kiện thuận lợi và khả
thi cao như nhịp độ giao thông, giao thông cởi mở... để trở thành một công trình
có tính hữu dụng cao, đáp ứng nhu cầu xã hội và góp phần vào nội dung chỉnh
trang diện mạo đô thị trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước .
II.4.2 Địa hình:
Như đã nói, vị trí Dự án đầu tư xây dựng công trình cuèi đường Hàng
Bài. Lô đất dự kiến nghiên cứu đầu tư xây dựng nằm trong QH của tuyến phố
và QH chi tiết Quận Hoàn Kiếm đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
Đặc điểm địa hình bằng phẳng, giao thông thuận tiện, hướng cấp điện cấp nước
và thoát nước đã được đầu tư sẵn sàng, rất dễ dàng và thuận lợi cho các giai
đoạn của công tác đầu tư xây dựng cũng như sau khi đưa công trình vào vận
hành khai thác và sử dụng .
Với độ cao hiện tại cộng với bố trí hiện trạng có đặc thù như hiện nay là
rất thuận tiện cho công tác đầu tư giải quyết kỹ thuật hạ tầng trong giao thông
vận chuyển và tập kết vật liệu xây dựng (VLXD), trong việc tạo mặt bằng xây
dựng và thi công xây lắp công trình, cùng với địa hình và vị trí như vậy cho
phép tự ra đời của một công trình kiến trúc có phong cách hiện đại giµu tÝnh d©n
téc nhưng cũng không kém phần sinh động, đóng góp vào sự phát triển của khu
vực và thành phố về cảnh quan, thẩm mỹ đô thị và quy hoạch.
II.4.3 Địa chất:
Căn cứ vào các số liệu và tài liệu địa chất khu vực cho thấy: Không có sự

xuất hiện của dải nước ngầm, không có công trình ngầm, tính chất đất hiện tại là
ổn định. Với việc cải tạo, tôn tạo mặt bằng theo quy chuẩn và xử lý móng hợp
lý sẽ có đủ sức chịu đựng cho công trình nhà.
Tuy nhiên khi thiết kế kỹ thuật thi công công trình cần khoan thăm dò địa
chất vị trí đặt công trình để có tài liệu cho việc lựa chọn giải pháp thiết kế nền
móng phù hợp, đạt hiệu quả về mặt kinh tế và đảm bảo độ bền vững của công
trình. Chú ý chọn giải pháp thi công phù hợp đảm bảo an toàn tránh lún, nứt các
nhà xung quanh.
II.4.4 Khí hậu:
Theo tài liệu quan trắc thống kê khu vực dự kiến xây dựng nằm trong khu
vực khí hậu Hà Nội có những đặc điểm khí hậu sau :
Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm : 24
0
C
- Nhiệt độ tối cao trung bình : 26,6
0
C
- Nhiệt độ tối thấp trung bình : 22,14
0
C
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối : 42
0
C
- Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối : 3
0
C
- Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 7 với trị số 29
0
C

- Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 với trị số 16
0
C.
Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm tương đối trung bình trong năm là 82-84%
- Độ ẩm các tháng mùa đông thường thấp khoảng 50-55%.
Chế độ nhiệt (bức xạ và nắng)
- Lượng bức xạ tổng cộng tại Hà Nội là 123,7kcal/cm
2
năm.
- Tổng số thời gian chiếu sáng trung bình năm ở Hà Nội -khoảng
4350 giờ.
- Thời gian chiếu sáng khoảng 12,5 – 13,5 giờ/ngày vào các tháng
5, 6, 7, 8 và khoảng 10,5 – 11,5 giờ/ngày vào các tháng 11, 12, 1,
2.
- Số giờ nắng trong năm là: 1550 – 1700 giờ, trong đó mùa hè
chiếm tới 35 – 37% thời gian chiếu sáng khoảng 1000 – 1300
giờ/năm.
- Số ngày nhiều mây (khoảng 80%) trung bình tại Hà Nội là 190 –
210 ngày, chủ yếu vào mùa đông.
Chế độ gió :
- Hướng gió: Hướng gió ở khu vực Hà Nội là gió Đông Bắc và
Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình là 1,5 – 2,5 m/s.
- Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, Bắc vận tốc trung bình là 1,4 –
2,0 m/s.
- Mùa hè có gió mùa Đông Nam, Nam vận tốc trung bình là 1,3 –
1,8 m/s.
- Chênh lệch giữa tháng có gió mạnh nhất và tháng có gió yếu nhất
là không dưới 1 – 1,5 m/s.

Lượng mưa :
- Lượng mưa ở Hà Nội khá lớn với tổng lượng mưa trung bình năm
là : 1628,8 mm.
- Lượng mưa trong năm phân bố không đều, biến đổi theo mùa
mưa và mùa khô. Lượng mưa vào mùa mưa chiếm tới 87,9% tổng
lượng mưa hàng năm, kéo dài từ tháng 10 với trị số trung bình là:
1431,3 mm. Mùa khô lượng mưa trung bình chỉ là : 156,5 mm.
- Số ngày mưa trong mùa là 101 ngày.
- Số ngày mưa trong mùa khô là 57 ngày.
- Lượng mưa lớn nhất trong 24 giờ là : 200 – 400 mm.
- Lượng mưa lớn nhất trong 1 giờ là : 93,5 mm.
- Bão xuất hiện nhiều nhất vào khoảng tháng 7 – 8, gió từ cấp 8 đến
cấp 10, có khi lên cấp 12.
II.5 Hình thức đầu tư:
* Tên công trình: Công trình Văn phòng làm việc
* Địa điểm xây dựng công trình: số 6 Hàng Bài- Hoàn Kiếm - Hà Nội

×