Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết 1,2 Chủ đề - Điện trở Tụ điện Cuộn cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.13 KB, 7 trang )

Tiết 1,2: CHỦ ĐỀ
ĐIỆN TRỞ - TỰ ĐIỆN – CUỘN CẢM
(Thực hiện trong 2 tiết)
Ngày soạn:………………….
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của các linh
kiện thụ động
- Hiểu được cách đọc trị số của các linh kiện
2. Kĩ năng
- Kỹ năng tư duy: Phân tích được được các linh kiện điện tử thụ động
- Kỹ năng học tập: - Đọc được các trị số của các linh kiện điện tử
- Kỹ năng khoa học: - Kiểm tra được chất lượng các linh kiện điện tử, hiểu được
chức năng của các loại linh kiện, an toàn trong sử dụng các linh kiện.
3. Thái độ
- Ý thức được vai trò của các linh kiện điện tử thụ động trong các mạch điện tử
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, đúng các quy định về an toàn kĩ thuật
- Có ý thức bảo vệ môi trường
4. Các năng lực hướng tới:
4.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác trong việc giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụngCNTT: Biết cách khai thác, tìm hiểu thông tin trên mạng để bổ
xung, mở rộng các kiến thức về các linh kiện điện tử
4.2 Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ
- Năng lực nhận thức công nghệ.
- Năng lực giao tiếp công nghệ.
- Năng lực sử dụng công nghệ.
- Năng lực thiết kế kĩ thuật mạch.


II. Phương pháp và phương tiện dạy học.
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học


- Phương pháp dạy học thảo luận nhóm
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề
- Kỹ thuật thảo luận viết
2. Phương tiện dạy học
- Hình ảnh trực quan: Các linh kiện thụ động ( điện trở, tụ điện, cuộn
cảm ), đồng hồ vạn năng.
- Vật mẫu thực tế: Các linh kiện thụ động ( điện trở, tụ điện, cuộn
cảm ), đồng hồ vạn năng.
- Lập kế hoạch bài dạy sử dụng phần mềm powerpoint
- Chuẩn bị phiếu học tập theo từng nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
12
12
12
12
1.Hoạt động khởi động.

Lớp
12
12
12

12

Ngày dạy

Sĩ số

1.1. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được vai trò và triển vọng phát triển của
ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Kĩ năng: Kĩ năng tư duy, phân tích
Kĩ năng học tập: thu thập thông tin từ thực tế
1.2 Nội dung:
-Thu thập thông tin về kiến thức nền của học sinh, giúp học sinh
phát triển vấn đề bài học
- Tìm hiểu nội dung bài học qua thực tế
- Video về vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử
tròn sản xuất và đời sống.
1.3 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Tạo sự hưng phấn thích thú học tập cho học sinh để chuẩn bị hoạt
động hình thành kiến thức.
1.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH nêu vấn đề.
Gv giới thiệu tổng quan về vai trò và triển vọng phát triển của
ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.


2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các linh kiện thụ động.
2.1 Mục tiêu: Học sinh biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật

và công dụng của các linh kiện điện tử thụ động.
2.2 Nội dung: Điện trở - Tụ điện – Cuộn cảm.
2.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh
Biết được công dụng, cấu tạo, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của các loại
linh kiện tụ điện, tụ điện, cuộn cảm.
2.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
HS nghiên cứu nội dung sgk,
nội dung sgk và liên hệ thực tế để
vận dụng và trả lời các câu hỏi
trả lời các câu hỏi.
- Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và
công dụng của điện trở trong mạch
điện.
- Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và
công dụng của tụ điện trong mạch
điện.
- Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và
công dụng của cuộn cảm trong
mạch điện.
- Tại sao cuộn cảm lại chặn được
dòng điện cao tần và cho dòng
điện một chiều đi qua.
GV nhận xét các câu trả lời của HS
và chốt kiến thức.
Nội dung bài học tương ứng
1. Điện trở
a. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
* Công dụng.
Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử.

Dùng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp
trong mạch điện.
* Cấu tạo.
Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên
lõi sứ để làm điện trở.
* Phân loại.
- Theo công suất: Công suất nhỏ, công suất lớn
- Theo trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi ( gọi là biến trở hoặc
chiết áp )
- Theo đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của
nó thay đổi: điện trở nhiệt, quang điện trở…
*Kí hiệu: sgk H 2-2/9
b. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
* Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở


Đơn vị đo là ôm: Ω
*Công suất định mức: là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có
thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị
cháy, đứt
Đơn vị đo là oát: W
2. Tụ điện
a. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
* Công dụng.
Tụ điện có tác dụng ngăn cách dòng một chiều và cho dòng điện
xoay chiều đi qua.
Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
* Cấu tạo.
Tụ điện là tập hợp cảu hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp
điện môi.

* Phân loại.
- Căn cứ theo vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực để phân loại
và gọi tên như: tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ hóa, tụ dầu ….
*Kí hiệu: sgk H 2-4/11
b. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
* Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện
trường của tụ điện khi có điện áp đặt vào 2 cực của tụ đó
Đơn vị đo là fara : F
* Điện áp định mức: là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực
của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, tụ không bị đánh thủng.
* Dung kháng của tụ điện: là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ
điện đối với dòng điện chạy qua nó.
Xc = 1/ 2ΠfC
3. Cuộn cảm
a. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
* Công dụng.
Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng một chiều, chặn dòng điện cao
tần đi qua và khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ hình thành mạch cộng
hưởng.
* Cấu tạo.
Dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm.
* Phân loại.
- Chia làm 3 loại: cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần và cuộn
cảm âm tần.
*Kí hiệu: sgk H 2-7/13
b. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm
* Trị số điện cảm: Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường
của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.
Đơn vị đo là henry : H
* Cảm kháng của cuộn cảm: là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ

điện đối với dòng điện chạy qua nó.
Xl = 2ΠfC
*Hệ số phẩm chất: Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn


cảm.
Hoạt động 2: Thực hành: Điện trở - Tụ điện – Cuộn cảm
3.1Mục tiêu:
Học sinh nhận biết và phân loại được điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
HS đọc và đo được số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm
HS có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
3.2 Nội dung:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hành
- Ôn lại kiến thức liên quan đến giờ thực hành
- Nội dung và quy trình thực hành
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
3.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Báo cáo kết quả thực hành ( theo mẫu sgk )
3.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH nhóm.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
GV hướng dẫn HS nội dung và quy trình thực hành
GV phát dụng cụ và vật liệu cho từng nhóm học sinh
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Các nhóm HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Hoàn thành báo cáo theo mẫu
* Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS báo cáo kết quả vừa hoạt động nhóm của mình.
Trả lời những câu hỏi ( nếu có ).
GV cho các nhóm khác nhận xét, thảo luận về kết quả đó

* Đánh giá kết quả và kết luận.
Gv nhận xét kết quả của các nhóm HS vừa làm
Gv kết luận và chốt kiến thức.


Nội dung bài học tương ứng.
1.Chuẩn bị
a. Dụng cụ, vật liệu ( cho 1 nhóm HS)
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Các loại điện trở cố định
- Các loại tụ điện
- Các loại cuộn cảm
b. Những kiến thức liên quan
Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở: sgk trang 15,16
Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
- Điện áp định mức
- Trị số điện dung
2. Nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các loại linh kiện
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu, lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc
trị số và đo trị số bằng đồng hồ, sau đó điền vào bảng 1.
Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và
cách quấn dây rồi điền vào bẳng 2
Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ không có cực tính để
ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ điện, sau đó điền vào bảng 3.
3. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành.
HS hoàn thành báo cáo theo mẫu trong sgk, thảo luận và tự đánh
giá
GV đánh giá kết quả dựa vào quá trình theo dõi và quá trình chấm
bài báo cáo của HS

3. Hoạt động luyện tập.
4.1Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi cuối bài. Hệ
thống hóa kiến thức
4.2 Nội dung: Các linh kiện điện tử thụ động
4.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học.
4.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH đàm thoại gợi mở
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch
điện.
- Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch
điện.
- Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của cuộn cảm trong
mạch điện.
- Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng
điện một chiều đi qua.


- Cách đọc vạch màu của điện trở
4. Kiểm tra đánh giá: Thực hiện trong các hoạt động thông qua sản phẩm của mỗi
hoạt động và kết quả trên phiếu học tập, qua các câu trả lời của HS
5. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem thêm phần thông tin bổ sung.
- Chuẩn bị chủ đề tiếp theo: Linh kiện điện tử tích cực
**********************************



×