Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa sư phạm, trường đại học an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LA THỊ KIM BÁCH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN KHOA SƯ PHẠM,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN BẮC

Thừa Thiên Huế, năm 2018
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu thể hiện trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả

La Thị Kim Bách

ii




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên to lớn, sự giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi của các
cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
- Trường ĐHAG, phòng Đào tạo Trường ĐHAG; Trường Đại học Sư phạm
Huế, phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Huế, quý thầy/cô đã
tham gia quản lý và tận tình giảng dạy; đồng thời tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS,TS. Nguyễn Văn Bắc Người hướng dẫn khoa học, đã tận tâm hướng dẫn, bồi dưỡng kiến thức, phương
pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ để tác giả có điều kiện tốt
nhất hồn thành luận văn này.
- Nhân dịp này, tác giả xin được chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô là lãnh
đạo Sở GD&ĐT An Giang, phịng Trung học thuộc Sở GD&ĐT An Giang, q
thầy/cơ là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn, giáo viên hướng
dẫn thực tập tại các trường THPT thành phố Long Xuyên, và các huyện trong tỉnh
An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và nhiệt tình đóng góp
ý kiến cho tác giả trong q trình nghiên cứu.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, song luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong nhận được những lời
chỉ dẫn, góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp
để luận văn có chất lượng và hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày

tháng

năm 2018


Ngƣời thực hiện

La Thị Kim Bách

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................10
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................11
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................12
8. Đóng góp của luận văn ..........................................................................................12
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................12
NỘI DUNG ..............................................................................................................13
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC ...............................................................13

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................13
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới..................................................................................13
1.1.2. Nghiên cứu trong nước....................................................................................14
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.........................................................................18
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................18
1.2.2. Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trường ........................................................19
1.2.3. Quản lý quá trình đào tạo ................................................................................21
1.2.4. Thực tập sư phạm ............................................................................................22
1.2.5. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm ..............................................................23
1.3. Hoạt động thực tập sư phạm ..............................................................................23

1


1.3.1. Ý nghĩa của hoạt động thực tập sư phạm ........................................................23
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động thực tập sư phạm ......................................................24
1.3.3. Nội dung của hoạt động thực tập sư phạm ......................................................25
1.3.4. Hình thức của hoạt động thực tập sư phạm.....................................................26
1.3.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động thực tập sư phạm...........................................27
1.4. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở sinh viên ...............................................27
1.4.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch, chương trình thực tập sư phạm ..................27
1.4.2. Quản lý việc thực hiện các nội dung thực tập sư phạm ..................................28
1.4.3. Quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch, nội dung và chương trình thực tập
sư phạm .....................................................................................................................29
1.4.4. Quản lý việc phối hợp với trường phổ thông đê tổ chức thực tập sư phạm....30
1.4.5. Quản lý các điều kiện thực hiện thực tập sư phạm .........................................31
1.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá thực hiện thực tập sư phạm ..........................31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên .......32
1.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................32
1.5.2. Yếu tố khách quan ...........................................................................................33

Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
CỦA SINH VIÊN KHOA SƢ PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG .........36
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Đại học An Giang và Khoa Sư phạm ..............36
2.1.1. Khái quát về Trường Đại học An Giang .........................................................36
2.1.2. Giới thiệu về Khoa Sư phạm ...........................................................................37
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát ..........................................................................38
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................38
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38
2.2.3. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................38
2.2.4. Phương pháp khảo sát .....................................................................................39
2.3. Thực trạng hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên Khoa Sư phạm, Trường
Đại học An Giang ......................................................................................................41
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và sinh viên về thực tập
sư phạm .....................................................................................................................41
2.3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên về nội dung thực tập sư phạm .....44
2.3.3. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên về kết quả thực tập sư phạm .....47
2


2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động thực tập sư phạm ..50
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng thực tập sư phạm của sinh viên.......................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên Khoa Sư phạm,
Trường Đại học An Giang ........................................................................................53
2.4.1. Quản lý công tác lập kế hoạch thực tập sư phạm............................................53
2.4.2. Quản lý tổ chức hoạt động thực tập sư phạm..................................................55
2.4.3. Quản lý chỉ đạo hoạt động thực tập sư phạm ..................................................56
2.4.4. Quản lý công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động thực tập sư phạm ................57
2.4.5. Quản lý công tác phối hợp giữa các chủ thể quản lý hoạt động thực tập sư phạm......58
2.4.6. Nguyên nhân ảnh hưởng tới thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở

sinh viên ....................................................................................................................59
2.4.7. Đánh giá chung về thực trạng công tác tổ chức và quản lý hoạt động thực tập
sư phạm ở sinh viên...................................................................................................61
Tiểu kết Chương 2 .....................................................................................................64
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
CỦA SINH VIÊN SƢ PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG ......................65
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .....................................................................................65
3.1.1. Gắn với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ...................65
3.1.2. Mục tiêu, chương trình đào tạo và chức năng quản lý hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên trường đại học ...........................................................................66
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ..................................................................67
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................................67
3.2.2. Đảm bảo tính khoa học ...................................................................................67
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................68
3.2.4. Đảm bảo chất lượng và hiệu quả .....................................................................68
3.3. Các biện pháp cụ thể ..........................................................................................68
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên
về thực tập sư phạm và quản lý hoạt động thực tập sư phạm ...................................68
3.3.2. Biện pháp 2: Rà soát, sửa đổi hoặc bổ sung các văn bản hướng và quản lý
hoạt động thực tập sư phạm ......................................................................................70
3.3.3. Biện pháp 3: Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, phối hợp giữa Ban chỉ đạo
thực tập sư phạm Trường Đại học An Gang với Ban chỉ đạo các cơ sở thực tập .........71

3


3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựng tiêu chí lựa chọn giảng viên trưởng đoàn và giáo viên
hướng dẫn thực tập ....................................................................................................73
3.3.5 Biện pháp 5: Bồi dưỡng về nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giảng viên trưởng
đoàn và giáo viên hướng dẫn thực tập sư phạm (giáo viên ở đây tác giả đề cập đến

giáo viên trường phổ thông). .....................................................................................74
3.3.6. Biện pháp 6: Xây dựng mạng lưới các trường thực hành sư phạm ................76
3.3.7. Biện pháp 7: Hoàn thiện quy trình và xây dựng các tiêu chí kiểm tra đánh giá
thực tập sư phạm, tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và công tác thi đua khen
thưởng, kỷ luật trong thực tập sư phạm ....................................................................78
3.3.8. Biện pháp 8: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý hoạt động
thực tập sư phạm .......................................................................................................81
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................83
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính hợp lý và tính khả thi của biện pháp đề xuất .......85
3.6. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai thực hiện các biện pháp ...............90
3.6.1. Thuận lợi .........................................................................................................90
3.6.2. Khó khăn .........................................................................................................91
Tiểu kết Chương 3 .....................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96

PHỤ LỤC

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCĐ


Ban Chỉ đạo

BPQL

Biện pháp quản lý

CBQL

Cán bộ quản lý

CSĐT

Cơ sở đào tạo

CSTT

Cơ sở thực tập

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHAG

Đại học An Giang

ĐHSP

Đại học sư phạm


ĐLC

Độ lệch chuẩn

GV

Giảng viên

KQTT

Kết quả thực tập

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

QLGD

Quản lý giáo dục

QLTH

Quản lý trường học

SV

Sinh viên

SVSP


Sinh viên sư phạm

SVTT

Sinh viên thực tập

TTSP

Thực tập sư phạm

XH

Xếp hạng

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số lượng, trình độ, học vị cán bộ, giảng viên Khoa Sư phạm ..................37
Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL, GV và SV về tầm quan trọng của cơng tác TTSP
trong q trình đào tạo GV ........................................................................41
Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL, GV và GVHD TT về hiệu quả .............................43
hoạt động TTSP của SV trong thời gian qua ............................................................43
Bảng 2.4: Nhận xét, đánh giá của CBQL, GV và SV về sự phù hợp .......................44
nội dung TTSP của SV ..............................................................................................44
Bảng 2.5: Nhận xét, đánh giá của CBQL, GV và SV về mức độ thực hiện nội dung
TTSP của SV ...........................................................................................45
Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL, GV và SV về mức độ phù hợp của tiêu chuẩn,

tiêu chí đánh giá KQTT của SV ..............................................................47
Bảng 2.7: Nhận xét của CBQL, GV, giáo viên về kết quả TTSP của SV ................48
trong thời gian qua ....................................................................................................48
Bảng 2.8: Kết quả thực tập sư phạm của SV qua các năm .......................................49
Bảng 2.9: Kết quả xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của
hoạt động TTSP .......................................................................................51
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, giảng viên, giáo viên về mức độ thực hiện nội
dung quản lý công tác lập kế hoạch .........................................................54
Bảng 2.11: Kết quả xếp hạng việc thực hiện các nội dung trong quản lý tổ chức hoạt
động TTSP cho SV ..................................................................................55
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL, GV, giáo viên về mức độ thực hiện nội dung quản
lý công tác phối hợp giữa các chủ thể quản lý hoạt động TTSP .............59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính hợp lý ........................................86
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi .......................................87

6


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên ...........................43
và sinh viên về thực tập sư phạm ..............................................................................43
Biểu đồ 2.2: So sánh sự nhận xét, đánh giá của CBQL, GV và SV về mức độ thực
hiện nội dung TTSP của SV ....................................................................47
Biểu đồ 2.3: So sánh mức độ nhận xét của CBQL, GV, giáo viên về kết quả TTSP
của SV trong thời gian qua ......................................................................50
Biểu đồ 2.4: Nguyên nhân của những hạn chế mà Trường ĐHAG gặp phải trong
quá trình quản lý hoạt động TTSP cho SV ..............................................61
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động thực tập sư phạm của SV Trường ĐHAG ..........................88


7


MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đổi mới giáo dục đại học là nhiệm vụ cấp bách được xác định trong nhiều chủ
trương của Đảng và Nhà nước (Nghị quyết số: 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản
và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020; Nghị quyết số: 29NQ/TW (khóa XI) ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản và toàn diện về
giáo dục và đào tạo (GD&ĐT))với mục tiêu chung là phải tạo cho được chuyển biến
căn bản về chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo, khắc phục được những hạn
chế, yếu kém kéo dài, giáo dục phải có vai trị quyết định trong việc xây dựng con
người Việt Nam phát triển hài hòa, được tự do phát triển năng lực cá nhân, có nhân
cách tốt, có khả năng hội nhập quốc tế [9]. Mục tiêu trên đã có sự thay đổi căn bản
từ cung cấp kiến thức là chính sang hướng dẫn phát triển năng lực, tư duy sáng tạo
của người học. Với quan điểm này, việc dạy, việc học trong nhà trường phải thay
đổi căn bản, từ việc truyền thụ kiến thức là mục tiêu, là nhiệm vụ chủ yếu thì nay
phải tập trung vào đổi mới phương pháp, lấy người học làm trung tâm của quá trình
giáo dục, người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức căn bản làm công cụ để phát
triển năng lực. Đối với các trường có đào tạo SVSP, TTSP có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong việc giúp sinh viên (SV) rèn luyện nghiệp vụ sư phạm (NVSP), hình
thành và phát triển lòng yêu nghề, rèn luyện kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Việc
rèn nghề, thực tế tại cơ sở giáo dục hay kiến tập sư phạm, TTSP trong các trường có
đào tạo SVSP càng là vấn đề đặc biệt quan trọng và đòi hỏi phải được thực hiện tốt.
Đối với SVSP, TTSP có ý nghĩa rất quan trọng.
Nghị quyết số: 29-NQ/TW (khóa XI) ngày ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới
căn bản và toàn diện về giáo dục và đào tạo cũng có nêu: “Tuy nhiên, chất lượng, hiệu
quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thơng giữa các trình độ và giữa các

phương thức giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. đào tạo thiếu gắn kết
với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa
chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp
giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả cịn lạc hậu, thiếu thực chất”. Trong đó,
có đề cập đến việc “còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành” và vấn đề “chưa chú trọng đúng

8


mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc”[9,tr.2].
Thực trạng hiện nay cho thấy tỷ lệ SV tốt nghiệp có việc làm là thấp. Nguyên
nhân, theo đánh giá của nhà sử dụng lao động là do chương trình đào tạo của các
trường cao đẳng, đại học vẫn nặng về lý thuyết, học thuật mà chưa chú trọng đến
vấn đề thực hành, thực tập của SV. Phương châm giáo dục “học đi đôi với hành, lý
luận gắn liền với thực tiễn” chưa được thực hiện triệt để. Sự liên hệ giữa nhà trường
và thực tế cuộc sống chưa được đảm bảo. Đa số thời gian học tập của SV là thời
gian lên lớp học lý thuyết. Hoạt động kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của SV
hiện nay chỉ chú trọng đến việc đo kiến thức mà chưa chú trọng đúng mức đến sự
phát triển kỹ năng trí tuệ và kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Thời gian cho hoạt
động tự học hay các hoạt động thực hành, thực tập của SV là rất hạn chế. Ngoài ra,
trong một số trường hợp, hoạt động thực tập của SV cịn mang nặng tính hình thức,
đối phó do công tác quản lý thực tập của nhà trường không hiệu quả.
Hội thảo “Công tác TTSP ở các trường sư phạm” được tổ chức ngày
29/4/2008 tại trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh với 49 bài tham luận được gửi đến từ
nhiều trường đại học, cao đẳng, trường phổ thông trong cả nước, … nêu lên những
nhận định sâu sắc về thực trạng, đề xuất những giải pháp khả thi, những kiến nghị
cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng TTSP cho SV các trường SP. Trong đó, có một
số ý kiến cho rằng, công tác tổ chức hoạt động TTSP của các trường có đào tạo SV
sư phạm chưa được coi trọng như công tác đào tạo chuyên môn; công tác quản lý
hoạt động TTSP về cơ bản là thực hiện đầy đủ các nội dung theo chức năng quản lý,

tuy nhiên, vẫn còn một số mặt thực hiện chưa tốt như: công tác triển khai, chỉ đạo
thực hiện hoạt động TTSP do chưa hoàn chỉnh hệ thống các văn bản chỉ đạo cấp Bộ,
quy chế phối hợp trong tổ chức thực hiện hoạt động của CSĐT, do nhận thức chưa
đầy đủ của một số cán bộ giảng viên và SV đối với hoạt động TTSP; công tác kiểm
tra, đánh giá thiếu chặt chẽ, có quan tâm nhưng hiện chưa tốt [36]. Vì vậy, việc
nâng cao chất lượng thực tập và công tác quản lý hoạt động TTSP là vấn đề phải
được đặc biệt coi trọng trong thời gian tới.
Đi lên từ nền tảng Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường ĐHAG nói chung và
Khoa Sư phạm nói riêng ln xem trọng công tác TTSP, coi đây là nhiệm vụ đặc
biệt quan trọng tạo nên chất lượng giáo dục SVSP. Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG
với kinh nghiệm đào tạo sư phạm trên 40 năm là khoa giàu truyền thống và có số
SV theo học đơng nhất nhì trường. Trong thời gian qua, Trường, Khoa gặp phải một
9


số bất cập về công tác quản lý hoạt động TTSP và làm thế nào để nâng cao hiệu quả
đối với công tác này. Cho đến nay, Trường, Khoa vẫn chưa có cơng trình nghiên
cứu khoa học nào để có thể có những nhận định, đánh giá một cách có hệ thống về
công tác quản lý hoạt động TTSP của SV để có thể giải quyết những vấn đề bất cập.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề
tài: “Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sƣ phạm của sinh viên Khoa Sƣ
phạm, Trƣờng Đại học An Giang” nhằm giải quyết vấn đề gặp phải trong công
tác quản lý hoạt động TTSP góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo trong
nhà trường đáp ứng yêu cầu, mục tiêu đổi mới giáo dục đại học hiện nay.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản lý
hoạt động TTSP của SV Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG, luận văn đề xuất một số
BPQL nhằm góp phần nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động TTSP của SV nhờ
vậy chất lượng đào tạo sẽ được cải thiện.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động TTSP của SVSP
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: QL hoạt động TTSP của SV Khoa Sư phạm,
Trường ĐHAG.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động TTSP của SV Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG đã được quan tâm
nhưng chưa hiệu quả. Thực trạng đó do nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có hoạt
động quản lý chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Chất lượng TTSP của SV
Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG sẽ được nâng lên nếu có BPQL phù hợp, khoa học.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn xác định các nhiệm vụ sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, TTSP và quản lý TTSP của SVSP.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động TTSP của SV Khoa
Sư phạm, Trường ĐHAG.
5.3. Đề xuất một số BPQL nhằm nâng cao chất lượng TTSP của SV Khoa Sư
phạm, Trường ĐHAG.
5.4. Khảo nghiệm đánh giá tính hợp lý, tính khả thi của các biện pháp mà luận
văn đề xuất.

10


6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này bao gồm các giai đoạn đọc, phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa tài liệu, phân loại tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm xác
lập cơ sở lý luận về vấn đề quản lý hoạt động TTSP ở SV.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp chuyên gia
Với phương pháp này, người nghiên cứu sẽ tham khảo ý kiến của các chuyên
gia có hiểu biết sâu rộng về vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt là ý kiến của người hướng

dẫn TTSP nhằm có được những sự gợi mở, tư vấn tốt từ đó người nghiên cứu tham
khảo và vận dụng vào vấn đề đang nghiên cứu.
6.2.2 Phương pháp chọn mẫu
Chọn ra một số đơn vị mẫu của tổng thể. Mẫu này phải đủ lớn để đảm bảo độ
tin cậy của vấn đề nghiên cứu.
6.2.3 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đây là phương pháp chính nhằm thu thập thơng tin hoạt động TTSP của SV,
GV, CBQL về các mặt như nhận thức, thái độ, biểu hiện đối với TTSP. Đồng thời,
tìm hiểu những yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
TTSP của SV Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG.
6.2.4 Phương pháp phỏng vấn sâu
Phương pháp này nhằm trao đổi với CBQL, GV và SV về một số thông tin
liên quan tới quản lý hoạt động TTSP mà phương pháp điều tra chưa được làm rõ
hoặc chưa đủ độ tin cậy.
6.2.5 Phương pháp khảo nghiệm
Nhằm đánh giá tính hợp lý, tính khả thi của các biện pháp mà luận văn đề xuất.
6.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
6.3.1 Phương pháp phân tích thống kê mơ tả
Các chỉ số được sử dụng trong phân tích thống kê mơ tả:
+ Lập bảng tần suất sự phân bố của các giá trị;
+ Điểm trung bình: để tính điểm đạt được của từng nhân tố;
+ Độ lệch chuẩn (ĐLC): để đánh giá mức độ phân tán hoặc thay đổi của điểm
số xung quanh giá trị trung bình.
+ Độ tin cậy
11


6.3.2 Phương pháp phân tích thống kê suy luận
Phân tích so sánh: Trong nghiên cứu này, chủ yếu sử dụng phép so sánh giá trị
trung bình (compare means). Nghiên cứu chọn mức ý nghĩa alpha là 0,6. Các giá trị

trung bình được coi là khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê với xác suất ρ< 0,05.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này có đối tượng là QL TTSP của SV hình thức đào tạo chính quy
trình độ đại học Khoa Sư phạm, Trường ĐHAG thông qua việc khảo sát công chức
viên chức đang làm công tác quản lý, giáo viên thực hiện công tác hướng dẫn TTSP
và SV đang thực hiện hoạt động thực tập tại các cơ sở giáo dục trong tỉnh An Giang
nơi SV thực tập.
8. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
Luận văn góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc việc tổ chức và quản lý
hoạt động TTSP cho sinh viên.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý phù
hợp với thực tế, có tính khả thi nhằm giải quyết vấn đề gặp phải trong cơng tác quản
lý hoạt động TTSP cho SV góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng công tác TTSP
trong nhà trường đáp ứng yêu cầu, mục tiêu đổi mới giáo dục đại học hiện nay.
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát về đề tài: Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm
vụ nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, phương
pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
PHẦN NỘI DUNG
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTSP của SV
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động TTSP của sinh viên Khoa Sư phạm,
Trường Đại học An Giang.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động TTSP của sinh viên Khoa Sư phạm,
Trường Đại học An Giang.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

12


NỘI DUNG

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC TẬP SƢ PHẠM CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có một số cơng trình nghiên cứu về vấn đề chuẩn bị nghề
nghiệp cho SV thông qua việc tổ chức hoạt động TTSP của các tác giả các nước
Đông Âu và Liên Xô cũ. Một số cơng trình có thể kể đến là:
X.I.Kixegof với cơng trình “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm cho SV
trong điều kiện giáo dục đại học”, hay cơng trình “Những vấn đề đào tạo giáo dục
đại học” do A.I.Piscounôv chủ biên,… các tác phẩm này cho phép xem xét lại vấn
đề tổ chức và nội dung của cơng tác thực hành - TTSP nói chung và vấn đề của
công tác tập luyện các kỹ năng giảng dạy nói riêng cho SV trong các trường ĐHSP
ở Liên Xơ trước đây [Theo 3].
“The process of learning” của J.B.Bigss và R.Tellfer (1987), “Beginning
teaching” của K.Barry và L.King (1993) đang được sử dụng như là các giáo trình
thực hành lý luận dạy học trong đào tạo giáo viên ở Australia.
Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX ở Mỹ và Canada, giáo dục đào tạo dựa trên
năng lực thực hiện được ứng dụng rộng rãi trong dạy nghề. Bộ giáo dục Mỹ đã tiếp
tục ủng hộ hoạt động của đào tạo dựa trên năng lực thực hiện thông qua việc thành
lập tổ chức liên kết quốc gia của các trung tâm giáo dục dựa trên năng lực thực hiện.
Cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX, ở Australia đã bắt đầu một cuộc cải cách đào
tạo, thiết lập một hệ thống đào tạo mới dựa trên năng lực thực hiện, tạo ra phương
pháp dựa trên năng lực thực hiện cho việc công nhận các kỹ năng của người nhập
cư, thành lập hội đồng đào tạo quốc gia để xúc tiến việc xây dựng tiêu chuẩn năng

lực thực hiện ổn định trong tồn quốc.
Hiện nay, trên thế giới có xu hướng chung trong việc xây dựng nội dung
TTSP cho SV đó là quan tâm nhiều hơn nữa các biện pháp tăng cường thực hành,

13


luyện tập cho sinh viên thực tập (SVTT) tại trường phổ thông. Các nghiên cứu của
quỹ Carnegie, Annenberg và Ford ở Hoa Kỳ (2001) kết luận: khi xây dựng chương
trình TTSP cần tăng cường hơn nữa việc thực hành, thực tập và làm mẫu. Các tác
giả Roger Gower, Diane Phillips và Steve Walters đã phân tích các biện pháp cần
thiết của GV hướng dẫn thực tập cần áp dụng giúp cho SVTT quan sát, thực hành
và luyện tập tốt hơn tại trường phổ thông.
Bài học kinh nghiệm được rút ra từ những cơng trình nghiên cứu của các nhà
nghiên cứu trên được các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam chọn lọc, vận dụng
trong việc xây dựng chương trình đào tạo GV để phù hợp với điều kiện và hoàn
cảnh thực tế của cơ sở giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
TTSP hay BPQL hoạt động TTSP là vấn đề được nhiều nhà sư phạm, nhà
nghiên cứu khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu.
Năm 1993, tập thể nhà giáo trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, ĐHSP Huế,
ĐHSP Quy Nhơn và ĐHSP Cần Thơ do Bùi Ngọc Hồ chủ biên đã xuất bản tài liệu
“Hỏi - đáp về TTSP”. Tài liệu như là một cẩm nang TTSP cho SV và cũng là tài
liệu hữu dụng cho các cán bộ QL, GV SP. Tài liệu khẳng định mục tiêu, ý nghĩa,
tầm quan trọng của hoạt động TTSP trong quá trình đào tạo GV. Những nội dung
cơ bản của TTSP (giao tiếp sư phạm, thực tập giảng dạy, thực tập công tác chủ
nhiệm lớp) đã được đề cập một cách cụ thể dưới hình thức hỏi – đáp sinh động, có
hệ thống, giúp các SV chuẩn bị đi thực tập hiểu được các yêu cầu về thái độ, tác
phong, nhận thức của một GV. Các tác giả đã trình bày một số thao tác nghề nghiệp
cụ thể như cách thức trình bày “Sổ TTSP”; xây dựng các dạng kế hoạch; thực tập

giảng dạy một số môn học cụ thể. Đây là một tài liệu quý, có thể làm cơ sở cho việc
nghiên cứu hoạt động TTSP [15].
Năm 1995, tác giả Nguyễn Hữu Dũng qua chuyên luận “Hình thành kỹ năng
sư phạm” cũng đã phân tích đặc điểm của kỹ năng sư phạm, những nguyên tắc có
thể áp dụng để định hướng cho việc hình thành các kỹ năng sư phạm cho SV trên cơ
sở nghiên cứu kinh nghiệm của các nước có nền giáo dục tiên tiến. Trong đó, tác giả
đã đặc biệt nhấn mạnh việc hình thành kỹ năng sư phạm cho SV trong giai đoạn

14


TTSP tập trung: các bước để tiến hành thực hiện những nhiệm vụ sư phạm; hình
thành những kỹ năng cụ thể như kỹ năng lập kế hoạch dạy học, kỹ năng thiết kế và
tiến hành bài học,… [11].
Năm 1996, tác giả Trần Anh Tuấn đã tiến hành nghiên cứu “Xây dựng qui
trình luyện tập các kỹ năng giáo dục cơ bản trong các hình thức thực hành, TTSP”.
Nghiên cứu đã đưa ra quy trình rèn luyện kỹ năng giáo dục như là một trong những
giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho SVSP [36].
Năm 1999, các tác giả Nguyễn Đình Chỉnh và Phạm Trung Thanh trong giáo
trình “Kiến tập và TTSP” dùng cho các trường CĐSP đã khẳng định vị trí, vai trị và
ý nghĩa của kiến tập, TTSP trong quá trình đào tạo GV; những nguyên tắc cơ bản
chỉ đạo việc tổ chức kiến tập và TTSP; nội dung, phương pháp, kết quả kiến tập,
TTSP và các biểu mẫu thực hiện trong kiến tập, thực tập; Thực trạng và giải pháp
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kiến tập, TTSP góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo GV. Giáo trình là cẩm nang thiết thực cho SVSP [7].
Năm 2003, tác giả Phạm Trung Thanh đã biên soạn cuốn tài liệu “TTSP năm
thứ hai”. Đây là tài liệu trực tiếp phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của SV năm
thứ hai các trường CĐSP và cũng là tư liệu bổ ích cho GV và SV các trường sư
phạm [23].
Năm 2007, hai tác giả Phạm Trung Thanh và Nguyễn Thị Lý với Giáo trình

“TTSP năm thứ ba” cũng đươc coi là nguồn tư liệu bổ ích, cung cấp cho SV nhiều
thơng tin, giúp SV có thể học tập, lĩnh hội được nhiều kinh nghiệm quý báu từ các
thế hệ đi trước [24].
Năm 2008, Viện Nghiên cứu giáo dục kết hợp với Trường ĐHSP Thành phố
Hồ Chí Minh tổ chức “Hội thảo cơng tác TTSP ở các trường sư phạm” vào ngày
29/4 tại Trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh [35]. Hội thảo đã nhận được 49 bài
tham luận nhiều trường đại học, cao đẳng và trường phổ thông trong cả nước. Kỷ
yếu Hội thảo đã ghi nhận 23/49 bài viết về công tác TTSP. Một số bài viết của các
tác giả tiêu biểu:
1. TTSP chuyên ngành giáo dục đặc biệt – tầm quan trọng và thực trạng tổ
chức – TS. Nguyễn Thị Kim Anh.

15


2. TTSP trong quy trình đào tạo giáo viên theo chế độ tín chỉ – TS. Nguyễn
Thị Bích Hạnh.
3. Đánh giá hoạt động TTSP theo quyết định số 36/2003/QĐ-BGD& ĐT –
ThS. Hồ Cảnh Hạnh.
4. Tổ chức TTSP cho SVSP theo hướng thực hành thường xuyên – PGS.TS
Trần Quốc Thành.
5. Quy trình TTSP: Những vấn đề và giải pháp (hay “bệnh sử” và mấy liều
thuốc đắng cho TTSP hiện nay) – TS. Trần Anh Tuấn.
Trong những năm gần đây, có nhiều đề tài thạc sỹ của một số tác giả nghiên
cứu về quản lý, BPQL hoạt động TTSP:
Năm 2008, tác giả Trần Công Sang với luận văn thạc sỹ chuyên ngành
QLGD, Trường ĐHSP Hà Nội nghiên cứu về “BPQL công tác TTSP cuối khóa của
SV Trường ĐHSP, Đại học Đà Nẵng”.
Năm 2012, tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy với luận văn thạc sỹ chuyên ngành
QLGD, Trường Đại học Quy Nhơn nghiên cứu về “BPQL hoạt động TTSP của SV

Trường CĐSP Gia Lai”.
Năm 2014, tác giả Đoàn Anh Tuấn với luận văn thạc sỹ chuyên ngành
QLGD, Trường ĐHSP – Đại học Huế nghiên cứu về “BPQL hoạt động TTSP của
SV ở Trường ĐHSP, Đại học Huế”.
Năm 2014, tác giả Đinh Văn Tiên với luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD,
Trường ĐHSP, Đại học Huế nghiên cứu về “BPQL hoạt động TTSP của SV ở
Trường Đại học Phú n”.
* Ngồi ra cịn có các hội thảo và các văn bản chỉ đạo của Bộ, một số
Trƣờng.
Hội thảo “Công tác TTSP ở các trường sư phạm” được tổ chức ngày
29/4/2008 tại Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh. Nội dung hội thảo xoay quanh vấn đề
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác TTSP [35].
Hội thảo khoa học quốc gia “SV với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu
doanh nghiệp” được tổ chức tại Trường ĐHQG TP Hồ Chí Minh ngày 20/8/2008
nhấn mạnh việc ngành giáo dục chủ động xây dựng chương trình chú trọng thực

16


hành, chuẩn bị kỹ năng nghề cho người học; các cơ sở đào tạo (CSĐT) tăng cường
tổ chức các hoạt động, các loại hình câu lạc bộ để SV có điều kiện rèn luyện các kỹ
năng liên quan đến nghề, phát huy được năng lực của bản thân sau khi ra trường.
Từ những năm 1970, Bộ GD&ĐT (trước đây là Bộ Giáo dục) đã ban hành
chương trình TTSP thống nhất cho tất cả các trường sư phạm thể thiện tầm quan
trọng của hoạt động TTSP trong công tác đào tạo GV. Qua nhiều lần bổ sung, chỉnh
sửa (1974, 1982, 1986), chương trình TTSP được ban hành kèm theo các Quyết
định số 2677/GD-ĐT ngày 03 tháng 12 năm 1993, quyết định số 3086/GD-ĐT
ngày 27 tháng 7 năm 1996, quyết định số 3637/GD-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 1996
và quyết định số 2493/GD-ĐT tạo ngày 25 tháng 7 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT là bộ chương trình chính thức được áp dụng ở các trường Cao đẳng Sư

phạm hiện nay. Kèm theo chương trình TTSP, Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành một
số văn bản hướng dẫn về quy trình, cách thức tổ chức thực hiện.
Ngày 01 tháng 08 năm 2003, Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế thực hành,
TTSP áp dụng cho các trường đại học, cao đẳng đào tạo GV phổ thơng, mầm non
trình độ cao đẳng hệ chính quy kèm theo Quyết định số 36/2003/QĐ-GD&ĐT [3].
Như vậy, có nhiều cơng trình nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau, các
hội thảo chuyên đề về hoạt động TTSP và BPQL hoạt động TTSP. Nhìn chung, các
cơng trình nghiên cứu, dù bằng hình thức nào hay góc độ nào cũng đều có chung
mục tiêu là góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV, đào tạo nghề, những tri thức
khoa học trong các tài liệu nghiên cứu vừa có giá trị về mặt lý luận, vừa có giá trị về
mặt thực tiễn trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động TTSP cho SV ở các
trường có đào tạo GV. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ
nêu vấn đề chứ chưa đi sâu phân tích, làm rõ những vấn đề lý luận của vấn đề
nghiên cứu về quản lý hoạt động TTSP.
Đi lên từ nền tảng một Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường ĐHAG nói chung
và Khoa Sư phạm nói riêng ln xem trọng cơng tác TTSP, coi đây là một nhiệm vụ
đặc biệt quan trọng tạo nên chất lượng giáo dục SVSP. Khoa Sư phạm Trường
ĐHAG với kinh nghiệm đào tạo sư phạm trên 40 năm là khoa giàu truyền thống và
có số SV theo học đơng nhất nhì trường. Tuy nhiên, cho đến nay, khoa, trường vẫn

17


chưa có cơng trình nghiên cứu nào về BPQL hoạt động TTSP cho SVSP. Vì vậy,
việc thực hiện đề tài nghiên cứu “BPQL hoạt động TTSP của SV Khoa Sƣ phạm,
Trƣờng ĐHAG” là hết sức cần thiết và cần phải nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Về khái niệm quản lý, tùy theo cách tiếp cận và góc độ nghiên cứu khác
nhau, có nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra những giải thích khác nhau.

Đầu thế kỷ XX nhà văn quản lý Mary Parker Follett định nghĩa quản lý là
“nghệ thuật khiến công việc được làm bởi người khác”. Sang thế kỷ XXI, các
trường phái quản lý học đã đưa ra nhiều định nghĩa về QL. Cho đến nay, vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất.
Theo Các Mác, “Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà
tiến hành trên một quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một nhạc sỹ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [20,tr.30].
Theo Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” [38,tr.772].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo cho rằng:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [14,tr.12].
Theo tác giả Trần Khánh Đức, “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách
hiệu quả nhất” [10,tr.328].
Như vậy, trong hoạt động quản lý luôn tồn tại hai thành tố đó là chủ thể và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một nhóm người có
chức năng quản lý, điều khiển tổ chức để vận hành và đạt được mục tiêu. Khách thể
quản lý là những người chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt mục

18


tiêu chung. Và cho dù xuất phát từ góc độ nghiên cứu nào, người nghiên cứu cũng
cần xem xét ở bản chất của hoạt động quản lý. Bản chất của hoạt động quản lý là tổ
chức, chỉ huy và điều khiển của chủ thể quản lý phù hợp quy luật nhằm thực hiện có

hiệu quả những mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Từ các định nghĩa và quan niệm trên, trong luận văn này quản lý được hiểu
là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được
mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường, làm cho tổ chức hoạt
động có hiệu quả.
Theo tác giả, quản lý là hệ thống những tác động có định hướng, có tổ chức
của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý thông qua việc thực hiện sáng tạo các
chức năng quản lý nhằm khai thác triệt để nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ
chức để tối ưu hóa mục tiêu quản lý đã xác định.
1.2.2. Quản lý giáo dục và Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận hợp thành của hệ thống quản lý xã hội, thuộc lĩnh vực
quản lý văn hóa tinh thần. QLGD là loại hình quản lý phức tạp do hệ thống giáo dục
có mục tiêu tổng hợp cao, mang tính nhất thể hóa, trải rộng trong phạm vi khơng
gian và thời gian. Chính điều này địi hỏi hoạt động QLGD phải huy động được lực
lượng toàn xã hội tham gia vào quá trình giáo dục thế hệ trẻ nhằm đáp ứng các mục
tiêu kinh tế - xã hội của đất nước.
Theo tác giả Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân trong cuốn “Một số vấn đề của
QLGD” thì QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của
hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội
[19,tr.14].
QLGD xét trong phạm vi cơ sở giáo dục, tác giả Trần Kiểm và Nguyễn Xuân
Thức trong Giáo trình Đại cương khoa học quản lý và QLGD quan niệm: “Quản lý
nhà trường xem như quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường bao gồm hệ thống

19



những tác động có hướng, có đích của hiệu trưởng (principal) đến các hoạt động
giáo dục, đến con người (GV, cán bộ nhân viên và HS) đến các nguồn lực (CSVC,
tài chính, thơng tin,...) đến các ảnh hưởng ngồi nhà trường một cách hợp quy luật
(quy luật QL, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội,...)
nhằm đạt mục tiêu giáo dục” [17,tr.51-52]
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn, “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức,
phương pháp giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, …nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và
mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng" [26,tr.29]
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội” [1,tr.13]
Nhìn chung, các định nghĩa về QLGD ở trên, tuy có khác nhau về câu chữ,
cách thức diễn đạt, song tất cả đều thể hiện sự thống nhất xác định hoạt động QLGD
bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan hệ quản lý.
Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý các cấp, đóng vai trị quan trọng hay là
các cán bộ quản lý, những người điều hành toàn bộ hoạt động giáo dục.
Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học, người dạy,
người học.
Quan hệ quản lý là những mối quan hệ giữa người học và người dạy; quan hệ
giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ giữa người dạy với cộng
đồng, xã hội,… Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng nhất định đến chất lượng đào
tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường và của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Qua khái quát các quan điểm về QLGD, trong luận văn này QLGD được
hiểu là hệ thống tác động một cách liên tục có định hướng, có tổ chức của chủ thể
QLGD lên khách thể QLGD về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng
một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các biện pháp, các phương tiện
cụ thể, trên cơ sở vận dụng các quy luật của quá trình giáo dục nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện thuận lợi cho sự tối ưu hóa mục tiêu giáo dục đã được xác định.

Hay nói cách khác QLGD chính là việc tìm kiếm, xây dựng những giải pháp,

20


BPQL phù hợp dựa trên điều kiện thực tế về nhân lực, tài lực, vật lực của cơ quan
giáo dục nhằm đạt tới sự phát triển tối ưu nhất cho cơ quan đó trong mối tương
quan với yêu cầu phát triển của xã hội. QLGD được xem như một khoa học nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Trường học là bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc
cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Hoạt động dạy học – giáo dục là hoạt động
trung tâm của trường học, mọi hoạt động đa dạng khác đều hướng vào việc thực
hiện hoạt động trung tâm này. Vì vậy, quản lý trường học (QLTH) thực chất là quản
lý hoạt động dạy học – giáo dục nhằm đạt tới mục tiêu đã xác định.
Xét về góc độ quản lý xã hội, tác giả Trần Kiểm trong quyển “Những vấn đề
cơ bản của khoa học QLGD” có nêu: “QLNT thực chất là việc xác định vị trí của
mỗi người trong hệ thống xã hội là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ, quan
hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết là trong phạm vi nhà trường với tư cách
là một tổ chức xã hội” [16,tr.259].
Theo tác giả Trần Khánh Đức, “Quản lý trường học là QLGD được thực hiện
trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [10,tr.374].
Như vậy, QLTH là hoạt động hướng đích, có tổ chức của chủ thể quản lý tác
động đến các hoạt động của nhà trường hướng vào việc thực hiện tối ưu mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đã xác định. Nói cách khác, QLTH là hệ thống tác động
của các chủ thể QLTH nhằm tập hợp và quản lý hiệu quả các hoạt động của người
dạy, người học và các lực lượng giáo dục khác và huy động tối đa các nguồn lực
giáo dục khác để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường.
1.2.3. Quản lý quá trình đào tạo

Quản lý quá trình đào tạo trong trường đại học là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình giáo dục và đào tạo (được tiến hành bởi tập thể GV và SV, với
sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển tồn diện
nhân cách SV theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. Quản lý q trình đào tạo là
một bộ phận trong cơng tác quản lý chung của nhà trường.

21


Hiểu theo nghĩa hẹp quá trình đào tạo là quá trình dạy học và giáo dục, là bộ
phận chủ yếu nhất trong toàn bộ hoạt động của một nhà trường, do nhà trường tổ
chức, quản lý và chỉ đạo.
Quản lý quá trình đào tạo thực chất là quản lý quá trình tổ chức thực hiện các
khâu: tuyển dụng (đầu vào), các hoạt động đào tạo, việc thực hiện nội dung, chương
trình đào tạo, tốt nghiệp (đầu ra), theo dõi kết quả,...
Trong q trình quản lý hoạt động đào tạo địi hỏi nhà QLGD cần phải có
những hiểu biết đúng và đầy đủ về q trình đào tạo để có những tác động thích hợp
nhằm đảm bảo cho q trình này được thực hiện một cách tốt nhất có thể.
1.2.4. Thực tập sư phạm
TTSP chính là khoảng thời gian để cho các GV tương lai làm quen trực tiếp
với công tác tổ chức và với phương pháp luận của công tác giáo dục của người GV.
TTSP là một hình thức quan trọng để giáo sinh nắm và áp dụng một cách tích cực
những kiến thức lý luận vào thực tiễn, hình thành và củng cố những kỹ năng, kỹ xảo
cần thiết trong cơng tác giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Đình Chỉnh, “TTSP là một giai đoạn quan trọng nhằm
kiểm tra sự chuẩn bị về mặt lý luận và thực hành của SV đối với việc độc lập công
tác của họ và hình thành những khả năng rộng lớn trong việc sáng tạo giải quyết
những công việc của cá nhân người GV tương lai” [6,tr.7].
Trong quyển “Hỏi đáp về TTSP” (1993), các tác giả cũng đã khẳng định:
“TTSP là dịp thực hành có tính chất tổng hợp các kiến thức nghiệp vụ nhằm thực

hiện những chức năng sư phạm của một nhà giáo”. Đồng thời, các tác giả cũng nhấn
mạnh vị trí, ý nghĩa và tầm quan trọng của TTSP: “TTSP là một bộ phận hợp thành
trọng yếu của quá trình đào tạo thầy giáo, là dịp thể hiện tập trung kết quả học tập
và rèn luyện dưới mái trường sư phạm” [15].
Theo “Từ điển Giáo dục học” của tác giả Bùi Hiền (chủ biên), TTSP là loại
hình hoạt động thực tiễn của giáo sinh tại trường phổ thông sau phần học lý thuyết
về nghề sư phạm (tâm lý học, giáo dục học, phương pháp giảng dạy bộ mơn) nhằm
mục đích củng cố và nâng cao nhận thức và lòng yêu nghề dạy học, áp dụng các
kiến thức vào thực tiễn, rèn luyện giảng dạy, công tác chủ nhiệm. TTSP là một phần
khơng thể thiếu được trong chương trình, kế hoạch đào tạo của GV [13,tr.379-380].

22


×