Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Biện pháp quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VÕ THỊ TƢỜNG VY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHAN MINH TIẾN

Thừa Thiên Huế, năm 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Phan Minh Tiến.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Huế, tháng 12 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Võ Thị Tƣờng Vy

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo,
cô giáo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Minh TiếnThầy đã dành rất nhiều thời gian, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời tôi chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo,
chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lệ Thủy, cán bộ quản lý và giáo
viên các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Lệ Thủy đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi có đƣợc những thông tin hữu ích và thiết thực để phục vụ quá trình nghiên cứu
đề tài.
Đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã hoàn thành theo đúng kế hoạch, đƣợc
nghiên cứu một cách công phu và cẩn trọng. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự chỉ dẫn, góp ý chân
thành của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
.
Huế, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn


Võ Thị Tƣờng Vy

iii iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 6
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 8
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 8
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 9
7. Phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 10
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 10
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM
NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA............................................................................. 11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia ................................................................... 13
1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trƣờng ............................................. 14
1.2.3. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia, quản lý xây

dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ................................................................................ 18
1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................................. 19
1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN ................................................................... 19
1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN .................................................................................... 20
1.3.3. Nội dung, phƣơng pháp, chƣơng trình giáo dục MN ...................................... 21
1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .......................................................... 22
1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia............... 22
1.4.2. Các nội dung xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ................................. 22

1


1.5. Phòng GD&ĐT với nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..... 27
1.5.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT............................................................................. 27
1.5.2. Các chức năng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................. 27
1.5.3. Các phƣơng pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ............. 28
1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .... 30
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục MN huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 33
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................... 33
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................ 34
2.1.3. Tình hình phát triển về giáo dục của huyện Lệ Thủy ..................................... 35
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................ 42
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 42
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................... 42

2.2.5. Địa điểm, thời gian khảo sát............................................................................ 42
2.3. Thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia...... 43
2.3.2. Thực trạng quá trình triển khai xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ..... 43
2.3.3. Thực trạng các trƣờng MN theo 5 tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ...... 45
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia........................................................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy ..... 55
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng
GD&ĐT ..................................................................................................................... 55
2.4.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia của hiệu trƣởng trƣờng MN ............................................................. 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................ 59

2


2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 59
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 60
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................ 61
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 63
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....... 64
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý và tính khoa học ........................................ 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ............................................... 66

3.2. Các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ...................... 66
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, CBQL giáo
dục, GV, NV và phụ huynh của trẻ về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia ..................................................................................................................... 66
3.2.2. Nhóm biện pháp thực hiện có hiệu quả các chức năng quản lý của Phòng
GD&ĐT trong việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ................................. 69
3.2.3. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các nội dung quản lý xây
dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ........................................................................ 75
3.2.4. Nhóm biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ việc quản lý xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia ............................................................................................. 83
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 87
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các nhóm biện pháp ....... 89
3.3.1. Quá trình khảo nghiệm .................................................................................... 89
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp ...... 89
Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 94
1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

NỘI DUNG VIẾT TẮT

1


CBQL

Cán bộ quản lý

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3

CTGDMN

Chƣơng trình giáo dục mầm non

4

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

5

GV

Giáo viên

6


HĐND

Hội đồng nhân dân

7

MN

Mầm non

8

NV

Nhân viên

9

PTT5T

Phát triển trẻ 5 tuổi

10

QLGD

Quản lý giáo dục

11


TĐĐT

Trình độ đào tạo

12

TH

Tiểu học

13

THCS

Trung học cơ sở

14

THPT

Trung học phổ thông

15

TS

Tổng số

16


UBND

Ủy ban nhân dân

TT

4


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Thống kê quy mô phát triển giáo dục MN................................................ 37
Bảng 2.2. Thống kê chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng ............................................ 38
Bảng 2.3. Thống kê chất lƣợng giáo dục MN ........................................................... 39
Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên MN ..................................... 39
Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị ..................................................... 40
Bảng 2.6. Thống kê kinh phí xã hội hóa giáo dục .................................................... 41
Bảng 2.7. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL các trƣờng MN trên địa bàn huyện
Lệ Thủy năm học 2016-2017 .................................................................................... 45
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 ................................................. 46
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 ................................................. 47
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 ............................................... 49
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4 ............................................... 50
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 5 ............................................... 52
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn ................................................. 53
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng

MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy................................................................. 54
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về quản lý của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................................................................................. 56
Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá cán bộ, chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL và
GV về thực hiện các chức năng quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng MN trong việc
xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ......................................................................... 57
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết của các nhóm biện pháp ..... 90
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính khả thi của các nhóm biện pháp ........ 90
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá xếp loại CBQL các trƣờng MN trong huyện năm học
2016-2017.................................................................................................................. 46
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp kết quả thực hiện 05 tiêu chuẩn .......................................... 53
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Chu trình quản lý ........................................................................................ 28
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp .................................................... 88

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhiều thập kỷ qua, GD&ĐT nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan
trọng, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, trƣớc những đòi
hỏi ngày càng cao của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội trong thế kỷ XXI, giáo
dục và đào tạo nƣớc ta đang đối mặt với nhiều khó khăn thách thức.
Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Hội nghị lần thứ tám, Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã thống nhất thông qua Nghị quyết về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đƣợc kỳ vọng sẽ mang lại
những thay đổi lớn cho nền GD&ĐT nƣớc ta trong thời gian tới.

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục MN là nền tảng đảm bảo cho độ
bền vững lâu dài của “tòa nhà giáo dục”. Những kỹ năng mà trẻ đƣợc tiếp thu qua
chƣơng trình giáo dục MN sẽ là tiền đề cho việc học tập và thành công sau này của
trẻ. Giai đoạn trƣớc khi chào đời cho đến 4 tuổi là giai đoạn quan trọng nhất trong
việc hình thành và phát triển năng lực cũng nhƣ nhân cách của trẻ. Các nhà khoa
học đã chứng minh rằng, hơn 90% các kết nối giữa những tế bào thần kinh trong
kiến trúc bộ não đƣợc hình thành trƣớc 6 tuổi. Không chỉ giúp trẻ nhạy cảm với thế
giới xung quanh, các kết nối này còn hình thành nền tảng cho sự phát triển nhận
thức, hành vi, tình cảm và thể lực của trẻ sau này. Sự chăm sóc và giáo dục trong
giai đoạn này ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ trong tƣơng lai.
Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định giáo dục
mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời. Giáo dục quốc gia
Indonesia đã công nhận giáo dục MN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản.
Thụy Điển coi giai đoạn MN là “thời kỳ vàng của cuộc đời” và thực hiện các chính
sách ƣu đãi tuyệt đối, trẻ 5 tuổi có thể theo học không mất tiền. Giáo dục Thái Lan
nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo dục MN
nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em. Còn theo ông Sheldon Shaeffer,
Giám đốc Văn phòng Giáo dục UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, giáo
dục MN thúc đẩy sự phát triển tình cảm cũng nhƣ các kỹ năng về ngôn ngữ, nhận thức
và thể chất của trẻ, chính những kỹ năng mà đứa trẻ tiếp thu đƣợc qua các chƣơng trình

6


chăm sóc, giáo dục MN sẽ là nền tảng cho hoạt động học tập sau này của trẻ, bởi đây là
giai đoạn phát triển đặc biệt quan trọng của bộ não trẻ.
Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục MN. Hàng loạt
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ra đời đặc biệt ƣu tiên đến giáo dục
MN, trong đó có quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Từ năm 2008, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm

theo Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế
cho Quyết định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai
đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số
02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐBGD&ĐT. Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5
tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; Chất lƣợng chăm sóc, giáo dục
trẻ; Qui mô trƣờng lóp, CSVC và thiết bị; Xã hội hóa giáo dục.
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, là ở nơi
hẹp nhất theo chiều Đông-Tây dải đất hình chữ S của Việt Nam. Nhìn chung trong
toàn tỉnh, giáo dục MN đã có nhiều chuyển biến tích cực so với thời gian trƣớc đâỵ,
đặc biệt là sau khi các trƣờng MN dân lập, bán công đƣợc chuyển đổi thành trƣờng
MN công lập, nhà nƣớc có cơ hội đầu tƣ cho giáo dục MN. Công tác xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia đã đƣợc các cấp, các ngành, các địa phƣơng quan tâm và thực
hiện khá hiệu quả. Tính đến thời điểm tháng 8-2016, tổng số trƣờng MN đạt chuẩn
Quốc gia trong toàn tỉnh là 64/180 trƣờng, tỷ lệ 35,6%. Tuy vậy, giáo dục MN tỉnh
Quảng Bình cũng bộc lộ nhiều mặt bất cập về các điều kiện CSVC -kỹ thuật do điều
kiện kinh tế- xã hội của nhiều vùng miền trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn.
Có trƣờng quá nhiều điểm lẻ nên trong đầu tƣ CSVC, trang thiết bị có sự dàn trải,
chƣa đạt yêu cầu đề ra; vai trò tham mƣu đối với chính quyền địa phƣơng về xây
dựng trƣờng chuẩn quốc gia chƣa thƣờng xuyên và thiếu chặt chẽ.
Huyện Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình. Trƣớc kia,
huyện thuộc phủ Tân Bình, năm 1831 thuộc phủ Quảng Ninh. Từ 1977 đến 1989
nhập với huyện Quảng Ninh thành huyện Lệ Ninh, tỉnh Bình Trị Thiên. Cuối năm
1989 tách huyện Lệ Ninh tái lập huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Từ khi tách huyện
đến nay, tuy có nhiều khó khăn, thăng trầm về mặt kinh tế - xã hội nhƣng có thể nói
rằng sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện nói chung và giáo dục MN nói riêng đã

7



đƣợc các cấp ủy, chính quyền địa phƣơng quan tâm, tạo điều kiện. Bằng nhiều nguồn
vốn đầu tƣ, mạng lƣới trƣờng lớp giáo dục mầm non trên địa bàn huyện đã có bƣớc
tiến đáng kể trong việc đầu tƣ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới, đáp ứng một phần
nhu cầu chăm sóc, giáo dục và học tập của trẻ. Chính vì vậy giáo dục MN đã có
những chuyển biến tích cực và đúng hƣớng, chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ ở tất
cả các trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Đến năm học 2016-2017, toàn huyện Lệ
Thủy có 15/29 trƣờng MN đạt 5 tiêu chuẩn của trƣờng chuẩn quốc gia (chiếm tỷ lệ
51,7%); trong đó có 14 trƣờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 01 trƣờng đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2. Tuy nhiên, đa số các trƣờng đạt chuẩn quốc gia đều đóng trên địa
bàn thuận lợi và số lƣợng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 quá ít.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục MN hiện nay, rút ngắn khoảng cách
giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn, cần phải phấn đấu và nhanh chóng đƣa tất cả
các trƣờng học từng bƣớc hội đủ các điều kiện của một trƣờng đạt chuẩn quốc gia,
đặc biệt là chuẩn quốc gia mức độ 2. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia có
hiệu quả theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất về CSVC
trƣờng học để nâng cao chất chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Thực hiện theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ 23 nhiệm
kỳ 2016-2020 về phát triển giáo dục, xuất phát từ thực tiễn giáo dục của huyện nhà,
tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của
Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, góp phần nâng cao chất lƣợng
chăm sóc, giáo dục trẻ, đáp ứng yêu cầụ đổi mới giáo dục MN hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia hiện nay vẫn còn
nhiều khó khăn, bất cập: Nhận thức của một bộ phận CBQL trƣờng MN còn hạn

8


chế; kinh phí đầƣ CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi còn thiếu và không đồng
bộ; công tác xã hội hóa còn nhiều khó khăn...
Nếu đánh giá đúng thực trạng và thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý
theo từng nội dung tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh thực tiễn của giáo dục huyện Lệ Thủy thì việc xây dựng trƣờng MN
đạt chuẩn quốc gia sẽ đạt hiệu quả cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết, khái quát hóa trong nghiên cứu
các nguồn tài liệu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận của việc quản lý xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:
- Nghiên cứu các Văn kiện, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách
của Nhà nƣớc về công tác GD&ĐT; Luật Giáo dục; Điều lệ trƣờng MN; Chiến lƣợc
phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ; Quyết định ban hành quy chế công
nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Bộ GD&ĐT...
- Nghiên cứu tài liệu học tập, lý luận về khoa học quản lý giáo dục, tâm lý học,
giáo dục học ...
b. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dành cho CBQL và GV các trƣờng MN.
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực trạng các trƣờng MN ở huyện Lệ Thủy từ
tháng 01/2017 đến tháng 11/2017 theo các tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
Phƣơng pháp phỏng vấn trao đổi: Trực tiếp trao đổi với lãnh đạo, chuyên viên
phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT; Hiệu trƣởng các trƣờng MN.
Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Nhằm hoàn chỉnh các biện pháp và tính khả
thi của nó cần tham khảo ý kiến CBQL có nhiều năm kinh nghiệm nhƣ Hiệu trƣờng các
trƣờng MN; lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.

9


7. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản
lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo và Phụ lục

10



NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Bất cứ giai đoạn lịch sử nào, GD&ĐT luôn đóng vai trò hết sức quan trọng đối
với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc và cả nhân loại. Do
đó, từ trƣớc đến nay, sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ luôn đƣợc sự quan tâm sâu sắc
của Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội. Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu,
Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều Nghị quyết về phát triển GD&ĐT trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng xác định: "Tiếp tục
nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học,
hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá"[10].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi
mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi
mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của
các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học"[11].
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng lại tiếp tục khẳng
định: "Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn
xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển GD&ĐT. Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo
trong đầu tƣ phát triển GD&ĐT, ngân sách nhà nƣớc chi cho GD&ĐT tối thiểu ở
mức 20% tổng chi ngân sách; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc…Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hoá trƣờng, lớp học; từng bƣớc hiện đại
hoá cơ sở vật chất - kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin" [12]…
Để thực hiện chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới GD&ĐT của Đảng, Chính phủ đã

xây dựng Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 với mục tiêu phấn đấu: "Đến năm

11


2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc
nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo,
năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là
nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và
xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học
tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập" [27].
Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, bậc học là một trong
những giải pháp chính nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà
trƣờng, góp phần "nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Xác định nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia,
trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã ban hành các văn bản về xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia cho từng cấp học, bậc học. Với bậc học MN, từ năm 2001, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của
Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến năm 2008, Bộ GD&ĐT ban hành
Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm theo Quy chế công
nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế Quyết định số
45/2001/QĐ-BGD&ĐT. Cho đến năm 2014, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số
02/2014/TT-BGDĐT về việc Ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT.
Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5 tiêu
chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ;
Quy mô trƣờng lớp, CSVC và thiết bị; Thực hiện xã hội hóa giáo dục. Từ đó, các

địa phƣơng, các cấp quản lý giáo dục trong phạm vi cả nƣớc đã khẩn trƣơng thực
hiện và thu đƣợc những kết quả nhất định ở các trƣờng MN trong những năm gần
đây. Trên cơ sở các văn bản pháp quy về giáo dục MN và thực tế công tác xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, đã có một số bài viết và công trình nghiên cứu khoa
học về việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Trong những năm gần đây, có
một số công trình nghiên cứu cụ thể về vấn đề này nhƣ:
Những biện pháp quản lý nhằm xây dựng trƣờng MN thành phố Hải Phòng đạt
chuẩn quốc gia của tác giả Phạm Thị Loan (năm 2004).

12


“Thực trạng và giải pháp tăng cƣờng CSVC xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc
gia ở Hải Phòng” của tác giả Phạm Thị Loan, đăng trên tạp chí phát triển giáo dục số 2tháng 02/2005.
Luận văn thạc sĩ, Đỗ Hữu Quỳnh: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa (năm 2014)…
Các công trình nghiên cứu trên đều tập trung vào một số nội dung xây dựng
trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở từng địa phƣơng cụ thể. Cơ bản các địa phƣơng đều có
cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục giống nhau, nhƣng trong quá trình hoạt
động lại rất đa dạng và phong phú, vì mỗi địa phƣơng có sự khác biệt về điều kiện địa
lý, kinh tế - xã hội, thực trạng giáo dục nên các biện pháp để xây dựng trƣờng học đạt
chuẩn quốc gia có sự khác biệt. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế ở các trƣờng MN
nhằm đƣa ra các biện pháp phù hợp với thực tế địa phƣơng là hết sức cần thiết.
Hiện nay, ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình chƣa có một tác giả nào đi sâu
nghiên cứu vấn đề này, do vậy với đề tài nghiên cứu này, chúng tôi mong muốn đề
xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với
đặc điểm tình hình của một địa phƣơng có điều kiện kinh tế -xã hội còn nhiều
khó khăn, chất lƣợng giáo dục còn thấp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia

1.2.1.1. Khái niệm chuẩn
Chuẩn là cái đƣợc xác lập bởi quyền lực, tập quán hoặc sự thỏa thuận chung
để làm mẫu hoặc so sánh. Chuẩn là cái đƣợc đặt ra và xác lập bởi quyền lực để làm
luật lệ (quy tắc) đo lƣờng số lƣợng, trọng lƣợng, giá trị hoặc chất lƣợng.
Theo Bách khoa toàn thƣ giáo dục quốc tế định nghĩa: Chuẩn là mức độ ƣu
việt cần phải có để đạt đƣợc những mục tiêu đặc biệt, là cái đo xem điều gì là phù
hợp, là trình độ mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội.
“ Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội
hóa, đƣợc đặt ra bằng quyền lực hành chính, hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu
cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một cách xác định, đƣợc dùng làm
công cụ xác minh sự vật, làm thƣớc đo đánh giá, hoặc so sánh các hoạt động, công
việc, sản phẩm, dịch vụ…trong lĩnh vực nào đó và có khuynh hƣớng điều chỉnh
những sự vật này theo nhu cầu, mục đích mong muốn của chủ thể quản lý hoặc chủ
thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [18].

13


1.2.1.2. Khái niệm chuẩn quốc gia
Chuẩn quốc gia là chuẩn bắt buộc hoặc khuyến nghị có hiệu lực và phạm vi áp
dụng trong cả nƣớc, do Nhà nƣớc hoặc các tổ chức quốc gia ban hành. Ví dụ:
Chuẩn nghề nghiệp GV MN, chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở, chuẩn hiệu
trƣởng, trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, chuẩn giảng viên đại học…
Chức năng chủ yếu của chuẩn quốc gia là giúp Nhà nƣớc đƣa ra các sự vật cần
điều chỉnh vào một trật tự nhất định, tức là thiết lập trật tự trong một lĩnh vực nhất
định ở quy mô quốc gia. Vì thế, chuẩn quốc gia nói chung đƣợc phát triển sao cho
cả nƣớc thực hiện trên cơ sở khả năng và nỗ lực thực tế hiện có.
1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan, đƣợc ra đời một cách tất yếu do

nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc gia, mọi thời đại. Lao động
quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp nhất của con ngƣời,
nhằm điều khiển lao động thúc đẩy xã hội phát triển trên tất cả các bình diện. Khoa
học quản lý cũng nhƣ nhiều khoa học xã hội - nhân văn khác gắn với tiến trình phát
triển của xã hội loài ngƣời, nó luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc,
tính thời đại. Ngày nay quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một
nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại. Có nhiều cách giải thích thuật ngữ "quản
lý" tuỳ thuộc vào cách tiếp cận khác nhau.
Theo Bách khoa toàn thƣ Liên Xô, 1997: “Quản lý là chức năng của những hệ
thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo
toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng
trình, mục đích hoạt động”[19].
Theo Từ điển Tiếng Việt (2009): Quản lý là “tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”[28]. Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình điều
khiển, là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau, nó bảo
toàn cấu trúc, duy trì hoạt động, quản lý là sự tác động hợp khách quan làm cho hệ
thống đó vận động, vận hành và phát triển.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý có nghĩa là tiến hành một công việc,
là làm cho một sự kiện nảy sinh, là quá trình lôi cuốn tất cả mọi ngƣời vào hoạt động
của họ trong tổ chức. Quản lý là hoạt động chung của toàn bộ tổ chức"[21].
Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá

14


trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc một mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý
mong muốn”[15].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [25].

Tác giả Đặng Quốc Bảo khẳng định: "Quản lý là sự tác động, liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý về mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế,…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phƣơng pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển đối
tƣợng"[1].
Từ các cách tiếp cận quản lý nhƣ trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản
lý đƣợc đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, ở các mức độ khác nhau có cách biểu đạt
khác nhau, nhƣng đã đề cập những nhân tố cơ bản nhƣ: chủ thể quản lý, đối tƣợng
và mục tiêu quản lý.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát
triển của hệ thống phù hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác
có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý
chí của chủ thể quản lý phù hợp với yêu cầu khách quan.
Quản lý bao gồm chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Giữa chủ thể và khách thể
quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ cho nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng
và trực tiếp đáp ứng nhu cầu cho con ngƣời, thỏa mãn mục đích cho chủ thể quản lý.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã
hội. Quá trình đó bao gồm các hoạt động có tính giáo dục của bộ máy Nhà nƣớc,
của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân và của gia đình.
Quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm “quản lý hệ thống giáo dục” là quản
lý các hoạt động GD&ĐT diễn ra trong các đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh, quốc
gia) và “quản lý nhà trƣờng” là những tác động có mục đích, có hệ thống, có khoa
học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và
giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.

15



Thuật ngữ "Quản lý giáo dục" đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra
một số định nghĩa khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý
giáo dục là quản l‎ý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định"[13].
Tác giả Hoàng Minh Thao và Hà Thế Truyền cho rằng: Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của
các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng [26].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất"[23].
Xét về cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội [20].
Xét về cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể GV, NV, phụ huynh, học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là quá trình tác động
có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục Nhà nước đề ra.

1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một cơ sở giáo dục mang tính nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp làm
công tác GD&ĐT. Quản lý trƣờng học là một bộ phận trong QLGD. Quản lý trƣờng
học chính là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của hệ thống quản lý vĩ mô:

16


QLGD, trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trƣờng.
Do đó, quản lý trƣờng học phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để
đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục đặt ra. Quản lý nhà
trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế
hoạch), mang tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học
sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, huy động họ cùng
cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến.
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về quản lý nhà trƣờng:
“Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh” [14].
Tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các
cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và
các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đã các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo trong nhà trƣờng”[29].
Theo Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các
cơ quan quản lý giáo dục nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên , học
sinh và các lực lƣợng giáo dục khác huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng"[22].
Mặt khác, quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống các thành tố: Mục

tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục, lực lƣợng giáo dục, đối
tƣợng giáo dục, hình thức giáo dục, điều kiện giáo dục, môi trƣờng giáo dục, bộ
máy tổ chức giáo dục… Bản chất quản lý nhà trƣờng là quản lý chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố đó, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố.
Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động thực hiện trên cơ sở những quy luật chung
của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Quản lý
nhà trƣờng gồm quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục, các hoạt động phục vụ cộng
đồng; quản lý giáo viên nhân viên, học sinh; quản lý sử dụng đất đại, CSVC, trang
thiết bị đồ dùng đồ chơi và tài chính theo quy định của pháp luật; quản lý huy động,
phối hợp các lực lƣợng trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục.

17


Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động bên trong nhà
trƣờng và phối hợp quản lý giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng xã hội, trong đó cốt
lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà trƣờng vừa mạng tính Nhà
nƣớc, vừa mạng tính xã hội, cho nên quản lý nhà trƣờng phải biết phối hợp các lực
lƣợng xã hội để cùng thực hiện mục tiêu GD&ĐT.
Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt mục tiêu và mang lại hiệu quả cao, nhân
tố quan trọng hàng đầu chính ngƣời hiệu trƣởng. Trong quá trình quản lý nhà
trƣờng, hiệu trƣởng chịu các tác động sau:
Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trƣờng: Đây là
những tác động quản lý của cơ quan QLGD cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều
kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà trƣờng. Quản lý cũng bao gồm
những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngoài nhà trƣờng nhƣng có liên quan
trực tiếp đến nhà trƣờng cũng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội
đồng giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều
kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó.
Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng: quản lý nhà trƣờng

do chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) bên trong nhà trƣờng bao gồm các hoạt động:
Quản lý quá trình dạy học - giáo dục; Quản lý giáo viên; Quản lý học sinh; Quản lý
CSVC, trang thiết bị của nhà trƣờng; Quản lý tài chính trƣờng học; Quản lý mối
quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng;...
Quản lý nhà trƣờng chính là những công việc mà ngƣời hiệu trƣởng thực hiện
những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động
có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động
của nhà trƣờng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà cốt lõi là quá trình tổ chức
dạy và học trong nhà trƣờng. Ngoài ra, ngƣời hiệu trƣởng trƣờng học cần có những
quan hệ với môi trƣờng giáo dục và các hoạt động xã hội, nên cũng có thể thêm 2 yếu
tố bên ngoài: Môi trƣờng giáo dục; các lực lƣợng xã hội và kết quả giáo dục.
1.2.3. Trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, quản lý
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
1.2.3.1. Trường đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng đạt chuẩn quốc gia là trƣờng học có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với
chuẩn qui định trƣờng chuẩn quốc gia do Nhà nƣớc quy định bằng pháp luật. Hiện
nay đối với trƣờng MN, TH, THCS, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia phải

18


đảm bảo 5 tiêu chuẩn theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của
Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Thông
tƣ số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định
về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trƣờng TH đạt mức chất lƣợng tối thiểu, trƣờng
TH đạt chuẩn quốc gia; Thông tƣ 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ
GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng THCS, trƣờng trung học phổ thông
và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
1.2.3.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là sự phối hợp chặt chẽ giữa chủ thể quản

lý với các tổ chức, cá nhân liên quan; dựa vào các tiêu chí trong các tiêu chuẩn quy
định của Bộ GD&ĐT tiến hành rà soát, đánh giá mức độ đạt đƣợc ở hiện tại để xác
định những tiêu chí chƣa đạt so với chuẩn quy định. Trên cơ sở đó, có kế hoạch,
biện pháp triển khai thực hiện nhằm hoàn thiện các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn.
Khi hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định, nhà trƣờng tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ
và tổ chức tự kiểm tra, sau đó trình cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền kiểm
tra và ra quyết định công nhận. Thời hạn công nhận là 5 năm.
1.2.3.3. Quản lý xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là các hoạt động quản lý của chủ
thể quản lý (Phòng GD&ĐT, Hiệu trƣởng nhà trƣờng) tổ chức đánh giá thực trạng,
xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, biện pháp cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực
hiện xây dựng trƣờng đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trƣờng đạt chuẩn quốc gia
theo lộ trình cụ thể để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lƣợng toàn
diện phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp học.
1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN
Giáo dục MN là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng [4]. Điều 22- Luật giáo dục ghi rõ
mục tiêu của giáo dục MN: “Giáo dục MN giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ em vào học lớp một” [24].
Giáo dục MN là giai đoạn đầu tiên, là dấu ấn quan trọng trong quá trình "phát
triển con ngƣời". Bác Hồ kính yêu đã từng nói: “Giáo dục MN tốt sẽ mở đầu cho một
nền giáo dục tốt”. Giáo dục MN phát triển chính là tạo cơ sở tiền đề, đặt nền móng

19


cho sự phát triển nhân cách toàn diện; chuẩn bị tốt cho trẻ về thể lực, trí tuệ, tình cảm,
xã hội, năng lực, thái độ học tập...“Hạt giống tốt phải đƣợc gieo ở mảnh đất tốt thì

mới phát triển đƣợc”. Câu nói từ ngàn xƣa của ông cha ta vẫn còn nguyên giá trị.
Trƣờng MN có các nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 2-Điều lệ
trƣờng MN ban hành theo Quyết định số 04/VBHN/BGDĐT ngày 24/12/2015 của
Bộ GD&ĐT [8].
1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN
Điều 22- Luật Giáo dục (2005) ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục MN là giúp trẻ em
phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [24].
Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi nhà trẻ:
- Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và
chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản; Thích nghi với
môi trƣờng sinh hoạt ở trƣờng MN; Có một số thói quen tự phục vụ trong ăn uống,
vệ sinh cá nhân.
- Phát triển nhận thức: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh; Có sự nhạy cảm
của các giác quan: vị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác, thị giác; Nhận biết đƣợc
về bản thân, một số sự vật hiện tƣợng quen thuộc gần gũi; Có khả năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ, phát triển tƣ duy trực quan-hành động và tƣ duy trực quan hình ảnh.
- Phát triển ngôn ngữ: Nghe, hiểu đƣợc các yêu cầu đơn giản bằng lời nói của
ngƣời khác; Diễn đạt đƣợc các nhu cầu đơn giản bằng lời nói; Có khả năng hỏi và
trả lời một số câu hỏi đơn giản.
- Phát triển tình cảm xã hội: Mạnh dạn giao tiếp với những ngƣời gần
gũi; Biết đƣợc một số việc đƣợc phép làm và không đƣợc phép làm; Biết thể hiện
cảm xúc trƣớc cái đẹp. Thích múa, hát, đọc thơ, nghe kể chuyện, vẽ, nặn, lắp ghép,
xếp hình; Thích tự làm một số công việc đơn giản.
Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi mẫu giáo:
- Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và
chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản một cách vững
vàng, đúng tƣ thế; Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp
nhàng, biết định hƣớng trong không gian; Thực hiện đƣợc một số vận động của đôi
tay một cách khéo léo; Có một số thói quen, kỷ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ

sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và biết cách đảm bảo sự an toàn.

20


- Phát triển nhận thức: Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật hiện
tƣợng xung quanh; Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý vá ghi
nhớ có chủ định. Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản của các sự vật, hiện tƣợng
xung quanh; Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, môi trƣờng tự nhiên và xã hội.
- Phát triển ngôn ngữ: Nghe và hiểu đƣợc lời nói trong giao tiếp; Có khả năng
diễn đạt bằng lời nói rõ ràng để thể hiện ý muốn, cảm xúc, tình cảm của mình và
của ngƣời khác; Có một số biểu tƣợng về việc đọc và việc viết để vào học lớp 1.
- Phát triển tình cảm - xã hội: Mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin, lễ phép trong giao
tiếp; Nhận ra một số trạng thái cảm xúc và thể hiện tình cảm phù hợp với các đối
tƣợng và hoàn cảnh cụ thể; Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Có
ý thức tự phục vụ, kiên trì thực hiện công việc đƣợc giao; Yêu quý gia đình, trƣờng
lớp MN và nơi sinh sống; Quan tâm, chia sẻ, hợp tác với những ngƣời gần gũi;
Quan tâm chăm sóc vật nuôi, cây trồng và bảo vệ môi trƣờng;
- Phát triển thẩm mĩ: Cảm nhận đƣợc vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và
trong tác phẩm nghệ thuật; Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động
hát, múa, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch…và biết thể hiện cảm
xúc sáng tạo thông qua các hoạt động đó.
1.3.3. Nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục MN
Nội dung, phƣơng pháp giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005),
Điều 23, khoản 1 và 2:
“1. Nội dung giáo dục MN phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý
của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển
cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông,
bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo và ngƣời trên; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà,
mạnh dạn, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.

2. Phƣơng pháp giáo dục MN chủ yếu là thông qua việc tổ chức các hoạt động
vui chơi để giúp trẻ em phát triển toàn diện; chú trọng việc nêu gƣơng, động viên,
khích lệ” [24].
Chƣơng trình giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005), Điều 24,
khoản 1 và 2:
“ 1. Chƣơng trình giáo dục MN thể hiện mục tiêu giáo dục MN; cụ thể hóa các
yêu cầu về nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi; quy định việc tổ
chức các hoạt động nhằm tạo điều kiện để trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ; hƣớng dẫn cách thức đánh giá sự phát triển của trẻ em ở tuổi MN.

21


2. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình giáo dục MN trên cơ sở thẩm
định của Hội đồng quốc gia thẩm định chƣơng trình giáo dục MN” [24].
1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
Giáo dục MN là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, bậc học có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách con ngƣời, giai đoạn chuẩn bị cho trẻ những tiền đề quan trọng trƣớc khi
bƣớc vào giáo dục nhà trƣờng.
Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trƣơng,
chính sách phát triển GD&ĐT, trong đó có giáo dục MN. Các văn kiện của Đảng
đều nhấn mạnh đến việc chăm lo phát triển giáo dục MN. Từ năm 2008, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm
theo Quy chế công nhận trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia thay thế cho Quyết
định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm
2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT. Đây là mô hình

tổng thể của trƣờng MN mới để nhà trƣờng có đủ điều kiện thực hiện chăm sóc và
giáo dục trẻ toàn diện. Các tiêu chuẩn của trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là căn cứ
để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch đầu tƣ cho giáo dục MN; để đội ngũ
quản lý, giáo viên, các lực lƣợng xã hội phát huy vai trò của mình trong việc xây
dựng nhà trƣờng theo hƣớng hiện đại.
Không chỉ các cấp quản lý giáo dục quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc và giáo
dục trẻ, mà bất kỳ ai quan tâm đến giáo dục đều quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc
và giáo dục trẻ. Là ngƣời làm cha làm mẹ ai ai cũng mong muốn con mình đƣợc
học ở những ngôi trƣờng có điều kiện vật chất tốt nhất, đội ngũ GV có kinh nghiệm,
môi trƣờng giáo dục lành mạnh và tất cả những yêu cầu đó đƣợc đáp ứng ở trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia.
1.4.2. Các nội dung xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là nhằm đáp ứng đƣợc 5 tiêu chuẩn
quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia, đó là:

22


×