Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------------

NGUYỄN THỊ THANH TÌNH

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------------

NGUYỄN THỊ THANH TÌNH

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHAN MINH TIẾN



Thừa Thiên Huế, năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tư liệu được
sử dụng trong luận văn là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./.

Thừa Thiên - Huế, ngày 02/10/2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Tình


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị”, tôi đã luôn nhận được sự cộng tác, giúp đỡ, động viên từ nhiều phía.
Qua đây, trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
PGS.TS. Phan Minh Tiến - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt
nhiều kỹ năng cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới các thầy, cô giáo phụ trách các học phần
chuyên môn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã truyền thụ cho tôi những
kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về lĩnh vực quản lý giáo dục trong suốt thời gian
tham gia học tập ở chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục tại Trường.
Xin cảm ơn các anh, chị công tác tại Thành uỷ, HĐND, UBND TP. Đông
Hà, đặc biệt là các anh chị công tác tại Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo
TP. Đông Hà đã nhiệt tình cung cấp thông tin và tài liệu liên quan tới lĩnh vực giáo

dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng; cám ơn các Thầy, cô giáo đang công
tác tại các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Đông Hà đã giúp đỡ tôi trong quá
trình phỏng vấn sâu và trả lời phiếu khảo sát thực tế về một số nội dung liên quan
tới đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã luôn tạo điều kiện,
động viên, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Tình


MỤC LỤC
Trang phụ bìa: ......................................................................................................................... i
Lời cam đoan: ........................................................................................................................ ii
Lời cám ơn: ........................................................................................................................... iii

MỤC LỤC................................................................................................................................. 1
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................................ 6
A. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 8
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................10
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................10
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu. ...................................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................11

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 12
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........................................................................... 12
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.................................................. 14
1.2.1.1. Quản lý........................................................................................................ 14
1.2.1.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................... 17
1.2.1.3. Quản lý nhà trường ..................................................................................... 19

1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học ............................................................................... 20
1.2.2.1. Giáo viên ..................................................................................................... 20
1.2.2.2. Giáo viên tiểu học ....................................................................................... 20

1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH..................................................................................... 21
1.2.3.1. Đội ngũ GVTH ........................................................................................... 21
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ GVTH ............................................................................ 22

1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................................22
1.3.1. Vị trí, vai trò của GDTH ...................................................................................... 22
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của GVTH ..............................................................................23
1.4.1. Đặc thù lao động của GVTH ............................................................................... 23

1


1.4.2. Chuẩn nghề nghiệp GVTH.................................................................................. 24
1.4.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp GVTH ........................................................ 24
1.4.2.2. Cấu trúc của CNN GVTH:.......................................................................... 24


1.4.3. Vai trò của CNN đối với phát triển đội ngũ GVTH.......................................... 26
1.4.4. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN .................................................................. 27
1.5. Nội dung công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN................................27
1.5.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ............ 27
1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng GVTH theo CNN ........................................................... 28
1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GVTH theo
CNN.................................................................................................................................. 28
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN................................................................. 29
1.5.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phát triển đội ngũ GVTH.................................... 29
1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với GVTH trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông.30
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN .....30
1.7.1. Quan điểm, chủ trương về phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng
........................................................................................................................................... 31
1.7.2. Nhận thức của các cấp QLGD và mỗi GV về CNN ......................................... 31
1.7.3. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVTH........................................... 31
1.7.4. Các điều kiện cần thiết đảm bảo cho phát triển GVTH theo CNN ................. 31
Tiểu kết chương 1 ...........................................................................................................32
Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ....................................... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của TP. Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.................................................................................................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 34
2.1.3. Khái quát về giáo dục của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị................................. 35
2.1.4. Thực trạng GDTH ở TP. Đông Hà ..................................................................... 36
2.1.4.1. Quy mô trường, lớp, học sinh ..................................................................... 36
2.1.4.2. Cơ sở vật chất các trường Tiểu học ............................................................ 36
2.1.4.3. Chất lượng GDTH từ năm 2012 - nay ........................................................ 37


2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .................................................................38
2.3. Thực trạng về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ...........................39
2.3.1. Về số lượng: .......................................................................................................... 40

2


2.3.2. Về cơ cấu: .............................................................................................................. 40
2.3.3. Về chất lượng:....................................................................................................... 42
2.3.3.1. Trình độ lý luận chính trị ............................................................................ 42
2.3.3.2. Trình độ đào tạo: ......................................................................................... 42
2.3.3.3. Phẩm chất và năng lực: ............................................................................... 43

2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .............. 48
2.3.4.1. Về ưu điểm: ................................................................................................ 48
2.3.4.2. Về một số yếu kém ..................................................................................... 48

2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị ........................................................................................................................49
2.4.1. Nhận thức của CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà về mức độ cần thiết của
việc áp dụng CNN trong đánh giá GVTH .................................................................... 49
2.4.2. Công tác quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ GVTH.......................................... 50
2.4.3. Công tác bố trí sử dụng và luân chuyển đội ngũ GVTH.................................. 52
2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng GVTH theo CNN ................................................ 52
2.4.5. Công tác đánh giá GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà ...................................... 59
2.4.6. Công tác thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với giáo viên .......................... 61
2.4.6. Công tác xây dựng điều kiện và môi trường làm việc, môi trường sư phạm
trong các trường tiểu học trên địa bàn TP. Đông Hà ................................................... 62
2.4.7. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ
GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ........................................................................ 63

Tiểu kết chương 2 ...........................................................................................................65
Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG
TRỊ ........................................................................................................................................... 66
3.1. Cơ sở và các nguyên tắc xây dựng biện pháp .......................................................66
3.1.1. Các định hướng phát triển đội ngũ GVTH của ngành giáo dục – đào tạo và
của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.................................................................................. 66
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................... 68
3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 68
3.1.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ............................................................. 68
3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................................. 68

3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị................................................................................................68
3.2.1. Nâng cao nhận thức về CNN và công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
để giáo dục ý thức học tập, phấn đấu cho đội ngũ GVTH. ......................................... 68

3


3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ............................................................................... 68
3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ........................................................ 69
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện ..................................................................................... 71

3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ GVTH đáp ứng
yêu cầu CNN ................................................................................................................... 72
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp ............................................................................... 72
3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện ........................................................................ 72

3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVTH đáp ứng yêu

cầu CNN........................................................................................................................... 76
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ............................................................................... 77
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ........................................................ 77
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện ..................................................................................... 82

3.2.4. Thực hiện tốt công tác bố trí, sử dụng, luân chuyển đội ngũ GVTH theo CNN
........................................................................................................................................... 83
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................83
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ..............................................83
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVTH theo CNN ..................... 85
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................85
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện của biện pháp .......................................86
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN .......... 89
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................90
3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ..............................................90
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện ...........................................................................91
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 91
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .92
Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................................94
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 95
1. Kết luận .......................................................................................................................95
2. Khuyến nghị................................................................................................................95
2.1. Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo............................................................................. 95
2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị............................................ 96
2.3. Đối với UBND TP. Đông Hà và Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà........................ 96
2.4. Đối với các trường Tiểu học ................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 98

4



BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Các từ viết tắt

Giải nghĩa

1

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

2

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

3

ĐTBD

ĐTBD

4

GV


Giáo viên

5

GVTH

Giáo viên Tiểu học

6

GDTH

Giáo dục tiểu học

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

HS

Học sinh

9

HĐNGLL


Hoạt động ngoài giờ lên lớp

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

PHHS

Phụ huynh học sinh

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13

TBDH

Thiết bị dạy học

5



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Số liệu về xếp loại hạnh kiểm HS tiểu học ........................................................... 38
Bảng 2.2: Số lượng giáo viên biên chế theo các môn học ở các trường tiểu học trên địa
bàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị........................................................................................... 40
Bảng 2.3: Số lượng GVTH TP. Đông Hà phân loại theo độ tuổi và xếp theo các môn học
được đảm nhân giảng dạy........................................................................................................ 40
Bảng 2.4: Thống kê giáo viên tiểu học ở TP Đông Hà, Quảng Trị theo thành phần chính
trị chủ yếu ................................................................................................................................. 42
Bảng 2.5: Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà ..................... 42
Bảng 2.6: Bảng đánh giá, xếp loại GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua
các năm học từ năm 2012 - 2016 ............................................................................................ 43
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát chất lượng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội
ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (đơn vị tính: %)............................................... 44
Bảng 2.8. Kết quả tự đánh giá của GVTH về các lĩnh vực cơ bản của GVTH theo CNN 47
Bảng 2.9. Đánh giá chung của CBQLGD và Hiệu trưởng các trường tiểu học .................. 47
Bảng 2.10: Nhận thức của CBQLGD và GVTH về mức độ cần thiết áp dụng CNN trong
đánh giá GVTH (Đơn vị tính: %) ........................................................................................... 49
Bảng 2.11: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chu kỳ được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .......................................................... 55
Bảng 2.12: Kết quả bồi dưỡng thường xuyên GVTH được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .......................................................... 56
Bảng 2.13: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chuyên đề được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .......................................................... 57
Bảng 2.14: Kết quả tự bồi dưỡng của GVTH được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD
và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị............................................................................. 59
Bảng 2.15: Ý kiến của CBQLGD và GVTH về hình thức đánh giá GVTH theo CNN ở
TP. Đông Hà, Quảng Trị ......................................................................................................... 60
Bảng 2.16: Ý kiến của CBQLGD, GVTH về việc sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá
GVTH theo CNN..................................................................................................................... 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ý kiến CBQL về mức độ cần thiết của việc tiếp tục xây dựng

và nâng cao chất lượng đội ngũ GV nhà trường ở TP. Đông Hà ......................................... 92
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đội
ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, Quảng Trị.................................................................................. 93

6


Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý ..................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý ............................................................................ 17

7


A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều luôn quan tâm xây dựng, phát triển một nền
giáo dục vững mạnh. Đó là nhân tố quyết định để thúc đẩy sự phát triển của một đất
nước, một dân tộc; là tiền đề cơ bản nhất, con đường quan trọng nhất nhằm phát
huy nguồn lực con người để phát triển kinh tế - xã hội.
Đội ngũ giáo viên (GV) là nhân tố quan trọng hàng đầu góp phần to lớn tạo
nên chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Quản lý phát triển đội ngũ nhà giáo
chính là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục nói chung và cho từng ngành học
nói riêng, là cơ sở có tính lý luận và có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển
nguồn lực cho tương lai của đất nước.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định ''Không có thầy giáo thì
không có giáo dục... không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh
tế - văn hóa". Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, căn cứ vào thực tiễn tình hình giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) của đất nước, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI của Đảng khẳng định: ''Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa hiện đại hóa, xã

hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục
(QLGD), phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý là khâu then chốt [14]. Đây là
quan điểm mang tính chiến lược thể hiện tính toàn diện khách quan, khoa học của
Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong công
tác đào tạo của ngành giáo dục. Bởi hơn lúc nào hết, phát triển đội ngũ GV vững
mạnh toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là yêu cầu cần thiết của giáo dục Việt Nam
hiện nay. Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về ''xây dựng nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD)" đã chỉ rõ:
mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD được chuẩn hoá đảm bảo chất
lượng đủ về số lượng đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý,
phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Giáo dục tiểu học (GDTH) là cấp học phổ thông đầu tiên của hệ thống giáo dục
quốc dân đặt nền móng cho sự phát triển về tư duy, thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm
mỹ... cho học sinh (HS), chuẩn bị nền tảng kiến thức căn bản cần thiết cho trẻ bước vào

8


các cấp học phổ thông cao hơn. Phát triển GDTH một cách vững chắc là nền tảng cho
sự phát triển nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển của giáo dục phổ thông,
sau phổ thông. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GV cho cấp học tiểu học là
nhiệm vụ cấp bách trong quá trình đổi mới và phát triển sự nghiệp GD&ĐT nước nhà.
Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân nói
chung, GDTH nói riêng, đội ngũ giáo viên tiểu học (GVTH) vẫn chưa đáp ứng tốt nhu
cầu của xã hội vả của cấp học tiểu học. Thiếu về số lượng và phân bố chưa đồng đều ở
các vùng, miền; chưa đồng đều về chất lượng, thậm chí có cả một bộ phận GV còn hạn
chế về năng lực kiến thức, kỹ năng trong giảng dạy...

Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVTH đã được ban hành theo Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. CNN là cơ sở
cho việc đánh giá, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GVTH. Mục đích của CNN
GVTH là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để đánh giá GVTH hàng năm theo Quy chế đánh
giá xếp loại GVTH và GV phổ thông công lập, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng
và quy hoạch đội GVTH, góp phần khắc phục tình trạng chạy theo bằng cấp mà
không thực chất.
Bên cạnh đó, việc phát triển GVTH theo CNN còn là cơ sở để các cơ quan
quản lý đề xuất các chế độ, chính sách đối với GVTH .
Đông Hà là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị. Trong thời gian qua, ngành
GD&ĐT thành phố nói chung và cấp học tiểu học nói riêng đã có những nổ lực
không ngừng để phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thành phố nói
riêng và tỉnh quảng Trị nói chung. Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của
hệ thống giáo dục quốc dân cũng như GDTH, lực lượng GDTH nói chung và
GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị vẫn còn hạn chế so với CNN GVTH, có sự
chênh lệch nhiều về độ tuổi trong đội ngũ GV, chất lượng GV chưa đều ở các
phường trong thành phố; chưa đạt yêu cầu so với trình độ đào tạo. Trong quản lý,
công tác quy hoạch, kế hoạch chưa được chú trọng; việc đánh giá, sàng lọc chưa
đảm bảo, chính sách thu hút nhân tài chưa đủ mạnh; vấn đề chất lượng và hiệu quả
của công tác đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chưa cao...
Trên cơ sở những lý do nêu trên, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GVTH
đạt CNN trong giai đoạn hiện nay là mang tính khoa học, tính chiến lược vừa là đòi
hỏi của thực tiễn. Vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: ''Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng

9



Trị'' làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD với mong muốn đóng góp
công sức nhỏ bé của mình đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP.
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận; khảo sát thực trạng đội ngũ GVTH và công
tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, đề xuất các biện pháp quản lý của
Phòng GD&ĐT ở TP. Đông Hà đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu
cầu CNN GVTH do Bộ GD&ĐT ban hành.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.l. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ GVTH .
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở
TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị thời gian
qua đã đạt được những kết quả tích cực, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập.
Nếu đề xuất và được thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH có
tính hệ thống, khoa học và khả thi sẽ xây dựng được một đội ngũ GVTH trên địa
bàn TP. Đông Hà đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đạt CNN theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ GVTH theo
CNN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội
ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trên địa bàn
TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại, hệ thống
hoá tài liệu... nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, lấy ý
kiến chuyên gia... nhằm khảo sát, đánh giá, thực trạng vấn đề nghiên cứu và khảo
nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
Phương pháp thống kê toán học, sử dụng chương trình Excel nhằm xử lý kết

10


quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nội dung
Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà
đối với việc phát triển đội ngũ GVTH nhằm đạt CNN GVTH .
Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu trong vòng 4 năm (từ 2012 - 2013 đến 2015 - 2016)
Phạm vi về không gian
Gồm có 14 trường tiểu học trên địa bàn toàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần:
- Phần thứ nhất: Mở đầu
- Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương l: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
Chương 2: Thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH
theo CNN TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


11


B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm gần đây, tầm quan trọng về đội ngũ GV trong việc giải bài
toán chất lượng giáo dục đã được nhận thức sâu sắc ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Khi đề cập đến phát triển đội ngũ GV, ngoài sự thống nhất về nội dung các
nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây, các nghiên cứu đều đề
cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và của cả đội
ngũ. Ở nước ta, khoa học giáo dục tuy còn non trẻ nhưng đã có những thành tựu
đáng kể nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng đội ngũ GV nói
riêng. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều tài liệu về vấn đề này được
công bố. Đó là các báo cáo khoa học, các luận văn nghiên cứu về các biện pháp
phát triển đội ngũ GV, biện pháp phát triển nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở tất
cả các cấp, bậc học. Các công trình tập trung nghiên cứu những vấn đề nhằm thiết
lập cơ sở cho việc xây dựng chương trình và chiến lược đào tạo GV; khẳng định
những tố chất về nhân cách người GV, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ GV như các nhà khoa học: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc... Có thể đưa ra một số nghiên cứu như:
* Bài viết “Phát triển đội ngũ giáo viên” của tác giả Trần Bá Hoành đăng
trên Tạp chí Giáo dục tháng 11/2001. Trong bài viết này, tác giả đã đề xuất cách
tiếp cận phát triển đội ngũ GV từ các góc độ như: đặc điểm lao động của người GV,
sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử
dụng GV, chất lượng GV và chất lượng đội ngũ GV, các thành tố tạo nên chất
lượng GV là phẩm chất và năng lực.

* Bài viết “Nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đổi mới công tác quản lý và đào
tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ thông” đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn
nhân lực để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn đến năm
2020. Trong đó, có những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thông: “ Xây dựng
ĐNGV đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu” .
Đặc biệt, liên quan đến cấp Tiểu học đã có những công trình nghiên cứu như:
“Dự án phát triển Giáo vên Tiểu học”. Mục tiêu của dự án đề cập đến vấn đề đổi mới
quản lý GDTH vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu các nội dung sau:

12


- Xây dựng CNN GVTH;
- Xây dựng chương trình đào tạo GVTH dựa trên CNN GVTH;
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các
chương trình đào tạo GVTH;
- Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS Tiểu học.
Một số luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề về nâng cao đội ngũ GVTH
trên cơ sở thực trạng từng địa phương cụ thể có hiệu quả thiết thực. Có thể kể đến
những đề tài sau:
* Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học theo chuẩn nghề nghiệp tại TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa" của tác giả
Trần Nguyên Lập, tại Trường Đại học sư phạm, Đại học Huế. Trên cơ sở nghiên
cứu lý luận và thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH TP.
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý của phòng
GD&ĐT TP. Nha Trang đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu cầu
CNN do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong đó với 6 nhóm biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý, phát triển đội ngũ này theo CNN ở TP. Nha Trang.
* Luận văn Thạc sĩ với chủ đề “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả

Nguyễn Thị Kim Huế, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Với đề tài này, tác
giả đã tập trung nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển đội ngũ GVTH theo
CNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
của hiệu trưởng để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trong giai đoạn hiện nay nhằm
góp phần nâng cao chất lượng GDTH ở huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế.
* Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ
sở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp" của tác giả Trần Như Chương, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn
luận văn, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS nhằm đáp ứng yêu cầu
CNN của Bộ GD&ĐT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong giai đoạn hiện nay.
* Luận văn "Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học huyện
Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp" của tác giả
Nguyễn Bích, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Thông qua đề tài này, tác giả
đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GVTH ở huyện Diên
Khánh, tỉnh Khánh Hòa, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng

13


GVTH nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH ở địa phương này đáp ứng CNN, qua
đó cũng góp phần nâng cao chất lượng GDTH trong giai đoạn hiện nay.
* Luận văn “Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Quận Tân Phú,
TP. Hồ Chí Minh, tác giả Phạm Văn Huấn (năm 2008) đã đưa ra 7 biện pháp nhằm
quản lý chất lượng đội ngũ GVTH trên địa bàn quận này, trong đó tập trung vào các
biện pháp như: quản lý đào tạo bồi dưỡng; tuyển dụng và sử dụng GVTH; quản lý
việc kiểm tra đánh giá GVTH; quản lý việc thực hiện chính sách đối với GVTH,...
Ngoài ra, còn rất hiều công trình khác nghiên cứu về chủ đề này ở các mức
độ và phạm vi rộng hẹp khác nhau trên các địa bàn địa phương khác nhau. Từ các

công trình nghiên cứu này, có thể nhận thấy: Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ
GVTH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một nội dung quan trọng,
cấp thiết, thu hút sự nghiên cứu của nhiều cơ quan và nhà khoa học. Đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu và có những thành tựu quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên,
đi sâu nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN vẫn chưa được
quan tâm nhiều. Đó là nội dung chính mà đề tài tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện xã hội loài người, trước nhu cầu sinh tồn và phát triển, con
người đã biết quy tụ thành bầy, thành nhóm đểtồn tại và phát triển. Từ lao động đơn
lẻ đến lao động phối hợp, phức tạp, con người đã biết phân công, hợp tác với nhau
trong cộng đồng nhằm đạt được năng suất lao động cao hơn.
Sự phân công, hợp tác đó đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành…
đó chính là hoạt động quản lý. Xã hội phát triển ngày càng cao thì vai trò quản lý
càng quan trọng, nội dung quản lý ngày càng phong phú và phức tạp. Các Mác đã
viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần có sự chỉ đạo, điều hòa những hoạt động
cá nhân nhằm thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ
cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người
độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng” [9, tr.480].
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục... các nhà khoa
học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa tương đối đồng nhất về khái

14



niệm về quản lý.
Quản lý là sự bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có biến đổi
liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích
ứng với hoàn cảnh mới.
Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, của chủ thể quản
lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối tượng). Quản lý
về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Theo nhà khoa học người Mỹ W.Taylor (1856 – 1915) người được hậu thế coi
là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học” thì “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[10,tr.9].
Henry Fayol, nhà nghiên cứu người Pháp (1841 – 1925) cho rằng: “Quản lý
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động : kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông còn khẳng định “Khi con
người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc
mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên
mục tiêu của tổ chức” ”[10,tr.10].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, "Quản lý là quá trình
tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể (người bị quản lý) trong một tổchức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của mình [13].
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý
đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong giáo dục nhà
trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lượng khác
nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục. Bản chất của hoạt động quản lý có
thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:


15


Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể (đối tượng) quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự
nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau.
Công cụ quản lý và phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ….
Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể là
do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
* Các chức năng cơ bản của quản lý
Chức năng quản lý là các hoạt động xác định được chuyên môn hoá, nhờ đó
chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. Hay nói cách khác, chức năng quản
lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào
khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý có bốn
chức năng chính như sau:
- Chức năng kế hoạch hoá;
- Chức năng tổ chức;
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo);
- Chức năng kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp,
đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong
chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều
kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng quản lý và
ra quyết định quản lý.
Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:

16



Kế hoạch

Tổ chức

Thông tin

Chỉ đạo

Kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Từ những khái niệm trên, ta có thể rút ra kết luận chung về quản lý như sau:
Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có mục đích, có tổ chức và có lựa
chọn của chủ thể quản lý đến đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giữ cho sự vận
hành của tổ chức được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã đề ra với
hiệu quả cao nhất.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa rộng, QLGD là hoạt
động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm quản lý tất cả các hoạt
động giáo dục và các hoạt động mang tính chất giáo dục của bộ máy Nhà nước, các
tổ chức xã hội và của hệ thống giáo dục quốc dân.
Còn theo nghĩa hẹp, QLGD bao gồm quản lý hệ thống giáo dục quốc dân
(quản lý tất cả các hoạt động GD & ĐT trong các đơn vị hành chính cấp xã, huyện,
tỉnh, quốc gia, nhà nước) và quản lý nhà trường (quản lý các hoạt động GD&ĐT
trong các cơ sở giáo dục).
Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động giáo dục.
Vậy, quản lý nhà nước về giáo dục là tập hợp những tác động hợp quy luật được
thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ
quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu

quả đào tạo thế hệ trẻ.
Theo các học giả nước ngoài, QLGD cũng được hiểu theo nhiều góc độ
khác nhau. Theo M.I.Kônđacốp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành

17


nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung
của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực
và tâm lý của trẻ em [10].
Còn ở trong nước, các học giả cũng có các quan điểm khác nhau. Tác giả
Phạm Minh Hạc khẳng định: Quản lý nhà trường, QLGD nói chung là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và đối với từng HS.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí: Quản lý giáo dục là
hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp
QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt được
mục tiêu của nó [13].
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu: QLGD là quá trình tác động có tổ
chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động của mỗi cơ sở giáo dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục, đạt tới mục
tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy luật khách quan, hướng tới việc
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội.
* QLGD bao gồm
- Chủ thể quản lý: Bộ máy QLGD các cấp.
- Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
- Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người dạy; quan

hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy với người học;
quan hệ giữa giáo giới với cộng đồng… Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Xét về bản chất, QLGD là một hiện tượng xã hội được thể hiện ở các mặt:
QLGD là một loại hình hoạt động, tuy chuyên biệt nhưng ảnh hưởng đến
toàn xã hội, mọi quyết định, thay đổi của giáo dục đều có ảnh hưởng đến đời
sống xã hội;
QLGD là loại hình quản lý được đông đảo thành viên tham gia;
Bản thân QLGD là hoạt động mang tính xã hội, đòi hỏi phải huy động nhân
lực, nguồn lực lớn.
Giáo dục truyền đạt, lĩnh hội những giá trị kinh nghiệm lịch sử xã hội tích
luỹ qua các thế hệ. Xã hội muốn tồn tại, phát triển thì phải phát triển GD&ĐT.
Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản sau: Xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lược; quy hoạch; kế hoạch; chính sách phát triển giáo dục; ban

18


hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn
nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức bộ máy QLGD; tổ
chức, chỉ đạo việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, GV; huy động quản lý sử
dụng các nguồn lực…
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống
Giáo dục quốc dân. Do đó, quản lý nhà trường là một bộ phận trong QLGD, nhà
trường (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành GD&ĐT có nhiệm vụ trang bị kiến
thức cho một nhóm dân cư nhất định.
Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo
các kinh nghiệm xã hội cho nhóm dân cư nhất định. Nhà trường được tổchức cho
việc kiến tạo xã hội nói trên đạt được các mục tiêu xã hội đặt ra cho nhóm dân cư

được qui định vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quản lý xã hội.
Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt động
đa dạng, phức tạp khác đều hướng vào hoạt động trung tâm này. Do vậy, quản lý
nhà trường là:Quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo:“Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra
quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy - Trò.
Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo
dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”[4,tr63].
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đưa ra nội dung khái quát về khái niệm quản lý
nhà trường như sau: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng HS.
Quản lý nhà trường chính là những công việc mà người cán bộ quản lý nhà
trường thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ công tác của
mình. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ
thể quản lý tác động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình dạy và học.
Như vậy, có thể hiểu, công tác quản lý nhà trường bao gồm sự quản lý các
quan hệ nội bộcủa nhà trường và quan hệ giữa nhà trường với xã hội.
Bản chất của công tác quản lý nhà trường là quá trình chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ

19


đó là do quá trình sư phạm trong nhà trường qui định.
Quản lý nhà trường là sự tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy
của thầy và hoạt động học tập của trò, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật

chất và công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt được mục đích của GD&ĐT.
Chất lượng của giáo dục nói chung là do chất lượng của các nhà trường tạo
nên, bởi vậy khi nói đến QLGD thì cũng là nói tới quản lý nhà trường cùng với hệ
thống giáo dục.
1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học
1.2.2.1. Giáo viên
Từ điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản Khoa học xã hội – Hà Nội 1994 định nghĩa:
GV là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. Tại điều 70, Luật Giáo dục
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 [32, tr.109-110] đã đưa ra định
nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu chuẩn của nhà giáo như sau:
1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ
sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Luật giáo dục cũng đã quy định rất cụ thể về tên gọi đối với từng đối tượng
nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là GV. Nhà giáo giảng
dạy và công tác ở cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là giảng viên.
1.2.2.2. Giáo viên tiểu học
Theo Điều 31 của Điều lệ trường Tiểu học thì GVTH là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục HS trong nhà trường Tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình GDTH. GVTH có các nhiệm vụ sau:
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá xếp loại HS; quản lý HS trong
các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ
chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh

dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, đối xử công bằng và tôn
trọng nhân cách của HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết

20


giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành,
các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự
kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ
Chí Minh, với gia đình HS và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng
dạy và giáo dục [5].
GVTH được đảm bảo các quyền sau:
- Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và giáo
dục HS;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được
hưởng nguyên lương và phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi
học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Được đảm bảo mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc sức
khoẻ theo các chính sách, chế độ quy định đối với nhà giáo;
- Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm;
- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH
1.2.3.1. Đội ngũ GVTH
Hiện nay, khái niệm đội ngũ thường được dùng cho các tổ chức trong xã hội
một cách khá rộng rãi. Chúng ta cũng thường thấy một số khái niệm phổ biến về đội

ngũ như: đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ GV… Tuy nhiên,
cho đến nay vẫn chưa có khái niệm đội ngũ chung cho tất cả các lĩnh vực hoạt động.
Song ở một nghĩa chung nhất có thể hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông
người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc khác nghề nhưng có chung mục đích xác định, họ làm việc theo
kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất cũng như tinh thần cụ thể.
Như vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng
đều thống nhất: Đó là một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành một lực lượng
để thực hiện mục đích nhất định.
Thống nhất theo cách hiểu trên về đội ngũ, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ
GVTH là tập hợp những GV giảng dạy trong các trường, các cơ sở giáo dục cấp

21


×