Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học địa lý lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN NGỌC SƠN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 12
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Địa lý
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC VŨ

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì một công
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Sơn



ii


LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận văn, tác giả xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đối với sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đức Vũ.
Xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm, các thầy giáo bộ môn Phương pháp
dạy học - Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Huế.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo đã giảng dạy cho lớp cao học Lí
luận và Phương pháp dạy học môn Địa lí - Khóa XXV.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy, cô giáo dạy Địa lí ở
trường THPT Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp
đỡ cho việc thực nghiệm của luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp, cùng các bạn học viên lớp Lí luận và Phương pháp dạy học môn
Địa lí Khóa XXV trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế… đã luôn sẻ chia, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn.
Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2018
Nguyễn Ngọc Sơn

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .......................................................................................................... i
Lời cam đoan .......................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iii

MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... 4
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................. 5
DANH SÁCH HÌNH.............................................................................................. 6
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 7
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 7
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 9
4. Giới hạn đề tài ................................................................................................. 9
5. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................... 9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ............................................... 11
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn........................................ 12
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................... 13
1.1. Một số vấn đề năng lực .............................................................................. 13
1.1.1. Khái niệm năng lực ............................................................................. 13
1.1.2. Phân loại năng lực ............................................................................... 13
1.1.3. Phân biệt năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ................................. 15
1.2. Một số vấn đề năng lực hợp tác và phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
THPT ................................................................................................................ 16
1.2.1. Khái niệm về hợp tác ........................................................................... 16
1.2.2. Năng lực hợp tác ................................................................................. 17
1.2.3. Phát triển năng lực học tập hợp tác ..................................................... 18
1.3. Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác ....................................... 19

1


1.3.1. Quan niệm về dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác .......... 19

1.3.2. Những hạn chế của dạy học hợp tác .................................................... 21
1.3.3. Những kinh nghiệm để dạy học hợp tác thành công ........................... 21
1.4. Hệ thống các kĩ năng học tập hợp tác đối với môn Địa lí cần phát triển cho
học sinh ............................................................................................................. 22
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học
hợp tác cho HS .................................................................................................. 23
1.5.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................. 23
1.5.2. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 24
1.6. Các yêu cầu và phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học tập
hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 THPT .................................. 26
1.6.1. Các yêu cầu của dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học tập hợp tác
cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 THPT ........................................... 26
1.6.2. Các phƣơng pháp dạy học Địa lí lớp 12 THPT ................................... 26
1.6.3. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 12 THPT ....................................... 28
1.6.4. Chƣơng trình sách giáo khoa Địa lí 12 THPT..................................... 30
1.7. Thực trạng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
lớp 12 THPT ..................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2. CÁCH THỨC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 12 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG ..................................................................................................... 35
2.1. Nguyên tắc xây dựng cách thức phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
trong dạy học Địa lí lớp 12 THPT .................................................................... 35
2.2. Xây dựng quy trình dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác........ 36
2.3. Các cách thức phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa
lí lớp 12 THPT .................................................................................................. 43
2.3.1. Dạy học theo nhóm.............................................................................. 43
2.3.2. Dạy học theo lớp ................................................................................. 52
2.3.3. Hoạt động ngoại khóa.......................................................................... 54
2.4. Thiết kế bài dạy học địa lí nhằm phát triển năng lực của học sinh ........... 61


2


CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 73
3.1. Mục tiêu, nguyên tắc, phƣơng pháp thực nghiệm ..................................... 73
3.1.1. Mục tiêu thực nghiệm.......................................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ...................................................... 73
3.1.3. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..................................... 73
3.1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm................................................................... 74
3.2. Tổ chức thực nghiệm ................................................................................. 75
3.3. Kết quả và đánh giá thực nghiệm .............................................................. 75
3.3.1. Về mặt định lƣợng ............................................................................... 75
3.3.2. Nhận xét về định tính .......................................................................... 79
C. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 81
1. Kết luận ......................................................................................................... 81
2. Kiến nghị....................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

ĐC

:


Đối chứng

DHHT

:

Dạy học hợp tác

GV

:

Giáo viên

HĐNK

:

Hoạt động ngoại khóa

HS

:

Học sinh

KT

:


Kiểm tra

KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

NLHT

:

Năng lực hợp tác

NLHTHT

:

Năng lực học tập hợp tác

SGK

:

Sách giáo khoa

THPT

:


Trung học phố thông

TN

:

Thực nghiệm

TNSP

:

Thực nghiệm sƣ phạm

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân bố các đơn vị kiến thức của chƣơng trình Địa lí lớp 12 ............. 32
Bảng 2.1. Hoạt động nhóm theo cấu trúc Jigsaw ................................................. 47
Bảng 2.2. Hoạt động nhóm theo cấu trúc STAD ................................................. 49
Bảng 2.3. Quy trình tổ chức giờ học theo nhóm .................................................. 49
Bảng 2.4. Các công việc cụ thể theo từng bƣớc thực hiện của tổ chức hoạt động
theo nhóm ............................................................................................................. 50
Bảng 3.1. Những thông tin chung về lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............ 74
Bảng 3.2. Phân loại điểm qua các lần kiểm tra trong thực nghiệm ..................... 76
Bảng 3.3. Phân phối tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp ................................. 76
Bảng 3.4. Tổng hợp tham số ................................................................................ 77

Bảng 3.5. Phân loại trình độ học sinh qua các lần kiểm tra .................................. 78

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Phân bố điểm qua các lần kiểm tra của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng ... 76
Hình 3.2. Đƣờng tần suất các điểm của lớp thực nghiệm và đối chứng .............. 77
Hình 3.3. So sánh kết quả kiểm tra của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng........ 78
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh kết quả phân loại trình độ của học sinh qua các lần kiểm tra.... 79

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt
ra những yêu cầu mới đối với ngƣời lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu
mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong
những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục
mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình
thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Định
hƣớng quan trọng trong đổi mới phƣơng pháp dạy học là phát huy tính tích cực,
tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của
ngƣời học. Đó cũng là những xu hƣớng quốc tế trong cải cách phƣơng pháp dạy
học ở nhà trƣờng phổ thông.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp
dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và

vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện
tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết
số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng pháp
dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học thì kỹ năng học tập luôn
đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập trong các nhà trƣờng, nó quyết
định chất lƣợng học tập của mỗi học sinh. Có nhiều kỹ năng học tập và một
trong những kỹ năng học tập mà hầu hết giáo viên quan tâm để có thể mang lại
hiệu quả cao trong học tập cho học sinh nói chung và học sinh ở nhà trƣờng phổ
thông nói riêng đó chính là kỹ năng học tập hợp tác. Trong học tập, không phải

7


mọi tri thức, kỹ năng, thái độ đều đƣợc hình thành bằng những hoạt động độc
lập cá nhân. Lớp học là môi trƣờng giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối
quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đƣờng chiếm lĩnh nội dung học tập.
Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ,
khẳng định hay bác bỏ, qua đó ngƣời học nâng mình lên một trình độ mới. Bài
học vận dụng đƣợc vốn hiểu biết và kinh nghiệm của giáo viên. Học tập hợp tác
làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề gay
cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành
nhiệm vụ chung. Mô hình hợp tác trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ
làm cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã
hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia,
liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà

trƣờng phải chuẩn bị cho ngƣời học.
Hiện nay với xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy
tính cực của ngƣời học, cùng với sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế tri thức
của xã hội trên thế giới, chúng ta nhận thấy rằng cần phải dạy cho học sinh cách
hợp tác. Hầu hết mỗi giáo viên giảng dạy đều nhận thấy dạy học hợp tác (DHHT)
không những phát huy tính chủ động sáng tạo cho học sinh mà còn rèn luyện cho
các em nhiều kỹ năng sống rất cần thiết cho hiện tại và cả tƣơng lai. Nhƣng làm
thế nào để phát triển đƣợc năng lực hợp tác cho học sinh thì còn là một vấn đề
nhiều nhà giáo dục, nhiều giáo viên còn đang trăn trở nghiên cứu. Chúng ta cần
hiểu rằng vận dụng DHHT để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh không chỉ
đơn giản là ghép nhóm học sinh với nhau để tiến hành quá trình dạy học, nó còn
phụ thuộc vào từng môn học, điều kiện học, đối tƣợng học sinh, tích chất bài học
và năng lực sƣ phạm của từng giáo viên. Bởi vậy, việc nghiên cứu và vận dụng tổ
chức cho học sinh học tập hợp tác trong quá trình dạy học môn Địa lí ở trƣờng
trung học phổ thông luôn là vấn đề mới mẻ và cần thiết.
Học tập bộ môn Địa lí có rất nhiều vấn đề cần phải khai thác để giúp học
sinh phát triển các năng lực của bản thân, làm cho các hoạt động nhận thức của
học sinh trở nên tích cực hơn. Tuy nhiên việc phát triển năng lực hợp tác cho học

8


sinh trong dạy học Địa lí ở trƣờng trung học phổ thông vẫn chƣa đƣợc nhiều tác
giả quan tâm, nghiên cứu.
Với tất cả những lí do nêu trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 trung học phổ thông”,
nhằm đóng góp một phần tƣ liệu cho việc giảng dạy bộ môn Địa lí phù hợp với
hƣớng phát triển năng lực của học sinh theo xu hƣớng đổi mới của nƣớc ta hiện
nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Xác định đƣợc cách thức phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy
học Địa lí lớp 12 THPT, góp phần thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục – đào tạo.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học ở trƣờng phổ thông.
- Khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng dạy học phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh trong dạy học Địa lí ở THPT nói chung và trong dạy học Địa lí lớp
12 nói riêng.
- Xác định cách thức phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
Địa lí lớp 12 THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá hiệu quả cách thức phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 THPT.
4. Giới hạn đề tài
- Về không gian: Trƣờng THPT Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
- Về nội dung: Địa lí lớp 12 THPT, hình thức: dạy học trên lớp.
5. Lịch sử nghiên cứu
* Các đề tài:
Liên quan đến đề tài này có một số đề tài nghiên cứu sau đây:
- Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
Hóa học phần vô cơ lớp 11 THPT, Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Trinh trƣờng Đại
học Vinh, năm 2015. Đề tài này đã nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm

9


rèn luyện, phát huy năng lực hợp tác cho HS thông qua việc dạy học hóa học
phần vô cơ 11 THPT, góp phần thiết thực nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở
trƣờng THPT.
- Đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chƣơng chuyển hóa

vật chất và năng lƣợng - Sinh học 11 trung học phổ thông, đề tài của Phan Thị
Thanh Hội, Phan Huyền Phƣơng, Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà
Nội, năm 2015. Đề tài này cho thấy hầu hết học sinh đều đã có sự phát triển năng
lực hợp tác thông qua việc rèn luyện qua các bài thực nghiệm, cụ thể ở việc đánh
giá tổng hợp các mức độ của mỗi kĩ năng tăng dần qua các đợt thí nghiệm và sự
tăng này có ý nghĩa thông qua việc đánh giá độ tin cậy bằng phần mền SPSS
(Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu).
- Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề ứng dụng của
đạo hàm, Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc Linh trƣờng Đại học Quốc gia
Hà Nội, năm 2014. Luận văn này đã góp phần làm sáng tỏ các quan niệm về hợp
tác, dạy và học hợp tác, dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS
và đã làm rõ mối quan hệ giữa các khái niệm trên. Luận văn đã nêu lên đƣợc quan
điểm về dạy học đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm. Vận dụng đƣợc một số
vấn đề lí luận về dạy học theo hƣớng phát triển NLHT cho HS vào thực tế dạy học
chủ đề Ứng dụng của đạo hàm. Đánh giá đƣợc tình trạng dạy và học theo hƣớng
phát triển NLHT, dạy và học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm ở trƣờng PT Hermann
Gmeiner Việt Trì. Xây dựng và đề xuất một số biện pháp dạy học theo hƣớng
phát triển năng lực hợp tác cho học sinh THPT.
* Các bài báo:
- Dạy học hợp tác – một xu hƣớng mới của giáo dục thế kỉ XXI, Tạp chí
khoa học Đại học Sƣ phạm TP.HCM, năm 2011. Bài báo này nói về quá trình
hình thành của DHHT, các khái niệm liên quan DHHT, những đặc trƣng, ƣu
điểm và nhƣợc điểm của DHHT, những kinh nghiệm để DHHT thành công.
- Hình thành 6 phẩm chất, 9 năng lực cho học sinh, TS. Nguyễn Anh Dũng
tienphong.vn, năm 2014. Bài viết này đã đề xuất hình thành 9 năng lực cho học
sinh, khi tìm hiểu để xác định 9 năng lực này, tác giả đã tham khảo chƣơng trình

10



của nhiều nƣớc. Tác giả cho rằng học sinh của mình nói riêng và dân mình nói
chung việc hợp tác rất quan trọng nên chọn năng lực hợp tác. 9 năng lực cụ thể
đó là: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính địa lí.
- Phƣơng pháp DHHT trong nhóm nhỏ, tusach.thuvienkhoahoc.com, năm
2016. Bài viết này đã nêu ra bản chất, quy trình thực hiện, ƣu điểm, hạn chế, cách
thành lập nhóm của phƣơng pháp dạy học trong nhóm nhỏ, phƣơng pháp thảo
luận nhóm đƣợc sử dụng nhằm giúp cho học sinh tham gia một cách chủ động
vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ kiến thức, ý kiến để
giải quyết vấn đề có liên quan đến nội dung bài học, tạo điều kiện cho các em
cùng nhau hợp tác để giải quyết những nhiệm vụ chung.
Nhìn chung, các đề tài và bài báo trên đã đề cập đến việc phát triển năng
lực ngƣời học, DHHT, phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học, từ
đó đề ra một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học.
Tuy nhiên, hầu hết tài liệu trên đều nói về việc phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh qua các môn học (Địa lí, Hóa học, Sinh học) nhƣng chƣa có công
trình nào nghiên cứu việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua môn học
Địa lí nói chung và dạy học Địa lí 12 nói riêng. Các tài liệu trên là cơ sở quý báu
giúp tôi thực hiện đề tài này.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã
sử dụng các phƣơng pháp trên để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hƣớng
nghiên cứu, bao gồm tài liệu về tâm lý học, giáo dục học, lý luận dạy học địa lí,
các tài liệu về sử dụng các phƣơng tiện và thiết bị dạy học, các luận án, luận văn
có liên quan, các tài liệu về bồi dƣỡng giáo viên thực hiện chƣơng trình, SGK
Địa lí THPT.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: đƣa ra lí luận phân tích thực tiễn, từ
đó rút ra các kết luận để xây dựng, bổ sung, hoặc phát triển lí luận giáo dục.


11


6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn đối với GV Địa lí và HS lớp 12
trƣờng THPT Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: chủ yếu thu thập thông tƣ liệu thực tế
bằng phiếu điều tra, gồm một hệ thống câu hỏi đã đƣợc chuẩn hóa.
- Phƣơng pháp quan sát: thu thập thông tin ban đầu về đối tƣợng nghiên cứu
bằng tri giác trực tiếp.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: nhằm kiểm tra tính đúng đắn của các
phƣơng pháp đề ra trong luận văn. Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành ở
trƣờng THPT Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
- Phƣơng pháp địa lí thống kê: Sử dụng một số công thức địa lí thống kê để
xử lý kết quả, số liệu sau khi tiến hành điều tra và thực nghiệm sƣ phạm.

12


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Một số vấn đề năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Theo tác giả Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trƣng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt
trong lĩnh vực hoạt động ấy, Howard Gardner (1999): “Năng lực phải đƣợc thể
hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc đƣợc”.
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học đƣợc hoặc
sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng

về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [10].
Denys Tremblay (2002), nhà tâm lý học ngƣời Pháp quan niệm rằng: “Năng
lực là khả năng hành động, đạt đƣợc thành công và chứng minh sự tiến bộ nhờ
vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp của cá
nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”.
OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) (2002): “Năng lực là khả năng
cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong
một bối cảnh cụ thể”.
Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2005): “Năng lực là một thuộc
tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo,
kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [10].
Năng lực là một phạm vi trung tâm của tâm lý học và đã đƣợc nhiều tác giả
tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa có một khái niệm nhất quán
về năng lực.
1.1.2. Phân loại năng lực
Tâm lý học chia năng lực thành các dạng khác nhau nhƣ năng lực chung và
năng lực chuyên môn:

13


- Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác
nhau nhƣ năng lực phán xét tƣ duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng lực
tƣởng tƣởng.
- Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trƣng trong lĩnh vực nhất định của
xã hội nhƣ năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội hoạ, địa
lí... Năng lực chung và năng lực chuyên môn có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau,
năng lực chung là cơ sở của năng lực chuyên môn, nếu chúng càng phát triển thì
càng dễ thành đạt đƣợc năng lực chuyên môn. Ngƣợc lại sự phát triển của năng

lực chuyên môn trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hƣởng đối với sự
phát triển của năng lực chung. Trong thực tế mọi hoạt động có kết quả và hiệu
quả cao thì mỗi ngƣời đều phải có năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết
và có một vài năng lực chuyên môn tƣơng ứng với lĩnh vực công việc của mình.
Những năng lực cơ bản này không phải là bẩm sinh, mà nó phải đƣợc giáo dục
phát triển và bồi dƣỡng ở con ngƣời. Năng lực của một ngƣời phối hợp trong mọi
hoạt động là nhờ khả năng tự điều khiển, tự quản lý, tự điều chỉnh ở lỗi cá nhân
đƣợc hình thành trong quá trình sống và giáo dục của mỗi ngƣời.
Năng lực còn đƣợc hiểu theo một cách khác, năng lực là tính chất tâm sinh
lý của con ngƣời chi phối quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo tối thiểu
là cái mà ngƣời đó có thể dùng khi hoạt động. Trong điều kiện bên ngoài nhƣ
nhau những ngƣời khác nhau có thể tiếp thu các kiến thức kỹ năng và kỹ xảo đó
với nhịp độ khác nhau có ngƣời tiếp thu nhanh, có ngƣời phải mất nhiều thời
gian và sức lực mới tiếp thu đƣợc, ngƣời này có thể đạt đƣợc trình độ điêu luyện
cao còn ngƣời khác chỉ đạt đƣợc trình độ trung bình nhất định tuy đã hết sức cố
gắng. Thực tế cuộc sống có một số hình thức hoạt động nhƣ nghệ thuật, khoa
học, thể thao... Những hình thức mà chỉ những ngƣời có một số năng lực nhất
định mới có thể đạt kết quả. Để nắm đƣợc cơ bản các dấu hiệu khi nghiên cứu
bản chất của năng lực ta cần phải xem xét trên một số khía cạnh sau:
- Năng lực là sự khác biệt tâm lý của cá nhân ngƣời này khác ngƣời kia, nếu
một sự việc thể hiện rõ tính chất mà ai cũng nhƣ ai thì không thể nói về năng lực.
- Năng lực chỉ là những khác biệt có liên quan đến hiệu quả việc thực hiện

14


một hoạt động nào đó chứ không phải bất kỳ những sự khác nhau cá biệt chung
chung nào.
- Khái niệm năng lực không liên quan đến những kiến thức kỹ năng, kỹ xảo
đã đƣợc hình thành ở một ngƣời nào đó. Năng lực chỉ làm cho việc tiếp thu các

kiến thức kỹ năng, kỹ xảo trở nên dễ đàng hơn.
- Năng lực con ngƣời bao giờ cũng có mầm mống bẩm sinh tuỳ thuộc vào
sự tổ chức của hệ thống thần kinh trung ƣơng, nhƣng nó chỉ đƣợc phát triển trong
quá trình hoạt động phát triển của con ngƣời, trong xã hội có bao nhiêu hình thức
hoạt động của con ngƣời thì cũng có bấy nhiêu loại năng lực có ngƣời có năng
lực về hớt tóc, có ngƣời có năng lực về lái máy bay, có ngƣời có năng lực về thể
thao... Năng lực của ngƣời lãnh đạo quản lý chính là năng lực tổ chức, Lê nin đã
vạch ra đầy đủ cấu trúc của năng lực tổ chức chỉ ra những thuộc tính cần thiết
cho ngƣời cán bộ tổ chức là bất cứ ngƣời lãnh đạo nào cũng cần phải có: Sự minh
mẩn và tài xắp xếp công việc, sự hiểu biết mọi ngƣời, tính cởi mở hay là năng lực
thâm nhập vào các nhóm ngƣời, sự sắc sảo về trí tuệ và óc tháo vát thực tiễn, các
phẩm chất ý chí, khả năng hiểu biết mọi ngƣời và kỹ năng tiếp xúc với con
ngƣời. Do đó khi xem xét kết quả công việc của một ngƣời cần phân tích rõ
những yếu tố đã làm cho cá nhân hoàn thành công việc, ngƣời ta không chỉ xem
cá nhân đó làm gì, kết quả ra sao mà còn xem làm nhƣ thế nào chính năng lực thể
hiện ở chỗ ngƣời ta làm tốn ít thời gian, ít sức lực của cải vật chất mà kết quả lại
tốt [10].
1.1.3. Phân biệt năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
Cần phân biệt năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo:
- Tri thức là những hiểu biết thu nhận đƣợc từ sách vở, từ học hỏi và từ kinh
nghiệm cuộc sống của mình.
- Kỹ năng là sự vận dụng bƣớc đầu những kiến thức thu lƣợm vào thực tế
để tiến hành một hoạt động nào đó.
- Kỹ xảo là những kỹ năng đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần đến mức thuần thục
cho phép con ngƣời không phải tập trung nhiều ý thức và việc mình đang làm.
Còn năng lực là một tổ hợp phầm chất tƣơng đối ổn định, tƣơng đối cơ bản của

15



cá nhân, cho phép nó thực hiện có kết quả một hoạt động, do đó ngƣời có trình
độ học vấn cao đại học, trên đại học hoặc có nhiều kinh nghiệm sống do công tác
lâu năm và kinh qua nhiều cƣơng vị khác nhau nhƣng văn có thể hiểu năng lực
cần thiết của ngƣời lãnh đạo quản lý nhƣ năng lực tổ chức, năng lực trí tuệ...)
Nếu chỉ căn cứ vào bằng cấp hay quá trình công tác mà đề bạt một cán bộ là chƣa
đủ, chỉ có căn cứ và hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao để đánh giá năng
lực cán bộ đảng viên thì mới đúng đắn. Tuy nhiên cũng cần thấy rằng giữa năng
lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có quan hệ mật thiết với nhau. Năng lực tƣ duy
không thể phát triển cao ở ngƣời có trình độ học vấn thấp. Năng lực tổ chức
không thế có đƣợc ở ngƣời chƣa hề quản lý, điều hành một đơn vị sản xuất, kinh
doanh cụ thể do vậy khi đánh giá năng lực của một cán bộ cần phải căn cứ vào
hiệu quả sản xuất hoàn thành công việc là chính, đồng thời cũng cần biết đƣợc
trình độ học vấn và quá trình công tác của ngƣời đó nữa.
1.2. Một số vấn đề năng lực hợp tác và phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh THPT
1.2.1. Khái niệm về hợp tác
Hợp tác là một yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống lao động của con
ngƣời; nó diễn ra thƣờng xuyên trong gia đình, trong xã hội; do vậy "hợp tác
mang bản chất sinh học tự nhiên của mỗi con ngƣời trong xã hội".
* Theo từ điển tiếng Việt (1997): Hợp tác là cùng chung sức giúp nhau
trong một công việc, trong một lĩnh vực hoạt động nào đó nhằm đạt đƣợc mục
đích chung [8].
* Theo từ điển Tâm lý học (2008): Hợp tác là hai hay nhiều bộ phận
trong một nhóm cùng làm việc theo cùng một cách thức để tạo ra một kết quả
chung [15].
* Các tác giả Johnson D, Johnson R. và Holubee E. (1990), Johnson D.W.
và Johnson R.T (1991), Nguyễn Thanh Bình (1998) cũng đƣa ra các định nghĩa
khác nhau về hợp tác. Các định nghĩa về hợp tác đều thống nhất về nội hàm với
những dấu hiệu cơ bản sau đây:
- Có mục đích chung trên cơ sở mọi ngƣời cùng có lợi.


16


- Công việc đƣợc phân công phù hợp với năng lực của từng ngƣời.
- Bình đẳng, tin tƣởng lẫn nhau, chia sẻ nguồn lực và thông tin, tự nguyện
hoạt động.
- Các thành viên trong nhóm phụ thuộc lẫn nhau, trên cơ sở trách nhiệm cá
nhân cao.
- Cùng chung sức, giúp đỡ hỗ trợ, khích lệ tinh thần tập thể và bổ sung cho nhau.
1.2.2. Năng lực hợp tác
- Khái niệm
Học hợp tác là hình thức học sinh làm việc cùng nhau trong nhóm nhỏ để
hoàn thành công việc chung và các thành viên trong nhóm có quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau, giúp đỡ nhau để giải quyết các vấn đề khó khăn của nhau. Khi làm việc
cùng nhau, học sinh học cách làm việc chung, cho và nhận sự giúp đỡ, lắng nghe
ngƣời khác, hoà giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hƣớng dân chủ. Đây là
hình thức học tập giúp học sinh ở mọi cấp học phát triển cả về quan hệ xã hội lẫn
thành tích học tập.
Năng lực hợp tác đƣợc hiểu là khả năng tƣơng tác của cá nhân với cá nhân
và tập thể trong học tập và cuộc sống. Năng lực hợp tác cho thấy khả năng làm
việc hiệu quả của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ
tƣơng trợ lẫn nhau để cùng hƣớng tới một mục đích chung. Đây là một năng lực
rất cần thiết trong xã hội hiện đại, khi chúng ta đang sống trong một môi trƣờng,
một không gian rộng mở của quá trình hội nhập.
Trong môn Địa lí, năng lực hợp tác thể hiện ở việc HS cùng chia sẻ, phối
hợp với nhau trong các hoạt động học tập qua việc thực hiện các nhiệm vụ học
tập diễn ra trong giờ học. Thông qua các hoạt động nhóm, cặp, học sinh thể hiện
những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về những vấn đề đặt ra, đồng thời lắng
nghe những ý kiến trao đổi thảo luận của nhóm để tự điều chỉnh cá nhân mình.

Đây là những yếu tố rất quan trọng góp phần hình thành nhân cách của ngƣời học
sinh trong bối cảnh mới.
- Các biểu hiện của năng lực hợp tác:
+ Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân

17


và những ngƣời khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù
hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
+ Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của
nhóm, phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ đáp
ứng đƣợc mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy
hoạt động của nhóm.
+ Phân tích đƣợc khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phƣơng án
phân công công việc; dự kiến phƣơng án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác.
+ Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để
điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ
trợ các thành viên khác.
+ Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt đƣợc;
đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh nghiệm cho
bản thân và góp ý cho từng ngƣời trong nhóm.
1.2.3. Phát triển năng lực học tập hợp tác
Theo từ điển Triết học: Phát triển là một phạm trù dùng để khái quát hoá
quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn.
Theo từ điển Xã hội học: Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo phƣơng
hƣớng không thể đảo ngƣợc, đƣợc đặc trƣng bởi sự chuyển biến chất lƣợng, bởi
sự chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ bản của vật chất,
là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ thống bất cân bằng,

lƣu động, biến đổi. Từ việc nghiên cứu các khái niệm về phát triển, cho rằng:
Phát triển là một trƣờng hợp đặc biệt của sự vận động, biểu hiện chiều hƣớng đi
lên của các đối tƣợng trong hiện thực khách quan, là quá trình chuyển hoá từ
trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn.
Nguyên nhân của sự phát triển là kết quả của quá trình tích luỹ đủ về số
lƣợng tạo ra sự thay đổi về chất, là biểu hiện của quy luật phủ định của phủ định
trong hiện thực khách quan.
* Phát triển năng lực học tập hợp tác

18


Kế thừa các quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: Phát triển NLHTHT là quá
trình biến đổi, tăng tiến các NLHTHT của HS từ mức độ thấp đến mức độ cao,
từ chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện làm cho việc học tập trở nên có hiệu quả.
Phát triển NLHTHT biểu hiện sự tiến bộ trong nhận thức, thái độ, hành
động và kỹ thuật học tập của HS trong nhóm, làm cho việc học tập ngày càng
hoàn thiện có kết quả tốt hơn.
Phát triển NLHTHT là kết quả quá trình HS thƣờng xuyên học tập với
nhau, có ý thức về nhiệm vụ của mình, của nhóm để hỗ trợ nhau, cộng tác với
nhau, tƣơng tác lẫn nhau, tạo ra tính tích cực, hứng thú học tập đƣa đến kết quả
ngày càng cao.
Quá trình dạy học có mục tiêu hình thành năng lực hoạt động cho HS, trong
đó phát triển NLHTHT là một hƣớng đi tích cực, hoàn toàn phù hợp với xu thế
dạy học hiện đại.
Một số vấn đề về năng lực học hợp tác cần hình thành cho học sinh
Ngƣời có NLHTHT phải có tri thức về học tập hợp tác nhƣ: mục đích, yêu
cầu, nguyên tắc, cách thức tiến hành, những điều kiện, phƣơng tiện môi trƣờng
cần thiết cho học tập hợp tác và phải biết vận dụng trong thực tiễn học tập một
cách đúng đắn, linh hoạt, mềm dẻo và có hiệu quả.

Ngƣời có NLHTHT vừa là ngƣời hoàn thành tốt nhiệm vụ cá nhân trong
nhóm khi đƣợc giao vừa biết phối hợp, chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm hợp tác.
1.3. Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác
1.3.1. Quan niệm về dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác
Quán triệt quan điểm dạy học “lấy HS làm trung tâm” với đặc trƣng cơ bản
là: Mọi hoạt động dạy học hƣớng vào phát triển tối đa năng lực vốn có của ngƣời
học, chú ý tới nhu cầu và hạnh phúc của ngƣời học. Trong đó GV đóng vai trò là
ngƣời trọng tài, cố vấn, ngƣời hƣớng dẫn, ngƣời tổ chức, ngƣời kiểm tra, đánh
giá hoạt động học tập của mình [9].
Theo hƣớng tiếp cận lý luận dạy học hiện đại, các nhà nghiên cứu cho
rằng: Dạy học là quá trình, trong đó dƣới sự tác động chủ đạo (tổ chức, điều

19


khiển, lãnh đạo) của thầy, học sinh tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển quá
trình nhận thức nhằm đạt đƣợc mục tiêu học tập [9].
* Dạy học hợp tác (Cooperative learning)
DHHT có thể coi cách thức dạy học trong đó học sinh làm việc cùng nhau
trong những nhóm nhỏ với sự hƣớng dẫn của giáo viên nhằm tối ƣu hóa việc học
của các thành viên trong nhóm. Có năm yếu tố để đảm bảo việc DHHT thành
công, bao gồm: sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên, mỗi cá nhân chịu trách
nhiệm về phần việc của mình, sự tƣơng tác mặt đối mặt giữa các thành viên, các kĩ
năng giao tiếp và làm việc theo nhóm, và đánh giá và củng cố nhóm thƣờng xuyên.
Nghiên cứu cho thấy rằng DHHT đem lại những tác động tích cực đến kết
quả học tập, phát triển kĩ năng xã hội (hợp tác, giao tiếp, lãnh đạo, lắng nghe…),
đồng thời nâng cao các kĩ năng nhận thức và tƣ duy phản biện. Tuy nhiên ở Việt
Nam đây là một hình thức học tập có phần mới mẻ và các thầy cô vẫn gặp nhiều
khó khăn khi áp dụng nó. Với mong muốn cụ thể hóa DHHT và dễ dàng đƣa vào

dạy học, có thể DHHT theo cách tiếp cận cấu trúc.
* Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS:
Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS là quá trình dạy học
nhấn mạnh hoạt động hợp tác giữa thầy - trò và trò - trò. Thầy có lúc là ngƣời cố
vấn, chỉ đạo, tham dự, có lúc là thành viên trong nhóm, không phải là ngƣời mang
lại nguồn tin duy nhất. Trên cơ sở phân tích các khái niệm cơ bản về NLHT,
NLHTHT, dạy học có thể nói: Dạy học theo hƣớng phát triển NLHTHT là quá
trình dạy học, trong đó dƣới sự chủ đạo của ngƣời dạy (tổ chức, cố vấn, tham gia,
kiểm tra, đánh giá...), ngƣời học đƣợc chia thành những nhóm nhỏ tích cực cùng
nhau tiến hành các hành động hợp tác học tập để hoàn thành nhiệm vụ học tập, qua
đó vừa nắm đƣợc kiến thức, vừa hình thành các kỹ năng học tập hợp tác và hình
thành thái độ nghiêm túc, biết phối hợp, chia sẻ hỗ trợ nhau trong nhóm.
Trong dạy học theo hƣớng phát triển NLHT, GV giữ vai trò chủ đạo xây
dựng và thực hiện kế hoạch giảng dạy, tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn các hành
động học tập hợp tác, đồng thời tham gia cùng với HS trong quá trình học tập
nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ học tập.

20


HS là chủ thể của hoạt động học tập có ý thức, chủ động, tích cực và sáng
tạo chung sức, giúp đỡ, động viên, khuyến khích, ràng buộc lẫn nhau cùng nhau
đạt mục đích học tập của nhóm. Ở đây, tính chất hợp tác, giao lƣu giữa HS - HS
đƣợc coi trọng, thông qua phƣơng thức này để khai thác các nguồn lực, mà trong
dạy học truyền thống bị coi nhẹ. DHHT “biến quá trình dạy của thầy thành quá
trình tự học của trò”.
Cộng đồng lớp học là môi trƣờng xã hội, nơi diễn ra trao đổi, giao tiếp, hợp
tác giữa HS với nhau và với GV làm cho quá trình tìm kiếm tri thức khoa học
mang tính xã hội, khi có sự đóng góp tích cực của công nghệ thông tin sẽ tạo nên
môi trƣờng “xã hội” mới.

1.3.2. Những hạn chế của dạy học hợp tác
Bên cạnh rất nhiều những ƣu điểm thì DHHT cũng có một số hạn chế mà
chúng ta cần phải nắm đƣợc để có biện pháp khắc phục. Đó là:
- DHHT phải có thời gian và không gian thích hợp.
- DHHT không thích hợp với những bài học nội dung đơn giản, không cần
phải huy động đến trí tuệ của tập thể.
- DHHT không thích hợp với các lớp học có sĩ số đông vì ngƣời dạy rất khó
bao quát lớp.
- Đòi hỏi ngƣời dạy phải có vốn kiến thức sâu rộng và năng lực giao tiếp
tốt. Ngƣời dạy sẽ gặp nhiều khó khăn khi kiến thức chuyên môn hạn hẹp và ít
kinh nghiệm tổ chức các hoạt động tập thể.
- Nếu không tổ chức tốt dễ có tình trạng những thành viên khá giỏi giữ vai
trò lấn át, một số khác ỷ lại không chịu làm việc, dựa dẫm ăn theo.
- Hiệu quả học tập phụ thuộc vào hoạt động của các thành viên, nếu trong
nhóm có thành viên bất hợp tác thì hiệu quả sẽ thấp.
1.3.3. Những kinh nghiệm để dạy học hợp tác thành công
- Số lƣợng các thành viên trong nhóm cần phù hợp với nhiệm vụ đƣợc giao.
- Bƣớc đầu cần giúp cho ngƣời học nhận thức đƣợc lợi ích của việc hợp tác
và việc mở rộng các mối quan hệ trong cuộc sống. Bƣớc tiếp theo là từ nhận thức
chuyển hóa thành nhu cầu và động cơ hành động để tự giác và tích cực tham gia

21


vào các hoạt động tập thể.
- GV ngoài trình độ chuyên môn cần có năng lực và kinh nghiệm hoạt động
nhóm đặc biệt là khả năng tổ chức, điều khiển tốt.
- GV cần theo dõi và bám sát các nhóm để hỗ trợ kịp thời khi cần thiết
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể và phù hợp cho mỗi thành viên, tạo
điều kiện cho mọi thành viên đều có cơ hội hoạt động và phát huy năng lực, sở

trƣờng của bản thân.
- Các thành viên cần phải tôn trọng, ủng hộ giúp đỡ lẫn nhau; cần có tính tổ
chức và tinh thần trách nhiệm cao.
- Một số ngƣời học (năng lực hạn chế, nhút nhát, ít có dịp giao tiếp tập
thể...) sẽ gặp khó khăn khi tham gia DHHT. Vì vậy GV cần quan tâm hơn đến
việc giúp họ vƣợt qua rào cản tâm lí.
- Đảm bảo có chỗ ngồi thích hợp cho các nhóm làm việc và cung cấp đủ tài
liệu khi cần thiết.
1.4. Hệ thống các kĩ năng học tập hợp tác đối với môn Địa lí cần phát triển
cho học sinh
* Nhóm kỹ năng xác lập vị trí của cá nhân trong hoạt động nhóm:
Bao gồm các kỹ năng:
+ Liên kết, di chuyển nhóm.
+ Phân công hay tiếp nhận nhiệm vụ phù hợp với năng lực cá nhân.
+ Tập trung chú ý vào công việc.
+ Xác định nhiệm vụ của bản thân.
+ Đảm nhận các vai trò khác nhau trong nhóm.
+ Thống nhất cách thức thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân và của nhóm.
* Nhóm kỹ năng biểu đạt và tiếp nhận thông tin học tập:
Bao gồm các kỹ năng:
+ Tìm kiếm thông tin.
+ Chế biến thông tin.
+ Lƣu trữ thông tin địa lí.
+ Trình bày nội dung nghiên cứu.
+ Nắm bắt, nghe hiểu các ý kiến trao đổi.

22



×