Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và phải thu khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.75 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MẶT TRỜI MỚI

GVHD : ThS. ĐÀO TIẾN HUÂN
SVTH : LÊ ĐỨC VẸN
LỚP

: CĐ KẾ TOÁN – K5

MSSV : 0521144001

Vĩnh Long, năm 2014


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2014
Ký tên và đóng dấu

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang i


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần thơ, ngày…tháng…năm 2014
Ký tên và đóng dấu

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang ii


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình thực tập và nghiên cứu tại trường Đại học Cửu Long với sự giúp
đỡ tận tình của quý thầy cô, của cô (chú), anh chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạng
“mặt trời mới” đã giúp em hoàn thành bài báo cáo một cách tốt đẹp.
Em rất cảm ơn cơ (chú), anh (chị) tại phịng tổ chức, phịng kế tốn tài vụ đã
nhiệt tình giúp đỡ em và tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các tài liệu liên
quan để em hoàn thành đề tài thực tập nghề nghiệp về “Kế toán vốn bằng tiền và
phải thu khách hàng”.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên

khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và giúp
đỡ của thầy cơ và cơng ty để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Em xin kính chúc q thầy cơ trường Đại học Cửu Long dồi dào sức khoẻ để
tiếp tục công việc giảng dạy của mình.Chúc cơng ty trách nhiệm hữu hạng “mặt trời
mới” ngày càng có nhiều bước đi vững chắc để đạt được những thành công rực rỡ
trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang iii


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Ký hiệu
CTY
GTGT
GBC
GBN
KH
PT
PC
TK
TGNH
TM
TSCĐ

Chú thích
Cơng ty
Giá trị gia tăng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Khách hàng
Phiếu thu
Phiếu chi
Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013


12

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang iv


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
Bảng 1.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

13

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

5

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang v


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán

7

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty


10

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính 11

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MẶT TRỜI MỚI

4

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang vi


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
1.1.Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MẶT TRỜI MỚI 4
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 4
1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động 5
1.1.2.1.Cơ cấu tổ chức

5

1.1.2.2 Chức năng và trách nhiệm của từng bộ phận7
1.1.3.Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty


7

1.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ máy kế tốn

7

1.1.3.2 Hình thức kế tốn tại cơng ty 8
1.1.3.3 Chế độ kế tốn tại cơng ty

9

1.1.3.4 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn

11

1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm gần đây.

11

1.3.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng ty

14

1.3.1.Thuận lợi

14

1.3.2.Khó khăn


14

1.3.3.Phương hướng phát triển của cơng ty trong tương lai

14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MẶT TRỜI MỚI.

17

2.1Đặc điểm cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty 17
2.2Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1Kế toán tiền mặt
2.2.1.1Đặc điểm

17
17
18

2.2.1.2Tài khoản sử dụng

18

2.2.1.3Chứng từ sử dụng

20

2.2.1.4Nghiệp vụ kinh tế phát sinh


20

2.2.2Kế toán tiền gửi ngân hàng 25
2.2.2.1 Đặc điểm

26

2.2.2.2 Tài khoảng sử dụng

28

2.2.2.3 Chứng từ sử dụng

30

2.2.2.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 30
2.3Kế toán phải thu khách hàng

38

2.3.1 Đặc điểm 38
2.3.2Tài khoảng sử dụng38

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang vii


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
2.3.3


Chứng từ sử dụng:

38

2.3.4Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

38

2.4 Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty.
43
KẾT LUẬN 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang viii


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Đất nước ta bước vào giai đoạn Cơng Nghiệp Hóa
- Hiện Đại Hóa Đất nước. Nền kinh tế đất nước đã có sự phát triển vượt bậc, xã hội
xuất hiện nhiều ngành kinh tế khác nhau. Kinh tế thị trường với sự năng động vốn
có của nó đã khiến các cơng ty cũng phải thích nghi theo kịp sự phát triển đó. Vì
vậy cạnh tranh trên thị trường xảy ra là điều kiện tức nhiên.
Vậy làm sao cơng ty có thể tồn tại, phát triển đủ sức mạnh cạnh tranh với đối thủ
và thu được lợi nhuận cao. Đứng trước các cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị

trường địi hỏi các nhà quản trị phải có chính sách vốn bằng tiền và phải thu khách
hàng một cách đúng đắn. Kế tốn phải ln cần biết đến tiềm lực tài chính hằng ngày
cũng như tiềm lực thu, chi hằng ngày của cơng ty để có thể tiềm ra và mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của công ty là sử dụng đồng vốn mình bỏ ra từ một mà có thể tạo ra
gấp đơi hay nhiều hơn thế. Vì vậy mà bất cứ cơng ty nào khi đi vào kinh doanh, ký
hợp đồng với đối tác cũng quan tâm đến khả năng thanh toán của đối tác.
Qua đó cho thấy sự cần thiết của vốn bằng tiền và phải thu khách hàng là rất
quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng đó, sau
khi tìm hiểu kỹ các chun đề kế toán mà em đã được học ở trường và qua thực tế
tìm hiểu tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới em chọn chuyên đề “Kế toán
vốn bằng tiền và phải thu khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời
mới” để tìm hiểu, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đồng vốn bỏ ra
của công ty với cách thu hồi đồng vốn đó như thế nào cho đạt hiệu quả cao trong sản
xuất kinh doanh. Vì thời gian thực tập tương đối ngắn nên phân tích đánh giá hoạt động
sử dụng vốn của công ty chủ yếu bằng phương pháp phân tích số liệu nên cịn nhiều
thiếu xót là điều khơng thể tránh khỏi rất mong được sự đóng góp và bổ sung ý kiến
quý báu của công ty, cùng các thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng.

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang 1


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng kế tốn vốn bằng tiền và phải thu khách hàng
dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Để từ đó rút ra những nhận xét về lý
thuyết và thực tế về cơng tác kế tốn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Kế toán vốn bằng tiền và phải thu
khách hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới ”, các chứng từ, tài liệu
liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và phải thu khách hàng của tháng 12 năm 2012,
các thông tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả KD của 12 năm 2011, 2012 và
các thông tin khác liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới.
3.1 Phạm vi về không gian
 Thời gian nghiên cứu và bắt đầu viết đề tài từ ngày 01/07/2014 đến ngày
23/08/2014.
 Thông tin số liệu sử dụng phân tích trong đề tài được thu thập từ năm 2011,
2012. Thông tin số liệu sử dụng để ghi chép sổ sách kế toán và các khoản phải thu
là tháng 12 năm 2012
3.2 Phạm vi về thời gian
 Đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và phải thu khách hàng tại công ty trách nhiệm
hữu hạng mặt trời mới”.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu, chứng từ tại phòng kế tốn của cơng ty.
Trực tiếp gặp gỡ các anh, chị phịng kế tốn để thu thập các chứng từ,mẫu biểu
có liên quan
Tham khảo các tài liệu khác có liên quan
4.2 Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý thao phương pháp: thống kê, đánh giá, so sánh...
Từ các số liệu thu thập được lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang 2


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

5. Bố cục đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới
Chương 2: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công
ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới.

SVTH: Lê Đức Vẹn
Trang 3


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MẶT TRỜI MỚI
1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MẶT TRỜI MỚI
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MẶT TRỜI MỚI
- Tên viết tắt: NEW SUN
- 176 Quốc lộ 1, kv n Hịa, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần
Thơ.
- Điện thoại: 0710.3914.167
 Thời gian thành lập:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới là một công ty chuyên kinh doanh các
mặt hàng, thức ăn, gia súc, thủy hải sản tại cần thơ
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn là một cơng ty hoạch tốn độc lập, có tài khoản và
có con dấu.
- Do muốn khai thác về tiềm năng thị trường về sản xuất chăn nuôi nên từ đầu
khoảng năm 2005 công ty NEW HOPE với hơn mười đại lý lớn nhỏ, nhiều khu vực, với
mỗi đơn hàng từ 10-20 tấn/tháng và chia ra thành hai chia nhánh chính là NEW HOPE
và SUN với ý định làm giàu trên mãnh đất quê hương giàu tiềm năng cơ NGUYỄN THỊ

SON và cùng chồng mình là HỒ TRUNG NGHĨA mạnh dạng đầu tư với số vốn là 2 tỷ
đồng và lấy hai tên đầu của hai chi nhánh là NEW HOPE và SUN cho ra công ty trách
nhiệm hữu hạn mặt trời mới đó là (NEW SUN) vào ngày 14/05/2005
- Từ khi thành lập công ty với ý trí nghị lực và đầy nhạy bén trong kinh doanh mà
nhiều năm liên tục doanh số công ty tăng nhanh vượt trội ban đầu thành lập 2005 từ con
số 20 tấn/tháng chỉ sau 5 năm (2010) con số đã vươn lên 400 tấn/tháng. Để có được kết
quả như vậy đó là do sự miệt mài, cần mẫn và nắm bắt thị trường.
 Người đai diện
- Công Ty do bà NGUYỄN THỊ SON chức danh giám đốc đại diện trước pháp
luật.

SVTH: Lê Đức Vẹn
4


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
- Thành viến góp vốn:

Giá trị góp vốn

 NGUYỄN THỊ SON
 HỒ TRUNG NGHĨA

tỷ lệ(%)

1.415.230.000
276.820.000

83.64

16.36

1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM
SỐT

PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN

CỬA HÀNG THỨC ĂN
THỦY, HẢI SẢN

ĐỘI KHAI VẬN CHUYỂN

 Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận
Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới tổ chức quản lý được xây dựng dựa trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động theo phương châm gọn nhẹ, giảm tối
đa lực lượng gián tiếp nhưng vẫn đảm bảo được năng lực quản lý và phục vụ tốt cho
công tác quản lý trong sản xuất kinh doanh của công ty.
♦ Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình
Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
SVTH: Lê Đức Vẹn
5



Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
 Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty.
 Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
 Kiến nghị cơ cấu phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
 Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty kể cả người
quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám đốc.
 Tuyển dụng lao động.
 Kiến nghị phương án trả cổ tức cho cổ đơng cơng ty.
♦ Ban kiểm sốt
 Ban kiểm soát được ban tổng giám đốc bầu ra, thay mặt giám đốc kiểm sốt hoạt
động của cơng ty chủ yếu về các vấn đề tài chính và chịu trách nhiệm bộ phận được về
việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
♦ Phịng Tài chính kế tốn
Phụ trách cơng tác kế tốn, thống kê tài chính, chịu trách nhiệm về mở sổ sách, ghi
chép theo dõi đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý tốt mọi nguồn vốn, quản
lý tiền hàng, giá cả, hạch toán chi phí, tính tốn lãi lỗ và lập báo cáo kế tốn, thống kê
tổng kết tài sản, quyết tốn hành chính theo đúng quy định của công ty và chế độ kế
toán.
Đề xuất các biện pháp về quản lý sử dụng vốn có hiệu quả đúng mục đích, thực
hiện bảo tồn và phát triển vốn của công ty.
♦ Cửa hàng thức ăn gia súc, hải sản
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh mua bán các mặt hàng như: thức ăn cá, gia súc,
…, tự tìm nguồn hàng kinh doanh, linh hoạt trong giá cả đáp ứng nhu cầu thị trường,
sắp xếp, quản lý kho hàng bến bãi.


♦ Đội khai thác vận chuyển:
Quản lý thức ăn gia súc, hải sản, vận chuyển thức ăn đến các đại lý nhỏ lẻ…
SVTH: Lê Đức Vẹn
6


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
1.1.2.2 Chức năng và trách nhiệm của từng bộ phận
- Hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
- Lập sổ sách kế tốn, ghi chép sổ sách kế tốn hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo
tài chính trung thực chính thực
- Đăng ký thuế, kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo qui định
của pháp luật
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo qui định đăng ký
- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, đảm bảo quyền lợi của người lao động
theo qui định của pháp luật về lao động
- Tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự xã hội, bảo vệ tài ngun mơi trường, di tích
lịch sử, văn hóa danh lam thắng cảnh.
1.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty
1.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ TỐN

THANH
TỐN, THUẾ,
THỐNG KÊ

KẾ TỐN
NGÂN
HÀNG,
CƠNG NỢ,
KHO

THỦ
QUỸ

 Kế tốn trưởng:
Kế tốn trưởng phụ trách chung, điều hành cơng việc của phịng kế tốn, phân
cơng chỉ đạo và theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ các nhân viên kế toán.

SVTH: Lê Đức Vẹn
7


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về quản lý tài chính, giám sát quan hệ với cơ
quan khác về thanh tốn, tín dụng và các quan hệ trong phạm vi tài chính kế toán.
Báo cáo phản ánh kết quả kinh doanh và chấp hành chính sách tài chính theo định
kỳ với cơ quan cấp trên và cấp quản lý.
 Kế toán tổng hợp:
Kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày, cuối kỳ tiến hành kết chuyển các bút tốn, khóa sổ lập báo cáo tài chính trình

kế tốn trưởng xem xét và ký báo tài chính, lưu báo cáo theo quy định.
 Kế toán thanh toán, thuế, thống kê:
Hạch toán nghiệp vụ thu chi hằng ngày trên cơ sở chứng từ đã được duyệt, lập tờ
khai các loại thuế hàng tháng và quyết toán thuế theo quy định.
 Kế toán ngân hàng, công nợ, kho:
Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay tại các Ngân hàng và các khoản nợ phải thu,
phải trả, có trách nhiệm thu hồi cơng nợ kịp thời nhằm đảm bảo Công ty không bị chiếm
dụng vốn.
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn các kho, định kỳ đối chiếu sổ sách với thủ kho.
 Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt, các giấy tờ có giá trị như tiền mặt, trực tiếp liên hệ với Ngân
hàng, khách hàng để giao nhận tiền theo sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. Báo cáo
hàng ngày và chịu trách nhiệm về công việc của mình.
1.1.3.2 Hình thức kế tốn tại cơng ty
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Cơng ty tính giá thành theo phương
pháp tỷ lệ đối với sản phẩm thức ăn gia súc,thủy sản. Theo phương pháp trực tiếp
đối với từng sản phẩm.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quan gia quyền(cuối
kỳ).
SVTH: Lê Đức Vẹn
8


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.

- Công ty nộp Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phần mềm kế tốn giúp cơng ty giảm chi phí, thời gian và nhân lực. Chứng
từ được luân chuyển xử lý nhanh chóng và kịp thời.
1.1.3.3 Chế độ kế tốn tại cơng ty
- Hệ thống tài khoản áp dụng: công ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài
Chính ban hànhtheo Quyế định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính.
- Hằng ngày khi ghi nghiệp vụ phát sinh thì sẽ phát sinh chứng từ gốc. Từ
chứng từ gốc kế toán ghi trực tiếp vào sổ Nhật ký Chứng Từ, sổ chi tiết, sổ quỹ và
nếu chứng từ phát sinh nhiều thì phải nộp bảng kê.
- Cuối tháng kết chuyển các số tổng cộng của bảng kê đưa vào Nhật ký Chứng
từ. Căn cứ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
- Cuối tháng khóa sổ: Cộng các số liệu Nhật ký chứng từ và lấy số liệu tổng
cộng ghi trực tiếp vào sổ cái.
- Lấy số liệu tổng cộng vào cuối tháng của từng bản kê, sổ cái, nhật ký chứng
từ, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính.

SVTH: Lê Đức Vẹn
9


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty
SỔ QUỸ

SỔ ĐĂNG

CHỨNG
TỪ GHI SỔ


CHỨNG TỪ
GỐC

BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
GỐC

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

SỔ CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG
CÂN ĐỐI
KẾ TỐN

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

SVTH: Lê Đức Vẹn
10



Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
1.1.3.4 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính
Chứng từ kế
tốn

PHẦN MIỀN
KẾ TỐN
BRAVOI

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

-

SỔ KẾ TỐN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo báo tài chính
Báo cáo kế tốn

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
- Hình thức kế tốn trên máy tính: cơng ty sử dụng phần mềm kế toán Bravo 5.0,


phần mềm kế tốn giúp cho cơng việc kế tốn trở nên nhẹ nhàng đơn giản hơn.
- Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc kế
tốn kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của chứng từ trước khi nhập vào máy. Sau khi
kiểm tra kế tốn nhập thơng tin từng nghiệp vụ vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập
nhật, xử lý số liệu và cho ra các báo cáo theo yêu cầu.
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm gần đây.
- Trong tình hình kinh tế khó khăn, lạm phát tăng cao, dẫn đến nhiều doanh nghiệp
công ty phá sản. Đặc biệt về mua bán thức ăn gia súc,thủy sản. Ở nước ta trong giai
đoạn này đang trong tình trạng khủng hoảng, dẫn đến thị trường khơng ổn định làm ảnh
hưởng tới hoạt động của các công ty.Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới cũng
không thốt khỏi tình trạng đó, tình hình cụ thể như sau:

SVTH: Lê Đức Vẹn
11


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

BẢNG 1.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011-2013
Chỉ tiêu
1. Doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Thu chi khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

2013

2012

2011

20.821.599.988 20.275.628.035 27.417.665.178
-

-

-

20.821.599.988 20.275.628.035 27.417.665.178
14.562.003.630 14.491.213.398 22.417.665.750
6.259.596.358


5.784.414.673

4.447.639.428

483.558.074
1.189.784.141
71.841.876
110.610.022

520.461.428
1.113.759.113
66.917.228
121.989.213

364.589.963
504.422.242
74.980.046
162.144.078

5.355.918.393

5.002.210.511

4.070.683.025

1.118.909.091
1.394.104.684
124.804.407
5.480.722.800
1.370.180.700

4.110.542.100

1.589.368.518
1.668.784.001
-79.415.483
4.922.795.028
1.230.698.757
3.692.096.271

571.948.586
409.804.514
162.144.072
4.232.827.097
1.058.206.774
3.174.620.323

(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn)

Bảng 1.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận

2013 – 2012
Mức
Tỷ lệ
-7.142.037.143
26,05%
-6.486.221.694

-25,76%
517.475.948
16,30%

2012 – 2011
Mức
Tỷ lệ
545.971.953
2,69%
-316.086.657
-1,69%
354.695.829
9,61%

(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn)
SVTH: Lê Đức Vẹn
12


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
- Năm 2013 so với năm 2012, nhìn chung doanh thu và chi phí điều giảm cụ thể
doanh thu năm 2012 giảm 7.142.037.143 đồng tương đương giảm 26,05%, đồng thời
chi phí cũng giảm 6.486.221.694 đồng giảm 25,76%. Trong khi doanh thu và chi phí
giảm thì lợi nhuận năm 2013 tăng so với năm 2012, mức chênh lệch là 517.475.948
đồng tương đương với tỷ lệ 16,3%, điều này cho thấy cơng ty đã có những chiến lược
kinh doanh phù hợp đưa lợi nhuận tăng lên.
- Năm 2012 so với năm 2011, doanh thu năm 2012 tăng 545.971.953 đồng (tăng
2,69%), chi phí cũng giảm 316.086.657 đồng (giảm 1,69%). Với việc doanh thu tăng
chi phí giảm đã giúp cho lợi nhuận năm 2012 tăng 354.695.829 đồng (tăng 9,61%) so

với năm 2011.
- Tóm lại, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động chính
mang lại nguồn thu nhập làm cho cơng ty đạt lợi nhuận cao. Để cho lợi nhuận tiếp tục
tăng ở mức có thể cơng ty đẩy mạnh chiến lược kinh doanh, marketing bán hàng, quản
lý và sử dụng chi phí một cách hợp lý, phân tích từng mặt hàng cụ thể để thấy rõ sức
tiêu thụ của từng mặt hàng từ đó có phương hướng đầu tư, kinh doanh phù hợp sẽ giúp
công ty luôn đạt mức lợi nhuận tối đa.
1.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
1.3.1. Thuận lợi
- Hầu hết nhân sự của cơng ty có thâm niên trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
thức ăn gia súc,thủy sản. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều nhà cung cấp và các đại lý,
các công ty, đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại thức ăn.
- Công ty thành lập lâu năm tạo ra nhiều mối quan hệ kéo nhiều khách hàng về cho
công ty.
- Bộ máy tổ chức của công ty ln ổn định, tập thể ln có sự đồn kết nhất trí cao
trong mọi cơng tác, tinh thần trách nhiệm được thể hiện điều và cao ở mỗi thành viên, luôn
mạnh dạn phát huy hiệu quả đạt được và khắc phục khó khăn hạn chế kịp thời.
- Cơng ty ln có được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, được sự ổn hộ
giúp đỡ nhiệt tình của một số cơ quan, ban ngành, được sự ưu ái của một số khách hàng
trong và ngoài tỉnh.

SVTH: Lê Đức Vẹn
13


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
- Ban giám đốc có nhiều nổ lực vượt bậc trong cơng việc lãnh đạo điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, luôn phát huy tiềm lực hiện có, nắm bắt và phát huy kịp thời
những cơ hội và thuận lợi vượt qua những khó khăn. Cũng cố phát huy tinh thần đồn

kết, tinh thần làm chủ.
1.3.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi cơng ty cũng gặp khơng ít khó khăn chẳng hạn như:
- Khả năng khai thác nguồn hàng còn hạn chế.
- Sức cạnh tranh thấp, chất lượng mẫu mã sản phẩm làm ra đơi khi chưađạt, giá
thành cịn chưa cao do chi phí nhiều.
- Đội ngũ quản lý và cơng nhân lành nghề vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của công
nghệ và công nợ khách hàng nhiều làm ảnh hưởng đến vốn của công ty.
- Công ty tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh hiện nay có chồng chéo và chưa
phát huy được hiệu quả. Nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động là từ ngân hàng, đôi lúc bị
chậm trễ so với yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
Công ty trách nhiệm hữu hạn mặt trời mới cần đề ra mục tiêu như sau:
♦ Về ngành hàng, mặt hàng
- Công ty từng bước cũng cố và phát huy thế mạnh sẵn có trong sản xuất kinh
doanh như: chuyên về thức ăn gia súc,gia cầm, thức ăn thủy, hải sản chú trọng cả hai
khâu buôn và bán lẻ.
♦Về công tác đối ngoại và thị trường
- Với điều kiện kinh tế của tỉnh và đất nước trong giai đoạn hội nhập và phát triển
của nền kinh tế thế giới đầy biến động. Công tác đối ngoại là rất quan trọng nhầm kịp
xử lý thông tin và chủ động điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cho
phù hợp.
- Đối với khách hàng, công ty chú trọng quan hệ hiện có với các khách hàng
truyền thống, kịp thời tìm kiếm và phát triển nhóm khách hàng tiềm năng trên cơ sở
năng lực và lợi ích kinh doanh của cơng ty.

SVTH: Lê Đức Vẹn
14



Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân
- Đối với các đối tác công ty tập trung củng cố và phát huy mối quan hệ sẵn có của
cơng ty trong SXKD nhằm tranh thủ sự hợp tác của các đối tác nhất là tiềm năng về
vốn, công nghệ và kinh nghiêm quản lý.
♦Về công tác sản xuất kinh doanh
- Trong điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty sẽ có những bước điều chỉnh bộ
máy quản lý điều hành và sản xuất theo định hướng, đủ năng lực, lượng lao động để
đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
- Đối với bộ máy điều chỉnh: tổ chức sắp xếp lại các phòng ban nghiệp vụ, cải tiến
cơ chế điều hành. Công tác đào tạo lại và đào tạo nâng cao. Việc bố trí sử dụng cán bộ
nhầm đảm bảo hiệu quả trước mắt và lâu dài, có tính kế thừa và đang xen hợp lý.
- Đối với khu vực sản xuất kinh doanh: tổ chức sắp xếp lại cơ sở sản xuất mua
bán nâng cao chất lượng hoạt động đối với các đơn vị trực thuộc, tiếp tục cải tiến cơ chế
khoảng chi phí, tiền lương tiền thưởng trên doanh thu nhằm kích thích tinh thần làm
việc của cơng nhân viên có chính sách ưu đãi đối với cơng nhân viên có năng lực, thực
hiện quy chế dân chủ phát huy sức mạnh tập thể để mọi cán bộ cơng nhân viên điều có ý
thức được việc làm chủ đóng góp tích cực vào hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần.
♦ Về vốn và hiệu quả vốn sử dụng
- Vốn của các cổ đông cơng ty sẽ được sử dụng đúng mụcđích, có hiệu quả theo
nguyên tắc bảo toàn và tăng trưởng vốn.
- Thực hiện tốt việc tiết kiệm tốđa chi phí nhằm tập trung nguồn lực về vốn vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp sinh lợi cho công ty.
- Việc huy động vốn cho sản xuất kinh doanh được thực hiện trên cơ sở huy động
vốn trong nội bộ cổđông công ty và quy động vốn từ bên ngoài phảiđược cân nhắc
nhằm đảm bảo lợi tức cho cổ đông sau khi trừ chi phí lãi vay.
- Trường hợp cơng ty cần huy động một lượng vốn lớn cho đầu từ mở rộng quy
mơ hoạt động, khi có điều kiện, hội đồng quản trị của công ty sẽ xin ý kiến đại hội cổ
đông để quyết định việc tăng vốn điều lệ.


SVTH: Lê Đức Vẹn
15


Thực hành nghề nghiệp
GVHD: ThS. Đào Tiến Huân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MẶT TRỜI MỚI.
2.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại cơng ty:
- Trong q trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng
hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả
của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền địi
hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản
cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải
tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ
mà và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
SVTH: Lê Đức Vẹn
16


×