Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án khoa L4 kì I (Full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.33 KB, 51 trang )

G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 01.
Ngày soạn: 6 tháng 09 năm 2008
Ngày giảng: 9 tháng 09 năm 2008
Khoa học
Bài 1: Con ngời cần gì để sống
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
- Nêu đợc những yếu tố và con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì sự
sống
- Kể ra đợc một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc
sống
- Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống
B. Đồ dùng học tập:


- Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Động não
B1: GV nêu yêu cầu
Kể những thứ hàng ngày em cần để duytrì
sự sống?
- Ghi các ý kiến đó lên bảng, nhận xét
B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
B1: Làm việc với phiếu theo nhóm
- Con ngời,sinh vật khác cần gì để duy trì sự
sống?
-Khác với sinh vật khác con ngời cần gì để
duy trì sự sống?
B2: Các nhóm báo cáo KQ.
B3: Thảo luận tại lớp
- GV đặt câu hỏi( SGK)
HĐ3: Trò chơi Cuộc hành trình đến
hành tinh khác
B1: Tổ chức
- Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu
B2: hớng dẫn cách chơi và thực hành chơi
B3: Thảo luận
- Nhận xét và kết luận
D. Hoạt động nối tiếp :
1) Củng cố:

? Con ngời cũng nh những sinh vật khác cần
gì để sống?
2) Dặndò:
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị bài
sau
- Hát.
- Đồ dùng sách, vở mônhọc.
- Học sinh lắng nghe.

Nối tiếp mỗi HS nêu 1 ý.
Điều kiện vật chất:Quần, áo, ăn, uống, ...
Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, ...
HS đọc câu hỏi.
Thảo luận.
- Con ngời và sinh vật khác cần: Không
khí, nớc, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn
- Con ngời cần: nhà ở, tình cảm, phơng
tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trờng,
sách, đồ chơi...
Báo cáo KQ
Nhận xét và bổ xung
HS trả lời.
- HS chia nhóm và nhận phiếu
- HS thực hiện chơi theo yêu cầu của GV
- Từng nhóm so sánh kết quả và giải
thích
- Vài học sinh nêu.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i

á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 6 / 09 / 2008
Ngày giảng: 11/ 09 / 2008
Khoa học
Bài 2: Trao đổi chất ở ngời
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sống
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất
- Viết hoặc vẽ đợc sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:

II. Kiểm tra:
-Con ngời,sinh vật khác cần gì để duy trì sự
sống?
Khác với sinh vật khác con ngời cần gì để
duy trì sự sống?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ngời
B1: Chia nhóm.
B2: giao việc. quan sát hình 1 SGK trả lời
câu hỏi:
? kể tên những gì vẽ trong hình 1.
? Để tốn tại sự sống của con ngời cần gì?
B3: Hoạt động cả lớp:
- Gọi học sinh lên trình bày.
B4: Hớng dẫn học sinh trả lời
Tìm xem con ngời thải ra trong môi trờng
những gì trong quá trình sống?
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với
con ngời, thực vật và động vật
- GV nhận xét và nêu kết luận
HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao
đổi...
B1: Làm việc cá nhân
- Hớng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh
B2: Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và rút ra kết luận
D. Hoạt động nối tiếp

1-Củng cố:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
2- Dặn dò:
Về nhà học bài, thực hành và chuẩn bị bài
sau.
- Hát.
- Vài HS trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh kể tên những gì vẽ trong
hình 1-
Để biết sự sống của con ngời cần: ánh
sáng, nớc, thức ăn. Phát hiện những thứ
con ngời cần mà không vẽ nh : không
khí,
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Trao đổi chất là quá trình cơ thểlấy
thức ăn, nớc uống, khí ô xi và thải ra
những chất thừa cặn bã
- Con ngời, thực vật và động vật có
trao đổi chất với môi trờng thì mới
sống đợc.
- Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tởng tợng
của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, n-
ớc; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nớc
tiểu, mồ hôi
- Học sinh lên vẽ và trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Vài HS trả lời.

Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 02.
Ngày soạn: 6 tháng 09 năm 2008
Ngày giảng: 16 tháng 09 năm 2008
Khoa học
Bài 3: Trao đổi chất ở ngời ( tiếp theo )
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ
thể

- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá...trong việc thực hiện sự
trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trờng
B. Đồ dùng dạy học
Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Trao đổi chất là gì?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp...
Mục tiêu: Kể những biểu hiện bên ngoài quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó. Nêu đợc vai trò của cơ quan t/
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
Cách tiến hành:
Làm việc với phiếu học tập:( Kể tên các cơ
quan thực hiện quá trình trao đỏi chất.)
B1: Phát phiếu học tập
B2: Chữa bài tập cả lớp
- GV nhận xét và chữa bài
B3: Thảo luận cả lớp+ Đặt câu hỏi HS trả lời
- Dựa vào k/q ở phiếu hãy nêu những biểu
hiệnbênngoài của quá trình trao đổi chất?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở ngời
Mục tiêu: Trình bày đợc sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tiêu hoá... trong việc...
Cách tiến hành:Trò chơi ghép chữ vào chỗ ...

trong sơ đồ.
B1: Phát đồ chơi và hớng dẫn cách chơi
B2: Trình bày sản phẩm
B3: Đại diện nhóm trình bày mối quan hệ
- Hát
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
HS làm việc cá nhân
HS trình bày kết quả
Nhận xét và bổ sung
- Biểu hiện: Trao đổi khí, thức ăn, bài tiết
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất
dinh dỡng, ô-xi tới các cơ quan của cơ thể

- Gọi HS đọc SGK
- HS thực hành chơi theo nhóm
- Các nhóm treo sản phẩm của mình
- Đại diện các nhóm lên trình bày
D. Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét bài học.
2- Dặn dò:Về nhà học bài và xem trớc bài 4.
Ngày soạn: 6 / 09 / 2008
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n


K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày giảng: 8 / 09 / 2008
Khoa học
Bài 4: Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đờng
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực
vật
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc của
thức ăn đó
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở ng-
ời
III. Dạy bài mới:

HĐ1: Tập phân loại thức ăn
B1: Cho HS hoạt động theo cặp
- Nêu tên các thức ăn, đồ uống hằng ngày?
-Treo bảng phụ và hớng dẫn làm câu hỏi 2
(SGK)
- Ngời ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng
B1: Làm việc với SGK theo nhóm
- Cho HS quan sát tranh SGK và trao đổi
Nd từng hình vẽ?
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất bột đờng ở
SGK?
- Kể thức ăn chứa chất b/đờng mà em
thích?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng?
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn...
B1: Phát phiếu HTập
B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày KQuả
- GV nhận xét và rút ra kết luận:
- Hát
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS thực hiện trao đổi theo cặp
- Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nớc...
- HS nối tiếp lên bảng điền

- HS nêu lại
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và tự tìm hiểu
- HS trả lời
- Gạo, ngô, bánh, ...
- HS nêu
- Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng l-
ợng chủ yếu cho cơ thể
- HS làm việc với phiếu
- Một số HS trình bày
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối: 1. Củng cố: Nêu Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài 5.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h


c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 3.
Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: 23 tháng 9 năm 2008
Khoa học
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên thức ăn có chất bột đờng. Nêu
nguồn gốc của chất bột đờng
III. Dạy bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa
nhiều chất đạm, chất béo
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK
Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng

ngày ?
Tại sao cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK?
Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng
ngày ?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn...
Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
- Hớng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi học sinh trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố :
- Chất béo và chất đạm có vai trò nh thế nào đối
với cơ thể?
2. Dặn dò:
Vận dụng bài học vào cuộc sống.Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Lớp nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát sách giáo khoa và
thảo luận theo nhóm
- Học sinh trả lời
- Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...
Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể

- Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa
- Học sinh nêu
- Chất béo giàu năng lợng giúp cơ thể hấp
thụ vitamim
- Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Lớp nhận xét và chữa.
- Vài HS.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
¸
o

¸
n

K
h
o
a

h
ä
c

4
Nguyeãn Hoaøng Nam
Trêng tiÓu häc L©m Lîi
G

i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 20 / 09 / 2008
Ngày giảng: 25 / 09 / 2008
Khoa học
Bài 6: Vai trò của Vi- ta- min. Chất khoáng và chất xơ.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:

II. Kiểm tra: Nêu vai trò của chất đạm và chất
béo đối với cơ thể?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa
nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
Mục tiêu: Kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin
chất khoáng và chất sơ. Nhận ra nguồn gốc
các thức ăn đó.
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm và hớng dẫn học sinh làm bài
B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào cột.
B3: Trình bày.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét .
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất
khoáng, chất xơ và nớc
Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vitamin.
- Kể tên nêu vai trò một số vitamim em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin?
- GV nhận xét và kết luận.
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng
- Kể tên và nêu vai trò của một số chất
khoáng mà em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể ?
- GV nhận xét.
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nớc
- Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa

chất xơ ?
- Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nớc ? Tại
sao cần uống đủ nớc ?
- GV nhận xét và kết luận
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- chia nhóm và hoạt động điền bảng phụ
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình
bày kết quả
- Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của
các nhóm
- Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D
- Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ
thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh
Ví dụ
- Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà
- Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xơng ở trẻ
- Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc
xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ
thể sẽ bị bệnh
- Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt
động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất
cặn bã
- Cần uống khoảng 2 lít nớc. Vì nớc chiếm 2/3
trọng lợng cơ thể và giúp thải các chất thừa,
độc hại ra ngoài
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể?

Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
2. Dặn dò: Vận dụng bài học và chuẩn bị bài sau.
Tuần 4.
Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng: 30 tháng 9 năm 2008
Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng thay đổi món.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
B. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 16, 17-SGK; su tầm các đồ chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ và lợng nớc cần cho cơ thể?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn .
Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp
Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo cặp
- Hớng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng
ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh d-
ỡng cân đối
Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn
đủ...Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS mở SGK và nghiên cứu
B2: Làm việc theo cặp
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn
vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế
B3: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Trò chơi đi chợ
Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa

một cách phù hợp và có lợi cho Sức Khoẻ
Cách tiến hành:
B1: GV hớng dẫn cách chơi
- Hớng dẫn HS chơi hai cách
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã chọn
- Nhận xét và bổ sung
- Hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS chia nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ chất dinh dỡng nên chúng ta cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn...
- HS mở SGK và quan sát
- Tự nghiên cứu tháp dinh dỡng
- HS thảo luận và trả lời
- Thức ăn chứa chất bột đờng, vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ cần đợc ăn đầy đủ. Thức ăn
chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mục độ. -
- Không nên ăn nhiều đờng và hạn chế ăn
muối
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
D. Hoạt động nối tiếp:

1. Củng cố: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuản bị bài sau.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 20 / 09 / 2008
Ngày giảng: 2 / 10 / 2008
Khoa học
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn cá
B. Đồ dùng dạy học

- Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
- Nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm
Mục tiêu:Lập đợc danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi
Cùng trong một thời gian là 5phút thi kể tên...
Đội nào kểđợcnhiều hơn và đúng sẽ thắng cuộc.
B3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật
Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thực vật. Giải thích tại sao...
Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp
- Cho HS đọc danh sách các món ăn chứa nhiều
chất đạm và hớng dẫn thảo luận
B2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu

B3: Thảo luận cả lớp
- Trình bày cách giải thích của nhóm
- GV nhận xét và kết luận
- Hát
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- 2 đội thi kể tên món ăn chứa nhiều chất
đạm
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lơn, ...,vừng
lạc)
Nhận xét và bổ sung
- Một vài em đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất đạm vừa tìm đợc ở HĐ1
- HS chia nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dỡng quý
nhng thờng khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu
nhng thiếu một số chất bổ dỡng. Vì vậy cần
ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu nên ta cần
ăn
- HS nhận xét và bổ sung

D. Hoat động nối tiếp:
1. Củng cố: - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á

o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
2. Dặn dò: - Vận dụng bài học vào thực tế.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a


h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 5.
Ngày soạn: 4 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: 7 tháng 10 năm 2008
Khoa học
Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
- Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật?
- Tại sao nên ăn nhiều cá?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều
chất béo
M tiêu: Lập ra đợc d/ sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo.
Cách tiến hành
B1: Tổ chức : - Chia lớp thành hai đội chơi

B2: Cách chơi và luật chơi
- Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 7phút
B3: Thực hiện
- Hai đội thực hành chơi
- GV theo dõi.Nhận xét và kết luận
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và thực vật
Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung
cấp...Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp...
Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa
tìm và trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động
vật và thực vật
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại
của ăn mặn
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác
hại của thói quen ăn mặn
- Cho học sinh quan sát tr/ ảnh t liệu và HD
- Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ thể
- Tại sao không nên ăn mặn
- Nhận xét và kết luận
- Hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Lớp chia thành hai đội
- Hai đội trởng lên bốc thăm
- Học sinh theo dõi luật chơi
- Lần lợt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn
rán nh thịt, cá, bánh...Món ăn luộc hay nấu

bằng mỡ nh chân giò, thịt, canh sờn...Các
món muối nh vừng, lạc...
- Một học sinh làm th ký viết tên món ăn
- Hai đội treo bảng danh sách
- Nhận xét và tuyên dơng đội thắng
- Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm
- Học sinh trả lời
- Cần ăn phối hợp chất béo động vật và
thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại
chất béo cho cơ thể
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và theo dõi
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt
nên ăn muối có bổ xung iốt
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao
D. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học.
2.Dặndò: - Vận dụng bài học vào thực tế.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o

a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 04 / 10 / 2008
Ngày giảng: 09 / 10 / 2008
Khoa học
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. Nêu đợc tiêu chuẩn của thực
phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dỡng cân đối.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Vì sao cần ăn muối íôt
Vì sao không nên ăn mặn?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín
Mục tiêu: Học sinh biết giải thích vì sao phải
ăn nhiều rau quả chín hàng ngày
Cách tiến hành
B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh dỡng
- Hớng dẫn học sinh quan sát

B2: Hớng dẫn học sinh trả lời
- Kể tên một số loại rau quả em hằng ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và
an toàn
Cách tiến hành:
B1: Cho HS mở SGK và quan sát hình 3, 4
B2: Trình bày kết quả.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm?
HĐ3: Thoả luận về các biện pháp giữ vệ sinh
an toàn thực phẩm
Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện
vếinh an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và kết luận.
- Hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát tháp dinh dỡng cân đối để
thấy đợc cả rau và quả chín đều đợc ăn đủ với
số lợng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất
béo.
- Học sinh nêu.

- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ
vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất
xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK.
- Học sinh trả lời.
- Thực phẩm sạch và an toàn là đợc nuôi trồng
theo quy trình hợp vệ sinh.
- HS nêu.
- Ba nhóm thảo luận về cách chọn và nhận ra
thực phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và thực hành theo bài học.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h


c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 6.
Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: 14 tháng 10 năm 2008
Khoa học
Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn.
A. Mục tiêu: Sau bài này HS biết:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.
- Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo
quản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II.Kiểm tra:Tại sao cần ăn nhiều rau quả chín?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
Cách tiến hành:
B1:Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Giao việc:
QS hình 24, 25 chỉ và nói những cách bảo
quản thức ăn trong từng hình?

B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách
bảo quản thức ăn
Cách tiến hành:
B1: GV giải thích: Thức ăn tơi có nhiều nớc và
chất dinh dỡng vì vậy dễ h hỏng, ôi thiu. Vậy
bảo quản đợc lâu chúng ta cần làm
B2: Cho cả lớp thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
- GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập:
Phơi khô, sấy, nớng.
Ướp muối, ngâm nớc mắm. Ướp lạnh. Đóng
hộp. Cô đặc với đờng.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn
Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
- Hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát các hình và trả lời:
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ớp lạnh; -
ớp lạnh; làm mắm ( ớp mặn ); làm mứt ( cô
đặc với đờng ); ớp muối ( cà muối )
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và trả lời:

- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không
có môi trờng hoạt động.
- Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt
động: A, b, c, e.
- Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào
thực phẩm: D.
HS làm việc với phiếu.
- Một số em trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
D. Hoat động nối tiếp:
1. Củng cố: Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và thực hành theo bài học.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c


4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 04 / 10 / 2008
Ngày giảng: 16 / 10 / 2008
Khoa học
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Kể đợc tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản th/ăn?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dỡng.
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị
còi xơng, suy dinh dỡng, bệnh bớu cổ. Nêu đ-
ợc nguyên nhân gây ra các bệnh đó
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Trẻ không đợc ăn đủ lợng và
đủ chất sẽ bị suy dinh dỡng. Nếu thiếu vi-ta-
min D sẽ bị còi xơng
+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dỡng.

Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
- Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng?
GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dỡng:
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B .
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD
+ HĐ3: Chơi trò chơi:Trò chơi bác sĩ
B1: GV hớng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát các hình SGK và mô tả.
- HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh.
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trả lời
Cần cho trẻ ăn đủ lợng và đủ chất. Nên điều
chỉnh thức ăn cho hợp lý và đa trẻ đến bệnh
viện để khám chữa trị
- Các đội tiến hành chơi
- Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ
mắc
HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh

D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
- kể tên 1 số bẹnh do thiếu chất dinh dỡng?
- Để phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng cần ăn uống nh thế nào?
2. Dặn dò: Vận dụng bài học và xem trớc bài 13.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 7.
Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: 21 tháng 10 năm 2008
Khoa học
Bài 13: Phòng bệnh béo phì

A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với ngời bị béo
phì.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên một số bệnh do thiếu chất
dinh dỡng?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm đôi
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng chống bệnh béo phì.
Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách
phòng bệnh.
Cách tiến hành:
B1:Làm việc theo nhóm
Chia nhóm .
Giao việc: - Thảo luận câu hỏi:
- Nguyên nhân nào gây nên béo phì là gì ?
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?
- Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì?

B2: Gọi các nhóm trả lời.
Nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Đóng vai
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
B3: Trình diễn.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dơng.
- Hát.
- Ba em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm.
- Nhận phiếu học tập và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh trả lời.
- Ăn quá nhiều, hoạt động ít...
- Ăn uống hợp lý, năng vận động.
- Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm và phân vai.
- Nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thực hiện đóng vai.
HS lên trình diễn.
- Nhận xét
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì?

2. Dặndò: Vận dụng bài học .
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 18/ 10 / 2008
Ngày giảng: 23 / 10 / 2008
Khoa học
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá và nhận thức đợc mối nguy hiểm của bệnh .
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngời cùng thực hiện.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 sách giáo khoa.

C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu cách phòng bệnh béo phì ?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đờng
tiêu hoá.
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi:
- Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
- Kể tên các bệnh lây qua đờng tiêu hoá ?
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh.
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua
đờng tiêu hoá ? Tại sao ?
- Việc làm nào có thể đề phòng đợc?Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Vẽ tranh cổ động.
Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng
bệnh và vận động mọi ngời thực hiện.

Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Thực hành
B3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Hát.
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Lớp chia nhóm.
- Quan sát các hình ở SGK.
- Học sinh trả lời .
- Hình 1, 2 vì uống nớc lã và ăn mất vệ sinh.
- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi ngời thực hiện giữ vệ
sinh sạch sẽ.
- Nhận xét và bổ xung.
- Chia nhóm và thực hành vẽ.
- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
- Nhận xét.
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á

o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam

Tuần 8.
Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: 28 tháng 10 năm 2008
Khoa học
Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc ngời lớn khi trong ngời khó chịu, không bình thờng
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 32, 33-SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách đề

phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể /ch
Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và
thực hành trang 32-SGK.
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 c/ chuyện.
- Luyện kể trong nhóm.
B3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ.
- GV kết luận nh mục bạn cần biết - SGK.
+ HĐ2: Trò chơi đóng vai:Mẹ ơi con...sốt
Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc ngời
lớn khi trong ngời cảm thấy khó chịu, không
bình thờng.
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở tr-
ờng. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Đi học về, Hùng thấy ngời mệt, đau đầu, đau
họng. Hùng định nói với mẹ nhng thấy mẹ mải
chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là
Hùng, em sẽ làm gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và đa ra tình huống
Phân vai và hội ý lời thoại .
B3: Trình diễn

- HS lên đóng vai
- GV nhận xét và kết luận nh SGK-33
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát SGK và thực hành.
- HS chia nhóm đôi.
- Học sinh luyện kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự chọn các tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống đa ra
lời thoại cho các vai.
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xẻt và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố: - Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K

h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 18 / 10 / 2008
Ngày giảng: 30 / 10 / 2008
Khoa học
Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời bị bệnh tiêu chảy
- Pha dung dịch ô- rê- dôn và chuẩn bị nớc cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 34, 35 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô- rê- dôn, một cốc có vạch, một nắm gạo, ít muối, n -
ớc...
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. KT:Khi thấy ngời khó chịu em cần làm gì
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với
ngời mắc bệnh thông thờng

Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một
số bệnh thông thờng.
Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm
- Kể tên thức ăn cần cho ngời mắc bệnh ....?
- Ngời bệnh nặng nên ăn đặc hay loãng?
- Ngời bệnh ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm bốc thăm trả lời
- GV nhận xét và kết luận nh sách trang 35
+ HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn và
chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
Cách tiến hành
B1: Cho HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5
- Bác sĩ khuyên ngời bệnh tiêu chảy ăn ....
B2: Tổ chức và HD: - GV HD các nhóm pha
B3: Các nhóm thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
B4: Đại diện các nhóm thực hành
+ HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Vận dụng vào cuộc sống
B1: Tổ chức và hớng dẫn
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Trình diễn
- Hát.
- Hai học sinh trả lời. Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm
- Các nhóm nhận phiếu

- Học sinh nêu
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả
lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5
trang 35 sách giáo khoa
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
- Các nhóm thực hành pha nớc ô- rê- dôn
- Đại diện một vài nhóm lên thực hành
- Một nhóm học sinh đóng vai theo tình
huống
- Nhận xét và góp ý kiến
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Kể tên một số bệnh thờng gặp?
- Nêu chế độ ăn uống cho những ngời bị mắc những bệnh này?
2. Dặn dò: Vận dụng bài họcvào thực tế cuộc sống.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o

a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam

Tuần 9.
Ngày soạn: 01 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: 04 tháng 11 năm 2008
Khoa học
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nớc
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn
uống nh thế nào ?
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng
tránh tai nạn đuối nớc
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm

- Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi
tập bơi hoặc đi bơi
Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và
không nên làm gì để phòng tránh đuối nớc

trong cuộc sống hàng ngày
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Chia nhóm và thảo luận
- Học sinh trả lời
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố:- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
2. Dặn dò :Vận dụng bài học, xem trớc bài sau.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h


c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 01 / 11 / 2008
Ngày giảng: 06 / 11 / 2008
Khoa học
Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
- Sự trao đổi chất của ngời với cơ thể môi trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và
vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các
bệnh lây qua đờng tiêu hoá
Học sinh có khả năng:
- ápdụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng hợp

B. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập bơi?
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
Cách tiến hành
Phơng án 1: Chơi theo đồng đội
B1: Tổ chức
- Chia nhóm, cử giám khảo

B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
- Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
- Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
- Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
+ HĐ2: Tự đánh giá
Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và
nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày
Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành 3 nhóm
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe
- Các đội hội ý câu hỏi
- Học sinh thực hành chơi
- Ban giám khảo tổng kết điểm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Nhận phiếu và tự điền

- Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống
của mình trong tuần
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp : 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:Học bài.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 10.
Ngày soạn: 01 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: 11 tháng 11 năm 2008
Khoa học
Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 2 )

A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
- Sự trao đổi chất của ngời với cơ thể môi trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và
vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các
bệnh lây qua đờng tiêu hoá
Học sinh có khả năng:
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng hợp

B. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu các chất dinh dỡng có trong
thức ăn và vai trò của chúng
III. Dạy bài mới
+ HĐ3: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lý
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc lựa chọn
những thức ăn hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để
trình bày một bữa ăn ngon và bổ
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thực hành
B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình

- Thảo luận về chất dinh dỡng
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ4: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời
khuyên dinh dỡng hợp lý
* Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học
qua 10 lời khuyên về dinh dỡng hợp lý
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
- HS thực hiện nh mục thực hành SGK tr.40
B2: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm
- Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một
bữa ăn
- Học sinh thực hành
- Đại diện một số nhóm lên trình bày
- Học sinh nhận xét về dinh dỡng
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh làm việc cá nhân
- Một số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:Học bài và vận dụng bài học vào cuộc sống.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G

i
á
o

á
n

K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Ngày soạn: 01 /11 / 2008
Ngày giảng: 13 /11 / 2008
Khoa học
Nớc có những tính chất gì ?
A. Mục tiêu: HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nớc bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nớc. Làm thí nghiệm chứng minh nớc không có
hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số
chất
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Nhóm chuẩn bị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nớc, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nớc có
hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nớc; một miếng vải, bông, giấy

thấm...; một ít đờng, muối, cát...và thìa.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nớc
Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết
tính chất không màu, không mùi, không vị của
nớc. Phân biệt nớc và các chất lỏng khác
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm ở T 42
- Hớng dẫn HS trao đổi nhóm ý1 và 2
B2: Làm việc theo nhóm và TLCH:
- Cốc nào đựng nớc, cốc nào đựng sữa ?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó ?
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- GV ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87)
- GV nhận xét và kết luận: Nớc trong suốt,
không màu, không mùi, không vị
+ HĐ2: Phát hiện hình dạng của nớc
Mục tiêu: Hiểu khái niệm hình dạng nhất
định.
Biết tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình
dạng của nớc
Cách tiến hành:
B1: GV yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ thí
nghiệm
B2: GV nêu vấn đề để HS làm thí nghiệm

B3: Các nhóm lần lợt làm thí nghiệm để rút ra
kết luận nớc có hình dạng nhất định không
B4: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí
nghiệm và nêu kết luận về hình dạng của nớc
- GV kết luận: Nớc không có hình dạng nhất
định
+ HĐ3: Tìm hiểu xem nớc chảy nh thế nào?
Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính
- Hát
- HS lắng nghe và theo dõi
- Các nhóm thực hành thí nghiệm
- Cốc nớc thì trong suốt, không màu, có thể
nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu trắng đục...
- Nếm thì nớc không có vị, sữa có vị ngọt
- Ngửi nớc không có mùi, sữa có mùi
- Nhận xét và bổ sung
- HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình
dạng khác nhau...
- HS lần lợt làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n


K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
phía của nớc. Nêu đợc ứng dụng thức tế của
tính chất này
Cách tiến hành:
B1: GV kiểm tra các vật liệu để làm thí
nghiệm. Nêu yêu cầu để các nhóm thực hiện
và nhận xét kết quả
B2: Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt
thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến hành
thí nghiệm và nêu nhận xét
- GV ghi kết quả lên bảng (SGV-89)
- GV kết luận: Nớc chảy từ cao xuống thấp và
lan ra mọi phía
+ HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm
của nớc đối với một số vật

Mục tiêu: Làm thí nghiệm phát hiện nớc thấm
qua và không thấm ...
Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này
Cách tiến hành:
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm
theo nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
kết luận
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ5: Phát hiện nớc có thể hoặc không thể
hoà tan một số chất
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm
- GV kiểm tra đồ dụng làm thí nghiệm do các
nhóm mang đến
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra
nhận xét
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
kết luận về tính chất của nớc qua thí nghiệm
- GV nhận xét và kết luận: Nớc có thể hoà tan
một số chất
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 43-
SGK
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung

- HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận:
Nớc thấm qua một số vật và cũng không thấm
qua một số vật
- HS lấy ví dụ
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Vài em đọc kết luận
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Nớc có những tính chất gì?
2. Dặndò:- GV dặn học sinh tập làm thí nghiệm tại nhà.
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n

K
h
o
a

h


c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
Tuần 11.
Ngày soạn: 15 / 11 / 2008
Ngày giảng: 18 / 11 / 2008
Khoa học
ba thể của nớc
I. Mục tiêu
1 Kiến thức :
- Đa ra những VD chứng tỏ nớc trong thiên nhiên tồn tại ở ba thể : rắn , lỏng và khí .
- Nhận ra tính chất chung của nớc và sự khác nhau khi nớc tồn tại ở ba thể .
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại . Nêu cách chuyển nớc từ
thể rắn và ngợc lại .
2. Kĩ năng :
- Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng thành thể khí và ngợc lại .
- Vè và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc .
3. Thái độ :
- Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang trong SGK
- Chuẩn bị chai , lọ trong suốt để đựng nớc . Nguồn nhiệt , nớc đá , khăn lau
iii. Các Hoạt động dạy - học
A. KTBC
b . Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc
lại
* Mục tiêu:
- Nêu VD về nớc ở thể lỏng và thể khí

- Thực hành chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại .
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm nh hình 3 trang 44.
Bớc 2: Tổ chức hớng dẫn
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
Bớc 3 : HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát đ-
ợc qua thí nghiệm .
Bớc 4 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhoms báo cáo KQ
Kết luận
- Nớc ở thể lỏng thờng xuyên bay hơi chuyển thành thể khí . Nớc ở nhiệt độ cao biến
thành hơi nớc nhanh hơn nớc ở nhiệt độ thấp .
- Hơi nớc là nớc ở thể khí . Hơi nớc ở thể khí không thể nhìn thấy bằng mắt thờng .
- Hơi nớc gặp lạnh ngng tụ thành nớc ở thể lỏng .
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc
lại
* Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể rắnvà ngợc lại .
- Nêu VD về nớc ở thể rắn .
Trờng tiểu học Lâm Lợi
G
i
á
o

á
n


K
h
o
a

h

c

4
Nguyeón Hoaứng Nam
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Giao nhiệm vụ cho HS
Bớc 2 :
- HS quan sát khay nớc đá và thảo luận theo các câu hỏi trong SGK
- Quan sat hiện tợng xảy ra khi để khay đá ở ngoài tủ lạnh .
- Nêu VD về nớc tồn tại ở thể rắn .
Bớc 3 : làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo KQ thảo luận .
- GV bổ sung nếu cần .
Kết luận :
- Khi để nớc đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0o C hoặc dới 0o C , ta có nớc ở thể răn . Hiệnt-
ơng từ thể lỏng biến thành thể rắn đợc gọi là sự đông đặc . Nớc ở thể rắn có hình dạng
nhất định .
- Nớc đá bắt đầu nóng chảy thành nớc ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0o C . Hiện tợng n-
ớc từ thể rắn biến thành thể lỏng đợc gọi là sự nóng chảy .
4. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc
* Mục tiêu:
- Nói về ba thể của nớc .
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc

* Cách thức tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi HS trả lời
Bớc 2: Làm việc cá nhân và làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc vào vở và trình bày sơ đồ đó với
bạn .
- GV gọi một số HS trình bày sơ đồ đó trớc lớp .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 22
Trờng tiểu học Lâm Lợi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×