Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG HANOSIMEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.58 KB, 57 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG
HANOSIMEX
2.1/ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ
ĐÔNG-HANOSIMEX.
2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX tại công ty cổ phần Dệt Hà Đông
2.1.1.1/ Đối tượng tập hợp CPSX.
Trong mọi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chi phí sản xuất luôn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong toàn bộ chi phí SXKD và là yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận
cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy công tác hạch toán
chi phí SX phải luôn được thực hiện một cách thận trọng, đầy đủ và chính xác. Để
đạt được điều đó, công việc đầu tiên mà các nhà quản lý cần phải làm là xác định
đúng đắn đối tượng tập hợp CPSX. Công ty cổ phần Dệt Hà Đông đã xác định đối
tượng tập hợp CPSX như sau:
Đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm: Do công ty có đặc điểm quy trình công
nghệ giản đơn, sản phẩm là các loại khăn có tính đơn nhất và loại hình sản xuất của
công ty là sản xuất hàng loạt, vì vậy công ty xác định đối tượng tập hợp CPSX là
từng loại sản phẩm khác nhau.
2.1.1.2/ Phương pháp tập hợp CPSX tại công ty cổ phần Dệt Hà Đông.
Công ty cổ phần Dệt Hà Đông tổ chức tập hợp CPSX theo từng loại sản phẩm.
Chi phí sản xuất của công ty bao gồm 3 loại chi phí:
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí NCT
+ Chi phí sản xuất chung
Phương pháp tập hợp CPSX được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Khi phát sinh đơn đặt hàng, công ty tổ chức thực hiện sản xuất, kế toán
chi phí sản xuất chuẩn bị thực hiện mở sổ chi tiết CPSX riêng cho từng loại sản
phẩm khác nhau. Mỗi sản phẩm theo dõi riêng trên 1 sổ.
1
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Bước 2: Hàng ngày, khi các nghiệp vụ chi phí phục vụ cho sản xuất sản phẩm


phát sinh, dựa trên các chứng từ hợp lệ, kế toán CPSX phân loại chi phí riêng cho
từng sản phẩm và tiến hành ghi sổ chi tiết.
Chi phí NVL TT: Tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm
Chi phí nhân công trực tiếp: Tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm
Chi phí SXC: Tập hợp cho toàn phân xưởng trong kỳ kế toán, cuối kỳ thực hiện
phân bổ chi phí SXC cho từng loại sản phẩm SX trong kỳ.
Bước 3: Nhật ký chứng từ số 7 và sổ cái các tài khoản được lập chung cho toàn
bộ sản phẩm SX trong kỳ. Số liệu để ghi vào các sổ này là sổ chi tiết CPSX của từng
loại sản phẩm đã được tập hợp.
Kỳ kế toán của công ty là: Kỳ kế toán theo quý
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1/ Nội dung.
Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về NVL sử dụng cho quá trình SX. Sản
phẩm của công ty là các loại khăn dệt từ sợi có CP NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong giá thành sản phẩm ( khoảng từ 70% đến 75%). Do vậy, việc hạch toán đúng,
đủ CP NVLTT có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất
cho quá trình SX, đồng thời khoản mục chi phí này cũng là một trong những yếu tố
chi phí cơ bản góp phần xác định giá thành được chính xác. NVLTT tại công ty được
chia thành những loại sau:
- NVLC gồm có: Sợi, hóa chất, chỉ may
- NVLP gồm có: Vật tư bao gói.
- Nhiên liệu: Than, xăng dầu
Trong quá trình SX khăn, công ty sử dụng rất nhiều loại sợi khác nhau. Nguồn
cung cấp sợi chủ yếu là do Tổng công ty dệt may Hà Nội cung cấp bao gồm các loại
như: Sợi NE 20/1; Sợi NE 10/1; Sợi NE 32/1; Sợi NE 32/2…ngoài ra một số loại sợi,
hóa chất và chỉ công ty nhập từ bên ngoài.
2.1.2.2/ Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621D “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp- Hà Đông”
2
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C

- Các TK có liên quan:
TK 1521D1: Nguyên vật liệu sợi chính Hà Đông
TK 1521D2: Nguyên vật liệu chính Hóa chất Hà Đông
TK 1521D3: Nguyên vật liệu chỉ Hà Đông
TK 1522D: Vật liệu Hà Đông
TK 1523D: Nhiên liệu Hà Đông
TK 1524D: Phụ tùng thay thế Hà Đông
TK 1527D: Phế liệu Hà Đông
TK 154D: Chi phí SXKD dở dang
2.1.2.3/ Quy trình ghi sổ chi tiết.
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường;
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xin cấp vật tư, bảng phân bổ NVL, CCDC
 Các loại sổ sử dụng:
- Sổ chi tiết xuất vật liệu
- Sổ chi tiết TK 621
- Bảng tổng hợp chi tiết CP SXKD
 Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVLTT
+ Trong quá trình SX khăn, căn cứ vào KHSX, nhu cầu vật tư thực tế tại các nhà
máy lập phiếu xin lĩnh vật tư theo danh mục, chủng loại và số lượng cụ thể. Phiếu
lĩnh vật tư sau khi được ban lãnh đạo công ty xem xét, duyệt và ký nhận thì được
chuyển xuống kho vật tư để lĩnh. Nhân viên nhà máy căn cứ vào các bảng định mức
NVL do phòng điều hành sản xuất lập để lập phiếu yêu cầu xuất vật tư.
Bảng 2.1: Định mức tiêu hao vật tư chỉ
STT Chi tiêu Đơn vị tính Định mức
( m chỉ/ m khăn)
Ghi chú
3
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
1 Đối với máy 1 kim Mét 2.7

2 Đối với máy cuốn viền đồng bộ 1 kim Mét 5.4
3 Đối với máy chần 3 kim 5 chỉ Mét 24
4 Đối với máy xén 1 kim 3 chỉ Mét 17
5 Đối với máy viền Overlock
-Khăn dùng chỉ 40/2
- Khăn dùng chỉ 40/3
Mét
Mét
60
54
Bảng 2.2: Định mức tiêu hao than
STT Loại khăn Đơn vị tính Định mức tiêu
hao
Ghi chú
1 Khăn tẩy trắng Kg than/ Kg SP 1.700
2 Khăn nhuộm HN máy (BC3) - 1.620
3 Khăn nhuộm HN máy Brazoli, soflow - 1.134
4 Khăn nhuộm hoạt tính - 1.620
5 Hồ sợi - 0.486
6 Khăn sấy qua máy sấy rung được loại
trừ ĐM
- 0.041
Bảng 2.3: Phiếu đề nghị xuất vật tư công ty cổ phần Dệt Hà Đông
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 15 tháng 4 năm 2009 Số 001543
Người đề nghị: Anh Phạm Văn Tiên
Nơi nhận: Phân xưởng Dệt B Nhà máy Dệt, nhuộm
Lý do đề nghị xuất vật tư: Xuất vật tư để sản xuất khăn lô 091
STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng
Ghi
chú
1 Sợi Ne 10/1 20/1 Kg 10.000

2 Dầu Diezel Diezel Lít 30

3 Xăng công nghiệp XCN Lít
50


4
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C

Ngày 15 tháng 4 năm 2009
Người lập phiếu Trưởng bộ phận Tổng giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
+ Thủ kho căn cứ vào số lượng xuất kho thực tế để lập phiếu xuất kho nội bộ và
xuất cho các phân xưởng theo đúng số lượng và quy cách theo yêu cầu. Phiếu xuất
kho được lập riêng cho mỗi lần xuất kho và được lập làm 2 liên: 1 liên do thủ kho giữ
để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán, 1 liên do người lĩnh giữ. Phiếu này
chỉ chi tiết về số lượng NVL xuất kho, chưa có đơn giá và giá trị NVL xuất kho.
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG Mẫu số: 02-VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Số: 0015410

Nợ: ……TK 621D……….
Có: ……TK 1521……….
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoa Bộ phận: Nhà máy Dệt, Nhuộm
Lý do xuất kho: Xuất kho NVL chính để sản xuất khăn theo lô 091
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: Đường 430 – Cầu Am – Phường Vạn Phúc – Hà Đông – Hà
nội.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,
phẩm chất vật tư, dụng
cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
c.từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Sợi Ne 10/1 20/1 Kg 10000 10000 30,449
304,494,630
2 Dầu Diezel Diezel Lít 30 30 14,990
449,700
5
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
3 Xăng công nghiệp XCN Lít
50 50 15,550 777,500







Cộng :

305,721,830
Tổng số tiền (viết bằng chữ):Ba trăm linh năm triệu, bảy trăm hai mươi mốt
nghìn tám trăm ba mươi nghìn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Tổng giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)


Kế toán vật tư căn cứ vào Phiếu xuất kho để ghi sổ chi tiết NVL. Giá NVL xuất
kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Cuối mỗi tháng, kế toán NVL sẽ chuyển toàn bộ chứng từ sang cho kế toán tập
hợp chi phí thông qua hệ thống máy tính nối mạng toàn công ty. Kế toán chi phí SX
sẽ kiểm tra lại tính chính xác, hợp lý của từng chứng từ và tiến hành ghi sổ chi tiết
chi phí SXKD TK 621D cho từng loại sản phẩm SX trong kỳ.
6
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Trị giá vốn thực tế
NVL nhập TK
Trị giá vốn
NVL tồn ĐK
+
=
Đơn giá
BQGQ

+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ
Số lượng
NVL tồn ĐK
+
Đơn giá
BQGQ
=
Số lượng
NVL XK
Trị giá thực tế
NVL XK
7
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Bảng 2.5: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621D
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX Mẫu số: S36-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 621D – Khăn 20NJ09-003VH3750WH
8
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
9
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối

ứng
Ghi nợ TK 621D
Số hiệu
Ngày
tháng Tổng NVLC
A B C D E 1
1/4/2009 1/4/2009 Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
CP NVLC tháng 4 1521D 3,822,435,954 3,822,435,954
2/4/2009 PXK 0042110 2/4/2009 Xuất sợi NE 20/1 cho SN khăn lô 091 1521D 410,245,102 410,245,102
3/4/2009 PXK 0042111 3/4/2009
Xuất thuốc nhuộm cho nhà máy Dệt,
Nhuộm 1521D 308,120,145 308,120,145
…. …. …. …. …. …. ….
28/4/2009 PXK 0042138 28/4/2009 Xuất sợi NE 32/1 cho SX khăn lô 091 1521D 510,874,321 510,874,321
29/4/2009 PXK 0042139 29/4/2009 Xuất chất trợ cho nhà máy Dệt, Nhuộm 1521D 100,120,301 100,120,301
CP VLP tháng 4 1522D 9,489,287
3/4/2009 PXK 0042112 3/4/2009 Xuất bao gói cho nhà máy May 1522D 509,621
… … … … …. …
29/4/2009 PXK 0042140 29/4/2009 Xuất quần áo bảo hộ cho công nhân 1522D 1,020,145
CP NVLC tháng 5 1521D 4,464,766,625 4,464,766,625
2/5/2009 PXK 0042141 1/5/2009
Xuất dầu Diezel cho nhà máy Dệt,Nhuộm
khăn lô 091 1521D 540,784,563 540,784,563
3/5/2009 PXK 0042142 3/5/2009 Xuất sợi NE 32/2 cho SX khăn lô 091 1521D 320,451,245 320,451,245
…. …. …. …. …. …. ….
27/5/2009 PXK 0042159 27/5/2009 Xuất hóa chất cho nhà máy Dệt, Nhuộm 1521D 145,632,870 145,632,870
CP VLP tháng 5 1522D 9,541,381
3/5/2009 PXK 0042143 3/5/2009 Xuất dụng cụ bảo hộ chống độc cho CN 1522D 471,230
… … … … …. …

25/5/2009 PXK 0042155 25/5/2009 Xuất bao gói cho nhà máy May 1522D 230,417,560
CP NVLC tháng 6 1521D 4,839,852,742 4,839,852,742
2/6/2009 PXK 0042160 2/6/2009 Xuất sợi NE 20/1 cho SN khăn lô 091 1521D 874,120,365 874,120,365
2/6/2009 PXK 0042161 2/6/2009 Xuất dầu Diezel cho nhà máy Dệt, Nhuộm 1521D 210,413,568 210,413,568
…. …. …. …. …. …. ….
28/6/2009 PXK 0042190 28/6/2009 Xuất sợi NE 20/1 cho SN khăn lô 091 1521D 320,145,178 320,145,178
CP VLP tháng 6 1522D 12,389,217
3/6/2009 PXK 0042162 3/6/2009 Xuất bao gói cho nhà máy May 1522D 389,450
…. …. …. ….
30/6/2009 PXK 0042195 30/6/2009 Xuất bao gói cho nhà máy May 1522D 416,587
Cộng số phát sinh trong kỳ 13,158,475,206
13,127,055,32
Ghi có TK 621D 154D 13,158,475,206
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Các công việc này đều được thực hiện trên phần mềm kế toán tại phân hệ kế toán
chi phí và giá thành. Mỗi khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất,
kế toán tập hợp chi phí sẽ xem xét, kiểm tra chứng từ liên quan sau đó nhập số liệu
vào phần mềm kế toán FAST, phần mềm sẽ tự động tính toán và ghi vào các sổ cần
thiết.
Cuối mỗi quý, kế toán tập hợp chi phí dựa vào số liệu trên sổ chi tiết TK 621D để
lập Bảng tổng hợp chi phí SXKD cho từng loại sản phẩm.
10
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
2.1.2.4/Quy trình ghi sổ tổng hợp
Kế toán định khoản như sau:
Hàng tháng, khi phát sinh nghiệp vụ xuất NVL cho SX trực tiếp sản phẩm, kế toán
định khoản:

Tháng 04/2009
Nợ TK 621D 3.831.925.241
Có TK 1521D1 3.044.946.381
Có TK 1521D2 717.596.744
Có TK 1521D3 59.892.829
Có TK 1522D1 9.489.287
Tháng 05/2009
Nợ TK 621D 4.474.308.006
Có TK 1521D1 3.655.603.431
Có TK 1521D2 711.546.591
Có TK 1521D3 97.616.603
Có TK 1522D1 9.541.381
Tháng 06/2009
Nợ TK 621D 4.852.241.959
Có TK 1521D1 3.927.739.553
Có TK 1521D2 830.074.050
Có TK 1521D3 82.039.139
Có TK 1522D1 12.389.217
Cuối quý, kế toán chi phí SX thực hiện kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154D
để phục vụ cho công tác tính giá khăn thành phẩm
Nợ TK 154D1 13,158,475,206
Có TK 621D 13,158,475,206
Hàng tháng, khi các nghiệp vụ chi phí NVLC phát sinh kế toán tập hợp và vào nhật
ký chứng từ số 7 cùng các khoản mục chi phí khác. Cuối quý, từ số liệu ở nhật ký
chứng từ kế toán vào sổ cái TK 621D.
11
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Bảng 2.6: Sổ cái TK 621D
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX Mẫu số: S05-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 621D
Quý II năm 2009


TK ghi Có đối ứng
Nợ với TK này
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Cộng
A 1 2 3
1521D1 30,044,946,381 43,655,603,431 46,927,739,553 120,628,289,365
1521D2 9,717,596,744 11,111,546,591 11,430,074,050 32,259,217,385
1521D3 5,659,892,829 6,197,616,603 5,924,097,614 17,781,607,046
1522D1 6,219,489,287 7,329,541,381 9,106,514,488 22,655,545,156

Cộng phát sinh Nợ 51,641,925,241 68,294,308,006 73,388,425,705 193,324,658,952
Cộng phát sinh Có 51,641,925,241 68,294,308,006 73,388,425,705 193,324,658,952
Dư nợ cuối quý
Dư có cuối quý
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.3.1/ Nội dung.
12
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
CP nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần dệt Hà Đông là những khoản phải trả

cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: Công nhân nhà máy Dệt, Nhuộm; công
nhân nhà máy May. Các khoản phải trả này bao gồm:
- Lương chính theo hợp đồng lao động
- Lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương: Phụ cấp làm thêm, phụ cấp làm ca
đêm, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm…
- Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Hình thức trả lương: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo sản
phẩm. Tiền lương được thanh toán bằng tiền mặt.
Các khoản trích theo lương cụ thể như sau ( tính đến năm 2009)
+ BHXH là 20% trong đó công ty đóng 15% và tính vào chi phí của công ty;
người lao động đóng 5% được trừ vào lương.
+ BHYT là là 3% trong đó công ty đóng 2% và tính vào chi phí của công ty;
người lao động đóng 1% được trừ vào lương.
+ Khoản trích KPCĐ trên tổng lương thực tế trả cho công nhân: hiện nay công
ty đang áp dụng tỷ lệ trích là 2% và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Từ năm 2010, công ty thay đổi tỉ lệ các khoản trích theo quy định mới, trong đó
có thêm khoản trích BHTN.
Với sản phẩm là các loại khăn bông thì tại công ty, CP nhân công trực tiếp không
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng CPSX. Tuy nhiên việc hạch toán CP nhân công trực
tiếp có ý nghĩa vô cùng quan trọng, hạch toán đầy đủ và chính xác CP nhân công trực
tiếp không những cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản lý trong việc
quản lý chi phí mà còn là một công cụ tác động làm tăng năng suất lao động. Ngoài ra
hạch toán chính xác CP nhân công trực tiếp còn là căn cứ để công ty xác định các
khoản nghĩa vụ phải nộp BHXH, BHYT .
2.1.3.2/ Tài khoản sử dụng.
Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được kế toán tập hợp trên TK 622D: “Chi
phí nhân công trực tiếp Hà Đông”
TK 622D1: Chi phí nhân công trực tiếp nhà máy Dệt, Nhuộm
13
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C

Lương làm đêm
Số ca làm thêm ngày thường
Lương công nhân
=
Lương cơ bản
+
Lương ngoài giờ
+
Các khoản phụ cấp , trợ cấpNghỉ (trừ lương)Khoản khác
- +
Lương ngoài giờ
=Lương ngoài giờ ngày thường
+
Lương ngoài giờ ngày nghỉ
+
Lương ngoài giờ ngày thường
=
Tiền lương 1 ca
x
150%
x
TK 622D2: Chi phí nhân công trực tiếp nhà máy May
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác:
TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
TK 338, TK 154D
2.1.3.3/ Quy trình ghi sổ chi tiết.
 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: Là các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải,
khen thưởng, bãi nhiệm…
- Chứng từ hạch toán thời gian lao đông: Bảng chấm công

- Chứng từ hạch toán kết quả lao động: Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu giao khoán,
phiếu báo làm thêm giờ, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Bảng thanh toán tiền lương và thu nhập khác, Bảng phân bổ thu nhập theo lao động,
các chứng từ chi tiền…
 Các loại sổ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Sổ chi tiết TK 622D, Sổ chi tiết TK 334, 338, 154D
- Sổ tổng hợp chi tiết chi phí SX phát sinh
 Quy trình ghi sổ chi tiết
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, lương theo sản phẩm cho lao
động trực tiếp ( theo ca) và áp dụng lương khoán theo thời gian làm việc cho đối tượng
lao động gián tiếp (làm theo giờ hành chính). Theo đó lương công nhân trực tiếp SX
sản phẩm được tính như sau:
 Đối với lương theo thời gian
1 ca = 8 giờ công
- Công thức (1)
14
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Lương làm đêm( nghỉ lễ)
=
Tiền lương 1 ca x 200%
x
Số ca làm đêm (ngày nghỉ lễ)
Nghỉ trừ lương
=
Tiền lương 1 ca
x Số ca nghỉ trừ lương
Tiền lương 1 giờ công =
Lương cơ bản
26

- Công thức (2)
- Công thức (3)
-
- Công thức (4)
- Công thức (5)
- Công thức (6)
15
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
( 26 ca tương ứng với 26 ngày làm việc không kể ngày nghỉ)
 Đối với lương theo sản phẩm
Định kỳ tính lương, các phân xưởng nộp Giấy báo thanh toán tiền lương sản phẩm
lên phòng Tổ chức- hành chính để tính ra lương sản phẩm cho công nhân. Cách tính
lương theo sản phẩm là tính theo công sản phẩm. Hàng ngày quản đốc các phân xưởng
chấm công cho công nhân theo sản phẩm và ghi vào Bảng chấm công.
Lương sản phẩm = Đơn giá lương sản phẩm X Hệ số lương X Công sản phẩm
 Cách tính tiền ăn ca
Tiền ăn ca được tính dựa trên số công nhân thực tế tham gia sản xuất trong ca qua
trưa, số tiền ăn cho mỗi công nhân và số bữa ăn ca trong tháng.
Công ty làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần, thứ 7 chỉ làm buổi sáng nên không
có ca ăn trưa.
Công thức tính tiền ăn ca:
Tiền ăn ca tháng = Số công nhân ăn ca X Số bữa ăn X 10.000
Ví dụ: Tháng 4 năm 2009
Số công nhân tham gia sản xuất khăn lô 091: 115 người
Số bữa ăn ca thực tế: 20
Số tiền ăn ca trong tháng = 112 X 20 X 10.000 = 24.150.000 ( đồng)
• Quy trình ghi sổ chi tiết
Hàng ngày, các tổ trưởng sẽ ghi chép chấm công cho các công nhân trong tổ mình
và vào cuối mỗi tháng chuyển cho phòng Tổ chức- hành chính để làm căn cứ tính
lương. Ta có thể theo dõi mẫu Bảng chấm công ( Bảng 2.7)

Bảng chấm công, sau đó được chuyển sang phòng Tài chính - kế toán, để nhập vào
phần mềm tính lương. Đây là phần mềm tính lương rất tiện ích, mới được phòng Tài
chính - Kế toán đưa vào sử dụng. Phần mềm này tạo được một cơ sở dữ liệu về toàn bộ
lao động trong công ty bao gồm tên tuổi, thuộc phòng ban, phân xưởng nào, mã số
thuế, hệ số lương, phụ cấp…
Công ty trả lương làm 2 lần:
16
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
+ Lần thứ nhất là tạm ứng lương: Mức lương tạm ứng cho công nhân là 800.000
Đồng
+ Lần thứ hai là thanh toán lương: Công ty tính ra lương phải trả cho công nhân
trong kỳ, sau đó trừ đi lương tạm ứng để tính ra số tiền thực trả cho mỗi công nhân.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG- HANOSIMEX
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TẠM ỨNG
Tháng 06 năm 2009
Bộ phận: Dệt B
STT Họ và tên
Mã số
CN
Hệ số lương
CBBT
Tiền được
lĩnh

nhận
Ghi
chú
1 Đỗ Thị Thủy 579 4.4

800,000

2 Ninh Thị Bích 19 3.53

800,000
3 Trần Thị Hạnh 165 4.2

800,000
4 Đặng Văn Họa 167 3.15

800,000
5 Đỗ Thị Kim Hường 186 3.53

800,000
6 Đỗ Thị Hiền 213 4.4

800,000
… … … …
14 Nguyễn Thị Kim Thoa 559 3.96

800,000
15 Phạm Thị Huyền 164V 1

800,000
TỔNG CỘNG 54.87

12,000,000
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Tổng giám
đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Bảng 2.7: Bảng thanh toán lương tạm ứng

17
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Hàng tháng, căn cứ vào Bảng chấm công, bảng thanh toán lương tạm ứng và các
chứng từ liên quan kế toán lương lập Bảng thanh toán lương, bảng này được lập cho
từng tổ, đội sản xuất.
Cuối kỳ, từ bảng thanh toán lương các tháng, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương
và BHXH. Do bảng thanh toán lương được lập cho từng tổ SX, nên việc lấy số liệu để
ghi sổ chi tiết TK 622D cho từng loại sản phẩm SX trong kỳ là tương đối dễ dàng
Bảng 2.8 : Bảng chấm công công ty cổ phần Dệt Hà Đông
Làm lương sản phẩm: K Thiếu nvl V
Con ốm mẹ
nghỉ CÔ
Làm lương thời gian: X Mưa bão B Thai sản Đ
Làm lương sản phẩm ca 3 KD Không nhiệm vụ SX P Tai nạn LĐ T
Làm lương thời gian ca 3 XD Di chuyển Q Phép năm F
Máy hỏng M Con bú Cb Nghỉ lễ L
18
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNGHANOSIMEX
BẢNG CHẤM CÔNG
Tổ: Dệt B Tháng 6/2009
Mã số
CN
Số
TT
Họ và tên Bậc và
thang
lương
Nghề
nghiệp

hoặc
chức vụ
1 2 3 … 29 30
Quy ra công để trả lương

Lương
sản
phẩm
Lương
thời
gian
Nghỉ
phép
0579 1 Đỗ Thị Thúy 4.40 CN K K K …. K K 15.0
0019 2 Ninh Thị Bích 3.53 CN Đ Đ Đ …. Đ Đ
0165 3 Trần Thị Hạnh 4.20 CN X X X/K …. X/K X/K 9.0 6.0
0167 4 Đặng Văn Họa 3.15 CN X/K K K …. K K 12.0 1.0
…. …. …. …. CN …. …. …. …. …. …. …. ….
0559 14
Nguyễn Thị Kim
Thoa 3.96 CN X X X/K …. K K 14.0 1.0
164V 15 Phạm Thị Huyền 1.00 CN x x x …. x x 8.0
Tổ trưởng Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mất điện, mất nước E ốm Ô Chủ nhật CN
19
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
Bảng 2.9 : Bảng thanh toán lương một đội SX
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Bộ phận: Dệt B Tháng 06/năm 2009
STT Họ và tên

số
CN
Hệ số
lương
CBBT PPTN
Phân
hạngTT
TỔNG TIỀN VÀ THU NHẬP ĐƯỢC NHẬN
Lương thời gian Lương sản phẩm
Công
TG
Tăng
giờ
Chủ
nhật Đêm
Qua
y ca
Mẫ
u Tiền
Công
SP
Tăng
giờ
Chủ
nhật
Đê
m

Quay
ca Tiền
1 Đỗ Thị Thủy 0579 4.40 2.22 A1 15.0 4.0 2.0 2,045,412
2 Ninh Thị Bích 0019 3.53 1.44 KL 16
3 Trần Thị Hạnh 0165 4.20 1.44 A1 6.0 1.0 401,650 9.0 3.0 2.0 497,682
4 Đặng Văn Họa 0167 3.15 1.44 C 1.0 6,135 12.0 3.0 2.0 989,656
5 Đỗ Thị Kim Hường 0186 3.53 1.44 A1 12.0 4.0 1.0 656,900
6 Đỗ Thị Hiền 0213 4.40 1.44 0.3 16,283 14.7 4.0 2.0 1,659,001
… … … … … … … … … …. … … … … … … … … …
14 Nguyễn Thị Kim Thoa 0559 3.96 1.44 A1 1.0 54,277 14.0 4.0 2.0 1,235,413.00
15 Phạm Thị Huyền 164V 1.00 1.31 C 8.0 2.0 1.00 524,630
TỔNG CỘNG 54.87 20.0 11.0 4.0 0.9 3,181,485 135.1 36.0 19.0 12,212,834
20
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quý II/2009
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
TK 3341D- Phải trả người lao động TK 338D- Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng
21
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C

STT

TỔNG TIỀN VÀ THU NHẬP ĐƯỢC NHẬN
Các khoản phải trừ



Hoàn thành
KH(thưởng)
Tiền chế độ Khác(Bù
lương)

Phụ
cấp

Tổng
lương cả
tháng

Thanh
toán kỳ
cuối
K
ý
n
h

n
Phé
p
Công
khác
Nghỉ
chiều
Chờ
việc
Thâm

niên Tiền Tạm ứng BHXH BHYT

1 200,000 1.0 4.0 550,000 80,000 2,875,412 800,000 171,600 71,500 1,832,312

2 1.0 88,250 88,266 88,266

3 1.0 4.0 525,000 656,300 2,080,632 800,000 163,800 68,250 1,048,582

4 1.0 4.0 393,750 47,115 1,476,656 800,000 122,850 51,188 502,618

5 1.0 4.0 2.0 491,250 352,886 1,501,036 800,000 137,670 57,363 506,003

6 200,000 1.0 4.0 550,000 89,557 2,514,841 800,000 171,600 71,500 1,471,741

…. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. ….

.
14 200,000 1.0 4.0 495,000 9,423 1,994,113 800,000 154,440 64,350 975,323

15 1.0 25,000 549,630 800,000 -250,370

TỔNG
CỘNG 1,300,000 15.0 51.0 2.0 6,356,750 2,139,701 80,000 25,270,770 10,400,000 1,808,820 753,677 12,308,273



Ngày 30 tháng 6 năm 2009

Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Phòng TCHC Phó Tổng giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

(Ghi Nợ các TK) Lương
Các khoản
khác
Cộng có TK
3341D
Kinh phí
CĐ( TK
3382D(
BHXH( TK
3383D1)
BHYT( TK
3384D)
Cộng có TK
338D
1
TK 622D- Chi phí nhân công trực tiếp 1,470,336,529 71,830,000 1,542,166,529 30,843,331 220,550,479 29,406,731 280,800,541 1,822,967,070

Tháng 4 498,540,230 24,150,000 522,690,230 10,453,805 74,781,035 9,970,805 95,205,644 617,895,874

Tháng 5 512,030,460 22,600,000 534,630,460 10,692,609 76,804,569 10,240,609 97,737,787 632,368,247

Tháng 6 459,765,839 25,080,000 484,845,839 9,696,917 68,964,876 9,195,317 87,857,110 572,702,949
2
TK 627D- Chi phí sản xuất chung 778,974,855 778,974,855 15,579,497 116,846,228 15,579,497 148,005,222 926,980,077

Tháng 4 252,335,000 252,335,000 5,046,700 37,850,250 5,046,700 47,943,650 300,278,650

Tháng 5 262,361,227 262,361,227 5,247,225 39,354,184 5,247,225 49,848,634 312,209,861


Tháng 6 264,278,628 264,278,628 5,285,573 39,641,794 5,285,573 50,212,940 314,491,568
3
TK 641- chi phí bán hàng 33,838,510 33,838,510 676,770 5,075,777 676,770 6,429,317 40,267,827

Tháng 4 10,675,430 10,675,430 213,509 1,601,315 213,509 2,028,332 12,703,762

Tháng 5 12,097,650 12,097,650 241,953 1,814,648 241,953 2,298,554 14,396,204

Tháng 6 11,065,430 11,065,430 221,309 1,659,815 221,309 2,102,432 13,167,862
4
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 402,684,320 24,654,280 427,338,600 8,546,772 60,402,648 8,053,686 77,003,106 504,341,706

Tháng 4 130,670,430 8,065,430 138,735,860 2,774,717 19,600,565 2,613,409 24,988,691 163,724,551

Tháng 5 135,490,720 8,243,560 143,734,280 2,874,686 20,323,608 2,709,814 25,908,108 169,642,388

Tháng 6 136,523,170 8,345,290 144,868,460 2,897,369 20,478,476 2,730,463 26,106,308 170,974,768
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Kế toán lương Phòng TCHC P.Tổng giám đốc
Bảng 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
22
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG-HANOSIMEX Mẫu số: S36-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622D – Khăn 20NJ09-003VH3750WH
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 622D
Số hiệu Ngày tháng Tổng
Lương
CNTT Tiền ăn ca
Trích theo
lương
A B C D E 1 2 3 4
1/4/2009 Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
30/4/2009 30/4/2009 Phân bổ lương tháng 4/2009 3341D 498,540,230 498,540,230
30/4/2009 30/4/2009 Trích 2% KPCĐ 3382D 10,453,805 10,453,805
30/4/2009 30/4/2009 Trích 15% BHXH 3383D1 74,781,035 74,781,035
30/4/2009 30/4/2009 Trích 2% BHYT 3384D 9,970,805 9,970,805
24/4/2009 PC 00105 24/4/2009 Tiền Ăn ca tháng 4/2009 3341D 24,150,000 24,150,000
31/5/2009 31/5/2009 Phân bổ lương tháng 5/2009 3341D 512,030,460 512,030,460
31/5/2009 31/5/2009 Trích 2% KPCĐ 3382D 10,692,609 10,692,609
31/5/2009 31/5/2009 Trích 15% BHXH 3383D1 76,804,569 76,804,569
31/5/2009 31/5/2009 Trích 2% BHYT 3384D 10,240,609 10,240,609
24/5/2009 PC 00150 24/5/2009 Tiền Ăn ca tháng 5/2009 3341D 22,600,000 22,600,000
30/6/2009 30/6/2009 Phân bổ lương tháng 6/2009 3341D 459,765,839 459,765,839
30/6/2009 30/6/2009 Trích 2% KPCĐ 3382D 9,696,917 9,696,917
30/6/2009 30/6/2009 Trích 15% BHXH 3383D1 68,964,876 68,964,876
23
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
30/6/2009 30/6/2009 Trích 2% BHYT 3384D 9,195,317 9,195,317
30/6/2012 PC 00214 24/6/2009 Tiền Ăn ca tháng 6/2009 3341D 25,080,000 25,080,000


Cộng số phát sinh trong kỳ 1,822,967,071 1,470,336,529 71,830,000 280,800,542
30/6/2012 30/6/2012 Ghi có TK 622D 154D 1,822,967,071
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622D
24
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C
2.1.3.4/ Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng tháng, kế toán tiền lương tính ra số lương phải trả cho công nhân viên, lập
bảng tính lương và bảng phân bổ tiền lương sau đó chuyển cho kế toán tập hợp chi
phí để tiến hành ghi sổ.
Khi phát sinh nghiệp vụ tính lương, kế toán tập hợp chi phí dựa vào bảng phân bổ
tiền lương và định khoản như sau:
Tháng 4/2009
Tính ra số lương phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 622D 498,540,230
Có TK 3341D 498,540,230
Thanh toán tiền ăn ca cho công nhân viên
Đầu tháng ứng trước tiền ăn ca cho nhân viên
Nợ TK 141 25,000,000
Có Tk 1111D 25,000,000
Cuối tháng tính ra tiền ăn ca phải trả cho công nhân SX
Nợ TK 622D 24,150,000
Có TK 3341D 24,150,000
Hoàn lại tiền tạm ứng thừa
Nợ TK 3341D 24,150,000

Nợ TK 1111D 850,000
Có TK 141 25,000,000
Trích BHXH. BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622D 95,205,644
Nợ TK 3341D 24,927,012
Có TK 3382D 10,453,805
Có TK 3383D 94,722,644
Có TK 3384D 14,956,207
Cuối quý, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154D- chi phí SXKD
dở dang:
25
SV: Nguyễn Thị Phương Anh Lớp: Kế toán 48C

×