Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀM MINH ĐỨC

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn đề đặt ra
cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại (NHTM) là khả năng quản trị rủi
ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng (RRTD) một cách toàn diện và hệ thống. RRTD thường
khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng.
Hoạt động nhận diện, đánh giá và phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ
đem lại những lợi ích cho ngân hàng như: (i) Giảm chi phí, nâng cao được thu nhập,
bảo toàn vốn cho NHTM; (ii) Tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư; (iii)
Tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân
hàng.
Luận văn “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Khẩu Việt Nam (Eximbank)
đã hệ thống hóa khung lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng tại NHTM, đánh giá thực
trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp đã và đang thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
thông qua hoạt động cho vay tại Eximbank trong giai đoạn 2014-2018 bằng các phương
pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh, quy nạp và diễn dịch, từ đó,
luận văn nhận xét những mặt đạt được và hạn chế làm cơ sở cho đề xuất giải pháp, kiến
nghị phù hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Eximbank trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Thanh Huyền
Học viên lớp: CH19A - Trường Đại học ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
Tôi cam đoan Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Ký tên


Nguyễn Thị Thanh Huyền


LỜI CÁM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt luận văn này, đầu tiên tôi xin gửi đến lời cám ơn chân
thành tới thầy TS. Đàm Minh Đức đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện, động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến quý thầy, cô tại Trường Đại học Ngân Hàng, những
người đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tôi trong quá trình học tập
tại trường. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và các anh chị em đồng nghiệp tại Phòng Quản lý rủi ro tín
dụng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn đến bạn bè, gia đình đã luôn động viên,
ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện luận văn. Trong
quá trình thực hiện luận văn này, nếu có những vấn đề thiếu sót, hạn chế rất mong nhận
được những ý kiến đánh giá, nhận xét của tất cả mọi người.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Ký tên

Nguyễn Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................I
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:.............................................................................I

2.


MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ II

2.1. Mục tiêu tổng quát: .....................................................................................................ii
2.2. Mục tiêu cụ thể: ...........................................................................................................ii
3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... III

3.1. Câu hỏi tổng quát: ......................................................................................................iii
3.2. Câu hỏi cụ thể:............................................................................................................iii
4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... III

4.1. Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................................iii
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................iii
5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... IV

6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... IV

7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................... IV

8.


TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU..................................................... V

CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....... 1
1.1 Lý luận chung về rủi ro tín dụng ................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................................... 2
1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................................ 2
1.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD ........................................................................................ 3
1.1.5 Hậu quả của RRTD ...................................................................................................10
1.2 Quy trình quản trị RRTD trong hoạt động cho vay ................................................12
1.2.1 Nhận diện RRTD .......................................................................................................13
1.2.2 Đo lường RRTD ........................................................................................................13
1.2.3 Quản lý và kiểm soát RRTD .....................................................................................13


1.2.4 Xử lý RRTD ...............................................................................................................13
1.3 Chỉ tiêu đánh giá RRTD trong hoạt động cho vay .................................................14
1.4 Biện pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng ................................................................ 16
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản trị RRTD ...............................................................................16
1.4.2 Thiết lập chính sách tín dụng ...................................................................................17
1.4.3 Phân tích và thẩm định tín dụng ..............................................................................18
1.4.4 Thiết lập quy trình cấp tín dụng ...............................................................................18
1.4.5 Xây dựng công cụ đo lường RRTD ..........................................................................19
1.4.6 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................................21
1.4.7 Bảo đảm tín dụng ......................................................................................................21
1.4.8 Trích lập dự phòng....................................................................................................22
1.4.9 Chuyển giao và phân tán RRTD ..............................................................................22
1.5 Bài học kinh nghiệm về hạn chế RRTD tại một số Ngân hàng thương mại. ........24

1.5.1 Kinh nghiệm về hạn chế RRTD tại các ngân hàng .................................................24
1.5.2 Bài học rút ra từ kinh nghiệm hạn chế rủi ro của các ngân hàng .........................27
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................29
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK..............................................29
2.1 Tổng quan về Eximbank........................................................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: .........................................................................29
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................29
2.2 Thực trạng RRTD của Eximbank ............................................................................33
2.3 Biện pháp hạn chế RRTD đã và đang được thực hiện tại Eximbank ....................42
2.3.1 Tổ chức bộ máy quản trị RRTD ...............................................................................42
2.3.2 Chính sách tín dụng tại Eximbank ...........................................................................45
2.3.3 Phân tích và thẩm định tín dụng ..............................................................................47
2.3.4 Thiết lập quy trình cấp tín dụng ...............................................................................50
2.3.5 Xây dựng công cụ đo lường RRTD ..........................................................................52
2.3.6 Hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................................54
2.3.7 Bảo đảm tín dụng ......................................................................................................55


2.3.8 Trích lập dự phòng....................................................................................................56
2.3.9 Bảo hiểm tín dụng .....................................................................................................56
2.4 Những nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Eximbank ................................................56
2.4.1 Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ....................................................................56
2.4.2 Nguyên nhân từ khách hàng .....................................................................................58
2.4.3 Nguyên nhân từ ngân hàng ......................................................................................59
2.5 Đánh giá các giải pháp hạn chế RRTD tại Eximbank ............................................61
2.5.1 Những kết quả đã đạt được ......................................................................................61
2.5.2 Những hạn chế ..........................................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................66
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................67
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK.................................67

3.1 Định hướng phát triển tín dụng của Eximbank .......................................................67
3.1.1 Định hướng phát triển chung giai đoạn 2018-2020 ...............................................67
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng của Eximbank giai đoạn 2018-2020...................68
3.2 Các giải pháp hạn chế RRTD tại Eximbank trong thời gian tới ............................ 68
3.2.1 Xây dựng bộ máy quản trị RRTD tập trung ............................................................ 68
3.2.2 Điều chỉnh chính sách tín dụng................................................................................71
3.2.3 Xây dựng cơ chế cảnh báo sớm chất lượng tín dụng của khách hàng ..................72
3.2.4 Xây dựng công cụ đo lường RRTD ..........................................................................73
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................................74
3.2.6 Đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................................... 76
3.2.7 Công tác xử lý nợ ......................................................................................................77
3.2.8 Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác thẩm định, theo dõi tín dụng.......80
3.2.9 Thực hiện bảo hiểm tín dụng ....................................................................................80
3.3 Một số kiến nghị........................................................................................................80
3.3.1 Kiến nghị với NHNN và CIC ....................................................................................80
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................82


KẾT LUẬN ........................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................84
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 84


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ACB

Nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP Á Châu


ALCO

Ủy ban quản lý tài sản -nợ phải trả (Asset-liability Committee)

3

BĐS

Bất động sản

4

BIDV

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

5

BO

Hỗ trợ tín dụng

6

CBTD

Cán bộ tín dụng

7


CIC

Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia

8

CN

Cá nhân

9

DN

Doanh nghiệp

10

DPRR

Dự phòng rủi ro

STT
1
2

11
12
13


Eximbank,
EIB
GTCG
HDBank,
HDB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Giấy tờ có giá
Ngân hàng TMCP phát triển Tp. Hồ Chí Minh

14

KSNB

Kiểm soát nội bộ

15

KPI

Key Performance Indicator, chỉ số đánh giá hiệu quả công việc

16

MMTB

Máy móc thiết bị

17


NH

Ngân hàng

18

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

19

NHTM

Ngân hàng thương mại

20

PGD

Phòng giao dịch

21

QLRRHĐ

Quản lý rủi ro hoạt động

22


QLRRTT

Quản lý rủi ro thị trường

23

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

24

RM

Quan hệ khách hàng

25

RRTD

Rủi ro tín dụng


STT
26

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

TKTG

Tài khoản tiền gửi

27

TMCP

Thương mại cổ phần

28

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

29

VAMC

Công ty quản lý và khai thác tài sản Việt Nam

30

XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu .................................................................29
Bảng 2.2 Tình hình huy động và dư nợ ............................................................................30
Bảng 2.3 Tổng dư nợ cho vay tại các ngân hàng ............................................................. 31
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 31
Bảng 2.5 Lợi nhuận sau thuế tại các ngân hàng ............................................................... 33
Bảng 2.6 Nợ nhóm 2, nợ quá hạn trên tổng dư nợ ........................................................... 33
Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ nhóm 2 tại các ngân hàng ...................................................................34
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn tại các ngân hàng ...................................................................34
Bảng 2.10 Nợ xấu trên tổng dư nợ ....................................................................................35
Bảng 2.11 Tỷ lệ nhóm 5 tại các ngân hàng.......................................................................35
Bảng 2.12 Tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng ........................................................................36
Bảng 2.13 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng .................................................................36
Bảng 2.14 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn ................................................................ 37
Bảng 2.15 Nợ xấu theo tài sản bảo đảm ...........................................................................38
Bảng 2.16 Dự phòng rủi ro cho vay ..................................................................................38
Bảng 2.17 Dự phòng trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành .......................................39
Bảng 2.18 RRTD từ chỉ tiêu dự phòng rủi ro ...................................................................40
Bảng 2.19 Tỷ lệ trích lập DPRR tại các ngân hàng..........................................................41
Bảng 2.20 RRTD tại Eximbank có tính các khoản nợ nội bảng và ngoại bảng .............41
Bảng 2.21 Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng tại Eximbank năm 2018 ................... 41
Bảng 2.22 Thời hạn kiểm tra sau cho vay, định giá lại TSBĐ ..................................... 50


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình quản trị RRTD tại Eximbank .............................................................. 42


i

PHẦN MỞ ĐẦU

1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, nền kinh tế

thị trường ngày càng mở rộng và phát triển tạo điều kiện thuận lợi để các hoạt động sản
xuất kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển. Tuy nhiên,
mức độ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện đại cũng nhiều hơn..
Hoạt động của ngân hàng có quan hệ mật thiết với khách hàng và nền kinh tế
thông qua quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh chủ
yếu của ngân hàng như huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán và các hoạt động dịch
vụ ngân hàng khác. Trong đó, hoạt động tín dụng luôn là nghiệp vụ chủ yếu của hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro gây tổn thất trong hoạt động
kinh doanh và đây cũng là tổn thất lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín
dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín
dụng mà phải quản trị rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống
nhằm nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, những ảnh
hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách
mở rộng tín dụng là giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần; kéo theo đó
là việc hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào kiểm soát, thông
tin sai lệch, không tuân thủ quy trình tín dụng. Những khoản cho vay không thu hồi
được cả gốc và lãi đúng hạn ngày càng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng, đặc biệt là
trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, chứng khoán. Bên cạnh đó, trong thời gian vừa
qua, hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam đã và đang trải qua nhiều khó khăn,
thách thức. Sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã kéo theo nhiều hệ lụy và gây ra không
ít những hậu quả nghiêm trọng đến hoạt động tín dụng, đặc biệt là vấn đề nợ xấu. Nợ
xấu không những làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế mà còn ảnh hưởng
không nhỏ đến uy tín, chất lượng cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.



ii

Do vậy, hạn chế rủi ro tín dụng là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng trong
toàn bộ hoạt động của ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung.
Được thành lập từ năm 1989, qua nhiều năm hình thành và phát triển, Ngân hàng
TMCP Xuất Khẩu Việt Nam (Eximbank) đã không ngừng đổi mới cả về chất và luợng,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của hệ thống NHTM. Tuy nhiên, trong
mấy năm gần đây, Eximbank trở thành tâm điểm chú ý của thị trường. Từ những thông
tin về khả năng sáp nhập với Ngân hàng TMCP Nam Á, các vụ chuyển nhượng cổ
phiếu lớn, thông tin về thanh tra, về nhân sự cấp cao, kết quả kinh doanh đột ngột sụt
giảm, nợ xấu tăng đến các tin đồn bị kiểm soát đặc biệt hay lãnh đạo bị bắt giữ, hoạt
động kinh doanh của Eximbank gặp khó khăn hơn trước do nhiều nguyên nhân khác
nhau. Một trong những nguyên nhân là việc quản lý hoạt động tín dụng yếu kém tại
nhiều chi nhánh, phòng giao dịch dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao, làm tăng chi phí trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng, giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn, hiệu quả kinh doanh
giảm sút, điển hình năm 2015, lợi nhuận sau thuế của Eximbank chỉ có 40 tỷ đồng, tỷ
lệ nợ xấu năm 2019 lên đến 2,9%, số tiền trích lập dự phòng năm 2016 lên đến 688 tỷ
đồng, trong khi năm 2015 phải sử dụng dự phòng số tiền 648 tỷ đồng. Vì vậy, hạn chế
đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng là mục tiêu hàng đầu trong công tác quản trị tín dụng
nói riêng cũng như điều hành hoạt động kinh doanh tại Eximbank nói chung.
Nhận thấy tầm quan trọng và tính cấp bách của vấn đề trên, tôi đã đi sâu nghiên
cứu đề tài: “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” làm
đề tài luận văn thạc sỹ của mình. Qua đó, tôi muốn đem đến những thực tiễn nghiên
cứu về rủi ro tín dụng cũng như đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng, đóng góp một phần vào công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank hiện nay.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:



Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank dựa trên các chỉ tiêu đánh giá.



Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Eximbank trong giai đoạn

tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể:


iii



Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank.



Nhận diện được nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Eximbank.



Đánh giá các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Eximbank, những kết quả đạt

được và hạn chế của các giải pháp hiện tại.


Đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Eximbank.


3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

3.1. Câu hỏi tổng quát:


Thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank trong thời gian vừa qua như thế nào?



Biện pháp nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Eximbank?

3.2. Câu hỏi cụ thể:


Cơ sở lý thuyết vể rủi ro tín dụng như thế nào?



Đánh giá rủi ro tín dụng tại Eximbank hiện nay theo các chỉ tiêu đánh giá cho kết

quả ra sao?


Nguyên nhân nào dẫn đến rủi ro tín dụng tại Eximbank?



Các biện pháp mà Eximbank đã thực hiện để hạn chế rủi ro tín dụng ra sao?




Những kết quả đạt được và hạn chế của các giải pháp mà Eximbank đã áp dụng

như thế nào?


Những biện pháp để hạn chế RRTD tại Eximbank trong thời gian tới là gì?

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Đối tượng nghiên cứu:


Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho

vay.


Khách thể nghiên cứu: Các đơn vị trong toàn hệ thống của Eximbank (Hội sở,

Chi nhánh, Phòng giao dịch,…) và khách hàng có quan hệ tín dụng với Eximbank.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1.Phạm vi về nội dung: thực trạng rủi ro tín dụng và biện pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng tại Eximbank.
4.2.2.Phạm vi về không gian: tại Eximbank.



iv

4.2.3.Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng phân tích trong đề tài được thu thập từ năm
2014 đến năm 2018. Một số dữ liệu có thể lấy rộng hơn từ một số năm trước đó để so
sánh, nghiên cứu làm rõ xu hướng và diễn biến thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank.
5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, liệt kê so sánh, quy nạp
và diễn dịch. Cụ thể các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện nghiên cứu:
5.1. Phương pháp tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp những lý
luận về rủi ro tín dụng từ sách, báo, tạp chí, văn bản pháp luật,.. để xây dựng cơ sở lý
luận cho luận văn.
5.2. Phương pháp liệt kê và toán học: phương pháp này được sử dụng để thu thập số
liệu về hoạt động tín dụng trong giai đoạn năm 2014 đến năm 2018 của Eximbank. Sau
đó sẽ liệt kê và tổng hợp lại để làm dữ liệu phân tích so sánh với các chỉ tiêu đánh giá.
5.3. Phương pháp diễn giãi và quy nạp: phương pháp này dựa trên những thông tin đã
thu thập được tại Eximbank để đưa ra kết luận về rủi ro tín dụng tại Eximbank.
6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua ba chương nghiên cứu:



Chương 1 đưa ra những cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng NHTM.




Chương 2 đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank.



Chương 3 định hướng phát triển tín dụng và đưa ra các biện pháp để hạn chế rủi

ro tín dụng của Eximbank.
7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI



Thứ nhất, đề tài góp phần tổng hợp các cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín

dụng, những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các biện pháp để hạn chế rủi ro tín
dụng của NHTM.


Thứ hai, đề tài đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank giai đoạn từ năm

2014 đến năm 2018.
Từ đó, việc nghiên cứu đề tài mang đến ý nghĩa thực tiễn như sau: Đề tài chỉ ra những
ưu điểm, mặt ha ̣n chế và nguyên nhân của những ha ̣n chế, từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ta ̣i Eximbank và khả năng ứng dụng trong thực tiễn.


v


8.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Trong bất kỳ giai đoạn nào triển nào, hoạt động tín dụng luôn là một trong những hoạt
động cốt lõi của NHTM. Giữa bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong
những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một NHTM là khả năng quản trị rủi
ro đặc biệt là rủi ro tín dụng một cách toàn diện và hệ thống. Đây là vấn đề đã được rất
nhiều nhà khoa học, nhà quản trị ngân hàng nghiên cứu dựa trên nhiều phương pháp để
đưa ra những mô hình quản trị cũng như những giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín
dụng nhằm duy trì sự ổn định của ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
cũng như góp phần xây dựng thương hiệu của ngân hàng. Đến nay đã có nhiều công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước về rủi ro tín dụng dưới nhiều góc độ và quy mô
khác nhau. Cụ thể có thể kể đến một số nghiên cứu:


Theo cuốn sách của Ken Brown và Peter Moles về “Credit risk management”,

năm 2014, tác giả đã đưa ra những khung lý thuyết để tiếp cận về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng, bản chất, nguyên nhận và hậu quả của rủi ro tín dụng, từ đó đưa
ra các phương pháp được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng. Tác giả cũng đưa ra các
mô hình để tính toán rủi ro tín dụng dựa trên thông tin của người đi vay.


Theo nghiên cứu của Ara Hosna, Bakaeva Manzura và Sun Juanjuan về “Credit

Risk Management and Profitability in Commercial Banks in Sweden” năm 2009, bằng
cách phân tích các biến phụ thuộc ROA, ROE và các biến độc lập NPLR và CAR của
bốn NHTM lớn ở Thụy Điển là Nordea, SEB, Svenska Handelsbanken và Swedbank,
so sánh từng chỉ tiêu của bốn ngân hàng này với nhau, tác giả đã tổng kết lại rằng quản

trị rủi ro tín dụng có ảnh hưởng đáng kể trong hoạt động của cả bốn ngân hàng. Trong
đó, chỉ số CAR đóng góp tích cực cho khả năng sinh lợi của các ngân hàng (ROE)
trong khi NPLR chỉ ra các tác động tiêu cực. Tuy nhiên, khi so sánh hai yếu tố này,
NPLR có ảnh hưởng lớn hơn tới ROE so với CAR. Tác giả cũng so sánh tác động của
2 chỉ tiêu NPLR và CAR trước và sau khi áp dụng Basel II vào hoạt động của các ngân
hàng. Kết quả cho thấy, NPLR và CAR là yếu tố dự báo yếu kém của những thay đổi
trong ROE trước khi thực hiện Basel II, và đã trở thành yếu tố dự báo mạnh mẽ hơn
sau khi ứng dụng Basel II. Từ đó tác giả khẳng định rằng, việc áp dụng Basel II làm


vi

tăng hiệu quả quản trị rủi ro trong ngân hàng (NPLR và CAR) lên khả năng sinh lời
(ROE).


Theo nghiên cứu của Fanli và Yijun Zou về “The impact of

Credit risk

management on profitability of comercial banks” năm 2014, tác giả đã nhận định rằng
các NHTM phải đối mặt với rủi ro khi họ đang hoạt động. Rủi ro tín dụng là một trong
những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt. Do đó, việc quản lý các rủi ro
liên quan đến tín dụng có ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng. Mục đích của
nghiên cứu này là để cung cấp cho các bên liên quan những thông tin chính xác liên
quan đến việc quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM và tác động của nó đối với khả
năng sinh lời.


Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công


thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận
án đã đề xuất khái niệm mới về RRTD, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia
kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh là khả năng xảy ra sự
khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận
được đầy đủ gốc và lãi. RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường của vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác
định nội dung cụ thể của hoạt động QTRRTD. Luận án đã phát triển hệ thống lý luận
về QTRRTD áp dụng cho NH với các nội dung là: Xây dựng mô hình QTRRTD theo
hướng tiếp cận những phương pháp QTRRTD hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá
RRTD; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của QTRRTD ngân hàng, nên xây dựng
các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tư vấn đến ra quyết định và quản lý
khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng. Tuy nhiên, luận án đang
phân tích dựa trên tình hình thực trạng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
để đưa ra những giải pháp đối với mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này,
do đó, để ứng dụng vào mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank thì Eximbank
cũng cần phải có nguồn lực, hệ thống công ngệ thông tin, cơ sở vật chất tương tự như
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


vii



Bài viết của Nhóm nghiên cứu Đề tài cấp Ngành Ngân hàng 2013 (tháng 2/2014)

về “Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng theo công nghệ Basel tại các NHTM Việt Nam:
Kết quả ban đầu và khuyến nghị” đăng trên Tạp chí ngân hàng số 4, tháng 2/2014, nêu
lên cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ và thực trạng mô hình quản lý
rủi ro tín dụng theo phương pháp truyền thống và theo thông lệ Basel ở các NHTM

Việt Nam, từ đó đưa ra được những tồn tại hạn chế, đánh giá khoảng cách giữa Việt
Nam và thông lệ quốc tế, từ đó cuối cùng là đưa ra một số giải pháp để phát triển mô
hình, công cụ quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng.


Bài viết “Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại các ngân

hàng thương mại ở nước ta” của tác giả TS Nguyễn Thị Hà, Học viện tài chính, đăng
trên tạp chí ngân hàng số 9/2015. Nghiên cứu đã nêu được tình hình quản lý rủi ro và
xử lý nợ xấu tại các NHTM ở Việt Nam trong giai đoạn 2013-2014; nêu ra hạn chế và
nguyên nhân liên quan đến chất lượng quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng từ đó đề
xuất các kiến nghị góp phần nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
trong điều kiện hiện nay, tác giả cũng nêu lên việc ứng dụng Basel II tại các NH hiện
nay tuy nhiên bài viết không đi sâu vào nghiên cứu một ngân hàng cụ thể tại nước ta.
Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản trị rủi ro tại các
NHTM là những tư liệu và gợi ý tốt cho việc triển khai thực tế tại từng ngân hàng.Tuy
đây là đề tài không mới nhưng luận văn của tác giả có những điểm mới như sau:


Về phạm vi không gian và thời gian không bị trùng lắp vì tác giả nghiên cứu tại

Eximbank dưới góc độ toàn hệ thống và thời gian nghiên cứu là trong giai đoạn 2014 –
2018.


Về thực tiễn ứng dụng không bị trùng lắp vì mỗi ngân hàng khi áp dụng những

biện pháp để giảm thiểu rủi ro tín dụng cần có những đánh giá cụ thể về nguồn lực,
công nghệ, con người trước khi triển khai thực hiện. Do đó, các biện pháp xử lý rủi ro
tín dụng ở mỗi ngân hàng cũng sẽ khác nhau. Căn cứ vào việc phân tích thực trạng rủi

ro tín dụng tại Eximbank, luận văn sẽ đưa ra những biện pháp phù hợp nhất để hạn chế
rủi ro tín dụng tại chính ngân hàng này.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1

Lý luận chung về rủi ro tín dụng

1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010
quy định Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong hoạt động cấp tín dụng, nghiệp vụ cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao nhất
trong hoạt động tín dụng (chiếm đến hơn 80%), vì vậy phạm vi của đề tài chỉ phân tích
rủi ro tín dụng liên quan đến hoạt động cho vay, ngoài ra, rủi ro cho vay mang đầy đủ
tính chất của rủi ro tín dụng nên để tránh hiểu nhầm trong xuyên suốt nội dung của đề
tài, việc nhắc tới rủi ro tín dụng cũng có nghĩa là rủi ro cho vay và ngược lại.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về
việc phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng định nghĩa Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.

Theo Ủy ban Basel, rủi ro tín dụng là những rủi ro có nguyên nhân từ sự không
chắc chắn về khả năng hoặc độ sẵn sàng của một đối tác thực thi các nghĩa vụ trong
hợp đồng tín dụng.
Theo Cục quản lý tiền tệ Hong kong (Hong Kong Monetary Authority,“Risk
based supervisory aproach“, Supervisory Manual) định nghĩa rủi ro tín dụng là rủi ro
mà người vay hoặc đối tác có thể không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
Theo Tomasz R. Bielecki, Marek Rutkowski, (Credit risk: Modeling, Valuation
and Hedging (2002), PP 3): rủi ro vỡ nợ là là khả năng mà một bên trong hợp đồng tín


2

dụng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo đúng những cam kết đã quy định trong
hợp đồng. Nói chung, rủi ro tín dụng có nghĩa là các rủi ro có liên quan đến các sự kiện
tín dụng như là về chất lượng tín dụng (bao gồm việc tăng hoặc giảm nhóm trong xếp
hạng tín dụng), sự thay đổi của chênh lệch lợi suất tín dụng (là mức chênh lệch lợi suất
giữa trái phiếu chính phủ Mỹ với khoản nợ có đảm bảo khác có cùng kỳ hạn nhưng
chất lượng kém hơn) và các sự kiện vỡ nợ.
Theo Ken Brown và Peter Moles (“Credit risk management”, (2014),PP16) rủi
ro tín dụng là khả năng một bên tham gia hợp đồng tín dụng sẽ không đáp ứng các
nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận.
Nhìn chung, có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng, tuy nhiên có thể
rút ra cách hiểu cơ bản về rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng là sự không chắc
chắn về khả năng xảy ra tổn thất do bên có nghĩa vụ không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Dựa trên Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Đức Tú năm 2012 về “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” và Ken Brown và Peter
Moles (“Credit risk management”, (2014), có thể rút ra kết luận về đặc điểm của rủi ro
tín dụng như sau:

❖ RRTD luôn tồn tại: Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, rủi ro tín dụng
luôn thường trực, không thể loại trừ khả năng xảy ra rủi ro song luôn có những giải
pháp đồng bộ hữu hiệu để có thể ngăn ngừa, hạn chế rủi ro.
❖ RRTD có tính chất đa dạng, phức tạp: tính đa dạng và phức tạp của rủi ro tín
dụng biểu hiện ở các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng như
nguyên nhân từ môi trường kinh tế, từ bản thân khách hàng, từ ngân hàng,....
1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Dựa trên Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Đức Tú năm 2012 về “Quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” và Ken Brown và Peter
Moles (“Credit risk management”, (2014), có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau
tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu, thông thường có những cách phân loại như sau:


3




Theo nguồn gốc hình thành, RRTD được chia thành 3 loại:
Rủi ro từ phía người cho vay: là những rủi ro từ chính sách của ngân hàng,

việc nghiên cứu, dự báo, theo dõi, xử lý RRTD, cán bộ tín dụng, công tác kiểm tra,
kiểm soát.


Rủi ro từ phía người vay: Đây là loại rủi ro chủ yếu trong các loại RRTD, ví

dụ: rủi ro vì khách hàng suy giảm khả năng trả nợ, rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của khách hàng...



Rủi ro từ các nhân tố bên ngoài khác: Đó là các rủi ro liên quan tới các khâu

quản lý của NHNN; chế độ chính sách; môi trường, các biến động bất thường trong
nền kinh tế…



Theo tính khách quan và chủ quan thì RRTD được phân thành:
Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như do môi

trường kinh tế, chính trị xã hội, thiên tai, ốm đau bênh tật ảnh hưởng đến người đi vay
làm thất thoát vốn vay.


Rủi ro chủ quan là rủi ro do nguyên nhân thuộc về phía người vay hoặc

ngân hàng như cố tình gian lận, sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến mất khả năng trả nợ
hoặc do ngân hàng không quản lý chặt chẽ dẫn đến cho vay không hợp lý.
1.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD
Dựa trên Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Đức Tú năm 2012 về “Quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” và Ken Brown và Peter
Moles (“Credit risk management”, (2014), nguyên nhân dẫn tới RRTD cho các ngân
hàng gồm có nguyên nhân từ phía bên ngoài và bên trong ngân hàng. Việc nghiên cứu
các nguyên nhân gây nên RRTD có ý nghĩa rất quan trọng giúp các ngân hàng đưa ra
được những giải pháp hữu hiệu nhằm ngăn chặn rủi ro xảy ra cho hoạt động kinh
doanh của mình.
1.1.4.1 Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm soát, nó thường gây ra
những thiệt hại lớn cho khách hàng và ngân hàng. Cụ thể:



Môi trường pháp lý:


4

Môi trường pháp lý có ảnh hưởng quan trọng đến RRTD của ngân hàng. Xác lập
một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong
nền kinh tế thị trường được xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo thị trường hoạt
động có hiệu quả. Nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị
lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản… dẫn đến kinh doanh gặp nhiều
khó khăn, người phải trả tiền không trả được, đồng thời kéo theo những người khác bị
vỡ nợ và không trả được nợ cho ngân hàng.
Chính vì vậy, nhân tố pháp lý có vị trí rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Nhân tố pháp lý còn thể hiện qua các quy định của Nhà nước về hoạt
động ngân hàng nói chung và các quy định về đảm bảo an toàn tín dụng nói riêng. Các
quy định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an toàn
nhưng nếu các quy định không phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, bao gồm cả
việc ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng.


Môi trường chính trị

Tình hình chính trị xã hội không ổn định thì không chỉ riêng các khách hàng mà
cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào công việc, đầu tư, mở rộng
kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Hơn nữa, sự bất ổn về chính trị xã hội sẽ dẫn
đến sự mất lòng tin của dân chúng cũng như các nhà đầu tư trong và ngoài nước dẫn
đến suy thoái kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng.



Môi trường tự nhiên

Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh
doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự
đoán, nó thường xảy ra bất ngờ ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy, khi có
thiên tai, dịch hoạ xảy ra khách hàng cùng các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn
thất lớn, phương án, dự án kinh doanh không có nguồn thu … đồng nghĩa với các ngân
hàng khi cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình.


Môi trường kinh tế:

Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ
mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể:


5

Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt
động tín dụng nói riêng. Ví dụ: khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động tín
dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái và khủng
hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế phát
triển với tốc độ thấp, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của các khách hàng
bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị thua lỗ và bị
phá sản. Do đó, nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì
khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên.
Chính sách kinh tế của Chính phủ thông qua những quy định như về thuế, chính
sách xuất nhập khẩu… sẽ gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bởi các
chính sách này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. Khi chính

phủ có chính sách ưu đãi như giảm thuế, bảo hộ hàng sản xuất trong nước của một
ngành nào, đưa ra chính sách giữ giá hay phá giá đồng nội tệ thì cũng gián tiếp gây ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng. Nếu chính sách kinh tế thường xuyên thay đổi, khó dự
đoán sẽ gây tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ngân hàng.
Xu hướng toàn cầu hoá đang diễn ra sôi động trên toàn thế giới, vì thế sự biến
động tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở nước ngoài cũng ảnh hưởng tới đời sống kinh
tế, chính trị xã hội trong nước, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của các khách hàng nói
chung và các ngân hàng nói riêng. Do đó, các khách hàng cũng như ngân hàng đều
phải nắm bắt xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực, để có những
bước đi, kế hoạch đổi mới, phát triển cho phù hợp. Việc thụ động với xu hướng phát
triển toàn cầu sẽ làm cho khách hàng bị tụt hậu, không đạt được hiệu quả trong kinh
doanh, không cạnh tranh được trên thị trường.


Hoạt động giám sát ngân hàng của cơ quan nhà nước:

Hoạt động ngân hàng có vai trò hết sức cần thiết đối với các thành phần kinh tế,
thực tiễn cho thấy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động ngân
hàng ngày càng được mở rộng và phát triển với nhiều tiện ích, đáp ứng yêu cầu của
người dân và doanh nghiệp.Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô cũng như đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ của mình, các ngân hàng luôn phải đối mặt với rủi ro. Vì mục tiêu


×