Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những phân
tích và kết quả nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng
với nguồn trích dẫn.
T c giả

Nguy n Th Thanh Thảo



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. ix
1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... ix
2. Tổng quan c c công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................... ix
2.1. C c công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ x
2.2. C c công trình nghiên cứu nước ngoài ....................................................... xi
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ xii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... xii
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................xii
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. xiii
5. Phương ph p nghiên cứu ................................................................................ xiii
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTM ...1
1.1. Năng lực tài chính của NHTM .......................................................................1
1.1.1. Kh i niệm năng lực tài chính NHTM ....................................................... 1
1.1.2. C c tiêu chí đ nh gi năng lực tài chính tại NHTM ................................. 2
1.1.2.1. Vốn chủ sở hữu của NHTM ..............................................................3
1.1.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn ...............................................................................4
1.1.2.3. Quy mô và tăng trưởng tài sản của NHTM ......................................5
1.1.2.4. Khả năng sinh lời ..............................................................................6
1.1.2.5. Khả năng đảm bảo an toàn hoạt động của NHTM ...........................8
1.1.3. C c nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực tài chính của NHTM ...... 9

1.1.3.1 Nhân tố khách quan: ..........................................................................9
1.1.3.2 Nhân tố chủ quan: ............................................................................11


iii
1.2. Đ nh gi năng lực tài chính của NHTM theo tiêu chu n an toàn vốn của
Hiệp ước asel III ........................................................................................12
1.2.1.Giới thiệu về tiêu chu n an toàn vốn theo Hiệp ước Basel III ................ 12
1.2.2.Nội dung cơ bản của việc đ nh gi năng lực tài chính theo tiêu chu n an
toàn vốn của Hiệp ước asel III .............................................................. 14
1.3.Kinh nghiệm về nâng cao năng lực tài chính của một số ngân hàng trên thế
giới và bài học kinh nghiệm đối với c c NHTM Việt Nam ........................17
1.3.1.Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới .................................... 17
1.3.2. ài học kinh nghiệm cho c c NHTM Việt Nam ..................................... 23
K T LU N CH

NG 1..........................................................................................26

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
CÁC NHTM C

PHẦN TẠI VIỆT NAM. ...........................................................27

2.1. Giới thiệu kh i qu t hệ thống NHTM Việt Nam .........................................27
2.1.1.Giai đoạn 1986-1990 ............................................................................... 27
2.1.2.Giai đoạn 1991 đến nay ........................................................................... 28
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao năng lực tài chính tại c c NHTM cổ phần
Việt Nam ......................................................................................................32
2.2.1.Về vốn tự có ............................................................................................ 32
2.2.2.Về qui mô và tốc độ tăng trưởng và chất lượng tổng tài sản .................. 37

2.2.2.1.Quy mô và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản ........................................37
2.2.2.2.Chất lượng tài sản...............................................................................40
2.2.3.Về khả năng sinh lời ................................................................................ 42
2.2.3.1 Sức sinh lời của tài sản .......................................................................42
2.2.3.2 Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu ........................................................44
2.2.4.Về khả năng thanh khoản ........................................................................ 46
2.2.5.Về khả năng hoạt động an toàn ............................................................... 48
2.3. Khảo s t về việc nâng cao năng lực tài chính và việc p dụng asel tại c c
NHTM Việt Nam .........................................................................................50
2.3.1.Tổng quan về c c ngân hàng và người được điều tra khảo s t ............... 51


iv
2.3.2.Khảo s t về việc nâng cao năng lực tài chính và việc p dụng

asel tại

c c NHTM Việt Nam............................................................................... 52
2.4. Kết luận rút ra từ việc phân tích thực trạng nâng cao năng lực tài chính của
các NHTM cổ phần tại Việt Nam. ...............................................................57
2.4.1.Những kết quả đạt được .......................................................................... 57
2.4.2.Hạn chế còn tồn tại .................................................................................. 60
2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 67
2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................67
2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan ...............................................................68
K T LU N CH

NG 2..........................................................................................70

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC

NHTM C

PHẦN TẠI VIỆT NAM .....................................................................71

3.1. Sự cần thiết phải năng cao năng lực tài chính của các NHTM cổ phần tại
Việt Nam ......................................................................................................71
3.2. Giải ph p nâng cao năng lực tài chính của c c NHTM cổ phần tại Việt
Nam. .............................................................................................................74
3.2.1.Tăng vốn bền vững cho c c ngân hàng ................................................... 74
3.2.2.Nâng cao chất lượng tài sản .................................................................... 77
3.2.3.Nâng cao khả năng sinh lời ..................................................................... 77
3.2.4.Nâng cao khả năng thanh khoản.............................................................. 78
3.2.5.Xây dựng chiến lược kinh doanh ............................................................ 79
3.2.6.Năng cao năng lực quản tr điều hành . ................................................... 80
3.2.7.Đầu tư nâng cao trình độ công nghệ ........................................................ 81
3.2.8.Nâng cao chất lượng nhân sự .................................................................. 82
3.3.Kiến ngh với NHNN ......................................................................................82
3.3.1 Hoàn thiện Thông tư 13 2 1 TT-NHNN............................................... 82
3.3.2 Tăng cường năng lực thanh tra gi m s t của NHNN .............................. 83
3.3.3 Kiểm so t chặt chẽ c c phương n tăng vốn mới .................................... 83


v
3.3.4 Sửa đổi, bổ sung hệ thống kế to n của c c tổ chức tín dụng phù hợp hơn
với chu n mực kế to n quốc tế ................................................................ 84
K T LU N CH

NG 3 ....................................................................................85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................87



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ABB

: Ngân hàng TMCP n ình

2. BFSRs

: Xếp hạng năng lực tài chính của Ngân hàng

3. BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph t triển Việt Nam

4. CAMELs

: Tên của tiêu chu n đ nh gi xếp loại Ngân hàng

5. CAR

: Hệ số an toàn vốn

6. CET1

: Tỷ lệ an toàn vốn cổ phần thường (common equity tier 1)

7. DPRR


: Dự phòng rủi ro

8. IFRS

: Chu n mực lập và trình bày báo cáo tài chính quốc tế

9. LAR

: Tỷ lệ cho vay tổng tài sản

10. LDR

: Tỷ lệ cho vay tổng tiền gửi

11. MBB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

12. NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

13. NHTM

: Ngân hàng thương mại

14. NHTM CP : Ngân hàng thương mại cổ phần
15. NHTM NN : Ngân hàng thương mại Nhà nước
16. NHTW


Ngân hàng Trung

ơng

17. PGB

: Ngân hàng TMCP Xăng ầu Petrolimex

18. ROA

: Tỷ lệ sinh lời trên tài sản

19. ROE

: Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu

20. SHB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

21. TCTD

: Tổ chức tín dụng

22. TSĐ

: Tài sản đảm bảo

23. VAS


: Hệ thống kế toán Việt Nam

24. VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương

25.VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

26. WB

: Ngân hàng Thế giới


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Số lượng ngân hàng thương mại Việt Nam ..............................................30
Hình 2.2: Qui mô vốn tự có của hệ thống ngân hàng 2011 – QI/2013 .....................33
Hình 2.3: Qui mô tài sản của hệ thống ngân hàng 2011 – QI/2013 ..........................38
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng tài sản hệ thống ngân hàng 2011 – QI/2013 .............38
Hình 2.5: Tốc độ tăng trưởng tài sản của một số ngân hàng ....................................40
Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng Việt Nam năm 2 11- 2012 .....................41
Hình 2.7: Tình hình huy động vốn qua c c năm .......................................................42
Hình 2.8: Tốc độ tăng trưởng tài sản hệ thống ngân hàng 2011 – QI/2013 .............43
Hình 2.9: Sức sinh lời của VCSH của ngành ngân hàng 2011 – QI/2013 ................44
Hình 2.10: Mức trích lập DPRR của một số NHTM tại Việt Nam...........................49
Hình 2.11: Đối tượng được điều tra khảo sát ............................................................52

Hình 2.12: C c khó khăn trong việc nâng cao năng lực tài chính của NH ...............53
Hình 2.13: C c giải ph p nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng .....................54
Hình 2.14: Mức độ am hiểu đối với hiệp ước Basel .................................................55
Hình 2.15: Mức độ am hiểu đối với hiệp ước Basel III ............................................56
Hình 2.16: Tăng trưởng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu hệ thống TCTD .............59


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Lộ trình cụ thể của việc thực thi hiệp ước Basel III .................................13
Bảng 1.2: Khung điều chỉnh tiêu chu n theo hiệp ước Basel III – Yêu cầu về vốn và
vùng đệm ...................................................................................................................15
Bảng 2.1: Thống kê các chỉ tiêu cơ bản ....................................................................31
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình tỷ lệ an toàn vốn C R, vốn chủ sở hữu, vốn điều
lệ của một số ngân hàng ............................................................................................34
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu hoạt động của c c ngân hàng ................................................35
Bảng 2.4: Tổng tài sản của một số ngân hàng từ 2010-2012 ....................................39
Bảng 2.5: ROA của một số ngân hàng từ 2010-2012 ...............................................43
Bảng 2.6: ROE của một số ngân hàng từ 2011 – 2012 .............................................45
Bảng 2.7: Chỉ tiêu LDR của toàn hệ thống ngân hàng .............................................46
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của một số NHTM .......................47
Bảng 2.9: Chỉ tiêu về khả năng hoạt động an toàn của một số NHTM ....................49
Bảng 2.10: Tổng quan c c ngân hàng được điều tra khảo sát...................................51
Bảng 2.11: Quy mô vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng năm 2 12 .....................60
Bảng 2.12: Tỷ lệ an toàn vốn CAR của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2009
...................................................................................................................................62
Bảng 2.13: Top 20 Banks in the World 2012 ...........................................................63
Bảng 2.14: ROA và ROE của 1 số quốc gia năm 2 12 ............................................64
Bảng 3.1:


u nhược điểm của một số phương ph p tăng vốn tự có của ngân hàng 76


ix

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Sau khi gia nhập WTO vào năm 2

7, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu bùng nổ

bằng việc đầu tư ồ ạt của các nguồn vốn từ nước ngoài đổ vào nước ta. Th trường
tài chính mở cửa đã làm gia tăng số lượng ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty
tài chính, các quỹ đầu tư… xuất hiện ngày càng nhiều ngân hàng hoạt động theo
hướng chuyên môn hóa như ngân hàng b n lẻ, ngân hàng đầu tư, ngân hàng b n
buôn, đồng thời hình thành một số ngân hàng qui mô lớn, có tiềm lực về tài chính.
Hội nhập kinh tế giúp c c ngân hàng trong nước tiếp cận th trường tài chính
quốc tế d dàng hơn. Tuy nhiên, hội nhập kinh tế cũng làm cho sự cạnh tranh giữa
các ngân hàng ngày càng các khốc liệt hơn.

o đó, c c ngân hàng phải không

ngừng nâng cao năng lực tài chính và cạnh tranh thông qua việc tăng vốn, tìm đối
tác chiến lược là các ngân hàng, tổ chức tài chính nước ngoài để khai thác và tận
dụng năng lực quản tr điều hành, ứng dụng công nghệ tiên tiến của ngân hàng đối
tác chiến lược cũng như tích cực áp dụng các thông lệ và chu n mực quốc tế trong
hoạt động NHTM.
Các NHTM Việt Nam không ngừng gia năng lực tài chính của mình vì chỉ
khi có năng lực tài chính vững mạnh thì các ngân hàng mới đảm bảo được hoạt

động kinh doanh ổn đ nh, nâng cao sức đề kh ng trước các rủi ro và các bất ổn của
th trường. Đồng thời, năng lực tài chính mạnh còn giúp cho các ngân hàng thuận
lợi và d dàng trong việc tiếp cận các chu n mực và thông lệ quốc tế.
Trên cơ sở đó, c c ngân hàng cũng đã có nhiều biện pháp khác nhau nhằm
nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản tr điều hành, năng lực quản tr rủi ro để
phát triển bền vững.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của các
NHTM c phần t i Việt Nam”, để nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. T ng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đề tài “Nâng cao năng lực tài chính c a các N TM c p

nt

Việt Nam ”

là một đề tài tương đối mới. Đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này bởi công


x
tác phân tích hiệu quả kinh doanh là một công việc quan trọng, và được quan tâm ở
tất cả các doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực thế, tra cứu tại thư viện và trên
các website cho thấy, trong thời gian gần đây đã có một số đề tài liên quan như:

2.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Nhóm tác giả Trần Hồng Phong, Trần Di m Linh, Phan Th Thanh, Vân
Nguy n Hoàng Phúc, Lê Văn Hoà trong công trình nghiên cứu đạt giải “Nhà kinh tế
trẻ - Năm 2 1 ” của Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, “Đánh giá tính dễ tổn
thương của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”. Các tác giả đã kh i
quát về tính d tổn thương của c c ngân hàng thương mại (khái niệm, nguyên nhân,
các nhân tố t c động), nội dung tính d tổn thương (mức độ ổn đ nh trong hoạt động

huy động vốn, hoạt động cho vay, mức độ an toàn trong các NHTM theo Basel I
& asel II và theo c c quy đ nh Việt Nam). Trên cơ sở lý thuyết, các tác giả nghiên
cứu và bằng chứng thực nghiệm về tính d tổn thương của các NHTM (Xem xét
tính d tổn thương của các ngân hàng Mỹ, nghiên cứu thực nghiệm thế giới để hạn
chế tính d tổn thương bằng cách áp dụng Basel II tại Hàn Quốc…). Hơn nữa, các
tác giả đ nh gi tính d b tổn thương của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay (mức
độ ổn đ nh trong hoạt động cho vay và huy động vốn, mức độ an toàn trong hoạt
động của NHTM). Các tác giả đưa ra giải pháp nhằm khắc phục tính d tổn thương
của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay.
Tác giả Mai Lan Hương, Luận văn thạc sỹ, “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu của hiệp ước
mới về vốn của ủy ban Basel”, 2

7, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Tác giả đã

khái quát về rủi ro tín dụng và c c quy đ nh về quản tr rủi ro tín dụng theo hiệp ước
Basel II (rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản tr rủi ro tín dụng,
c c quy đ nh về quản tr rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II. Từ đó, t c giả đưa ra
thực trạng công tác quản tr rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Ph t triển Việt
Nam theo yêu cầu của hiệp ước asel II, đ nh gi công tác quản tr rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Đầu tư và Ph t triển Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp hoàn
thiện công tác quản tr rủi ro tại ngân hàng (nhóm giải pháp về công nghệ thông tin,


xi
nhân lực, th trường, tác nghiệp)
Tác giả Nguy n Th Thu Thủy, Luận văn thạc sỹ, “Giải pháp nâng cao năng
lực tài chính của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam trong tiến trình hội nhập
quốc tế”, 2


7, Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tác giả đã kh i qu t về lý luận

cạnh tranh và hội nhập quốc tế của hệ thống NHTM Việt Nam (khái niệm về năng
lực tài chính, các chỉ tiêu đ nh gi năng lực tài chính, kinh nghiệm của một số
nước), từ đó nêu ra thực trạng hoạt động và năng lực tài chínhh của ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam, đ nh gi điểm mạnh, điểm yếu…đưa ra giải pháp nâng
cao năng lực tài chính.
Tác giả Đinh Th Tường Vi, Luận văn thạc sỹ, Nâng cao năng lực tài chính
của hệ thống NHTM Nhà Nước Việt Nam sau khi gia nhập WTO, 2

7, Đại học

Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
Tác giả Lê Th C m Hà, Luận văn thạc sỹ, Giải pháp nâng cao năng lực tài
chính của Ngân hàng công thương Việt Nam, 2

7, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí

Minh.
2.2. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Tác giả yung Kyoon Jang và Niamh Sheridan trong đề tài “Banking Capital
Adequancy in Australia”, 2 12. Trong đề tài nghiên cứu, các tác giả đã đưa ra được
tình hình của hệ thống ngân hàng tại Úc, việc áp dụng Basel II và tỷ lệ an toàn vốn,
Basel III và các ngân hàng tại Úc.
Tác giả Manmeet Singh trong đề tài “Capital Adequancy and Scheduled
Commercial Banks in India”, 2

9. Trong đề tài nghiên cứu tác giả đề cập tới tỷ lệ

an toàn vốn (CRAR chính là CAR), bàn về tỷ lệ an toàn tài chính tại các NHTM tại

Ấn Độ, khảo sát việc áp dụng tỷ lệ an toàn vốn tài chính chứ chưa nêu về thực tế
việc áp dụng Basel I, II, III.
Tác giả Water W.Eubanks trong đề tài “The status of the Basel III Capital
Adequancy Accord”. Trong đề tài tác giả đã nêu ra được những vấn đề về an toàn
vốn trong Basel III, việc thực hiện Basel III ở Mỹ.
Tác giả Mohammed T. Abusharba, Iwan Triyuwono, Munawar Ismail and


xii
Aulia F. Rahman trong đề tài “Determinants of Capital Adequacy Ratio (CAR) in
Indonesian Islamic Commercial Banks”, 2 13. C c t c giả nêu lên ảnh hưởng của
các yếu tố tại Ngân hàng Indonesia.
Tác giả Mandira Sarma and Yuko Nikaido trong đề tài “Capital Adequacy
Regime in India”, 2007. Tác giả nêu về an toàn vốn tại Ấn Độ và việc thực hiện
Basel II tại Ấn Độ.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đề tài “Nâng cao năng lực tà c ín c a các NHTM c p

nt

V ệt Nam”

được thực hiện nhằm đ nh gi thực trạng công t c nâng cao năng lực tài chính tại
c c NHTM Việt Nam theo tỷ lệ an toàn vốn của hiệp ước asel III qua đó nhận diện
những nhược điểm và c c nguyên nhân để đề xuất ra c c giải ph p nâng cao năng
lực tài chính tại c c NHTM cổ phần Việt Nam theo tỷ lệ an toàn vốn của hiệp ước
Basel III.
Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nghiên cứu tổng quan những cơ sở lý luận về năng lực tài chính của

NHTM, x c đ nh sự cấp thiết của việc nâng cao năng lực tài chính và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NHTM.
- Phân tích thực trạng nâng cao năng lực tài chính tại một số NHTM cổ phần
Việt Nam từ 2007 – 2012 theo tỷ lệ an toàn vốn của hiệp ước Basel III . Qua đó,
đ nh gi những kết quả đạt được và các hạn chế nâng cao năng lực tài chính của các
NHTM cổ phần theo tỷ lệ an toàn vốn của hiệp ước Basel III.
- Đề xuất và thiết lập các giải ph p để nâng cao năng lực tài chính của NHTM
Việt Nam theo tỷ lệ an toàn vốn của hiệp ước Basel III.
4. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam thông
qua các chỉ tiêu phản ánh vốn tự có, quy mô và chất lượng tài sản - nguồn vốn, khả
năng sinh lời, khả năng đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh. Ngoài ra đề tài cũng


xiii
đề cập đến những nhân tố tạo thành cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài
chính của NHTM.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả chỉ tiến hành nghiên cứu bảy
NHTM cổ phần tại Việt Nam.
4.2. Ph m vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu thực trạng nâng cao năng lực tài
chính theo hiệp ước Basel III của bảy NHTM cổ phần Việt Nam từ năm 2

7 đến

năm 2 12 thông qua c c chỉ tiêu tài chính cơ bản.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn sử dụng c c phương ph p sau:
Một là, phương pháp thu thập thông tin

Thông tin được tác giả thu thập thông qua các tài liệu, giáo trình, các bài viết
trên internet liên quan tới năng lực tài chính và các chỉ tiêu an toàn vốn theo Basel
III, thông qua các giáo trình, các luận văn liên quan của các tác giả đi trước. Các
thông tin năng lực tài chính và tiêu chu n an toàn vốn theo Basel III là cơ sở để thực
hiện phân tích c c thông tin và đưa ra c c giải pháp hoàn thiện trong chương 3.
Hai là, phương pháp điều tra
Quan sát và điều tra thực tế năng lực tài chính theo tỷ lệ an toàn vốn của Hiệp
ước asel III của 7 NHTM cổ phần tại Việt Nam.
Ba là, phương pháp so sánh và thống

mô tả

Phương ph p này sử dụng trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu vốn tự có,
quy mô tốc độ tăng trưởng tài sản, khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản, khả
năng hoạt động an toàn
Cùng với việc trình bày bảng biểu, sơ đồ để làm rõ các nội dung cần nghiên
cứu, luận văn còn sử dụng phương ph p thống kê mô tả để khái quát và phân tích
đối tượng nghiên cứu
6. Kết cấu của luận văn
Bố cục của đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực tài chính c a các NHTM
c p

nt

Việt Nam ” được chia thành các nội dung chính sau ngoài phần mở đầu


xiv
và kết luận.
C ương 1: Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của NHTM

C ương 2: Thực trạng nâng cao năng lực tài chính của các NHTM cổ phần
tại Việt Nam.
C ương 3: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các NHTM cổ phần tại
Việt Nam.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA NHTM
1.1. Năng lực tài chính của NHTM
1.1.1. Khái niệm năng lực tài chính NHTM
Năng lực tài chính không phải là một kh i niệm mới, song từ trước đến nay
kh i niệm này chưa được nghiên cứu một c ch đầy đủ và có hệ thống. Để hiểu rõ
kh i niệm năng lực tài chính của NHTM trước hết chúng ta cần tìm hiểu c, ngoại ngữ) rất yếu; kiến thức kinh tế, ngân hàng, giao tiếp hạn chế. Nhiều ngân
hàng thiếu đội ngũ quản tr điều hành, lãnh đạo có trình độ chuyên môn, khả năng
phân tích, am hiểu luật ph p và độc lập xử lý c c vấn đề thực tế. Trình độ chuyên
môn, khả năng lập dự n, tầm nhìn chiến lược, của đội ngũ gi m đốc chưa đ p ứng
yêu cầu cạnh tranh và hội nhập. Thậm chí ở NHNN còn thiếu đội ngũ chuyên gia,
quản lý vĩ mô, khả năng nghiên cứu dự b o, xây dựng chiến lược ph t triển hệ
thống ngân hàng. Nguồn nhân lực phục vụ cho việc t i cấu trúc, ngân hàng, chính
s ch tiền tệ, thanh tra giám sát chưa đ p ứng yêu cầu.
2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan
Thời gian qua dưới sức ép của WTO, về cơ bản Việt Nam đã tạo ra được một
nền tảng pháp lý quan trọng cho hoạt động tài chính, tiền tệ theo đ nh hướng an toàn
hiệu quả, ph t huy được vai trò quản lý và giám sát của NHNN đối với quá trình


69
hoạt động của hệ thống ngân hàng thể hiện qua việc các chính sách, luật lệ được xây

dựng nhanh và đồng bộ hơn, hiệu lực thi hành luật đã được cải thiện dần. Tuy
nhiên, có thể nhận đ nh rằng hệ thống pháp luật của nước ta vẫn còn thiếu nhiều và
hiệu lực chưa cao, chưa đ p ứng được đòi hỏi của hoạt động ngân hàng trong môi
trường hội nhập quốc tế. Nguyên nhân khách quan của những tồn tại nêu trên thể
hiện ở những qui đ nh còn thiếu, chưa phù hợp trong cơ chế chính sách của Nhà
nước đối với hoạt động của c c NHTM như sau:
- Theo qui đ nh, tỷ lệ thuế suất đ nh vào lợi nhuận ngân hàng hiện nay( 25%)
là một khó khăn, với một mức thuế như vậy, các NHTM sẽ phải nộp thuế thu nhập
hàng năm nhiều.
- Một công cụ của NHNN hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng chính là hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng. Tuy nhiên, hiện nay
Trung tâm thông tin tín dụng chưa thực sự trở thành một ngân hàng dữ liệu đ ng tin
cậy nhất cho tất cả các ngân hàng. Các thông tin ở đây cũng chưa cập nhật đầy đủ
nhất về sắp xếp, đổi mới, ph t triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. o đó cũng
ảnh hưởng đến việc thu nhập và tìm hiểu thông tin có chất lượng cao về khách hàng
vay vốn, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đên chất lượng tín dụng của các ngân hàng.
C c cơ sở pháp lý cho việc ứng dụng công nghệ vào hoạt động ngân hàng
cũng như cơ sở pháp lý cho việc tự động hóa một số nghiệp vụ ngân hàng hiện
đại,các vấn đề liên quan đến chứng từ điện tử, chữ kí trong thanh toán hiện nay còn
thiếu, dẫn đến việc triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại tại các NHTM còn mang
tính tự phát, gây lãng phí ảnh hưởng xấu đến nguồn tài chính của các NHTM.
Hiện nay nhiều tiêu chu n về kế toán, chế độ tài chính…của hệ thống ngân
hàng Việt Nam còn chưa phù hợp với chu n mực quốc tế. Thực tế này đã che đậy
những yếu kém của các ngân hàng bấy lâu nay và làm lệch lạc các quyết đ nh phân
bổ nguồn lực của nền kinh tế cũng như quyết đ nh cho vay của ngân hàng…


70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Qua phân tích tình hình nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM cổ

phần cho thấy các NHTM cổ phần phân tích có có những thành công nhất đ nh về
việc gia tăng nguồn vốn, nâng cao tỷ lệ an toàn về vốn, tăng trưởng quy mô và chất
lượng tài sản, khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản cũng như khả năng đảm bảo
an toàn hoạt động. Tuy nhiên, các NHTM vẫn còn nhiều hạn chế trong việc nâng
cao năng lực tài chính như: quy mô vốn nhỏ, chất lượng tài sản k m, năng lực điều
hành và quản tr rủi ro thấp, khả năng đảm bảo an toàn hoạt động kém...Vì vậy, để
khắc phục các hạn chế trên, ở chương tiếp theo tác giả đề xuất một số giải ph p để
nâng cao năng lực tài chính, đ p ứng các tiêu chu n an toàn vốn theo thông lệ quốc
tế của các NHTM.


71

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NHTM C

PHẦN TẠI VIỆT NAM

3.1. Sự cần thiết phải năng cao năng lực tài chính của các NHTM c
phần t i Việt Nam
NHTM là một loại hình tổ chức kinh doanh, một trung gian tài chính có liên
quan mật thiết đến hầu hết c c lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội, cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể khác trong nền kinh tế. Hoạt động
ngân hàng hiện nay đã và đang chi phối hầu hết các th trường trong nước và không
ngừng mở rộng quy mô vươn ra th trường quốc tế. Áp lực cạnh tranh và hợp tác
quốc tế đặt ra đối với các NHTM nội đ a cho thấy vai trò cấp thiết của việc cải tổ
ngân hàng, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi một ngân hàng.
Kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng, người ta đang đua nhau thành lập
ngân hàng cho thấy đây là một lĩnh vực hấp dẫn c c nhà đầu tư, song qua đó cũng

thấy động cơ nhiều khi chưa được tính toán thật nghiêm túc. Hiện tại, ở Việt Nam
có nhiều ngân hàng đang hoạt động, với tốc độ phát triển của ngân hàng như hiện
nay đòi hỏi các cấp quản lý phải xem xét lại việc cấp phép thành lập ngân hàng mới
– một việc đang có xu hướng trở thành “phong trào” tại Việt Nam, đòi hỏi NHNN
Việt Nam cần phải ban hành những điều khoản chặt chẽ hơn nhằm đảm bảo cho ra
đời những ngân hàng đủ mạnh về tài chính, năng lực hoạt động ổn đ nh và hiệu quả,
đảm bảo an toàn và bền vững cho cả hệ thống.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, các quốc gia muốn xây dựng
nền kinh tế độc lập tự chủ của mình cần phải đồng thời chăm lo ph t triển quan hệ
kinh tế quốc tế. Phát triển quan hệ kinh tế quốc tế là nhiệm vụ quan trọng không thể
thiếu nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. Vì vậy, để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi các NHTM phải nhận thức được đầy đủ sự cần
thiết của việc nâng cao năng lực tài chính nhằm đ p ứng các yêu cầu của quá trình
hội nhập, cụ thể:


72
Đáp ứng yêu c u c a hội nhập tài chính quốc tế:
Hội nhập quốc tế nói chung và tài chính ngân hàng nói riêng đều mang lại
những cơ hội và th ch thức. Hội nhập quốc tế giúp c c ngân hàng trong nước tiếp
cận th trường tài chính quốc tế d dàng hơn, hiệu quả sử dụng vốn và huy động vốn
tăng cao. Đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc mở thêm chi
nh nh và c c điểm giao d ch, mở rộng d ch vụ và đa dạng hóa sản ph m. ên cạnh
đó, hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng c c giao d ch vốn và rủi ro của hệ thống ngân
hàng , tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên th trường ngân hàng Việt Nam
gây sức ép ngày càng lớn hơn cho hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam
trong khi lợi thế tiềm tàng sẽ thuộc về c c NHTM nước ngoài. Vì vậy, các ngân
hàng trong nước không còn cách nào khác là phải tự “cải tổ” mình nhằm nâng cao
năng lực tài chính để có thể cạnh tranh trong bối cảnh mới. Áp lực cạnh tranh đóng
một vai trò như một động lực thúc đ y các ngân hàng ngày càng phải nâng cao năng

lực của mình.
Đáp ứng yêu c u tố đa

a lợi nhuận và đ t mục t êu tăng trư ng

Các NHTM cần nâng cao năng lực tài chính để đảm bảo đạt hiệu quả cao sử
dụng vốn kinh doanh nhằm tối đa ho lợi nhuận và mục tiêu tăng trưởng. Cụ thể:
Đảm bảo đủ vốn cho kinh doanh với chi phí hợp lý: Quy mô vốn sẽ quyết
đ nh quy mô nguồn tiền gửi, quy mô cho vay tối đa đối với một hoặc một nhóm
khách hàng, nắm giữ cổ phiếu của công ty khác, mở chi nhánh, mua sắm TSCĐ,
thành lập công ty con, v.v. Như vậy, quy mô và cấu trúc hoạt động của ngân hàng
được điều chỉnh theo quy mô vốn của ngân hàng. Với phương thức kinh doanh “đi
vay để cho vay”, đòi hỏi ngân hàng phải x c đ nh được nhu cầu vốn cần thiết cho
hoạt động, lựa chọn được hình thức huy động vốn phong phú để có thể tập trung
vốn k p thời, thoả mãn nhu cầu kinh doanh có hiệu quả.
+ Sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, hiệu quả: Sử dụng vốn hiệu quả tức là đồng
vốn kinh doanh của ngân hàng phải tạo ra lợi nhuận cao. Sự cạnh tranh về lãi suất
buộc các NHTM phải tiết kiệm để hạ thấp mức lãi suất. Nếu quản lý khéo léo lãi
suất tiền gửi, lãi suất tiền vay, từ đó có thể làm thay đổi cả về quy mô lẫn chủng loại


73
nguồn tiền mà ngân hàng có thể thu hút. Nâng cao năng lực tài chính là một biện
pháp quan trọng để đối phó với những thay đổi trong lãi suất th trường, nhằm kiểm
soát và bảo vệ nguồn thu từ lãi, chi phí trả lãi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, giá tr tài
sản của ngân hàng.
Đảm bảo an toàn trong sử dụng vốn: Vốn được coi là tấm đệm chống đỡ
những rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh. Vốn lớn sẽ tạo được uy tín lớn
cho ngân hàng trên th trường, tạo điều kiện mở rộng quy mô và phát triển. Theo
thông lệ quốc tế (Basel III), tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của ngân hàng phải từ 8% trở

lên. Nếu tỷ lệ này không đảm bảo, NHTM sẽ không đủ khả năng mở rộng hoạt
động, thậm chí còn đứng trước nguy cơ ph sản. Nâng cao năng lực tài chính sẽ
giúp ngân hàng thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa rủi ro, đảm bảo an toàn vốn
trong hoạt động, hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có thể sảy ra đối với
ngân hàng.
Đáp ứng yêu c u đảm bảo chất lượng dịch vụ ngày càng cao c a khách hàng
trong n n kinh tế thị trường
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, c c kh ch hàng có đầy đủ thông tin và
đòi hỏi chất lượng d ch vụ cao hơn, sản ph m d ch vụ đa dạng hơn với mức giá
cạnh tranh hơn. Tuy nhiên, sự trung thành của khách hàng lại giảm đi, họ sẵn sàng
thay đổi mối quan hệ ngân hàng hơn trước đây vì lợi ích kinh tế. Khi nhu cầu khách
hàng thay đổi đòi hỏi ngân hàng phải có sự đầu tư, điều chỉnh để đ p ứng tốt nhất
các nhu cầu mới của khách hàng cả hiện tại và tương lai. Chính vì vậy chỉ có nâng
cao năng lực tài chính thì ngân hàng mới có khả năng đ p ứng nhu cầu đối với các
d ch vụ ngân hàng hiện đại ngày càng cao của khách hàng.
Do yêu c u hiện đ i hóa công nghệ trong mô trường c nh tranh
Đổi mới công nghệ ngân hàng đã trở thành chủ đề được quan tâm hơn bao giờ
hết trong những năm gần đây. Cùng với sự phát triển của xã hội, ngày nay có thể
khẳng đ nh hoạt động ngân hàng không thể tách rời sự phát triển mạnh mẽ của công
nghệ thông tin. Những thay đổi của công nghệ thông tin có t c động mạnh mẽ tới
công nghệ ngân hàng, góp phần nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng.


74
Năng lực công nghệ ngân hàng được đ nh gi thông qua mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và kinh doanh của ngân hàng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng cung cấp các sản ph m, d ch vụ ngân hàng
hiện đại cũng như chất lượng các sản ph m ngân hàng, qua đó tiết kiệm được chi
phí lao động và quản lý, tăng năng suất lao động, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động và lợi nhuận cho ngân hàng.

Tuy nhiên việc đầu tư cho công nghệ, trang thiết b hiện đại để cung cấp các
d ch vụ chính xác, tiện ích lại rất tốn kém, thời gian thu hồi vốn lâu nên thường đòi
hỏi những khoản đầu tư lớn từ nguồn vốn của chính bản thân ngân hàng. Một ngân
hàng có mức vốn nhỏ bé sẽ gặp khó khăn trong việc đầu tư cho lĩnh vực hiện đại
hóa công nghệ và như vậy sẽ làm giảm năng lực tài chính của ngân hàng.
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các NHTM c phần t i
Việt Nam
3.2.1. Tăng vốn b n v ng cho các ngân àng
C c NHTM cần xây dựng chiến lược tăng vốn đi kèm với sử dụng vốn hợp lý
để đảm bảo sự ph t triển vốn bền vững và giảm b

p lực về cổ tức đối với c c cổ

đông do tăng vốn một c ch ồ ạt nhưng không phù hợp với mục tiêu của ngân hàng
và chưa có kế hoạch sử dụng cụ thể, hiệu quả.
C c NHTM cần phải cân nhắc, lựa chọn kỹ cổ đông chiến lược của ngân hàng
mình để có thể tăng vốn bằng ph t hành cổ phiếu cho cổ đông chiến lược, đồng thời
có thể học hỏi kinh nghiệm về quản lý, về công nghệ hiện đại của họ…C c NHTM
cổ phần cũng cần phải lựa chọn c c cổ đông chiến lược là c c NHTM đã p dụng
c c tiêu chu n, kỹ thuật của asel để có thể thuận lợi hơn trong việc p dụng Hiệp
ước asel vào ngân hàng mình.
C c NHTM bên cạnh việc tăng vốn bằng c ch ph t hành cổ phiếu cho cổ đông
chiến lược, cổ đông hiện hữu và c n bộ công nhân viên của mình thì c c NHTM
cũng nên quan tâm đến kế hoạch tăng vốn bằng c ch ph t hành tr i phiếu chuyển
đổi thành cổ phiếu theo từng lộ trình vì c ch tăng vốn này có nhiều lợi ích như sau:


75
• Lợi ích nổi bật của trái phiếu chuyển đổi là huy động được vốn với chi phí
thấp hơn: lãi suất của phần trái phiếu trong phát hành trái phiếu chuyển đổi thường

bao giờ cũng thấp hơn là lãi suất khi phát hành trái phiếu (straight bonds).
• Có nguồn vốn ổn đ nh lâu dài để mở rộng qui mô kinh doanh vừa làm giảm
p lực chi trả cổ tức cho cổ đông vì người mua trái phiếu chuyển đổi sẽ chỉ được
hưởng một tỷ lệ lãi suất cố đ nh cho đến thời hạn cho phép chuyển đổi. Trong thời
gian này, lợi nhuận của NHTM chỉ được dành cho cổ đông hiện hữu, không bao
gồm người mua trái phiếu chuyển đổi.
Tăng vốn bằng c ch s p nhập với c c ngân hàng có thế mạnh về vốn, thương
hiệu, công nghệ. C c NHTM nên nghiên cứu phương n tăng vốn này để có thể chủ
động khi đóng vai trò là ngân hàng mua lại hay ngân hàng được mua lại để có sự
chu n b hiệu quả.
Các ngân hàng phải thận trọng trong việc chọn phương n tăng vốn hiệu quả,
phù hợp với ngân hàng mình và phù hợp với tình hình kinh tế trong từng thời kỳ.
Trong giai đoạn hiện nay với tình hình kinh tế khó khăn, cổ phiếu ngân hàng k m
hấp dẫn, huy động vốn cũng gặp nhiều khó khăn thì phương n tối ưu để tăng vốn
cho c c ngân hàng là mua lại lẫn nhau, s p nhập, hợp nhất. Còn trong dài hạn, vốn
cần được tăng trên cơ sở lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để có
thể tăng vốn bằng c ch này thì c c NHTM cần cải thiện hiệu quả hoạt động kinh
doanh, có chính s ch phân phối lợi nhuận cũng như sử dụng c c quỹ phù hợp với
đặc thù của mỗi ngân hàng và qui đ nh ph p luật.


76
Bảng 3.1: Ưu n ược đ ểm c a một số p ương p áp tăng vốn tự có c a ngân hàng

Ưu điểm
Tăng vốn từ Lợi nhuận - Không phụ thuộc vào th
bên trong
giữ lại
trường vốn nên tr nh được
chi phí huy động

- Không đe dọa đến việc

Nhược điểm
Chỉ áp dụng với các ngân hàng
lớn, làm ăn có lãi liên tục và
đều đặn
- Không thể áp dụng thường

mất quyền kiểm soát của các xuyên vì có ảnh hưởng đến
cổ đông hiện hữu

quyền lợi của các cổ đông

- Tránh tình trạng làm giảm - Có nhiều bất lợi về thuế và
lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu ch u ảnh hưởng nhiều bởi sự
đang nắm giữ trong những
năm sau khi tăng vốn
Tăng vốn từ Phát hành - Không phải hoàn trả vốn
bên ngoài

thay đổi lãi suất và những điều
kiện kinh tế mà ngân hàng
không thể kiểm soát trực tiếp
- Chi phí phát hành cao

thêm cổ

cho người mua cổ phiếu

phiếu

thường

- Những năm ngân hàng thua hữu ngân hàng
lỗ không phải trả cổ tức cho - Giảm mức cổ tức trên mỗi cổ

- Có thể làm loãng quyền sở

cổ đông
phiếu, có nguy cơ giảm thu
- Tăng khả năng vay nợ của nhập trên mỗi cổ phiếu - Giảm
ngân hàng trong tương lai do khả năng tận dụng tỷ lệ đòn b y
tăng quy mô vốn
Phát hành - Không phải hoàn trả vốn - Ngân hàng b thua lỗ vẫn phải
cổ phiếu
- Không làm loãng quyền sở trả cổ tức cho cổ đông giữ cổ
ưu đãi

hữu

phần ưu đãi

vĩnh vi n

- Tăng khả năng vay nợ của - Chi phí phát hành cao
ngân hàng trong tương lai
- Giảm cổ tức trên mỗi cổ
phiếu

Phát hành - Chi phí thấp


- Lãi trả cho trái phiếu là gánh

trái phiếu - Không phân tán quyền
chuyển đổi kiểm soát ngân hàng
- Được c c nhà đầu tư ưa

nặng tài chính cho ngân hàng
- Giảm khả năng đi vay về sau
của ngân hàng

chuộng


77
3.2.2. Nâng cao chất lượng tài sản
Vấn đề đầu tiên trong giải pháp nâng cao chất lượng tài sản của các NHTM là
phải quyết liệt trong công tác xử lý nợ xấu, vốn là gánh nặng trong vấn đề tài chính
của các NHTM.
Trước hết các NHTM cần thành lập Ban chỉ đạo nợ xấu tại c c ngân hàng để
đ y mạnh công tác xử lý thu hồi nợ trực tiếp. Đối với nợ nhóm 5 ( nợ có khả năng
mất vốn), biện pháp thu hồi chủ yếu là bằng quĩ PRR, tận thu nợ, bán phát mại tài
sản, khởi kiện…
Song song với biện pháp xử lý nợ tồn đọng, việc thực thi các biện pháp nâng
cao chất lượng tín dụng nói riêng,tài sản nói chung cũng như c c hoạt động kiểm
soát tín dụng là một việc làm rất quan trọng để hạn chế phát sinh các khoản nợ
không sinh lời.
Ngoài các hoạt động chính của ngân hàng, thì các ngân hàng còn phải quản lý
các khoản đầu tư của mình thật tốt, tránh tình trạng đầu tư tràn lan mà không hiệu
quả.
3.2.3. Nâng cao khả năng s n lời

Các NHTM muốn nâng cao khả năng sinh lời thì cần tăng thu nhập, giảm chi
phí…
Tăng t u n ập từ các sản ph m, d ch vụ khác ngoài thu nhập từ hoạt động tín
dụng và đầu tư vì hoạt động tín dụng là sản ph m d ch vụ truyền thống đã được các
ngân hàng khai thác một cách triệt để. Mặt khác, hoạt động tín dụng hiện nay đang
gặp khó khăn, nhiều rủi ro. Hoạt động đầu tư có nhiều rủi ro, nhất là khi th trường
đang biến động. Trong khi đó, hoạt động d ch vụ có thể mang lại khoản thu nhập
đ ng kể với rủi ro có thể kiểm so t được. Đây là điểm mạnh của d ch vụ ngân hàng
cần được đầu tư và ph t triển c c sản ph m d ch vụ thanh to n, thanh to n quốc tế,
d ch vụ thẻ, d ch vụ kinh doanh ngoại tệ.
Giảm chi phí: C c ngân hàng cần chú trọng việc tối giảm chi phí và tìm ra
phương n sử dụng chi phí hiệu quả nhất. Cụ thể,


×