VIỆC
Ệ
M TS
– Năm 2015
TP.HCM
VIỆC
Ệ
M TS
NGÂN H
–
– Năm 2015
................................................................................................................ 1
1.
Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
5.
Ý nghĩa và ứng dụng của đề tài .......................................................................... 4
6.
Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 4
Ệ
1.1
Ệ
ỘT S NHTM .. 5
Thƣơng mại đi n t và thanh toán đi n t ......................................................... 5
1.1.1 Khái ni m thƣơng mại đi n t và thanh toán đi n t ........................................ 5
1.1.2
c đi m, s n ph m
1.1.3 L i ch, rủi ro khi s
ch vụ thanh toán đi n t ................................................ 7
ụng thanh toán đi n t ................................................... 9
1.2 Các yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng thanh toán đi n t của khách hàng tại
một số NHTM ............................................................................................................... 13
1.2.1 Nhận thức tính dễ s dụng ................................................................................ 13
1.2.2 Nhận thức sự hữu ích ........................................................................................ 14
1.2.3 Nhận thức rủi ro ................................................................................................. 14
1.2.4 Chu n chủ quan ................................................................................................. 15
1.2.5 Nhận thức ki m soát hành vi ............................................................................ 16
1.3
M h nh nghiên cứu vi c s
ụng thanh toán đi n t của khách hàng .......... 16
1.3.1 L thuyết hành động h p l TR
1.3.2 M h nh chấp nhận c ng ngh
................................................................... 17
T M ............................................................. 18
1.3.3 Lý thuyết hành vi dự đ nh (TPB) ...................................................................... 18
1.3.4 Thuyết nhận thức rủi ro TPR ......................................................................... 21
1.3.5 Mô hình chấp nhận s dụng thƣơng mại đi n t (E-CAM) ............................ 21
1.4 Các nghiên cứu thực nghi m về các yếu tố nh hƣởng đến vi c s ụng thanh
toán đi n t của khách hàng ......................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 27
2
ỰC TR
Ệ
Ệ
ỘT S
............................................. 28
2.1
Gi i thi u một số NHTM cung cấp
ch vụ thanh toán đi n t tại TP HCM 28
2.2 Thực trạng hoạt động ch vụ thanh toán đi n t tại một số NHTM trên đ a
àn TP HCM ................................................................................................................. 31
2.2.1 Thực trạng hoạt động ch vụ thanh toán đi n t tại một số NHTM trên đ a
àn TP HCM ................................................................................................................. 31
2.2.2 ánh giá thực trạng hoạt động thanh toán đi n t tại một số NHTM trên đ a
àn TP HCM ................................................................................................................. 37
2.3
M h nh nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 39
2.4
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 41
2.4.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 41
2.4.2 Mẫu nghiên cứu và nguồn dữ li u .................................................................... 42
2.4.3 Xây dựng thang đo sơ ộ .................................................................................. 43
2.4.4 Hi u chỉnh thang đo .......................................................................................... 45
2.4.5 B ng câu hỏi chính thức .................................................................................... 46
2.5 Ph n t ch sự tác động của các yếu tố nh hƣởng đến vi c s ụng thanh toán
đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn TP HCM ............................. 47
2.5.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ................................................................................. 47
2.5.2 Ph n t ch thang đo ............................................................................................. 49
2.5.3 Ph n t ch tƣơng quan và hồi quy tuyến tính .................................................... 53
2.5.4 ánh giá độ phù h p, ki m đ nh độ phù h p của mô hình và hi n tƣ ng đa
cộng tuyến ..................................................................................................................... 56
2.6
ánh giá sự tác động của các yếu tố nh hƣởng đến vi c s ụng ch vụ
thanh toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn TP HCM ........... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 59
Ự
Ệ
ỘT S
Ộ
Ệ
.................. 60
3.1
nh hƣ ng phát tri n ch vụ thanh toán đi n t tại các NHTM trên đ a àn
TP.HCM ........................................................................................................................ 60
3.2 Gi i pháp th c đ y sự tác động của các yếu tố nh hƣởng đến vi c s ụng
TT T của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn TP HCM .............................. 61
3.2.1 Tăng cƣ ng c m nhận về l i ch và t nh ễ s
ụng ....................................... 61
3.2.2 Tăng cƣ ng gi m thi u rủi ro ........................................................................... 65
3.2.3 N ng cao t nh
o mật ....................................................................................... 66
3.2.4 N ng cao nhận thức ki m soát hành vi cho khách hàng ................................. 68
3.2.5 Ph n kh c th trƣ ng ......................................................................................... 69
3.2.6 Một số gi i pháp khác ....................................................................................... 70
3 2 6 1N ng cao, củng cố và phát tri n h nh nh, thƣơng hi u của ng n hàng ........ 70
3 2 6 2N ng cao chất lƣ ng nguồn nh n lực ............................................................. 71
3 2 6 3Tăng cƣ ng đ u tƣ c ng ngh .......................................................................... 72
3.3 Gi i pháp th c đ y sự tác động của các yếu tố nh hƣởng đến xu hƣ ng s
ụng TT T của khách hàng ở cấp độ qu n l vĩ m ................................................. 73
3.3.1
ối v i Ng n hàng Nhà nƣ c ........................................................................... 73
3.3.2
ối v i Ch nh phủ và các cơ quan qu n l ...................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 75
.................................................................................................................. 77
ệ
TT T
Thanh toán đi n t
NHTM
Ng n hàng Thƣơng mại
PU
Nhận thức sự hữu ch
PEU
Nhận thức t nh ễ s
PRP
Nhận thức rủi ro v i s n ph m
PRT
Nhận thức rủi ro liên quan đến giao
SN
Chu n chủ quan
PBC
Nhận thức ki m soát hành vi
ụng
ch vụ
ch trực tuyến
Trang
B ng 1.1 B ng tóm tắt các nghiên cứu thực nghi m ........................................ 26
ng 2.1 Số li u thanh toán qua mạng int rn t tại các NHTM ........................ 33
ng 2.2 Số li u thanh toán qua s
ụng đi n thoại i động tại các NHTM ... 35
ng 2.3 Các thang đo trong m h nh nghiên cứu............................................ 43
ng 2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu ................................................................. 47
ng 2.5 T ng h p h số Cron ach s npha của các thang đo ....................... 49
ng 2.6 Kết qu ph n t ch hồi quy tuyến t nh ội........................................... 56
ng 2.7 Kết qu ki m đ nh thống kê F ........................................................... 57
ng 2.8 H số phƣơng tr nh hồi quy................................................................ 57
B ng 2.9 Kết qu ki m đ nh các gi thuyết ...................................................... 58
Trang
H nh 1. 1 M h nh TR ....................................................................................... 17
H nh 1.2 Mô hình chấp nhận c ng ngh T M .................................................... 18
H nh 1.3 Thuyết hành vi ự đ nh TP ................................................................. 21
H nh 1.4 Thuyết nhận thức rủi ro TPR ................................................................ 21
H nh 1.5 Mô hình chấp nhận s dụng thƣơng mại đi n t e-CAM ..................... 25
H nh 2.1 Số li u thanh toán qua mạng int rn t tại các NHTM............................ 35
H nh 2.2 Số li u thanh toán qua s
ụng đi n thoại i động tại các NHTM ....... 36
H nh 2.3 M h nh nghiên cứu đề xuất.................................................................. 41
H nh 2.4 Bi u đồ phân tán scatter ....................................................................... 55
H nh 2.5 Bi u đồ t n số Histogram ...................................................................... 56
1
1. Lý do chọ
ề tài
Ngày nay, v i sự phát tri n của công ngh thông tin và thƣơng mại đi n t ,
thanh toán đi n t đã trở thành một xu hƣ ng không th thiếu trong xã hội hi n đại.
Sau khi gia nhập WTO năm 2007, có nhiều cơ hội và thách thức cho kinh tế Vi t
Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Vi t Nam thay đ i thói quen giao
d ch thanh toán đ thích ứng v i xu hƣ ng chung của thế gi i. Những năm g n đ y,
c ng ngh th ng tin đã đƣ c trang b trong h thống ng n hàng đ nâng cao chất
lƣ ng d ch vụ. Các hình thức thanh toán đi n t nhiều hơn và đa ạng hơn Bên
cạnh đó, Ngân hàng Nhà nƣ c đã thiết lập và đƣa vào vận hành H thống thanh toán
đi n t liên ng n hàng, kết nối v i 66 đơn v thuộc Ng n hàng Nhà nƣ c và g n 800
đơn v thành viên trực tiếp thuộc, 97 t chức t n ụng trong toàn quốc, đáp ứng nhu
c u thanh, quyết toán tức th i v i số lƣ ng giao
ch thanh toán ngày càng tăng của
nền kinh tế Do đó đ y là th i gian đ nâng cao nhận thức của khách hàng và ph
biến các h thống thanh toán đi n t trong xã hội.
Th o số li u thống kê của Ng n hàng Nhà nƣ c, tỷ l tiền m t trên t ng
phƣơng ti n thanh toán có xu hƣ ng ngày càng gi m
n từ 20,3% năm 2004
xuống 14% năm 2010 và tỷ l này vào kho ng 12% (2014). Tuy nhiên, tỷ l tiền
m t trong t ng thanh toán vẫn cao hơn đáng k khi so sánh v i các nƣ c khác trên
thế gi i V
ụ tỷ l tiền m t trong t ng thanh kho n tại một số nƣ c phát tri n là
0,7% đối v i Thụy
i n, 1% đối v i Na Uy và Trung Quốc là 10%
ên cạnh đó,
th o số li u của Hội thẻ Ng n hàng Vi t Nam đến ngày 30/6/2013, t ng số lƣ ng
thẻ của h thống ng n hàng Vi t Nam đã phát hành đạt 57 tri u thẻ Trong đó, thẻ
ghi n nội đ a là 51,2 tri u thẻ; thẻ ghi n quốc tế 1,9 tri u thẻ; thẻ t n ụng nội đia
là 96 ngh n thẻ và thẻ t n ụng quốc tế 1,6 tri u thẻ, còn lại là các loại thẻ khác
M c ù ƣu tiên cho tiền m t hơn thanh toán đi n t , song thái độ của c ng
ch ng đối v i thanh toán đi n t đã đƣ c khuyến kh ch trong vài năm qua v i sự
gia tăng của ngƣ i s
ụng thẻ ng n hàng và vi c mở rộng mạng lƣ i
TM và đi m
2
án hàng, đ c i t là trong một số thành phố l n nhƣ: Hà Nội và Hồ Ch Minh T m
quan trọng của tiền m t đang suy gi m Tuy nhiên, c ng ch ng vẫn còn nhiều quan
ngại v i thanh toán đi n t , ng n ngại thay đ i từ phƣơng pháp truyền thống và đơn
gi n đ tự động và đi n t
s
Vi c iết đƣ c những nh n tố nh hƣởng đến xu hƣ ng
ụng thanh toán đi n t của khách hàng cũng nhƣ cách thức các yếu tố nh
hƣởng đến xu hƣ ng s
ụng của khách hàng trong thanh toán đi n t sẽ gi p các
nhà qu n tr ngân hàng có các chƣơng tr nh phù h p đ th c đ y xu hƣ ng s
ụng
thanh toán đi n t của khách hàng, gi p n ng cao năng lực cạnh tranh của ng n
hàng khi h thống ng n hàng đi n t vẫn còn trẻ.
Thành phố Hồ Ch Minh là một trong số t đ th của c nƣ c có tốc độ tăng
trƣởng kinh tế hai con số liên tục trong kho ng th i gian ài và ngày càng khẳng
đ nh vai trò là trung t m l n về nhiều m t và là một trong các động lực phát tri n
kinh tế của c nƣ c Thành phố Hồ Ch Minh là trung t m kinh tế l n, một trung
t m giao
ch có v tr quan trọng đóng góp ngày càng l n v i khu vực và c nƣ c
Xuất phát từ thực tế đó, tác gi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng thanh toán điện tử c a khách h ng tại một số
ồ Chí
tr n đ a
n Thành phố
inh” đ làm luận văn thạc sỹ
2. M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu
-
Xác đ nh các yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng thanh toán đi n t của
khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Xác đ nh mức độ tác động của từng yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng
thanh toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí
Minh.
đến vi c s
Một số gi i pháp nhằm th c đ y sự tác động của các yếu tố nh hƣởng
ụng thanh toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu hỏi nghiên cứu
Q1: Yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng thanh toán đi n t của khách hàng tại
một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí Minh là gì?
3
Q2: Mức độ tác động của các yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng thanh toán
đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí Minh?
3. Phạm vi nghiên cứu
-
Nghiên cứu tập trung vào a phƣơng thức thanh toán đi n t ph biến
hi n nay: (1) thanh toán bằng thẻ; (2) thanh toán trực tuyến bằng internet; (3) thanh
toán bằng s dụng đi n thoại i động.
-
ối tƣ ng nghiên cứu: Là các yếu tố nh hƣởng đến vi c s dụng thanh
toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí
Minh.
-
Th trƣ ng nghiên cứu: Khách hàng cá nhân có hi u iết về d ch vụ
thanh toán đi n t tại một số NHTM trên đ a àn Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Số ngƣ i đƣ c lựa chọn hỏi cho nghiên cứu này là 220 khách hàng s
dụng thanh toán đi n t trong thành phố. Tuy nhiên, khách hàng s dụng thanh toán
đi n t có th đến từ các nhóm chuyên môn, độ tu i, tr nh độ,… khác nhau.
-
Phạm vi nghiên cứu:
Về m t kh ng gian: Nghiên cứu đƣ c thực hi n v i các khách hàng s
ụng
thanh toán đi n t tại một số NHTM trên đ a àn TP HCM
Về m t th i gian: Số li u thu thập đ x l
ữ li u đƣ c thu thập trong th i
gian từ tháng 03/2014 đến tháng 07/2014. Do th i gian nghiên cứu và kh năng hạn
chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng và đánh giá thực trạng hoạt động
thanh toán đi n t của ốn ng n hàng tiêu i u trên đ a àn thành phố từ năm 2010
đến năm 2014 là Sacom ank, Exim ank, C và
4.
ươ
ê
ng
ank
ứu
Phư ng pháp nghi n c u đ nh tính: Vận ụng các l thuyết có liên quan đến
các yếu tố nh hƣởng đến vi c s
x y ựng thang đo. S
ụng thanh toán đi n t của khách hàng, từ đó
ụng kỹ thuật th o luận tay đ i và phỏng vấn th . Mục đ ch
của nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và
tố nh hƣởng đến vi c s
trên đ a àn TP HCM
sung các thang đo về các yếu
ụng thanh toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM
4
Phư ng pháp nghi n c u đ nh lư ng: Dùng kỹ thuật thu thập th ng tin trực
tiếp th ng qua
ng c u hỏi và s
ụng ph n mềm thống kê SPSS đ chạy m h nh,
ph n t ch ữ li u nhằm xác đ nh các yếu tố nh hƣởng và đo lƣ ng mức độ nh
hƣởng đến vi c s
5. Ý
ụng thanh toán đi n t
ĩ
ứng d ng củ
ề tài
Vi c thực hi n nghiên cứu đề tài này có
nghĩa quan trọng về m t khoa học
cũng nhƣ thực tiễn.
Về mặt khoa học, đề tài góp ph n vào h thống các thang đo lƣ ng các yếu tố
nh hƣởng đến vi c s
đi n t
ụng s n ph m/ ch vụ liên quan đến c ng ngh thƣơng mại
Bên cạnh đó, đ y cũng sẽ là tài li u tham kh o cho các nghiên cứu sau này
về các yếu tố nh hƣởng đến vi c s
ụng
ch vụ thƣơng mại đi n t nói chung và
thanh toán đi n t nói riêng.
Về mặt thực tiễn, kết qu nghiên cứu sẽ cung cấp th ng tin và những luận cứ
khoa học về vi c xác đ nh các yếu tố nh hƣởng cũng nhƣ mức độ tác động của các
yếu tố nh hƣởng đến vi c s
ụng thanh toán đi n t của khách hàng nhằm đƣa ra
những gi i pháp th c đ y vi c s
ụng thanh toán đi n t của khách hàng tại ng n
hàng, từ đó n ng cao năng lực cạnh tranh của ng n hàng khi h thống ng n hàng
đi n t vẫn còn trẻ. ối v i những cơ quan an hành ch nh sách, vi c ph n t ch các
yếu tố nh hƣởng đến vi c s
ụng thanh toán đi n t sẽ gi p cho Ch nh phủ, Ng n
hàng Nhà nƣ c và các hi p hội Ng n hàng có cơ sở an hành các quy đ nh và ch nh
sách phù h p đ
o v ngƣ i s
6. K t cấu của luậ
ụng thƣơng mại đi n t .
ă
Ngoài ph n mở đ u và kết luận, luận văn này đƣ c chia làm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: T ng quan về các yếu tố nh hƣởng đến vi c s
ụng thanh toán
đi n t của khách hàng tại một số NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng các yếu tố nh hƣởng đến vi c s
ụng thanh toán đi n
t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn TP.HCM
Chƣơng 3: Gi i pháp th c đ y sự tác động của các yếu tố nh hƣởng đến vi c
s
ụng thanh toán đi n t của khách hàng tại một số NHTM trên đ a àn TP HCM
5
1:
Ệ
VIỆC
MỘT S
1.1 T ươ
ạ
1.1.1 Khái niệm
ệ
ệ
NHTM
ện t
t
ươ
ạ
ệ
ươ
ạ
ệ
ện t
Th o T chức thƣơng mại quốc tế WTO, thƣơng mại đi n t
ao gồm vi c s n
xuất, qu ng cáo, án hàng và ph n phối s n ph m đƣ c mua án và thanh toán trên
mạng int rn t, nhƣng đƣ c giao nhận một cách hữu h nh c s n ph m giao nhận
cũng nhƣ những th ng tin số hoá th ng qua mạng int rn t
Th o
y an Thƣơng mại của T chức h p tác ch u
PEC, thƣơng mại đi n t liên quan đến các giao
hoá và
– Thái
nh Dƣơng
ch thƣơng mại trao đ i hàng
ch vụ giữa nhóm cá nh n mang t nh đi n t chủ yếu th ng qua các h
thống có nền t ng ựa trên int rn t
Nh n chung Thƣơng mại đi n t là các ạng giao
ch thƣơng mại ựa trên
quá tr nh x l và chuy n giao số li u số hoá ao gồm c văn
n, m thanh và h nh
nh
Sự phát tri n của thƣơng mại đi n t g y nh hƣởng v cùng l n đến h thống
ng n hàng, tạo ra một h thống thanh toán rộng khắp, tiến t i một thế gi i kh ng
ùng tiền m t, thanh toán gọn an toàn và ch nh xác, từ đó các
ch vụ thanh toán
đi n t ra đ i
ệ
ệ
H thống thanh toán là một cơ sở hạ t ng quan trọng của nền kinh tế . Một h
thống thanh toán hoạt động tốt không chỉ tạo thuận l i cho hoạt động trơn tru và n
đ nh của h thống thanh toán, mà còn đ đ m b o tính hi u qu của chính sách tiền
t . Có nhiều đ nh nghĩa về thanh toán đi n t . Thanh toán đi n t đƣ c đ nh nghĩa
là các kho n thanh toán tự động thông qua thanh toán bù trừ (ACH), là h thống thẻ,
là chuy n tiền đi n t (O'Mahony và cộng sự, 2001). S ng 2008 đ nh nghĩa là
6
thanh toán bằng phƣơng thức đi n t nhƣ chuy n tiền đi n t , thanh toán ghi n
đi n t , tr trƣ c đi n t , tiền đi n t , thẻ tín dụng, trái phiếu đi n t ,… Theo báo
cáo quốc gia về kỹ thuật Thƣơng mại đi n t của Bộ thƣơng mại “Thanh toán đi n
t th o nghĩa rộng đƣ c đ nh nghĩa là vi c thanh toán tiền th ng qua các th ng đi p
đi n t thay cho vi c trao tay tiền m t
Th o nghĩa hẹp, thanh toán trong Thƣơng
mại đi n t có th hi u là vi c tr tiền và nhận tiền hàng cho các hàng hoá, d ch vụ
đƣ c mua bán trên internet.
ê
ện t
H thống thanh toán đi n t liên kết v i mạng thanh toán riêng ngân hàng hay
các mạng chuyên thanh toán khác nhƣ mạng thanh toán thẻ của t chức Visa và
Master Card). V i h thống thanh toán đi n t , ngƣ i s dụng có th thực hi n
thanh toán bằng phƣơng ti n có sẵn nhƣ thẻ ho c trực tiếp trên tài kho n ngân hàng.
Ngƣ i bán – Cơ sở chấp nhận thanh toán bằng thẻ (Merchant): Là các thành
ph n kinh doanh hàng hoá và d ch vụ có ký kết v i Ngân hàng thanh toán về vi c
chấp nhận thanh toán thẻ nhƣ: nhà hàng, khách sạn, c a hàng
Các đơn v này ph i
trang b máy móc kỹ thuật đ tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, d ch vụ,
tr n thay cho tiền m t.
Ngƣ i mua – Chủ sở hữu thẻ Car hol r : Là ngƣ i có tên ghi trên thẻ
đƣ c dùng thẻ đ chi tr thanh toán tiền mua hàng hoá, d ch vụ. Chỉ có chủ thẻ m i
có th s dụng thẻ của mình mà thôi. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận
thẻ v hàng hoá d ch vụ ho c tr n , chủ thẻ ph i xuất trình thẻ đ nơi đ y ki m tra
theo qui trình và lập biên lai thanh toán.
Ngân hàng của ngƣ i mua/ngƣ i bán: Là ng n hàng nơi ngƣ i mua/ngƣ i
bán mở tài kho n.
T chức thẻ quốc tế: Là hi p hội của các t chức tài chính, tín dụng tham
gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế nhƣ t chức thẻ Visa, t chức thẻ Master
Card, công ty thẻ JS , …
Ngân hàng phát hành – Issuing Bank: Là thành viên chính thức của các T
chức thẻ quốc tế, là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành
7
ch u trách nhi m tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, x lý và phát hành thẻ, mở và qu n lý
tài kho n thẻ, đồng th i thực hi n vi c thanh toán cuối cùng v i chủ thẻ.
Ngân hàng thanh toán – Acquiring Bank: Là ngân hàng trực tiếp ký h p
đồng v i cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao d ch o cơ sở chấp nhận
thẻ xuất trình. Một ngân hàng có th vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai
trò phát hành.
T chức cung cấp d ch vụ x lý thanh toán: Cung cấp d ch vụ kết nối mạng,
bộ x lý các giao d ch thanh toán cho ngƣ i bán, mạng tài ch nh, …
ệ
1.1.2
Thanh toán trực tuyến
Là loại h nh
ng internet
ch vụ ng n hàng cho ph p khách hàng có th giao
ch v i ng n
hàng th ng qua mạng int rn t khi khách hàng có nhu c u V i ất k phƣơng ti n
đi n t nào có th kết nối int rn t nhƣ: máy t nh, đi n thoại, máy t nh
ng,…
khách hàng đều có th truy cập vào w sit của ng n hàng đ thực hi n các giao
ch tài ch nh ở ất cứ nơi đ u vào ất cứ th i gian nào Do đó, khách hàng có th
thực hi n giao
ch 24/7 tại nhà ho c ở văn phòng, khi đang trong nƣ c hay đi nƣ c
ngoài
Thanh toán trực tuyến ằng int rn t gi p các giao
nhanh hơn, chủ động thực hi n giao
ch thanh toán x y ra
ch, tiết ki m th i gian và tiền ạc của khách
hàng. Ngoài ra, khách hàng cũng kh ng ph i mang th o tiền m t, gi m thi u rủi ro
mất mát, tiền gi , nh m lẫn trong quá tr nh ki m đếm Chỉ một vài thao tác đơn gi n
trong một kho ng th i gian rất ngắn, khách hàng có th thực hi n các giao
tuyến nhƣ chuy n tiền, thanh toán hoá đơn hàng hoá
ch vụ
ch trực
ch vụ viễn th ng,
đi n lực, hàng kh ng,… ...
Là
hanh toán
ng sử dụng điện thoại di động
ch vụ trực tuyến kh ng dây cho ph p khách hàng s
động đ thực hi n các giao
ụng đi n thoại i
ch v i ng n hàng một cách an toàn, ti n l i Khách
hàng kh ng c n đến ng n hàng mà vẫn có th tiếp cận mọi
ở đ u D ch vụ này gi p khách hàng s
ch vụ ất cứ l c nào và
ụng một cách ễ àng h u hết các chức
8
năng
ch vụ của ng n hàng Khách hàng có th đến các đi m giao
hàng đ đăng k
ch vụ thanh toán này, mỗi khách hàng đƣ c đăng k tƣơng ứng
v i một số thuê ao đ s
ụng
ch vụ Th ng qua ứng ụng đƣ c cài trên đi n
thoại, khách hàng có th thực hi n các giao
ch mọi l c, mọi nơi, ễ àng, thuận
ti n kh ng c n nh c pháp, chỉ c n cài đ t ứng ụng và s
ụng th o các m nu
chức năng trên ứng ụng , tiết ki m th i gian, chi ph Các giao
và
ch của ng n
ch đƣ c mã hoá
o mật th ng tin D ch vụ này tƣơng th ch v i các òng đi n thoại có hỗ tr
Java, các òng đi n thoại th ng minh s
ụng h điều hành iOS, n roi , Win ows
phon ,…
Khách hàng có th giao
ch trực tuyến qua mạng đi n thoại i động nhƣ
chuy n kho n, nạp tiền, thanh toán hoá đơn, thanh toán n vay...
D ch vụ này đƣ c s
ụng ph
iến o t nh chất thuận ti n, nhanh chóng của
nó Thanh toán qua đi n thoại i động có nhiều l i thế o mạng lƣ i đi n thoại i
động có độ ao phủ l n, hạ t ng viễn th ng có sẵn và số lƣ ng ngƣ i s
ụng đi n
thoại nhiều
hanh toán qua máy
POS là h nh thức thanh toán kh ng ùng tiền m t th ng qua vi c s
nối giữa thiết
ụng kết
đọc thẻ POS v i ng n hàng phát hành thẻ Qua đó, h thống tự
động tr ch tiền từ tài kho n ngƣ i mua tr cho ngƣ i án Máy POS có t nh năng
nhƣ thanh toán tại các c a hàng, trung t m thƣơng mại, siêu th ,… thanh toán các
kho n
ch vụ nhƣ: đi n nƣ c, đi n thoại,
chiếm một i n t ch rất nhỏ, có th
o hi m,… Máy có ƣu đi m gọn nhẹ chỉ
ễ àng lắp đ t ở nhiều nơi Khi thanh toán, chủ
thẻ sẽ quẹt thẻ lên máy POS đƣ c đ t tại qu y t nh tiền, nhập số pin nếu là thẻ
TM , nhập vào số tiền c n thanh toán sau đó máy sẽ in ra hai iên lai t nh tiền và
chủ thẻ sẽ k tên xác nhận thanh toán vào hai iên lai này, chủ thẻ giữ một iên lai,
c a hàng giữ một iên lai và hoàn tất thủ tục thanh toán
Máy giao
ch tự động TM là thiết
ng n hàng giao
hàng, thực hi n nhận ạng khách hàng th ng qua thẻ
th ch Các ng n hàng s
ụng máy
ch tự động v i khách
TM hay các thiết
TM nhƣ một qu y giao
tƣơng
ch nhỏ, hoạt động
9
24/7 tạo điều ki n thuận l i cho khách hàng s
chiếc thẻ
TM, khách hàng có th đến c y
ụng
ch vụ ng n hàng V i một
TM đ s
ụng những
ch vụ mà
khách hàng muốn nhƣ chuy n tiền cho ngƣ i khách, thanh toán hoá đơn,…
Máy POS và máy r t tiền tự động TM đều có đi m chung là giao
qua thẻ TM Các loại thẻ th ng ụng đƣ c s
-
D it car
ch đƣ c
ụng nhƣ:
Thẻ thanh toán, thẻ ghi n : Cho ph p chủ thẻ thực hi n giao
ch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài kho n tiền g i thanh toán của chủ thẻ Thẻ
ghi n gồm hai loại: Thẻ ghi n nội đ a và thẻ ghi n quốc tế V i thẻ ghi n nội đ a
khách hàng chỉ có th s
s
ụng trong lãnh th Vi t Nam còn thẻ ghi n quốc tế đƣ c
ụng ở ất k nơi nào trên thế gi i miễn là có th chấp nhận thẻ V i loại thẻ này
khách hàng vừa có th r t tiền tại máy TM vừa có th s
ụng đ thanh toán tiền
hàng hoá tại những đi m chấp nhận thẻ nhƣ: Siêu th , nhà hàng, quán cà phê, trung
t m đi n máy,… Mỗi l n thực hi n r t tiền ho c thanh toán ằng thẻ, tài kho n
ng n hàng sẽ
-
trừ tiền và th ng áo giao
Cr it car
ch ằng
ng kê hàng tháng
Thẻ t n ụng, thẻ ghi có : Cho ph p chủ thẻ thực hi n giao
ch thẻ trong phạm vi hạn mức t n ụng đã đƣ c cấp th o tho thuận v i t chức
phát hành thẻ
y là loại thẻ “s
ụng trƣ c, tr tiền sau V i chiếc thẻ này khách
hàng kh ng c n có sẵn tiền trong tài kho n
sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức s
có th s
ụng thẻ này, ng n hàng
ụng ựa trên kh năng tài ch nh, tài s n thế
chấp của khách hàng Ng n hàng sẽ cho khách hàng xài trƣ c và họ ph i có trách
nhi m hoàn tr nó trong một kho ng th i gian nhất đ nh, thƣ ng là 45 ngày Nếu
chƣa tr hết khách hàng có th tr từ từ và ph i ch u lãi suất Tu vào kh năng tài
ch nh của khách hàng, hạn mức mà ng n hàng cho ph p khách hàng s
ụng là cao
hay thấp và có những ƣu đãi nào? Hi n nay, các NHTM Vi t Nam thƣ ng liên kết
v i các thƣơng hi u thẻ n i tiếng thế gi i nhƣ t chức thẻ Visa, Mast rcar , JC
1.1.3
ủ
ệ
ệ
iết kiệm chi phí
10
Về ph a ng n hàng: Th ng qua kênh thanh toán đi n t , ng n hàng sẽ gi m
t
đƣ c các thủ tục giấy t , chi ph ki m đếm, tạo thuận l i cho vi c thực hi n các giao
ch Tuy chi ph đ u tƣ c ng ngh
ph vận hành các giao
an đ u cho thanh toán đi n t cao nhƣng chi
ch đi n t lại thấp Hơn nữa, khi
ch vụ thanh toán đi n t
phát tri n, ng n hàng kh ng c n ph i đ u tƣ mở rộng các h thống chi nhánh, phòng
giao
ch, thuê thêm nh n sự, mua sắm thêm các thiết
mà vẫn có th đáp ứng
đƣ c khối lƣ ng l n khách hàng
Về ph a khách hàng: Giao
giao
ch th ng qua thanh toán đi n t nhanh hơn so v i
ch truyền thống Th ng thƣ ng giao
ch tại qu y cho một khách hàng
chuy n tiền mất kho ng 15 ph t kh ng k th i gian đi lại và ch đ i, nhƣng giao
ch trên int rn t, mo il ho c h thống thẻ chỉ qua một vài thao tác đơn gi n trong
một vài ph t Khách hàng sẽ tiết ki m đƣ c th i gian, chi ph đi lại v giao
ch
đƣ c thực hi n tại ất k nơi nào, ất k l c nào
Các
ng cao hiệu quả sử dụng vốn
ch vụ thanh toán đi n t càng phát tri n càng gi p cho luồng vốn lu n
chuyễn nhanh hơn, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu c u thanh toán của nền kinh tế V i
ch vụ thanh toán đi n t , khách hàng kh ng ph i đ m tiền m t nên gi m thi u
đƣ c rủi ro mất tiền, tiền gi , nh m lẫn… ch nh v l i ch đó làm cho ngƣ i
ng i
tiền vào ng n hàng càng nhiều, ng n hàng huy động đƣ c h u hết các nguồn tiền
nhàn rỗi trong
n cƣ làm tăng nguồn tiền trong lƣu th ng và làm thay đ i cơ cấu
tiền lƣu th ng, chuy n t nền kinh tế tiền m t sang nền kinh tế tiền đi n t
đ y nhanh tốc độ lƣu th ng hàng hoá, tiền t , n ng cao hi u qu s
Qua đó,
ụng vốn
nh th ng tin t i chính hiệu quả
Về ph a ng n hàng: Các th ng tin giao
ch đi n t lu n đƣ c thực hi n và sao
lƣu ƣ i ữ li u đi n t một cách tự động Do đó gi p cho hoạt động thanh tra,
giám sát ng n hàng của ng n hàng đƣ c ch t chẽ hơn, k p th i phát hi n và chấn
chỉnh những vi phạm, giữ vững an toàn h thống
11
Về ph a khách hàng: Khách hàng nắm ắt th ng tin ng n hàng nhanh hơn,
th ng tin nhận đƣ c phong ph và ti n ch
ồng th i, thực hi n các l nh thanh toán
cũng nhanh hơn
ng cao s c cạnh tranh c a ng n h ng
Do sự thuận l i trong vi c giao
ch đi n t kh ng
kh ng gian nên số lƣ ng khách hàng giao
lƣ ng giao
gi i hạn ởi th i gian,
ch ngày càng đ ng từ đó ẫn đến khối
ch tăng lên một cách nhanh chóng Sự phong ph của các
ch vụ
thanh toán đi n t có th gi p ng n hàng nhắm đến nhiều đối tƣ ng khách hàng,
nhiều lĩnh vực kinh oanh Ch nh nh những ti n ch có đƣ c từ vi c ứng ụng
c ng ngh sẽ thu h t và giữ ch n khách hàng trong vi c s
ụng
ch vụ Qua đó
gi i thi u đƣ c h nh nh của m nh t i các khách hàng, th hi n đẳng cấp chuyên
nghi p hi n đại của m nh một cách rộng rãi nhất từ đó n ng cao cạnh tranh của ng n
hàng
ủ
ệ
ối v i ngân hàng
i ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh từ kh năng g y thi t hại cho ng n hàng o
h thống kh ng đ m
-
o sự thống nhất và mức độ tin cậy c n thiết
Rủi ro an ninh: Ki m soát vi c truy cập h thống ng n hàng ngày càng
trở nên phức tạp o vi c s
ụng các đƣ ng
y liên lạc, k c các mạng th ng tin
c ng cộng nhƣ mạng int rn t ngày càng đƣ c phát tri n Nếu ki m soát kh ng tốt
có th
ẫn đến t nh trạng những tội phạm thực hi n thành c ng những hành động
ất h p pháp chẳng hạn nhƣ tội phạm có th s
thực hi n giao
ch Một lỗ h ng an ninh có th
ụng thẻ, mã pin của khách hàng đ
ẫn đến những trách nhi m pháp l
o ọn lừa đ o cố t nh tạo ra cho ng n hàng Ng n hàng còn có thề ph i gánh ch u
những rủi ro có liên quan đến hành vi lừa đ o của ch nh nh n viên của m nh Các
nh n viên ng n hàng có thề truy cập vào các tài kho n của khách hàng ho c ăn cắp
các thẻ lƣu trữ giá tr Nguyên nh n là o cán ộ thoái hoá, iến chất, c ng tác soạn
th o quy tr nh ki m tra, ki m soát nội ộ kh ng đƣ c thực hi n đ ng chu n mực
12
Rủi ro thiết kế, uy tr h thống:
-
Các h thống mà ng n hàng đã thiết lập có th kh ng đƣ c thiết kế ho c tri n
khai tốt, trong quá tr nh vận hành có th
lỗi gián đoạn ho c chạy chậm … tốc độ
thay đ i nhanh chóng của c ng ngh th ng tin kiến cho h thống của ng n hàng có
th
lạc hậu Hơn nữa c ng ngh thay đ i nhanh chóng có th khiến các nh n viên
kh ng th hi u đƣ c đ y đủ
n chất của c ng ngh m i ng n hàng s
ụng
iều
này g y rắc rối khi vận hành h thống ho c h thống m i cập nhật
i ro uy tín
Rủi ro uy t n là rủi ro o ƣ luận đánh giá xấu về ng n hàng g y khó khăn
nghiêm trọng cho ng n hàng trong vi c tiếp cận các nguồn vốn ho c khách hàng r i
ỏ ng n hàng:
-
Các h thống ho c s n ph m kh ng hoạt động nhƣ ự kiến và g y ra
ph n ứng tiêu cực lan rộng trong c ng ch ng Một lỗ h ng nghiêm trọng về an ninh,
cho ù là o ên ngoài hay ên trong tấn c ng lên một h thống nào đó của ng n
hàng có th làm suy gi m lòng tin của c ng ch ng vào
-
ch vụ ng n hàng.
Có th phát sinh trong trƣ ng h p khách hàng g p vấn đề v i
đƣ c cung ứng nhƣng kh ng nhận đƣ c th ng tin c n thiết về s n ph m s
ch vụ
ụng và
các quy tr nh gi i quyết trục tr c
i ro pháp l
Rủi ro pháp l phát sinh từ những vi phạm ho c kh ng tu n thủ pháp luật, các
quy đ nh ho c các th ng l đã đƣ c xác lập ho c o quy đ nh kh ng r các quyền và
nghĩa vụ của các ên đối v i giao
ch Những ng n hàng quyết đ nh tăng cƣ ng
ch vụ khách hàng ằng cách liên kết w sit của m nh v i các trang khác cũng có
th ph i đối m t v i một kẻ đột nhập nào đó có th s
ụng trang đƣ c liên kết đ
lừa gạt, đánh cắp th ng tin khách hàng,…
i ro an to n ảo m t
Rủi ro ngày càng cao khi ng n hàng kh ng ph
của m nh một cách th ch h p về
thức an toàn
iến kiến thức cho khách hàng
o mật Các khách hàng s
ụng
th ng tin cá nh n th ng tin chứng thực, số thẻ t n ụng ho c số tài kho n ng n
13
hàng trong các giao
ch thanh toán đi n t kh ng đƣ c
o mật sẽ tạo điều ki n
cho ọn tội phạm tiếp cận đƣ c v i tài kho n của họ và s
ụng vào các mục đ ch
kh ng tốt
ối v i khách hàng
Bên cạnh những l i ch th cũng tồn tại nhiều rủi ro đối v i khách hàng khi s
dụng d ch vụ thanh toán đi n t :
-
Giao
ch có th x y ra trục tr c trên đƣ ng truyền trong quá tr nh thanh
toán, th ng tin thanh toán nhƣ tên tài khoàn, mật kh u, … có th
s
đối tƣ ng khác
ụng Khách hàng e ngại tin t c (hacker) có th xâm nhập h thống và đánh cắp
thông tin tài kho n. Các trang web gi mạo ng n hàng đ lừa đ o khách hàng nhằm
lấy tên truy cập và mật kh u, từ đó thực hi n các giao d ch gian lận gây thất thoát
cho khách hàng.
-
Khách hàng có th c m thấy tốn th i gian đ ch đ i do t nh năng thanh
toán kh ng đ ng nhƣ gi i thi u, qu ng cáo làm mất cơ hội s
ụng
ch vụ thanh
toán khác
-
Trong quá tr nh tham gia giao
chi ph khác phát sinh trong khi s
ch khách hàng có th ph i ch u thêm các
ụng các
ch vụ thanh toán khác có chi ph thấp
hơn
1.2 Các y u tố
ưở
n việc s
d ng
ệ
ủ
ạ một số NHTM
Theo TAM, nhận thức tính dễ s dụng PEU có quan h v i nhận thức sự hữu
ích PU. Hai yếu tố này đã đƣ c nghiên cứu nhƣ là yếu tố quyết đ nh chấp nhận và
s dụng ứng dụng công ngh (Venkatesh và Morris, 2003).
1.2.1 Nhận thức tính dễ s d ng
Nhận thức tính dễ s dụng: "Là m c độ mà một người tin r ng sử dụng một hệ
thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực" (Davis 1989, trang 320).
ó là sự dễ dàng mà
ngƣ i ùng mong đ i khi s dụng h thống.
Một số nghiên cứu trƣ c đ y chỉ ra rằng PEU có nh hƣởng trực tiếp trong
chấp nhận s dụng một h thống công ngh m i (Agarwal và Prasad, 1998) và thậm
14
chí có nh hƣởng mạnh mẽ hơn nhận thức sự hữu ích PU (Karahanna và cộng sự,
2006).
Nhận thức tính dễ s dụng PEU mô t ngƣ i s dụng c m nhận dễ dàng và
không phức tạp khi s dụng d ch vụ thanh toán đi n t . Trong quá trình thanh toán
tiền, nếu thanh toán đi n t cung cấp sự dễ dàng khi s dụng th ngƣ i tiêu dùng sẽ
s dụng d ch vụ này.
1.2.2 Nhận thức sự h u ích
Nhận thức sự hữu ích: "Là m c độ mà một người tin r ng sử dụng một hệ thống
đặc thù sẽ nâng cao kết quả thực hiện c a họ" (Davis 1989, trang 320). Ngƣ i s
dụng chắc chắn nhận thấy rằng vi c s dụng các h thống ứng dụng riêng bi t sẽ làm
tăng hi u qu / năng suất làm vi c của họ đối v i một công vi c cụ th .
Nghiên cứu trƣ c chỉ ra rằng, PU là một yếu tố quan trọng trong chấp nhận s
dụng công ngh (Davis và cộng sự, 1989). Trong một nghiên cứu khác, Shih và
cộng sự 2004 cũng cho thấy PU có nh hƣởng l n nhất đến vi c s dụng một h
thống m i.
Nhận thức sự hữu ích PU mô t ngƣ i s dụng sẽ tin tƣởng về kết qu hữu ích
thực sự khi d ch vụ thanh toán đi n t đƣ c cung cấp. Trong quá trình thanh toán
tiền, nếu thanh toán đi n t gi p đạt đƣ c kết qu nhƣ mong muốn th ngƣ i tiêu
dùng sẽ s dụng d ch vụ này.
1.2.3 Nhận thức rủi ro
Khi khách hàng không chắc chắn về các h thống và các d ch vụ của ngân
hàng, họ có th lo lắng về một hình thức thanh toán mơ hồ v i rủi ro tài chính tiềm
n và mối đ
ọa đến sự riêng tƣ và an ninh Liên quan đến nhận thức rủi ro, hơn a
ph n năm số ngƣ i đƣ c hỏi đã có kinh nghi m s dụng thƣơng mại đi n t đã tr
l i trong cuộc kh o sát của Wu và Wang (2005) rằng khách hàng có ý thức hơn về
sự tồn tại của rủi ro tiềm n. Nhận thức rủi ro đƣ c cho là một yếu tố rào c n đ s
dụng thanh toán đi n t (Wu và Wang, 2005). Park và cộng sự (2001) chỉ ra rằng
ngƣ i tiêu dùng xem xét các rủi ro liên quan đến các giao d ch trực tuyến nhƣ t nh
15
b o mật, t nh cá nh n,…nhƣ là một trong những yếu tố quan trọng khi giao d ch
trên internet.
Nhận thức rủi ro liên quan đến s n ph m d ch vụ ph n ánh sự ăn khoăn của
ngƣ i tiêu dùng khi s dụng s n ph m d ch vụ đ c trƣng là mua hàng trực tuyến.
Nhận thức rủi ro v i s n ph m d ch vụ PRP mô t ngƣ i s dụng thanh toán
đi n t c m thấy các rủi ro x y ra nhƣ t nh năng kh ng đ ng, tốn thêm phí d ch vụ,
mất th i gian ch đ i kết qu thanh toán… Vi c lo lắng đó sẽ làm gi m kh năng
ngƣ i tiêu dùng sẽ s dụng thanh toán đi n t .
Nhận thức rủi ro liên quan đến giao d ch trực tuyến ph n ánh các rủi ro có th
x y ra khi ngƣ i tiêu dùng thực hi n giao d ch trên các phƣơng ti n đi n t .
Nhận thức rủi ro liên quan đến giao d ch trực tuyến PRT mô t ngƣ i s dụng
d ch vụ thanh toán đi n t nhận thấy các rủi ro liên quan đến giao d ch thanh toán
đƣ c thực hi n trên h thống trực tuyến nhƣ thanh toán qua m i trƣ ng internet tại
các trang web bán hàng ho c ng n hàng đi n t ; thanh toán tại các đi m chấp nhận
thẻ; thanh toán th ng qua đi n thoại i động… Nếu sự nhận thức rủi ro liên quan
đến giao d ch trực tuyến này của ngƣ i tiêu dùng s dụng thanh toán đi n t càng
cao thì vi c chấp nhận s dụng thanh toán đi n t sẽ càng thấp.
1.2.4 Chu n chủ quan
Taylor và Todd (1995) trong nghiên cứu của họ cho thấy các chỉ tiêu chu n
chủ quan có nh hƣởng đáng k đến
đ nh hành vi. Trong một nghiên cứu khác của
Bander và Chales (2010) chỉ ra rằng SN nh hƣởng đến
đ nh hành vi gián tiếp thông
qua yếu tố khác nhƣ PU
Chu n chủ quan ph n ánh mức độ ủng hộ/ ph n đối của những ngƣ i có liên
quan đến ngƣ i s dụng d ch vụ; mô t ngƣ i s dụng d ch vụ thanh toán đi n t có
th ch u nh hƣởng từ các đối tƣ ng liên quan nhƣ: Ngƣ i thân (cha/mẹ, v /chồng,
anh/ch / m,… ngƣ i mà có quá trình thanh toán các kho n chi chung cho sinh hoạt
trong gia đ nh; ạn è, đồng nghi p ngƣ i có quá tr nh trao đ i thông tin và tác
động thông tin qua lại ; cơ quan, t chức là đơn v tr lƣơng, thanh toán các s n
ph m d ch vụ hoạt động trong t chức,… Trong ối c nh kinh tế th trƣ ng, hoà
16
nhập toàn c u hi n nay thì vi c những ngƣ i có liên quan sẽ ủng hộ s dụng thanh
toán đi n t càng nhiều th ngƣ i s dụng sẽ có xu hƣ ng s dụng h thống thanh
toán đi n t này càng nhiều.
1.2.5 Nhận thức ki m soát hành vi
Nhận thức ki m soát hành vi ph n ánh niềm tin đối v i các nguồn lực và cơ
hội thực hi n hành vi cũng nhƣ vi c tồn tại của các yếu tố bên trong và bên ngoài
gây c n trở cho hành vi. Taylor và Todd (1995) cho rằng nhận thức ki m soát hành
vi có hai thành ph n: 1 các điều ki n thuận l i và 2 quan đi m bên trong của cá
nhân – hi u qu cá nh n
iều ki n thuận l i liên quan đến vi c cá nhân tin rằng cơ
sở hạ t ng về kỹ thuật hi n có sẽ hỗ tr vi c s dụng h thống. Hi u qu cá nhân
cho biết sự tự tin kh năng thực hi n hành vi của chính mình; nếu cá nhân c m thấy
tự tin khi thực hi n hành vi trên mạng thì sẽ thấy có tích cực trong vi c ki m soát
hành vi của mình.
Nhận thức ki m soát hành vi đã đƣ c tìm thấy có nh hƣởng trực tiếp đáng k
đến
đ nh hành vi (Taylor và Todd ,1995). Nghiên cứu của Nguyễn Duy Thanh và
Cao Hào Thi (2011) chỉ ra nhận thức ki m soát hành vi P C có tác động tích cực
nhất đến sự chấp nhận s dụng ng n hàng đi n t .
Nhận thức ki m soát hành vi P C liên quan:
iều ki n thuận l i là phƣơng
ti n về máy t nh, đƣ ng truyền internet, thẻ thanh toán, thiết b chấp nhận thanh
toán, đi n thoại i động, ph n mềm thanh toán; và hi u qu cá nhân là tính sẵn sàng
của ngƣ i có
1.3
đ nh s dụng thanh toán đi n t .
ê
ứ việc
ệ
ủ
Trong n a cuối thế kỷ 20, nhiều lý thuyết đã đƣ c h nh thành và đƣ c ki m
nghi m nhằm nghiên cứu sự chấp thuận công ngh của ngƣ i s dụng. Fishbein và
jz n 1975 đã đề xuất Thuyết Hành
ộng H p Lý (Theory of Reasoned Action -
TR
, jz n 1985 đề xuất Thuyết Hành Vi Dự
TP
, Davis 1986 đã đề xuất Mô Hình Chấp Nhận Công Ngh (Technology
nh (theory of planned behavior -
Acceptance Model - TAM)... Các lý thuyết này đã đƣ c công nhận là các công cụ
hữu ích trong vi c dự đoán thái độ của ngƣ i s dụng.
17
ộ
1.3.1
M h nh l thuyết hành động h p l TR
đƣ c Fish in và
jz n x y ựng
năm 1975 có th nói đã thành c ng khi ứng ụng rộng rãi trong vi c ự đoán và gi i
th ch về
đ nh hành vi của khách hàng thuộc nhiều nền văn hoá và khu vực đ a l
khác nhay M h nh này ựa trên các iến về thái độ, nh n tố xã hội và
đoán về hành vi của một cá nh n Th o đó m h nh TR
đ nh ự
đƣ c đ t ra gi thiết rằng
“ đ nh thực hi n hành vi của một cá nh n sẽ đƣ c xác đ nh ởi thái độ của ngƣ i
đó đối v i vi c thực hi n hành vi và những chu n chủ quan T nh chất qyan trọng
của “thái độ và “chu n chủ quan trong mỗi t nh huống sẽ thay đ i tu th o đ c
t nh của hành vi
ối v i những hành vi mà sự nh hƣởng của “thái độ ho c “
thức cá nh n tỏ ra n i trội hơn th yếu tố “ thái độ sẽ trở thành ch a khoá ch nh đ
ự đoán “ đ nh hành vi . Ngƣ c lại, trong những t nh huống mà
thức xã hội đóng
vai trò ch nh yếu nhƣ vi c mua sắm những thứ cho ngƣ i khác s
ụng th “chu n
chủ quan đóng vai trò chủ yếu trong vi c ự đoán “ đ nh hành vi L thuyết hành
động h p l cũng đ t ra gi thiết rằng
đ nh hành vi sẽ là yếu tố uy nhất tác động
trực tiếp đến hành vi thực tế
Tuy nhiên, TR
là m h nh t ng quát và nó kh ng chỉ ra những yếu tố ki m
soát hành vi trong một số trƣ ng h p nào đó V vậy, khi các nhà nghiên cứu muốn
ự đoán hành vi, c n ph i xác đ nh đƣ c có yếu tố nào đóng vai trò ki m soát toàn
ộ hành vi mà m nh đang thực hi n hay kh ng
Thái độ đối v i
hành vi
đ nh thực hi n
hành vi
Chu n chủ quan
( guồn
ish ein v Ajzen, 1975)
Hành vi thực tế