Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex (PG bank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ HỒNG MỸ TRANG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU
PETROLIMEX (PG BANK)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ HỒNG MỸ TRANG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
(PG BANK)
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THẾ HOÀNG


Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK)” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và đúng với thực
trạng tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex (PG Bank)

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Học viên thực hiện luận văn
Lê Hồng Mỹ Trang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................... 4
6. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, RỦI RO TÍN

DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..... 5
1.1

Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ................................................. 5

1.1.1.

Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân hàng ...................................................... 5

1.1.2.

Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6

1.1.3.

Ý nghĩa của hoạt động tín dụng ..................................................................... 7

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 7
1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................ 7
1.1.3.3. Đối với ngân hàng .......................................................................................... 7
1.2.

Rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................................. 8

1.2.1.

Khái niệm về rủi ro ........................................................................................ 8

1.2.1.1. Trường phái truyền thống .............................................................................. 8
1.2.1.2. Trường phái hiện đại ...................................................................................... 8

1.2.2.

Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................ 8


1.2.3.

Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................. 10

1.2.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro..................................................... 10
1.2.3.2. Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro... 12
1.2.4.

Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................. 12

1.2.4.1. Khái niệm nợ quá hạn, nợ xấu ..................................................................... 12
1.2.4.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng .............................................................. 13
1.2.5.

Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................... 15

1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 15
1.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 15
1.2.6.

Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................... 16

1.3.

Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................... 17


1.3.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 17

1.3.2.

Mục đích ...................................................................................................... 18

1.3.3.

Quy trình ...................................................................................................... 18

1.3.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng ............................. 21

1.3.4.1. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng .................................................................. 21
1.3.4.2. Các yếu tố bên trong ngân hàng ................................................................... 23
1.3.5.

Vai trò quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ....................................... 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG BANK) GIAI ĐOẠN 20102014 ........................................................................................................................... 25
2.1

Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) ... 25

2.1.1. Khái quát về Ngân hàng PG Bank ................................................................. 25

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 25
2.1.3. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2014 ...................... 28
2.2

Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
(PG Bank) giai đoạn 2010-2014 .................................................................... 30

2.2.1. Tình hình cho vay và dư nợ............................................................................ 30
2.2.2. Cơ cấu cho vay ............................................................................................... 33


2.2.2.1. Theo đối tượng khách hàng.......................................................................... 33
2.2.2.2. Theo ngành nghề cho vay ............................................................................ 33
2.2.2.3. Theo loại tài sản đảm bảo ............................................................................ 34

2.3

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .......... 35

2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................................................. 35
Chính sách tín dụng ....................................................................................................... 35
Thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 ................ 37
Quy định, quy trình nhận TSBĐ tại PG Bank ........................................................ 40
Quy trình cấp tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .................................. 43
2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................................ 46
2.3.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................................... 51
2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 61
2.4

Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .... 61


2.4.1 Cho vay tín chấp tiêu dùng............................................................................. 61
2.4.1.1

Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................ 61

Yếu tố về quy trình, quy định cấp tín dụng .................................................... 61
Yếu tố về cán bộ ngân hàng ........................................................................... 62
Yếu tố về chính sách PG Bank ....................................................................... 62
2.4.1.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. 62
2.4.2 Cho vay doanh nghiệp xây dựng .................................................................... 62
2.4.2.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................ 62
Yếu tố về quy trình, quy định cấp tín dụng .................................................... 62
2.4.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. 63
2.4.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014
........................................................................................................................ 63
2.4.3.1. Những mặt đạt được .................................................................................. 63
Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 63
Đo lường rủi ro tín dụng................................................................................. 64
Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 64


2.4.3.2. Những mặt hạn chế .................................................................................... 64
Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX (PG
BANK) GIAI ĐOẠN 2010-2014 ............................................................................. 66
3.1

Định hướng hoạt động kinh doanh năm 2015 ................................................ 66


3.1.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh ...................................................................... 66
3.1.2. Kế hoạch kinh doanh năm 2015 ..................................................................... 66
3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn, cho vay.............................................................. 66
3.1.2.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp .......................... 67
3.1.2.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...................................... 67
3.1.2.4. Hoạt động kinh doanh nguồn vốn và ngoại hối ......................................... 67
3.1.2.5. Hoạt động dịch vụ ngân hàng đầu tư ........................................................ 68
3.1.2.6. Xử lý, thu hồi nợ ......................................................................................... 68
3.2.

Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 68

3.2.1. Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 68
3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng................................................................................. 69
3.2.3. Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 69
3.3.

Giải pháp khắc phục những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng gây
chất lượng tín dụng thấp tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 .......................... 69

3.3.1. Cho vay tín chấp tiêu dùng............................................................................. 70
3.3.2. Cho vay doanh nghiệp xây dựng .................................................................... 72
3.4.

Giải pháp khắc phục những hạn chế của hệ thống quản trị rủi ro hiện tại ..... 73

3.4.1. Nhận diện và kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................................... 73
3.5.


Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước trong việc hạn chế rủi ro tín dụng .. 78

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
CBNV

: Cán bộ nhân viên

CBQHKH

: Cán bộ quan hệ khách hàng

CBQLTD

: Cán bộ quản lý tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CIF

: Mã code của khách hàng tại ngân hàng

CP


: Cổ phần

CVQLRRTD

: Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐVKD

: Đơn vị kinh doanh

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐTD

: Hội đồng tín dụng

KHCN

: Khách hàng cá nhân


KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KPI

: Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

MTV

: Một thành viên

NCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

P.QLRR

: Phòng quản lý rủi ro

TCTD

: Tổ chức tín dụng

Techcombank


: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VAMC

: Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của PG Bank giai đoạn 2010-2014 .............. 28
Bảng 2: Tỷ lệ đảm bảo tiền vay của một số loại tài sản tại PG Bank giai đoạn

2010-2014 và một số ngân hàng TMCP khác .......................................................... 40
Bảng 3: Mức cho vay tiêu dùng tín chấp đối với nhân viên tại PG Bank,
Techcombank và NCB giai đoạn 2010-2014 ........................................................... 49


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh ............................ 11
Hình 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng theo tính khách quan, chủ quan ...................... 12
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức PG Bank........................................................................... 27
Hình 2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của PG Bank giai đoạn 2010-2014 ..... 29
Hình 2.9 Trích lập dự phòng tại PG Bank giai đoạn 2010-2014 ........................... 34
Hình 2.10 Các bước thẩm định và xét duyệt tín dụng tại PG Bank ........................ 44
Hình 2.11 Các bước thoả thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng ...................... 52
Hình 2.12 Các bước giải ngân, giám sát và thu hồi nợ tại PG Bank ....................... 55


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại luôn gắn liền
với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường. Do đó, ngân hàng thương
mại đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp, nó là kênh huy động vốn hiệu quả khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài
chính và ngược lại doanh nghiệp đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng
thông qua chi phí lãi vay.
Tuy nhiên, để sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, các ngân
hàng thương mại phải tập trung chú trọng vào hệ thống quản trị rủi ro tín dụng, đó
là cách tốt nhất để tối đa hoá lợi nhuận, đặc biệt trong bối cảnh tỷ lệ nợ xấu tăng
giảm liên tục trong những năm vừa qua. Theo công bố của ngân hàng nhà nước tính

đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ xấu đã giảm khá mạnh trong tháng 12/2014, từ 3,88%
của tháng liền trước xuống còn 3,25% - mức thấp nhất năm qua. Đây là tỷ lệ nợ xấu
được ngân hàng nhà nước tập hợp qua báo cáo của các tổ chức tín dụng và có chênh
lệch đáng kể so với số liệu cơ quan này đánh giá, hay được gọi là qua giám sát từ
xa. Mặc dù qua các con số được công bố thì nợ xấu tạm thời không còn là mối lo
ngại của các ngân hàng, tuy nhiên, muốn đánh giá được chất lượng tín dụng của các
ngân hàng thì phải tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng để đánh giá
khả năng, năng lực của bản thân các ngân hàng trong việc giảm thiểu rủi ro tín dụng
phát sinh từ những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng. Qua đó, giúp các ngân
hàng phát huy được những ưu và giải quyết triệt để những nhược điểm trong bộ
máy quản trị rủi ro tín dụng, từ đó giúp hệ thống ngân hàng phát triển một cách bền
vững trong tương lai, mặt khác nó còn giúp khách hàng tốt, có nhu cầu cần vốn thật
sự có thể tiếp cận được nguồn vốn và mang lại hiệu quả cho nền kinh tế.
Trong bối cảnh trên, Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex
(PG Bank) là Ngân hàng có vốn điều lệ thấp nhất hệ thống và tỷ lệ nợ xấu tính đến
năm 2014 là 2,48% giảm so với mức 2,98% năm 2013. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu có xu
hướng giảm, tuy nhiên, đó chưa thể đánh giá được chất lượng tín dụng tại PG Bank


2

đã tăng lên vì còn chịu ảnh hưởng ở một số chính sách như cơ cấu lại nợ mà không
phải chuyển nhóm, hoặc mức độ thực hiện cơ chế phân loại nợ và trích lập dự
phòng rủi ro theo Thông tư 09…, và đặc biệt là cách thức cũng như hệ thống quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng được thực hiện như thế nào, từ đó ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nói chung. Mặt
khác, trong năm 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc tái cơ cấu đối
với các ngân hàng nhỏ, yếu kém thì PG Bank là một trong những đối tượng phải
hoàn thành kế hoạch tái cơ cấu, và một trong các công việc cần làm là rà soát lại
hoạt động tín dụng nói riêng và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng nói chung nhằm

phát hiện ra những sai sót, yếu kém trong các khâu phê duyệt, thẩm định, tái thẩm
định, kiểm soát sau cho vay để tiến hành khắc phục đồng thời tìm ra những điểm
mạnh để tiếp tục phát huy nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống quản trị rủi ro tín
dụng và giúp PG Bank nâng cao giá trị thương hiệu từ bên ngoài lẫn bên trong khi
tiến hành sáp nhập với một ngân hàng đối tác khác. Bên cạnh đó, nó còn là tài liệu
hữu ích giúp đối tác sáp nhập với PG Bank có thể xem xét lại hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng mình có thể khắc phục được những nhược điểm trong hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank hay không, hoặc quản trị rủi ro tín dụng
tại PG Bank có những ưu điểm nào có thể bổ sung làm hoàn thiện hơn hệ thống
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình.
Từ những lý do trên, tác giả đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Giải
pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần xăng dầu Petrolimex (PG Bank)”. Với luận văn này, tác giả có cơ hội tìm
hiểu sâu về nghiệp vụ quản trị tín dụng tại ngân hàng nơi mình công tác, từ đó nâng
cao kiến thức, kỹ năng trong lĩnh vực này nhằm phục vụ cho công việc hiện tại và
tương lai.
Để có thể thực hiện nghiên cứu này thì câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong luận
văn này là: “Những giải pháp nào cần được đề xuất để hoàn thiện hệ thống quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)?”. Và để có
thể trả lời cho câu hỏi trên thì ta có các câu hỏi hướng dẫn như sau:


3

1. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG
Bank) có những ưu và nhược điểm nào?
2. Những nguyên nhân nào dẫn đến chất lượng tín dụng thấp tại Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) giai đoạn 2010-2014 ?
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Như đã phân tích ở phần trên, tác giả luận văn sẽ đưa ra những giải pháp để

hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bankvới các mục tiêu cụ thể:
1. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2014,
từ đó phân tích ưu và nhược điểm.
2. Tìm ra những nguyên nhân chủ yếu tập trung vào nguyên nhân chủ quan
làm tăng tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại PG Bank giai đoạn 2010-2014.
3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank
trên cơ sở những nhược điểm và nguyên nhân trên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng dựa trên các số liệu thứ cấp và
các văn bản tín dụng tại PG Bank được ban hành trong giai đoạn 2010-2014, đồng
thời khảo sát ý kiến cán bộ tín dụng tại PG Bank từ tháng 06-09 năm 2015 để giải
quyết mục tiêu nghiên cứu.
Phạm vi không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex (PG
Bank) và một số nội dung có tham khảo tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam (Techcombank) và Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB).
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG Bank bao gồm các hoạt động nhận
diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng, các chỉ số đo lường kết quả hoạt
động tín dụng là nợ quá hạn và nợ xấu.
4. Phương pháp nghiên cứu: Đây là dạng nghiên cứu ứng dụng giải quyết vấn đề
(problem solving) cho một tình huống cụ thể tại một doanh nghiệp, sử dụng
phương pháp nghiên cứu định lượng:


4

Nghiên cứu định lượng:
Sử dụng các số liệu từ hoạt động tín dụng, các văn bản tín dụng từ tài liệu

nội bộ của PG Bank để thống kê, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá
hệ thống quản trị rủi ro tín dụng.
Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ý kiến cán bộ nhân viên tại bộ phận tín dụng
PG Bank dựa trên phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PG
Bank so sánh với các ngân hàng khác tìm ra những ưu và nhược điểm, từ đó đưa
vào bảng câu hỏi để tìm sự đồng tình cao nhất của cán bộ tín dụng về những nguyên
nhân dẫn đến chất lượng tín dụng thấp và những hạn chế của hệ thống quản trị rủi
ro tín dụng.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu:
Đóng góp về lý thuyết: Tìm ra những yếu tố chủ yếu giúp hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cao nhất.
Đóng góp về thực tiễn: Đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị
rủi ro tín dụng tại PG Bank là một công cụ không những giúp PG Bank nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng mà còn giúp PG Bank thực hiện những thay đổi trong
quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chỉ thị của Ngân hàng Nhà nước trong
năm 2015.
6. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng ngân hàng và
quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex (PG Bank)
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1

Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là một khái niệm có từ rất lâu nhưng đến nay, định
nghĩa về tín dụng vẫn chưa được thống nhất và có nhiều cách hiểu khác nhau.Về
nguồn gốc, khái niệm "Tín dụng" có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh "Creditium" có
nghĩa là sự tin tưởng. Như vậy, có thể hiểu tín dụng là một sự ứng trước "giá trị hiện
tại" để đổi lấy "giá trị tương lai" với mong muốn rằng "giá trị tương lai" sẽ lớn hơn
"giá trị hiện tại".” (Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 10). “Tín
dụng - dưới hình thức biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến
người này giao cho người khác một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá được
đánh giá thành một số tiền nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại
trong một thời gian đã được ấn định”. (Bùi Thị Kim Ngân, 2008, trang 25) Như
vậy, tín dụng có đặc điểm cơ bản là:


Người sở hữu có một số vốn (biểu hiện bằng hàng hoá hay tiền) chuyển giao
cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.



Hết thời hạn sử dụng, người sử dụng vốn phải hoàn trả vốn cho người chủ sở
hữu với một giá trị lớn hơn. Phần chênh lệch đó gọi là lãi suất tín dụng. Như
vậy, trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn
chứ không trao đổi quyền sở hữu vốn cho người đi vay.
Một số khái niệm theo các văn bản của Ngân hàng Nhà nước:




“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức Tín dụng cho giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng
đối với khách hàng (Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, 2001, Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN).


6



“ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn
huy động để cấp tín dụng”. Căn cứ theo Điều 20 (Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá X, 1997, Luật tổ chức tín dụng).



“Tổ chức tín dụng được cấp tín dựng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”. Căn
cứ theo Điều 49 (Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá
X, 1997, Luật tổ chức tín dụng).
Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay

mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác
trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời

thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một
tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung
của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời
gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan
hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn
một cách tối đa nhu cầu về vốn của các cá nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế
vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình
thức và khối lượng lớn, đó cũng là ưu điểm nổi bật của tín dụng ngân hàng so với
các hình thức tín dụng khác.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một
số tiêu thức sau: (Nguyễn Lan Khanh, 2010)
Dựa vào mục đích cho vay
Dựa vào thời hạn cho vay
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách


7

phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động tín dụng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế, nó là kênh
luân chuyển vốn có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế
đồng thời phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, thông qua tín

dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được
chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn và kết
quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, và năng suất lao động cao
(Nguyễn Thái, 2007).
Ngoài ra hoạt động tín dụng còn góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều
tiết thị trường, kiểm soát giá tri đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu
kinh tế giữa các nước giúp mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước thông
qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ, đồng thời còn là kênh
truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói
giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội (Nguyễn Thái, 2007).
1.1.3.2 Đối với khách hàng
Tương tự như vai trò đối với nền kinh tế, tín dụng cũng mang một ý nghĩa to
lớn đối với khách hàng. Nó đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn
cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận
và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được
nhu cầu đa dạng của khách hàng. Và quan trọng là giúp nhà đầu tư nắm bắt được
những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có
đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc
sống. Bên cạnh đó, việc ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi trong thòi hạn nhất định như thỏa thuận đã buộc khách hàng phải nỗ lực, tận
dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái


8

sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân
hàng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế (Nguyễn Thái, 2007).
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn, thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 đến

90%). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín
dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi
ngân hàng. Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có và giảm thiểu rủi ro (Nguyễn Thái, 2007).
1.2

Rủi ro tín dụng ngân hàng

1.2.1 Khái niệm về rủi ro
Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về rủi ro, những trường phái khác nhau
đưa ra những định nghĩa về rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, nó được bao quát qua 2
trường phái lớn:
1.2.1.1 Trường phái truyền thống
“Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến
nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người”
(University of Oxford, 2015, Nhà xuất bản Đại học Oxford. Oxford English
Dictionary. 8.)
1.2.1.2 Trường phái hiện đại
“Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tinh tich cực, vừa
mang tinh tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người
nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội” (University of Oxford,
2015, Nhà xuất bản Đại học Oxford. Oxford English Dictionary. 8.)
Tuy nhiên, đứng ở góc độ rủi ro tín dụng thì rủi ro sẽ là những thiệt hại,
những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong qua trinh kinh doanh, sản xuất của doanh
nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng


9


Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng
rủi ro hoạt động ngân hàng..Vì vậy, rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân
chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân
hàng. Nó là loại rủi ro phức tạp nhất, nên việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó
khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không
được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
Rủi ro tín dụng ngân hàng, được hiểu theo khái niệm cơ bản nhất, “là khả
năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng
không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng” (Trịnh Thanh
Huyền, 2007, trang 13).
Rủi ro tín dụng là “Tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Theo khoản 1, Điều 3 (Ngân hàng Nhà nước, 2013, Thông tư số 02/2013/TTNHNN phân loại tài sản có và trích lập dự phòng).
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A. Saunder và H.Lange định nghĩa “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ về cả số
lượng và thời hạn” (A. Saunder and H.Lange, 2002).
Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro
tín dụng như sau:


Rủi ro tín dụng phát sinh khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng tín dụng, bao gồm vốn và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là
thanh toán trễ hạn hoặc không thanh toán.



10



Rủi ro tín dụng còn thể hiện ở chỗ người vay sử dụng nguồn vốn vay không
đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng.



Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn
đến thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản.



Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đường đại lượng đồng biến
với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).



Rủi ro mang tính khách quan thì không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà
chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
Bên cạnh đó, rủi ro phát sinh từ nguyên nhân chủ quan thì có thể loại trừ
hoàn toàn.
Nghiên cứu này tập trung phân tích các rủi ro tín dụng phát sinh từ nguyên

nhân chủ quan do tác giả nhận thấy đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín
dụng tại ngân hàng, từ đó đề ra giải pháp khắc phục các nguyên nhân đó.

1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau.

1.2.3.1Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro


11

Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro đảm
bảo

Rủi ro danh
mục
Rủi ro nội tại

Rủi ro tập
trung

Rủi ro nghiệp
vụ
Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh

(Nguồn: Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 56)
“Rủi ro giao dịch làm một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá
trình quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài
trợ của ngân hàng); rủi ro đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể
đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề)” (Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002,
trang 56).
“Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội
tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh
vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một lại hình cho vay có rủi ro cao)” (Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân
Quyến, 2002, trang 56).
Tác giả luận văn chủ yếu phân tích các rủi ro lựa chọn trong quá trình thẩm
định và xét duyệt khoản vay, các rủi ro đảm bảo liên quan đến tỷ lệ cho vay/giá trị


12

tài sản đảm bảo…và các rủi ro liên quan đến nghiệp vụ do quy mô của PG Bank
không lớn, không xây dựng danh mục cho vay.
1.2.3.2 Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro

Rủi ro tín dụng

Rủi ro khách quan


Rủi ro chủ quan

Hình 1.2Phân loại rủi ro tín dụng theo tính khách quan, chủ quan
(Nguồn: Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 57)
“Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch hoạ, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách”
(Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 57).
“Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và người cho
vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác”
(Nguyễn Văn Nam và Hoàng Xuân Quyến, 2002, trang 57).
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
những cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tượng sử dụng vốn vay…
1.2.4 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng
Thông thường khi nhắc đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại,
người ta thường sử dụng 2 khái niệm là nợ quá hạn và nợ xấu.
1.2.4.1 Khái niệm nợ quá hạn, nợ xấu


13

Theo khoản 6, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy
định về phân loại tài sản có và trích lập dự phòng, nợ quá hạn là các khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
Nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4, 5
Tỷ lệ nợ quá hạn tại một thời điểm được đo lường bằng tổng dư nợ quá hạn
chia cho tổng dư nợ tại thời điểm đó
Theo khoản 8, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy

định về phân loại tài sản có và trích lập dự phòng, nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3, 4, 5 theo quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng tại Điều 4, Thông tư
này
Tỷ lệ nợ xấu tại một thời điểm được đo lường bằng tổng dư nợ thuộc nhóm
3, 4, 5 chia cho tổng dư nợ tại thời điểm đó.
1.2.4.2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng
Theo Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về
phân loại tài sản có và trích lập dự phòng thì nhóm nợ được chia thành 5 nhóm
được quy định chi tiết tại Thông tư:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Trích lập dự phòng cụ thể:
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo
công thức sau:

Trong đó:
R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;


14

: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ
1 đến thứ n.
Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư
nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:

Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây
gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm được quy định tại khoản 2 Điều
này.
Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
 Nhóm 1: 0%;
 Nhóm 2: 5%;
 Nhóm 3: 20%;
 Nhóm 4: 50%;
 Nhóm 5: 100%.
Trích lập dự phòng chung:
Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản sau đây:
a) Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi
tại tổ chức tín dụng nước ngoài.này;
b) Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam.
Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan, Ngân
hàng Nhà nước có quyền yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước


15

ngoài trích lập dự phòng chung đối với các khoản quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này phù hợp với mức độ rủi ro.
1.2.5 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.5.1 Nguyên nhân khách quan

 Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền
kinh tế không ổn định.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể
ứng phó kịp.
 Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới
không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng.
 Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
 Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát
gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như ngân hàng.
 Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát
triển đất nước.
(Nguyễn Thị Hồng Gấm, 2013).
1.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín
dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:
 Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và quy
định, quy trình cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn
của ngân hàng.
 Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không
đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống,
thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân
hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng.


×