Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế tiên phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.08 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

HUỲNH QUỐC VƢƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TIẾP VẬN
QUỐC TẾ TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

HUỲNH QUỐC VƢƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TIẾP VẬN
QUỐC TẾ TIÊN PHONG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH –
HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG


Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân
tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng và sự hỗ trợ của ban giám đốc và
đồng nghiệp tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong . Các nguồn tài liệu
trích dẫn, các số liệu sử dụng và nội dung trong luận văn này là trung thực. Đồng
thời, tôi cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ................................................................................................................
Lời cam đoan .................................................................................................................
Mục Lục ........................................................................................................................
Danh mục các bảng biểu ...............................................................................................
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ........................................................................................
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
5.Bố cục của Luận văn ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm , bản chất, ý nghĩa hiệu quả kinh doanh .............................................. 4

1.1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 4
1.1.2.Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................. 5
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................ 6
1.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 6
1.2.1.Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 6
1.2.2.Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. ......................................... 7
1.3.Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................... 8
1.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................ 10
1.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................... 10
1.4.1.1.Chỉ tiêu tổng lợi nhuận ...........................................................................10
1.4.1.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu ..........................................................10


1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh
doanh ...................................................................................................................... 10
1.4.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu ..........................................................10
1.4.2.2.Hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................................12
1.4.2.3.Hiệu quả sử dụng chi phí .......................................................................13
1.4.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................... 14
1.4.3.1.Năng suất lao động.................................................................................15
1.4.3.2.Mức sinh lợi của lao động ......................................................................15
1.5.Các chỉ tiêu về mặt kinh tế xã hội ....................................................................... 15
1.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................ 16
1.6.1.Vốn kinh doanh............................................................................................. 16
1.6.2.Nguồn nhân lực............................................................................................. 16
1.6.3.Trình độ quản lý............................................................................................ 17
1.6.4.Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật .................................................................. 17
1.6.5.Sản phẩm, dịch vụ ....................................................................................... 18
1.6.6.Chi phí kinh doanh ....................................................................................... 18
1.6.7.Quản trị chiến lược ...................................................................................... 18

1.6.8.Hoạt động marketing .................................................................................... 19
1.6.9.Thị trường và đối thủ cạnh tranh .................................................................. 19
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG
2.1.Giới thiệu về hoạt động vận chuyển quốc tế ....................................................... 22
2.1.1.Hoạt động vận chuyển bằng đường biển ...................................................... 22
2.1.2.Hoạt động vận chuyển bằng đường hàng không .......................................... 23
2.2.Khái quát chung về công ty CP Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong. ........................ 23
2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 23
2.2.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 24
2.2.3.Cơ cấu nhân sự ............................................................................................. 25


2.3.Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty ....................................... 26
2.3.1.Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010-2014 ........................................... 26
2.3.2.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty ................ 27
2.3.2.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ...................27
2.3.2.2.Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn ...............................29
2.3.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................30
2.3.2.4.Phân tích chi phí kinh doanh .................................................................31
2.3.2.5.Phân tích hiệu quả sử dụng lao động .....................................................33
2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. ............. 34
2.4.1. Vốn kinh doanh .......................................................................................35
2.4.2. Nguồn nhân lực .......................................................................................37
2.4.3. Trình độ quản lý ......................................................................................39
2.4.4. Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật.............................................................40
2.4.5. Sản phẩm , dịch vụ .................................................................................41
2.4.6. Chi phí kinh doanh ..................................................................................44

2.4.7. Chiến lược kinh doanh ............................................................................45
2.4.8. Hoạt động marketing ..............................................................................46
2.4.9. Thị trường và đối thủ cạnh tranh ............................................................47
2.5.Ưu điểm và hạn chế của công ty. ........................................................................ 48
2.5.1.Ưu điểm ........................................................................................................ 48
2.5.2.Hạn chế ......................................................................................................... 49
2.5.2.1.Vốn kinh doanh .......................................................................................49
2.5.2.2.Nguồn nhân lực ......................................................................................49
2.5.2.3.Tổ chức quản lý ......................................................................................50
2.5.2.4.Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật ............................................................50
2.5.2.5.Sản phẩm và dịch vụ ...............................................................................50
2.5.2.6.Chi phí kinh doanh .................................................................................50
2.5.2.7.Chiến lược kinh doanh ...........................................................................51
2.5.2.8.Hoạt động marketing ..............................................................................51


Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 52
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG
3.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 53
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. .............. 54
3.2.1. Giải pháp về vốn kinh doanh ....................................................................... 54
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 55
3.2.4.Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................................ 59
3.2.5.Giải pháp về trang thiết bị, thông tin kỹ thuật .............................................. 60
3.2.6.Giải pháp về dịch vụ ..................................................................................... 60
3.2.7.Giải pháp về chi phí kinh doanh ................................................................... 62
3.2.8.Giải pháp về chiến lược kinh doanh ............................................................. 64
3.2.9.Giải pháp về hoạt động Marketing ............................................................... 66

Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14

TÊN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của PI LOGISTICS trong giai
đoạn 2010-2014

Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2010-2014
Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các công ty cùng
ngành năm 2014
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn của PI LOGISTICS giai đoạn
2010-2014
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cùng ngành năm
2014
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tài sản của PI LOGISTICS giai đoạn
2010-2014
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng tài sản của các công ty cùng ngành
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng chi phí của PI LOGISTICS giai đoạn
2010-2014
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản của các công ty cùng ngành
năm 2013
Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động giai đoạn
2010-2014
Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của các
công ty cùng ngành năm 2013
Bảng 2.13: Bảng cân đối kế toán của PI LOGISTICS từ năm 20102014
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát đánh giá nguồn vốn kinh doanh của
công ty

Trang
26
26
27
28
29
29
30

30
31
32

33
33
35
36


15
16
17
18
19
20

Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đánh giá nguồn nhân lực của công ty
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát đánh giá trình độ quản lý-quy trình
công việc
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát đánh giá về trang thiết bị, thông tin
kỹ thuật
Bảng 2.18: Tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ
năm 2010-2014
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát đánh giá về những dịch vụ công ty
cung cấp
Bảng 2.20: Cơ cấu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm
2010-2014

38

39
40
41
43
44

21

Bảng 2.21: Kết quả khảo sát đánh giá về chiến lược kinh doanh

45

22

Bảng 2.22: Kết quả khảo sát đánh giá về hoạt động marketing

46

23
24
25
26

Bảng 2.23: Kết quả khảo sát đánh giá tác động của thị trường và
đối thủ cạnh tranh
Bảng 3.1: Mục tiêu cụ thể về doanh thu và lợi nhuận trong giai
đoạn 2015-2020
Bảng 3.2: Tổng hợp doanh thu, chi phí sau khi thực hiện các giải
pháp
Bảng 3.3: Dự kiến hiệu quả kinh doanh sau khi thực hiện các giải

pháp

47
53
58
69


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT
1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của PI LOGISTICS

2

Biểu đồ 2.1Tình hình kinh doanh của PI LOGISTICS trong giai

Trang

đoạn 2010-2014
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ

3

năm 2010-2014

25

27
42

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

FIATA

Hiệp hội giao nhận kho vận quốc tế

3

GEMADEPT

Công ty cổ phẩn Gemadept

4


IATA

Hiệp hội hàng không quốc tế

5

LPI

Chỉ số đánh giá phát triển logistics

6

PI LOGISTICS

Công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong

7

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

8

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

9


SOTRANS

Công ty cổ phẩn kho vận miền Nam

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

VIFFAS

Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam

12

VNT

Công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương

13

WB

Ngân hàng thế giới

14


WTO

Tổ chức thương mại thế giới


1

1. Lý do chọn đề tài

MỞ ĐẦU

Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những xu hướng
của bất kỳ quốc gia nào cũng đều hướng tới để góp phần phát triển đất nước của
mình. Bởi vậy, một trong những con đường đưa đất nước đến với hội nhập kinh tế
quốc tế đó chính là ngoại thương, một hoạt động đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế, góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. nếu ví nền
kinh tế như cổ máy thì giao thông vận tải chính là chất dầu dùng để bôi trơn các
hoạt động của nền kinh tế diễn ra trôi chảy và suôn sẻ hơn, góp phần thúc đẩy và
phát triển kinh tế bền vững của quốc gia.
Việt Nam là quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển trong lĩnh vực giao thông
vận tải quốc tế do nhờ vị thế địa lý của mình. Cùng với đó, Việt Nam đang dần hòa
nhập với nền kinh tế toàn cầu thông qua việc tăng cường hợp tác kinh tế - xã hội với
các quốc gia khác thông qua việc tham gia các tổ chức quốc tế như: WTO, APEC,
ASEAN…Tất cả các yếu tố trên hứa hẹn Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về
thương mại, đó cũng là cơ hội phát triển các hoạt động giao thông vận tải, logistics
rất cần thiết cho các hoạt động kinh tế.
Nhìn thấy cơ hội cũng như tiềm năng này, ngành giao thông vận tải của Việt
Nam đã phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Nếu trước đây, các hãng tàu, hãng
hàng không giữ vị trị thăng chốt trong lĩnh vực giao nhận thì sự ra đời của các công

ty giao nhận (Forwarder) mang đến nhiều sự lựa chọn cũng như giá trị gia tăng cho
khách hàng. Tuy nhiên, Các công ty giao nhận còn gặp phải quá nhiều khó khăn: sự
cạnh tranh của các với nhau, cạnh tranh giữa hãng tàu với Forwarder và sự tin tưởng
của khách hàng đối với các Forwarder còn thấp
Việc ra đời trong bối cảnh nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng tài chính
toàn cầu năm 2008 cũng gây ra nhiều khó khăn cũng như cơ hội cho công ty cổ
phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong, tên giao dịch quốc tế là Pioneer International
Logistics JSC (viết tắt là PI LOGISTICS). Tuy nhiên khó khăn lớn nhất mà PI


2

LOGISTICS gặp phải là thương hiệu, kinh nghiệm non trẻ khiến cho khả năng cạnh
tranh của PI LOGISTICS còn thấp.
Năm 2015 PI LOGISTICS đối mặt với thách thức cạnh tranh gay gắt: Theo
cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ cho phép các công ty dịch vụ hàng hải,
logistics 100% vốn nước ngoài hoạt động bình đẳng tại Việt Nam. Áp lực cạnh
tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường
cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra những
thách thức không nhỏ cho công ty. Bên cạnh những lý do mang tính chất vi mô thì
PI LOGSITCIS cũng đang gặp phải các vấn đề nội tại như chi phí tăng cao, lợi
nhuận các năm không tăng tưởng, một số khách hàng lớn đã rời bỏ công ty …Câu
hỏi được đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty để giúp
công ty vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay cũng như thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững trong tương lai. Muốn thực hiện điều này, trước hết phải xác định
một cách có khoa học. có hệ thống và mang tính đặc thù ngành các yếu tố, tiêu
chuẩn, chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đề ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, bằng kiến thức của mính và kinh nghiệm
công tác tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong, tác giả chọn đề tài “Giải

pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên
Phong” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

-

Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp Vận
Quốc Tế Tiên Phong

-

Đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong.


3

-

Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty dựa trên
phân tích số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2010-2014


-

Không gian nghiên cứu: tại phòng kinh doanh công ty cổ phần Tiếp vận
quốc tế Tiên Phong

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ
bản như: Phương pháp khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh trong
phân tích hoạt động kinh doanh… trên cơ sở vận dụng các kiến thức đã học của
ngành kinh tế để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày
hiện trạng, cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của
đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu :
+ Sử dụng các số liệu thứ cấp như bảng cân đối kế toán, báo cáo tổng kết, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính 2010-2014, các số liệu từ
báo chí, internet, các báo cáo khoa hoc, phân tích ngành, các luận văn khác…
+ Số liệu sơ cấp: tập hợp từ việc khảo sát các thành viên trong công ty về các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
5. Bố cục của Luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần
Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong.
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong.


4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Quan điểm thứ nhất cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa
kết quả bổ sung và chi phí bổ sung” .Trong thực tế, kết quả kinh doanh đạt được do
hệ quả của các chi phí sẵn có công với chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí sẵn có
khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau. (Nguyễn Văn Công,
2009, trang 281)
Quan điểm thứ hai cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là hiệu số giữa kết quả đạt
được và các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm thứ hai xem xét hiệu
quả kinh doanh kinh doanh trong sự vận động của tổng thể các yếu tố. Quan điểm
này đã gắn kết được hiệu quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh độ
sử dụng chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh
ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy chúng ta chưa xác định được năng suất lao động xã
hội và chưa so sánh khả năng cung cấp sản phẩm của những doanh nghiệp có hiệu
số kết quả kinh doanh và chi phí như nhau. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa kết quả
và chi phí thể hiện bằng giá trị tuyệt đối của lợi nhuận chưa cho chúng ta thấy được
để thu một đồng kết quả phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. (Nguyễn Văn Công,
2009, trang 281).
Quan điểm thứ ba cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết
quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. (Nguyễn Văn Công, 2009,
trang 282). Quan đểm này mang tính tổng quát và thể hiện bản chất hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là quan điểm tác giả cảm thấy phù hợp nhất ở
góc độ doanh nghiêp.



5

Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả
kinh doanh cũng là vần đề bao trùm xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh, thể hiện
chất lượng của toàn bộ công tác quản lý kinh tế. Tất cả những cải tiến, những đổi
mới về nội dung phương pháp và biện pháp trong quản lý chỉ thực sự có ý nghĩa khi
và chỉ khi làm tăng được kết quả kinh doanh mà qua đó làm tăng hiệu quả kinh
doanh.
Hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện để mở rộng
qui mô, càng có điều kiện đầu tư trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và quy
trình công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh, cải thiện và nâng cao đời sống
người lao động.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu
quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu của doanh nghiệp.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định,
tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh
hiệu quả kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý,
căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ
tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu thời gian và không gian phân
tích.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích,
do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân
tích. Nhưng tùy theo mục đích của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân
tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi
đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa.



6

1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Ngày nay nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú càng ngày bị khan hiếm
do vậy việc tìm kiếm nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ nhu cầu đời sống con
người bị hạn chế. Từ đó bắt buộc các nhà kinh doanh, nhà sản xuất phải nghĩ đến
việc lựa chọn kinh tế, lựa chọn sản xuất kinh doanh, sản phẩm tối ưu, sử dụng lao
động cũng như chi phí để hoàn thành sản phẩm một cách nhanh nhất, tốn ít tiền
nhất. Sự lựa chọn đúng đắn đó sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao,
thu được nhiều lợi nhuận. Không chỉ vì nguồn tài nguyên khan hiếm mà ngay trên
thương trường sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt do vậy doanh
nghiệp nào có công nghệ cao, sản xuất sản phẩm với giá thấp hơn, chất lượng hơn
thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển, chứng tỏ hiệu quả kinh tế kinh doanh
của họ là cao.
Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là
điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng hàng
hoá, giảm chi phí sản xuất nâng cao uy tín,... nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy
đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của
doanh nghiệp trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường.
1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối
tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối
tượng khác nhau.
Đối với các nhà quản trị kinh doanh như Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu

quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa
ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác


7

tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các công ty liên doanh thông qua
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ
tức… để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm
thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.
Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính
thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra
các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn
và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay.
Các cơ quan chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà
nước, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính
có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành.
Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hoàn
thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Thông tin
phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm công tác,
tâm huyết với nghề nghiệp. Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất
hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh
có lợi cho từng đối tượng.(Nguyễn Văn Dũng, 2010, trang 8)
1.2.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích
hiệu quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp
nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định
phù hợp. Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ
thể như vậy mới đảm bảo quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí


8

cho doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và
nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để đánh giá khái quát hiệu quả
kinh doanh, các chuyên gia phân tích thường sử dụng phương pháp so sánh và phân
tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trên các góc độ như sức sinh lời kinh tế của tài
sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, lãi cơ bản trên cổ phiếu, tỷ suất lợi nhuận
trước thuế so với doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với chi phí… Mặt
khác khi phân tích hiệu quả kinh doanh của từng nội dung cần kết hợp nhiều
phương pháp phân tích như phương pháp so sánh và phương pháp loại trừ. Phương
pháp loại trừ mới xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
bằng định lượng cụ thể. Từ đó xem xét mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố, đâu là
nhân tố tích cực, tiêu cực, đâu là nhân tố bên trong và bên ngoài, từ đó đưa ra các
biện pháp tương ứng, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Tài liệu phục vụ cho phân tích hiệu quả kinh doanh chủ yếu là báo cáo kết
quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó còn kết hợp các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh doanh được xét trên
mọi góc độ như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn,
hiệu quả sử dụng chi phí. Tùy theo mục tiêu các nhà quản trị kinh doanh có thể
phân tích chi tiết, đánh giá khái quát… sau đó tổng hợp để đưa ra các nhận xét.
(Nguyễn Văn Dũng, 2010, trang 9)
1.3. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Việc tiến hành đánh giá hiệu quả kinh doanh phải tiến hành xem xét một các
toàn diện. do vậy khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần lưu ý các yêu cầu sau:
-

Phải đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp: Chúng ta cần chú ý đến các mặt, các khâu, các yếu
tố trong quá trình sản xuất kinh doanh; phải xem xét các góc độ không gian và thời
gian; các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến lược
phát triển lâu dài của doanh nghiệp.


9

-

Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta phải đánh giá về mặt định tính

và định lượng: Đánh giá hiệu quả về mặt định tính cho chúng ta biết tổng quát về
trình độ và khả năng sử dụng các nguồn lục trong quá trinh kinh doanh, sự kết hợp
giữa các yếu tố kinh tế và các yếu tố khác. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh
là mối tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Việc đánh giá hiệu quả
kinh doanh về mặt định lượng thông qua hệ thống các chỉ tiêu định lượng và biểu
hiện bằng con số cụ thể.
-

Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi

ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc. Xuất phát từ việc
lấy con người làm trung tâm, coi con người là nguồn lực và vốn quý nhất của doanh

nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành công hay thất bại trên thị trường đều có
nguyên nhân từ con người và yếu tố con người vừa là điều kiện vừa là mục tiêu hoạt
động kinh doanh. Sự kết hợp giữa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc
chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động tạo điều kiện cho họ tái
sản xuất sức lao động, yên tâm công tác từ đó nâng cao năng xuất lao động, nâng
cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiêp.
-

Phải xem xét các yếu tố không gian và thời gian: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh

doanh thưởng gắn liền với một bối cảnh với không gian và thời gian cụ thể. Ở mỗi
không gian có môi trường kinh doanh khác nhau thì mức độ tác động đến hoạt
động của doanh nghiệp là khác nhau. Về thới gian, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
thường là kết quả của một quá trình thực hiện trong một khoản thới gian nhất định.
Do vậy khi phân tích các chỉ tiêu thường gắn với thời gian cụ thể để dễ so sánh.
-

Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với

lợi ích xã hội. Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế do vậy nó hoạt động của
nó sẽ có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến ngành nói riêng và nền kinh tế nói
chung. Do đó khi xem xét hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá hiệu quả mang
lại cho doanh nghiệp mà còn chú trọng đến lợi ích xã hội…


10

1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá một cách chung

nhất về hiệu quả kinh doanh của mọt doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1.1. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiêp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Chỉ tiêu tổng lợi nhuận gọi là hiệu quả tuyệt đối của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu
Chi tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp trên một đồng doanh thu
hoặc doanh thu thuần. Chi tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng
tốt và ngược lại.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Tổng doanh thu

1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động
kinh doanh
1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu
-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi

nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu
hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy
động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho tăng trưởng doanh nghiệp.



11

Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả
kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên
sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do
ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu nhỏ mà vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì mức độ mạo
hiểm càng lớn. Do vậy khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu của vốn
chủ sở hữu trong từng doanh nghiệp cụ thể.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân

-

Vòng quay của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, vốn chủ sở hữu quay được bao

nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu nhanh,
góp phần nâng cao lợi nhuận và hiệu quả của hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần
Vòng quay của vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân

-

Suất hao phí của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có một đồng doanh thu thuần thì mất bao

nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
càng cao, đó là nhân tố mà các nhà kinh doanh huy động vốn vào hoạt động kinh

doanh nhằm tăng lợi nhuận.
Vốn chủ sở hữu bình quân
Suất hao phí vốn chủ sở hữu =
Doanh thu thuần


12

1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, cần phải nghiên cứu một cách toàn
diện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong
mối quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài
chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng
trong các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp đánh giá thích hợp.
Việc đánh giá phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp
lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác
hết công suất các tài sản đã đầu tư. Các chỉ tiêu thường sử dụng đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản như sau:
-

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh

nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu
tư một đồng tài sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =

Tài sản bình quân
-

Số vòng quay tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu

vòng. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng
doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này
thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm làm cho doanh thu của doanh nghiệp
giảm.
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản

=
Tài sản bình quân


13

-

Suất hao phí của tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng

doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu
quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần
trong kỳ của doanh nghiệp.
Tài sản bình quân
Suất hao phí tài sản


=
Doanh thu thuần

1.4.2.3. Hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp thường bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí quản lý khác.
Đó là các khoản chi phí bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ. Để đánh giá hiệu quả sử
dụng chi phí thường xác định các chỉ tiêu sau:
-

Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu

đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng
bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng
đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.
Tỷ suất lợi nhuận so với

Lợi nhuận thuần từ HDKD
=

Giá vốn hàng bán

-

Giá vốn hàng bán

Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu


đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ mức lợi trong chi phí bán hàng
càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này được tính như
sau:


14

Tỷ suất lợi nhuận so với

Lợi nhuận thuần từ HDKD
=

Chi phí bán hàng

-

Chi phí bán hàng

Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì thu

được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong
chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí quản lý.
Tỷ suất lợi nhuận so với

Lợi nhuận thuần từ HDKD
=

chi phí quản lý DN


-

Chi phí quản lý DN

Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi

nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi
phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế so với tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế
=
Tổng chi phí

1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lao động được đánh giá là một yếu tố
đặc biệt quan trọng, xuyên suốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân
công lao động thích hợp chắc chắn mang lại hiệu quả cao. Lao động là yếu tố không
kém phần quan trọng so với vốn và cũng góp phần mang lại hiệu quả cho quá trình
kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động là chỉ tiêu phản ánh sự tác động của một số
biện pháp đến lao động về mặt số lượng và chất lượng với mục đích cuối cùng là


15

tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được đánh
giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
1.4.3.1. Năng suất lao động

Đây là chỉ tiêu thường được đề cập, quyết định sự phát triển của một đơn vị
sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này thường được tính như sau:
Doanh thu thuần
Năng suất lao động

=
Tổng số lao động bình quân

1.4.3.2. Mức sinh lợi của lao động
Chỉ tiêu này cho biết trong một thời gian kinh doanh trung bình một lao động
có thể làm được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng
lao động càng cao. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận trước thuế
Mức sinh lợi của lao động

=
Tổng số lao động bình quân

1.5. Các chỉ tiêu về mặt kinh tế xã hội
Hiệu quả kinh tế -xã hội dủa dianh nghiệp được coi là kết quả giữa các lợi
ích của nền kinh tế-xã hội được so với chi phí mà nền kinh tế-xã hội đã bỏ ra thông
qua hoạt động sản xuất kinh Doanh của doanh nghiệp.
Việc đóng góp cho ngân sách nhà nước bao gồm các khoản đóng góp về
thuế, đây là nguồn thu quan trọng của nhà nước phục vụ cho hoạt động của mình.
Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng lao động, điều
này góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế. Sự hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ góp phần cải thiện năng lực của cơ sở hạ tầng của cả nền kinh tế.
Khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cũng ảnh hưởng lớn đến môi
trường, tác động đó có thể là tích cực, có thể tiêu cực.



×