Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty TNHH SX DV nguyễn tài giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC


NGUYỄN TÀI XUÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CÔNG TY TNHH SX TM DV NGUYỄN TÀI GIAI ĐOẠN 2015-2020

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH – HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Mã số: 60340102

GV HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Đặng Ngọc Đại

TP.HCM – Năm2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng
Ngọc Đại và sự trợ giúp của các cán bộ, công nhân viên công ty TNHH SX TM DV
Nguyễn Tài. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin hoàn toàn chiu trách nghiệm về đề tài và nội dung của nghiên cứu này
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 05 năm 2015
Nguyễn Tài Xuân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 0
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 0
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 1
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 3
 Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................ 3
 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................. 3
 Khái niệm về lợi thế cạnh tranh ..................................................................... 5
 Khái niệm về chiến lược cạnh tranh .............................................................. 5
1.2 Vai trò của việc năng cao năng lực cạnh tranh ................................................. 8
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 9
1.3.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................. 9
1.3.2 Môi trường vi mô (môi trường ngành) ......................................................... 10
1.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................... 13
1.4.1 Quản lý và lãnh đạo..................................................................................... 14
1.4.2 Năng lực sản xuất ........................................................................................ 14
1.4.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp .......................................................... 15
1.4.4 Quản trị nguồn nhân lực ............................................................................. 15
1.4.5 Trình độ công nghệ ...................................................................................... 16
1.4.6 Nghiên cứu và phát triển (R&D) ................................................................. 16
1.4.7 Phân phối sản phẩm .................................................................................... 17
1.4.8 Trình độ, năng lực marketing ...................................................................... 17
1.4.9 Quản trị nguyên vật liệu ............................................................................ 18

1.4.10 Văn hóa doanh nghiệp ............................................................................... 18
Tóm tắt chương I .......................................................................................................... 19
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CÔNG
TY TNHH SX TM DV NGUYỄN TÀI....................................................................... 20
2.1 Giới thiệu công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Tài ......................................... 20


2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 20
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ ................................................... 20
2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty ..................................................................................... 22
2.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................................... 22
2.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài .......................................................................... 24
2.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh ......................................................................... 24
2.2.2 Phân tích đối thủ tiềm năng .......................................................................... 26
2.2.3 Phân tích các yêu tố khác .............................................................................. 27
Tóm tắt các cơ hội và nguy cơ ............................................................................. 28
2.3 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Nguyễn Tài .............. 29
2.3.1 Về năng lực quản trị ...................................................................................... 30
2.3.2 Về trình độ công nghệ .................................................................................... 31
2.3.3 Về năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D) ............................................... 32
2.3.4 Quản trị nguồn nhân lực................................................................................ 34
2.3.5 Năng lực tài chính ......................................................................................... 38
2.3.6 Năng lực marketing ....................................................................................... 39
2.3.7 Uy tín thương hiệu ......................................................................................... 42
2.3.7 Cạnh tranh về giá .......................................................................................... 43
2.3.8 Dịch vụ khách hàng ....................................................................................... 44
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CÔNG TY TNHH SX TM DV NGUYỄN TÀI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ............. 48
3.1 Mục tiêu chiến lược phát triển công ty Nguyễn Tài đến năm 2020 ............... 48

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 48
3.1.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 48
3.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2015 – 2020 ............. 48
3.2.1 Cơ sở của giải pháp ...................................................................................... 49
3.2.2 Một số giải pháp khắc phục điểm yếu.......................................................... 50
3.2.2.1 Giải pháp củng cố và nâng cao năng lực quản lý .................................. 50
3.2.2.2 Giải pháp nghiên cứu và phát triển ........................................................ 51
3.2.2.3 Giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm ................................................. 52
3.2.2.4 Giải pháp thương hiệu sản phẩm ............................................................ 53
3.2.2.5 Giải pháp về tài chính ............................................................................. 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 57
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH SX TM DV
NGUYỄN TÀI
HÙNG VƯƠNG
THĂNG LONG
ĐỘC LẬP

Công ty trách nghiệm hữu hạn sản xuất thương mạidịch vụ
Công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Tài
Công ty TNHH Cao Su Công Nghiệp Hùng Vương
Công ty TNHH Công Nghiệp Cao Su Thăng Long
Công ty TNHH Công Nghiệp Cao Su Nhựa Độc Lập



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter
Hình1.2: Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter
Hình 2.1: Diễn biến giá cao su và chênh lệch cung cầu
Hình 2.2: Diễn biến giá cao su và giá dầu thô
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty Nguyễn Tài
Hình 2.4: Biểu đồ thị phần đệm chống va cầu cảng tại thị trường miền nam
Hình 2.5:Kết quả tìm kiếm google với từ khóa “đệm chống va”


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 -2014 của Nguyễn Tài
Bảng 2.2: Nguồn vốn năm 2013-2014 của Nguyễn Tài
Bảng 2.3: Năng lực quản lý của công ty Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.4: Trình độ công nghệ của công ty Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.5: Năng lực R&D của công ty Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.6: Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chung về cao su sản xuất đệm chống va
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động của Nguyễn Tài
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Nguyễn Tài
Bảng 2.9: Nguồn nhân lực của công ty Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.10: Năng lực tài chính của công ty Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.11: Các hình thức quảng cáo sản phẩm của Nguyễn Tài
Bảng 2.12: Ý kiến của khách hàng về sản phẩm công ty Nguyễn Tài
Bảng 2.13: Đánh giá năng lực marketing của Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.14: Đánh giá uy tín hương hiệu của Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.15: Năng lực cạnh tranh về giá của Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.16: Dịch vụ khách hàng của Nguyễn Tài so với các đối thủ
Bảng 2.17: Bảng xếp hạng và trọng số đối với các yếu tố
Bảng 2.18: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Nguyễn Tài so với đối thủ



0

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã từng bước hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới trên cả ba phương
diện đơn phương, song phương và đa phương. Đặc biệt vừa qua Việt Nam đã gia nhập
vào tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này đã tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam
nhiều thuận lợi để phát triển thị trường, tiếp cận và học hỏi được nhiều công nghệ tiên
tiến trên thế giới. Bên cạnh những thuận lợi trên các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp
phải rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ
còn cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà sẽ phải cạnh tranh thêm với các
công ty, tập đoàn kinh tế hàng đầu thế giới với tiềm lực tài chính lớn và công nghệ hiện
đại. Trong bối cảnh đó nếu sức cạnh tranh thấp, doanh nghiệp sẽ bị thôn tính, sáp nhập
và thậm chí bị phá sản. Vì vậy cạnh tranh là vấn đề sống còn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay. Để tồn tại và phát triển đòi hòi các doanh nghiệp Việt Nam phải có
những giải pháp, chính sách đúng đắn và kịp thời để nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình.
Công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Tài là một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
sản phẩm đệm chống va đập bằng hỗn hợp cao su tự nhiện và cao su tổng hợp cũng
không tránh khỏi việc bị gia tăng áp lực cạnh tranh khi Việt Nam hội nhập. Ngoài việc
cạnh tranh với hàng hoá trong nước công ty còn phải cạnh tranh với hàng hoá của nước
ngoài đặc biệt là hàng Trung Quốc với lợi thế giá rẻ đã nhanh chóng xâm nhập và
chiếm lĩnh phần lớn thị trường đệm chống va trong nước. Trước tình hình đó vấn đề
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp là việc làm cấp thiết nhất. Để tồn tại
bắt buộc công ty phải có những chính sách, giải pháp đúng đắn, kịp thời để nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Đây cũng chính là lý do thúc đẩy tác giả thực hiện đề tài


1


“Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty TNHH SX TM DV
Nguyễn Tài giai đoạn 2015 - 2020 ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Tài. Để đạt được mục tiêu này
đề tài có những mục tiêu cụ thể sau.
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của công ty Nguyễn Tài
 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Nguyễn Tài.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX
TM DV Nguyễn Tài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH SX TM DV Nguyễn Tài.
 Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX TM DV Nguyễn
Tài trên thị trường đệm chống va khu vực phía nam
4. Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp liên quan tới đề tài cụ thể tác giả thu thập và
phân tích các tài liệu liên quan tới năng lực cạnh tranh của công ty Nguyễn Tài, của
đối thủ cạnh tranh thông qua các tạp chí, báo, website, các số liệu thống kê, các báo
cáo của doanh nghiệp và các nguồn khác.
 Thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp liên quan tới đề tài thông qua khảo sát khách
hàng và phỏng chuyên gia là các lãnh đạo công ty nhằm phân tích, so sánh công ty
Nguyễn Tài và đối thủ cạnh tranh trực tiếp từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của
công ty.


2

5. Kết cấu của luận văn

Luận văn có kết cấu gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong chương này trình bày các khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng
lực cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng đưa ra các nhân tố tác
động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX TM DV Nguyễn
Tài
Chương này sẽ phân tích thị trường, phân tích các yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh
tranh của công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Tài từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh
hiện tại của công ty. Phân tích so sánh năng lực cạnh tranh của công ty với đối thủ
cạnh tranh trực tiếp để biết được điểm mạnh và yếu so với đối thủ.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty TNHH SX TM
DV Nguyễn Tài
Chương này sẽ trình bày các giải pháp năng cao năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH SX TM DV Nguyễn Tàigiai đoạn 2015 – 2020 trên cơ sơ dữ liệu đã phân tích
trong chương 2.


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái niệm
Ngày nay hầu hết các công ty phải đối phó với môi trường ngày càng biến động,
phức tạp và đe doạ nhiều hơn. Vì vậy để tồn tại và phát triển các công ty phải cạnh
tranh nhau gay gắt hơn. Vậy cạnh tranh là gì?
 Khái niệm về cạnh tranh
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các

điều kiện sản xuất, thị trườngtiêu thụ có lợi nhất.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế
thị trường được định nghĩa là “sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”
Cạnh tranh hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật về
khách hàng, thị phần hay nguồn lực từ phía đối thủ. Tuy nhiên bản chất của cạnh tranh
này không phải là tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải mang lại cho khách
hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn so với đối thủ để họ có thể lựa
chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996)
 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam 3 (2003, trang 41) “Năng lực cạnh tranh là khả
năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh hoặc một nước dành thắng lợi (kể cả
dành lại một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ”.


4

Theo Aldington Report (1985): Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh
nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá thấp hơn
các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt
được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là một phạm trù thể hiện sức mạnh và ưu
thế tương đối của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất
các đòi hỏi của khách hàng để thu được lợi nhuận ngày càng cao. Doanh nghiệp có thể
có lợi thế về mặt này nhưng lại yếu thế về mặt khác. Như vậy năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu
tố nội hàm của doanh nghiệp, nó không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ,
tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng biệt mà được đánh
giá thông qua so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng

một thị trường.
Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế
sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm lại gắn năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Năng lực cạnh tranh còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và
đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất
lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện
tại và làm nảy sinh thị trường mới.
(Nguồn:http: Website://vi.wikipedia.org)
Như vậy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chính là việc khai thác, sử dụng
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn
người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị


5

trí của mình so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường.Năng lực cạnh tranh không chỉ
được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp …, mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm
mà doanh nghiệp đưa ra thị trường, với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Khái niệm về lợi thế cạnh tranh
Theo Michael E. Porter: Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có
thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn chi phí của doanh nghiệp đã phải bỏ
ra. Giá trị là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và một mức cao hơn xuất hiện
khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các
đối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo mà người mua vẫn hài lòng với
mức giá cao hơn bình thường.
Doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh là doanh nghiệp có cái mà các đối thủ khác

không có, có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những
việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là sự cần thiết cho sự
thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy mà các doanh nghiệp đều cố
gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên điều này thường rất dễ bị xói mòn bởi
những hành động bắt chước của đối thủ.
 Khái niệm về chiến lược cạnh tranh
Theo Micheal Porter, chiến lược cạnh tranh là sự kết hợp các kết quả cuối cùng mà
doanh nghiệp đang tìm kiếm và các chính sách mà nhờ đó doanh nghiệp cố gắng đạt
được mục tiêu. Trong đó mối quan hệ giữa mục tiêu và chính sách trong chiến lược
cạnh tranh của công ty được mô tả như một bánh xe mà trục trung tâm của bánh xe là
mục đích của doanh nghiệp. Xoay quanh trục trung tâm, hướng về mục tiêu của doanh
nghiệp là các chính sách để đạt mục tiêu, các chính sách này bao gồm các nội dung


6

như: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, sản xuất, phân phối, tiêu thụ, marketing, tài
chính, kiểm soát … mục tiêu chung của doanh nghiệp cũng chính là lực nối kết gắn bó
các chính sách với nhau, không thể tách rời nhau.
Theo Micheal Porter thì có ba chiến lược cạnh tranh chung là: Chiến lược chi phí
thấp, chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và dịch vụ và chiến lược tập trung vào một
phân khúc thị trường nhất định.

(Nguồn: Micheal E. Porter “Lợi thế cạnh tranh”, 1985, trang 44)
Hình 1.1: Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter
 Chiến lược chi phí thấp
Chiến lược này nhằm giúp cho công ty có lợi thế hẳn về vị trí so với đối thủ cạnh
tranh trong ngành. Trong cạnh tranh, xu hướng chung của các công ty là tìm mọi cách
giảm giá bán trong khi vẫn phải bảo đảm giữ nguyên chất lượng và dịch vụ. Chiến lược
nhấn mạnh chi phí của một công ty thường yêu cầu phải có các điều kiện chủ yếu như:

Sản xuất hàng loạt với lô lớn, thị phần lớn, nguồn cung cấp đầu vào ổn định và thường
xuyên với số lượng cung ứng lớn, giảm thiểu các chi phí ẩn trong quá trình sản xuất
kinh doanh, có khách hàng tiêu thụ số lượng lớn và ổn định.


7

Do đó loại chiến lược này áp dụng dễ dàng hơn với các công ty lớn, dẫn đầu thị
trường. Các công ty mới vào cuộc hay các sản phẩm thay thế khó khăn hơn khi áp
dụng chiến lược này.
Chiến lược cạnh tranh bằng cách nhấn mạnh chi phí ngày nay đã trở thành một bộ
phận chủ yếu của nghệ thuật quản lý, khả năng tăng giá bán của các doanh nghiệp ngày
càng bị công cuộc cạnh tranh tiêu diệt mà thay bằng việc cố gắng tiết giảm chi phí để
hạ giá bán, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và dịch vụ
Chiến lược thứ hai là làm khác biệt hóa các sản phẩm và dịch vụ của một công ty,
làm cho các dịch vụ hoặc sản phẩm của công ty mình có những điểm độc đáo và ưu
việt hơn hẳn sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Điều này tạo ra lợi thế cạnh
lớn cho công ty vì với những điểm khác biệt này sẽ tạo được tính độc quyền cho sản
phẩm trong thị trường cạnh tranh. Các đặc tính đó sẽ hấp dẫn người tiêu dùng và hơn
thế nữa có khi nó còn ghi sâu trong tâm trí người tiêu dùng.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dễ dàng đem đến cho công ty tỷ lệ lợi nhuận cao
hơn mức bình quân chung và nó tạo ra cho công ty vị trí vững chắc hơn trong cuộc
cạnh tranh, sự biến động giá cả nhờ đó cũng được giảm thiểu.
Sự khác biệt hóa sản phẩm làm cho sự đối phó với các áp lực cạnh tranh dễ dàng
hơn nhiều. Nó làm cho khách hàng thiếu điều kiện so sánh để có thể gây áp lực đòi
giảm giá, nó làm cho sản phẩm thay thế gặp trở ngại lớn hơn khi đến với người tiêu
dùng, nó có lợi nhuận nhiều hơn để dễ dàng đối phó khi gặp áp lực lên giá từ phía
người cung ứng so với các đối thủ cạnh tranh khác…
Tuy nhiên khi áp dụng chiến lược cạnh tranh bằng cách khác biệt hóa cần lưu ý các

điểm: Ưu tiên chú trọng công tác nghiên cứu – phát triển, thế kế sản phẩm và quảng
cáo, marketing; Thường khác biệt hóa sản phảm ít khi đi cùng với giảm thiểu vì cần


8

phải đầu tư tốn kém cho công tác thiết kế, nghiên cứu những đặc tính riêng có cho sản
phẩm và cần công nghệ kỹ thuật sản xuất cao hơn, tinh vi hơn sản phẩm thường cùng
loại. Những khách hàng vì danh tiếng, chất lượng sản phẩm lại sẵn sàng trả giá cao hơn
so với sản phẩm cùng loại khác. Các công ty đang ở giai đoạn “thách thức” có thể áp
dụng chiến lược cạnh tranh này để vượt lên trành công ty “dẫn đầu” thị trường
 Chiến lược tập trung vào một phân khúc nhất định
Đối với chiến lược này công ty cần tập trung vào một phân khúc thị trường chuyên
biệt; tập trung vào một nhóm khách hàng chuyên biệt, tập trung vào một bộ phận hàng
hóa chuyên biệt; tập trung vào một vùng thị trường nhất định nào đó.
Như vậy nếu chiến lược chi phí thấp nhất và chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và
dịch vụ là nhắm tới thị trường mục tiêu và phạm vi hoạt động toàn ngành thì chiến lược
trọng tâm hóa được xây dựng xoay quanh việc phục vụ thật tốt một thị trường mục tiêu
đã chọn với phạm vi hẹp.
Qua chiến lược này công ty sẽ đạt được khác biệt hóa thông qua việc đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của một đối tượng cụ thể và đạt được chi phí thấp hơn vì chỉ trọng tâm
phục vụ cho một nhóm khách hàng nào đó trong toàn bộ khách hàng của thị trường.
1.2 Vai trò của việc năng cao năng lực cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải tạo
cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu quả. Nhất là
trong giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
và những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ của công nghệ thông tin,
tính quyết định của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp càng rõ nét. Do vậy, các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi các biện pháp
phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên chiếm lợi thế

cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững được.


9

Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp còn góp phần vào việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ngày
càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh tranh của
quốc gia được nâng cao và đời sống của nhân tốt đẹp hơn.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.1 Môi trường vĩ mô
 Các yếu tố về môi trường kinh tế
Đây là nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến thách thức và ràng buộc nhưng đồng thời lại
là nguồn khai thác các cơ hội đối với doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh
hưởng đến hoạt động doanh nghiệp bao gồm: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ
suất hối đoái và tỷ lệ lạm phát
 Các yếu tố môi trường công nghệ
Sự ảnh hưởng chủ yếu thông qua các sản phẩm, quá trình công nghệ và vật liệu
mới. Sự thay đổi về công nghệ có thể tác động lên chiều cao của rào cản gia nhập
ngành và định hình lại cấu trúc ngành. Sự phát triển của khoa học công nghệ có tác
động mạnh mẽ đến tính chất và giá cả của sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp, quy
trình sản xuất và vị thế cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.
 Các yếu tố môi trường văn hoá xã hội – nhân khẩu
Các giá trị văn hoá xã hội tạo nên nền tảng của xã hội, sở thích, thái độ mua sắm
của khách hàng. Bất kỳ sự thay đổi nào của các giá trị này đều ảnh hưởng đến hiệu
quả chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Nhân khẩu bao gồm các yếu tố như: Dân số, cấu trúc tuổi, phân bố địa lý, phân phối
thu nhập …. Tạo nên quy mô thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do



10

vậy doanh nghiệp cần phải phân tích chúng để tận dụng các cơ hội và giảm các
nguy cơ
 Các yếu tố môi trường chính trị - luât pháp
Các yếu tố này có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe doạ từ môi trường.
Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình
đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả.
 Các yếu tố địa lý tự nhiên
Các yếu tố địa lý tự nhiên có ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp. Các hoạt
động sản xuất, khai thác tài nguyên của con người đã làm thay đổi và khan hiếm tài
nguyên. Do đó hoạt động của doanh nghiệp cần chú trọng đến việc bảo vệ môi
trường, không làm ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, lãng phí tài nguyên.
1.3.2 Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Michael Porter đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích về năng lực cạnh
tranh. Trong đó ông mô hình hoá các ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh
nào cũng phải chịu tác động của năm lực lượng cạnh tranh. Các nhà chiến lược đang
tìm kiếm ưu thế nổi trội hơn các đối thủ có thể sử dụng mô hình này nhằm hiểu rõ hơn
bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động


11

(Nguồn: Micheal E. Porter “Chiến lược cạnh tranh”, 1980)
Hình1.2: Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter
Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản xuất bất
kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh như sau:
Một là: Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng
Theo Micheal Porter, có 6 nguồn rào cản xâm nhập từ các đối thủ tiềm ẩn chủ yếu đó

là lợi thế kinh tế theo quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí
chuyển đổi, khả năng tiếp cận với kênh phân phối và những bât lợi về chi phí không
liên quan đến quy mô.
Hai là: Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành


12

Tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong ngành phụ thuộc vào
các yếu tố sau:
1. Số lượng các đối thủ cạnh tranh
2. Tốc độ tăng trưởng của ngành
3. Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao
4. Tính khác biệt của sản phẩm và chi phí chuyển đổi
5. Tính đa dạng của ngành
6. Sự tham gia và rút lui khỏi ngành
Ba là: Áp lực từ các sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách đặt
một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các công ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi.
Do các loại sản phẩm có tính thay thế cho nhau nên sẽ dẫn đến sự cạnh tranh trên thị
trường. Khi giá của sản phẩm chính tăng thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản
phẩm thay thế và ngược lại. Do đó, việc phân biệt sản phẩm là chính hay thay thế chỉ
mang tính tương đối
Bốn là: Áp lực từ phía khách hàng
Áp lực từ phía khách hàng chủ yếu có hai dạng là đòi hỏi giảm giá hay mặc cả để có
chất lượng phục vụ tốt hơn. Chính điều này làm cho các đối thủ chống lại nhau, dẫn tới
làm tổn hao mức lợi nhuận của ngành. Áp lực từ khách hàng xuất phát từ các điều kiện
sau:
 Khi số lượng người mua là nhỏ
 Khi người mua mua một lượng sản phẩm lớn và tập trung.

 Khi người mua chiếm một tỷ trọng lớn trong sản lượng của người bán
 Các sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản.
 Khách hàng đe doạ hội nhập về phía sau


13

 Sản phẩm ngành là không quan trọng đối với chất lượng của người mua
 Khách hàng có đầy đủ thông tin
Năm là: Áp lực của nhà cung cấp.
Nhà cung cấp có thể khẳng định quyền lực của họ bằng cách đe doạ tăng giá hay giảm
chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung ứng. Do đó, nhà cung cấp có thể chèn ép lợi nhuận
của một ngành khi ngành đó không có khả năng bù đắp chi phí tăng lên trong giá thành
sản xuất.
Những điều kiện làm tăng áp lực từ nhà cung cấp có xu hướng ngược với các điều kiện
làm tăng quyền lực của người mua. Áp lực nhà cung cấp sẽ tăng lên nếu:
 Chỉ có một số lượng ít nhà cung cấp
 Khi sản phẩm thay thế không có sẵn
 Khi sản phẩm của nhà cung cấp là yếu tố đầu vào quan trọng đối với hoạt động
của khách hàng.
 Khi sản phẩm của nhà cung ứng có tính khác biệt và được đánh giá cao bởi các
đối thủ của người mua
 Khi người mua gánh chịu một chi phí cao do thay đổi nhà cung cấp
 Khi các nhà cung cấp đe doạ hội nhập về phía trước.
Năm yếu tố cấu thành cạnh tranh ở trên cho thấy bối cảnh cạnh tranh của các công
ty trong một ngành kinh doanh.
1.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có hai cách tiếp cận các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Một là: Dựa trên quan điểm của khách hàng
Hai là: Dựa trên quan điểm của nguồn lực

Để thực hiện để tài nghiên cứu này tác giả dựa trên quan điểm của nguồn lực


14

Có rất nhiều nguồn lực cấu thành nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, trong
đó bao gồm các nguồn lực sau đây:
1.4.1 Quản lý và lãnh đạo
Quản lý doanh nghiệp được coi là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nói
riêng. Tổ chức quản lý tốt trước hết phải áp dụng quản lý hiện đại đã được doanh
nghiệp của nhiều nước áp dụng thành công như phương pháp quản lý theo tình huống,
quản lý theo tiếp cận quá trình và tiếp cận hệ thống, quản lý theo chất lượng ISO….
Lãnh đạo và đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là những người giữ vai trò quản
lý và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Do đó, họ đóng vai trò rất quan trọng
đối với sự phát triển của doanh nghiệp.Bản thân doanh nghiệp phải tự tìm kiếm và đào
tạo cán bộ quản lý cho chính mình. Muốn có cán bộ quản lý giỏi, thì ngoài chính sách
đãi ngộ, doanh nghiệp phải định hình rõ triết lý dùng người, trao quyền chủ động cho
cán bộ và phải thiết lập cơ cấu tổ chức đủ linh hoạt, thích nghi với sự thay đổi.
1.4.2 Năng lực sản xuất
Sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác, sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố
đầu vào thành các yếu tố đầu ra. Năng lực sản xuất có vai trò rất lớn trong việc tạo ra
năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp bởi, tổ chức sản suất tốt sẽ tạo ra sản phẩm chất
lượng cao, mẫu mã đẹp với chi phí thấp.
Năng lực cạnh tranh có thể đến từ yếu tố sản xuất. Yếu tố sản xuất của doanh
nghiệp có ba khía cạnh cần quan tâm, đó là quy mô và kinh nghiệm sản xuất, công
nghệ và phương thức tổ chức sản xuất.
quy mô của sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, quy mô sản xuất càng lớn, đạt mức tối ưu giúp giá thành sản



15

xuất càng thấp và khả năng chiếm lĩnh và ảnh hưởng đến thị trường càng lớn và ngược
lại. Máy móc thiết bị là phần quan trọng nhất trong tài sản cố định của doanh nghiệp,
nó đại diện cho trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hiện đại của doanh nghiệp, cùng
với máy móc thiết bịphương thức sản xuất cách bố trí lực lượng sản xuất phù hợp, kinh
nghiệm vận hành tối ưu hóa trong các quy trình sản xuất sẽ làm cho năng suất lao động
được tăng lên giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Mức độ
hiện đại hóa của dây chuyền công nghệ và thiết bị được khách hàng đánh giá cao bởi
nó liên quan đến chất lượng sản phẩm.
1.4.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Vốn là một nguồn lực liên quan trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là doanh nghiệp có nguồn vốn
dồi dào, luôn đảm bảo huy động được khi cần thiết, có nguồn vốn huy động hợp lý, có
kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả để phát triển lợi nhuận và phải hoạch toán các chi phí
rõ ràng để xác định hiệu quả. Nếu không có nguồn vốn dồi dào thì hạn chế rất lớn đến
kết quả hoạt động của doanh nghiệp như hạn chế việc sử dụng công nghệ hiện đại, hạn
chế việc nâng cao trình độ cán bộ nhân viên, hạn chế việc triển khai nghiên cứu ứng
dụng, nghiên cứu thị trường, hạn chế hiện đại hoá hệ thống tổ chức quản lý…Trong
thực tế, không có doanh nghiệp nào có đủ vốn để tự triển khai các hoạt động trên. Vì
vậy điều quan trọng nhất là doanh nghiệp cần có kế hoạch huy động vốn phù hợp và
phải có chiến lược đa dạng hoá nguồn vốn.
Phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp tập trung vào ba nội dung chính:
khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Tài
chính tốt là tiền đề để nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.4.4 Quản trị nguồn nhân lực



16

Nhân lực là nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo trong tổ chức.
Nguồn nhân lực thể hiện ở hai mặt: số lượng và chất lượng.
Về số lượng, doanh nghiệp phải có đủ số lượng nhân viên ở các phòng ban chức
năng để đảm bảo hoàn thành tốt yêu cầu và khối lượng công việc.
Về chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện qua trình độ nguồn nhân lực đó là
trình độ quản lý của các cấp lãnh đạo, trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên,
trình độ tư tưởng văn hoá của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nguồn lực
cao sẽ tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp… và từ đó thương hiệu của
sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ tạo được vị trí vững chắc của mình trên
thương trường và trong lòng công chúng, hướng đến sự phát triển bền vững.
Chất lượng nguồn nhân lực càng cao thì hiệu quả công việc càng cao và doanh
nghiệp có thể dành được lợi thế trước đối thủ cạnh tranh.
Đánh giá về quản trị nguồn nhân lực, chúng ta còn quan tâm đển chính sách thu
hút và giữ nhân viên giỏi của doanh nghiệp, chính sách tạo động lực làm việc cho nhân
viên. Chúng ta cũng quan tâm chính sách đào tạo và phát triển của doanh nghiệp dành
cho nhân viên.
1.4.5 Trình độ công nghệ
Công nghệ và thiết bị tiên tiến phục vụ cho sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp
sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá thành cạnh tranh và có nhiều ưu
điểm vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh. Công nghệ phù hợp góp phần lớn vào
việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất, thời gian sản xuất và mức tiêu
hao năng lượng.Điều này sẽ tạo nên uy tín của công ty trên thị trường, nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty.
1.4.6 Nghiên cứu và phát triển (R&D)


17


Hoạt động nghiên cứu và phát triển đối với các doanh nghiệp sản xuất là một
trong những chìa khóa thành công của doanh nghiệp. Công tác nghiên cứu và phát triển
nhằm tìm kiếm ra các sản phẩm mới, dịch vụ mới có tính cải tiến để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng và của thị trường tốt hơn. Hoạt động nghiên cứu và phát triển còn
mang lại các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật công nghệ làm tăng chất lượng sản phẩm,
giảm tiêu hao chi phí nguyên vật liệu dẫn đến giảm giá thành sản phẩm.
Năng lực nghiên cứu và phát triển được thể hiện ở các tiêu chí: Ngân sách dành
cho nghiên cứu và phát triển, đội ngũ cán bộ làm công tác nghiên cứu và phát triển, cơ
sở vật chất phục vụ nghiên cứu và phát triển. Tiêu chí quan trọng nhất là số lượng sản
phẩm mới giới thiệu thành công trên thị trường.
1.4.7 Phân phối sản phẩm
Để tiêu thụ sản phẩm do chính công ty mình sản xuất, đòi hỏi doanh nghiệp đó
phải có mối quan hệ với nhiều đối tác, liên kết hợp tác với nhau làm tăng khả năng
cạnh tranh. Khả năng liên kết và hợp tác của các doanh nghiệp thể hiện ở việc nhận
biết các cơ hội kinh doanh mới, lựa chọn đúng đối tác liên minh và khả năng vận hành
liên minh một cách có hiệu quả và đạt hiệu quả cao. Khả năng liên kết và hợp tác cũng
thể hiện sự linh hoạt của doanh nghiệp trong việc chủ động nắm bắt cơ hôi kinh doanh
trên thương trường.
1.4.8 Trình độ, năng lực marketing
Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường, khả
năng thực hiện chiến lược 4P trong hoạt động marketing. Khả năng marketing tác động
trực tiếp tới sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm
tăng doanh số, tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm, năng cao vị thế của doanh nghiệp. Đây
là nhóm nhân tố rất quan trọng tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


×