Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Những tác động kinh tế vĩ mô của các cú sốc giá dầu tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---o0o---

LÂM TRẦN YẾN NHI

NHỮNG TÁC ĐỘNG KINH TẾ VĨ MÔ CỦA
CÁC CÚ SỐC GIÁ DẦU TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---o0o---

LÂM TRẦN YẾN NHI

NHỮNG TÁC ĐỘNG KINH TẾ VĨ MÔ CỦA
CÁC CÚ SỐC GIÁ DẦU TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:

60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Ngọc Thơ



TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lâm Trần Yến Nhi t
v mô

gi

s

Những t

động kinh tế

ú số gi dầu t i Việt N m”.

Tôi xin

m đo n: Nội dung

luận v n l kết qu nghi n

hƣớng dẫn kho

họ

ho n thiện một


h độ lập tự thân. T t

t

luận v n th

v nn yđ u

nhân dƣới sự

GS. TS. Trần Ngọ Thơ . Luận v n đƣ

ngu n kh . T t

thự hiện v

số liệu l trung thự v đƣ

ngu n đ ng tin ậy kết qu nghi n

không s o hép t

u

u đƣ

thu thập

l y t phần m m kinh tế lƣ ng


t i liệu th m kh o đƣ

s d ng trong luận

tr h dẫn đầy đ v r r ng.

TP.HCM Th ng 10 n m 2015
T

gi đ t i

Lâm Trần Yến Nhi


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................2
1.1. V n đ nghiên c u ................................................................................. 2
1.2. M

ti u đ tài ........................................................................................ 6

1.3. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên c u.......................................................... 6

1.4. Phƣơng ph p nghi n
1.5. Ý ngh thực tiễn c

u........................................................................ 7
đ tài ................................................................... 7

CHƢƠNG 2: NỀN TẢNG NGHIÊN CỨU ............................................... 8
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 13
3.1. Lý thuyết mô hình VAR....................................................................... 13
3.1.1. Định d ng v ƣớc lƣ ng mô hình VAR rút gọn ........................... 13
3.1.1.1. Kiểm định tính d ng .............................................................. 14
3.1.1.2. Lựa chọn độ trễ tối ƣu ............................................................ 14
3.1.2. Định d ng v ƣớ lƣ ng mô hình VAR c u trúc .......................... 15
3.1.2.1. Phƣơng ph p đệ qui- phân rã Cholesky ................................. 16
3.1.2.2. Phƣơng ph p phi đệ qui ......................................................... 17
3.2. Dữ liệu và mô hình nghiên c u ............................................................ 18
3.2.1. Dữ liệu và mô t biến .................................................................... 18
3.2.2. Mô hình SVAR với cú sốc dầu ..................................................... 34
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 40


4.1. Thống kê mô t các biến ...................................................................... 40
4.2. Ma trận hệ số tƣơng qu n giữa các biến .............................................. 41
4. 3. Kết qu thực nghiệm ........................................................................... 42
4.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị (kiểm tra tính d ng c a chuỗi dữ liệu) 42
4.3.2 Độ trễ tối ƣu ho mô hình VAR ..................................................... 44
4.3.3 Kiểm định tính ổn định mô hình .................................................... 45
4.3.4 Kết qu ƣớ lƣ ng mô hình SVAR ................................................ 46
4.3.5. Hàm ph n ng xung (impulse response) ...................................... 48
4.3.5.1. Cú sốc cung dầu ..................................................................... 49

4.3.5.2. Cú sốc cầu dầu đặc thù .......................................................... 52
4.3.5.3. Cú sốc cầu dầu do ho t động kinh tế toàn cầu....................... 49
4.3.6. Phân rã phƣơng s i (V ri n e de omposition) ............................. 55
4.4. Th o luận kết qu ................................................................................. 42
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................ 64
5.1. Kết luận v kết qu nghiên c u ............................................................ 64
5.2. H n chế c a nghiên c u ....................................................................... 65
5.3 Hƣớng mở rộng ..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI: Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
GDP: Gross Domestic Product (Tổng s n phẩm quốc nội)
IMF: International Monetary Fund (Quỹ ti n tệ quốc tế)
SVAR: Structural Vector Autoregressive Model (Mô hình tự h i quy vec-tơ d ng
u trúc)
VAR: Vector Autoregressive Model (Mô hình tự h i quy vectơ)
WTO: World Trade Organization (Tổ ch c Thƣơng m i thế giới)
GSO: General Statistics Office Viet Nam (Tổng C c thống kê)
IRF: Impulse Response Function (Hàm ph n ng đẩy)
NHNN: ngân h ng nh nƣớ
NHTW: Ngân h ng trung ƣơng
EIA: U.S Energy Information Administration
OECD: Organization for Economic Co-operation and Development


DANH MỤC BẢNG
B ng 3.1: Mô t biến

B ng 4.1: Thống k mô t

biến

B ng 4.2 : Kết qu ma trận hệ số tƣơng qu n giữa các biến
B ng 4.3 : Kết qu kiểm định nghiệm đơn vị
B ng 4.4 : Độ trễ tối ƣu ho mô hình VAR
B ng 4.5 : Kết qu mô hình SVAR với các ràng buộc


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Gi dầu WTI trung bình qu

th ng trong n m 2014

Hình 1.2. Biểu đ s n lƣ ng xu t nhập khẩu dầu c a Việt Nam
Hình 1.3. Diễn biến gi x ng n m 2014
Hình 3.1. Biểu đ biến động c a s n lƣ ng dầu thế giới
Hình 3.2. Biểu đ biến động c a giá dầu thế giới
Hình 3.3. Biểu đ biến động c a ho t động kinh tế toàn cầu
Hình 3.5. Biểu đ biến động GDP Việt Nam
Hình 3.5. Biểu đ biến động CPI Việt Nam
Hình 3.6. Biểu đ biến động lãi su t tái c p vốn Việt Nam
Hình 3.7. Biểu đ biến động tỷ giá hối đối thự đ phƣơng c a Việt Nam
Hình 3.8. Tỷ trọng xu t nhập khẩu dầu c a Việt Nam so với thế giới t 1994-2012
Hình 4.1 : Kiểm định tính ổn định mô hình
Hình 4.2: Biểu đ h m ph n ng d n t h

GDP đối với ú số cung dầu


Hình 4.3: Biểu đ h m ph n ng d n t h

CPI đối đối với ú số cung dầu

Hình 4.4: Biểu đ h m ph n ng d n t h

RATE đối với đối với ú số cung

dầu
Hình 4.5: Biểu đ h m ph n ng d n t h

REER đối với đối với ú số cung

dầu
Hình 4.6: Biểu đ h m ph n ng d n t h

GDP đối với ú số

ầu dầu đặ thù


Hình 4.7: Biểu đ h m ph n ng d n t h

CPI đối đối với ú số

ầu dầu đặ

thù
Hình 4.8: Biểu đ h m ph n ng d n t h


RATE đối với đối với ú số

ầu dầu

REER đối với đối với ú số

ầu dầu

đặ thù
Hình 4.9: Biểu đ h m ph n ng d n t h
đặ thù
Hình 4.10: Biểu đ h m ph n ng d n t h

GDP đối với ú số

ầu dầu do ho t

động kinh tế to n ầu
Hình 4.11: Biểu đ h m ph n ng d n t h

CPI đối đối với ú số

ầu dầu do

ho t động kinh tế to n ầu
Hình 4.12: Biểu đ h m ph n ng d n t h

RATE đối với đối với ú số

ầu


REER đối với đối với ú số

ầu

dầu do ho t động kinh tế to n ầu
Hình 4.13: Biểu đ h m ph n ng d n t h
dầu do ho t động kinh tế to n ầu
Hình 4.14: Biểu đ phân rã phƣơng s i

GDP

Hình 4.15: Biểu đ phân rã phƣơng s i

CPI

Hình 4.16: Biểu đ phân rã phƣơng s i

RATE

Hình 4.17: Biểu đ phân rã phƣơng s i

REER


1

MỞ ĐẦU
Trong bài nghiên c u này, tác gi s d ng mô hình SVAR nghiên c u v những tác
động kinh tế v mô


a các cú sốc giá dầu t i Việt Nam trong thời gian t quý I n m

2000 đến quý IV n m 2014 . Mô hình nghi n

u trong ngắn cho th y một cú sốc

giá dầu có thể dẫn đến những ph n ng khác biệt tùy thuộc vào ngu n gốc c a các
cú sốc. Kết qu nghiên c u cho th y cú sốc cung dầu

t

động tích cự đến t ng

trƣởng GDP nhƣng ú sốc cầu dầu do ho t động kinh tế toàn cầu không t

động

đến ho t động kinh tế c a Việt N m. Trong khi đ

động

l m t ng CPI nhƣng t

ú sốc cầu dầu đặ thù t

động n y đƣ c khắc ph c bởi chính sách ti n tệ thắt chặt là

t ng lãi su t tái c p vốn. Tỷ giá hối đối thự đ phƣơng không bị t
cú sốc dầu, do sự kiểm soát tỷ giá c a NHNN.

Từ khóa : các cú sốc giá dầu, kinh tế v mô mô hình SVAR

động bởi các


2

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Bài nghiên c u này xu t phát t thực tr ng n n kinh kế v mô Việt Nam trong thời
gian gần đây

những biến động b t ổn cùng với sự b t ổn c a giá dầu thế giới.

Kinh tế thế giới vẫn hƣ tho t khỏi những b t ổn và trong n n kinh tế hội nhập thì
Việt Nam không thể tránh khỏi nh hƣởng t những cú sốc c a thị trƣờng thế giới.

Hình 1.1. Giá dầu WTI trung bình qua các tháng trong năm 2014
(Nguồn dữ liệu: Hiệp hội xăng dầu Việt Nam)
N m 2014 l n m đầy biến động c a thị trƣờng dầu mỏ thế giới, giá dầu thô ngọt
nhẹ Mỹ t ng 7 1% trong 6 th ng đầu n m v gi dầu Brent t ng 1 4% trong nữ đầu
n m 2014. Giá dầu t ng h yếu bởi lo ng i b t ổn t i Iraq sẽ nh hƣởng đến cung
dầu c a thế giới. Nhƣng m t giữa tháng 6 tới cuối n m 2014 giá dầu đã gi m hơn
50%. Đây l tố độ gi m giá nhanh nh t kể t n m 2008 gần bằng so với hai cú sốc
gi m giá dầu gi i đo n 1985-1986 và 1990-1991.


3

300


1000 barrels per day

250
200

Sản lượng xuất khẩu
dầu

150

Sản lượng nhập khẩu
dầu

100
50
0
2009

2010

2011

2012

Hình 1.2. Biểu đồ sản lƣợng xuất nhập khẩu dầu của Việt Nam
(Nguồn dữ liệu : EIA International Energy Statistics và tổng hợp của tác giả)
Việt Nam là quốc gia có s n lƣ ng dầu thô xu t khẩu nhƣng s n lƣ ng này th p hơn
so với lƣ ng nhập khẩu dầu. Do đ khi gi dầu thế giới biến động sẽ kéo theo sự
biến động c


gi x ng dầu trong nƣớ . N m 2014 gi x ng dầu trong nƣớ th y đổi

17 lần t ng m nh vào những th ng đầu n m v gi m liên t
thế giới.

theo đ

a giá dầu


4

Hình 1.3. Diễn biến giá xăng năm 2014
(Nguồn dữ liệu: Hiệp hội xăng dầu Việt Nam)
Gi dầu thô thế giới s t gi m đ ng ngh với việ Việt N m ph i gi m tỷ trọng xu t
khẩu dầu thô bị h t thu ngân s h Nh nƣớ
t

động trự tiếp gi n tiếp đến đời sống kinh tế-xã hội.

Một số lƣ ng lớn

nghi n

động kinh tế thự kể t
suy tho i

u đã phân t h mối qu n hệ giữ gi dầu v


huy n đ

H milton (1983) tập trung v o

o hơn sẽ

phân phối l i thu nhập giữ

t

động

t

động ti u ự đối với tổng ầu vì n

quố gi nhập khẩu v nƣớ xu t khẩu ròng dầu

(Ftiti et l 2014.). Một sự gi t ng gi
hơn ho

ho t

sự t ng gi dầu b t ngờ nhƣ Brown v Yu el (2002) Kili n (2008) v

H milton (2008) . Gi dầu

ũng sẽ đƣ

dẫn tới một hi ph đầu v o


o

do nh nghiệp gi m tổng ung lao động gi m v gi m s n lƣ ng ti m

n ng Ayres v Voudouris (2014). C
tuyến t nh trong

nghi n

u gần đây ũng kh m ph phi

mối qu n hệ ho t động kinh tế - giá dầu Elder và Serletis

(2010) và Jo (2014). Hầu hết

nghi n

nƣớ ph t triển nhƣ Ho Kỳ v hoặ
tới

ũng nhƣ ph i đối mặt với r t nhi u

u trƣớ đây l một tập trung vào các

nƣớ

hâu Âu v tƣơng đối t đƣ

n n kinh tế hâu Á dù tầm qu n trọng ng y


trƣờng dầu mỏ.

ng t ng

hú ý

họ trong thị


5

Gần đây Cun do v
những ú số dầu

ộng sự (2015) nghi n

u

t

động kinh tế v mô

u trú trong bốn n n kinh tế hâu Á ti u th dầu h ng đầu bằng

h s d ng một mô hình VAR. Nh m t
nhau thông qu

gi x


định b

ú số dầu

u trú kh

h n hế d u: một ú số ngu n ung dầu một ú số nhu ầu

dầu do ho t động kinh tế to n ầu v một ú số nhu ầu dầu đặ thù. Kết qu
ho rằng ho t động kinh tế v gi ph n ng r t kh
thuộ v o ngu n gố

nh u đối với

h nh

ú số dầu tùy

n . Đặ biệt một ú số ngu n ung dầu

t

động h n

hế trong khi một ú số t nhu ầu do ho t động kinh tế to n ầu

t

động t h


ự trọng yếu trong t t

họ ũng b o

g m

ông
ú số

bốn nƣớ

hâu Á nghi n

u. Kết qu

h nh s h nhƣ lãi su t v tỷ gi hối đo i giúp gi m t

ung t i Nhật B n v H n Quố . Tuy nhi n húng

t h ự hơn để đ p ng với t

động

những ú số
uv

thể đƣ

b i nghi n


Trần Ngọ Thơ v

ộng sự (2013) s d ng mô hình SVAR nghi n

ú số gi dầu nhƣ:

hế truy n dẫn h nh s h ti n tệ ở Việt N m. Kết qu
h i ùng ph n ng t ng trƣớ
s n lƣ ng l kh

s d ng

ầu .

Ở Việt N m ũng

s n lƣ ng v l m ph t trƣớ

động

uv

ơ

ho th y rằng ph n ng

ú số gi dầu l giống nh u ở những kỳ đầu ti n
ú số gi dầu. Tuy nhi n ở những kỳ s u ph n ng

nh u trong khi ph n ng


l m ph t kh nh t qu n. S n

lƣ ng th y đổi t ng gi m s u mỗi kỳ òn l m ph t luôn giữ xu hƣớng t ng trƣớ
ú số gi dầu. Gi i đo n s u gi nhập WTO độ lớn ú số gi dầu nhỏ hơn nhƣng
t

động l n l m ph t lớn hơn nhi u so với gi i đo n trƣớ .

PK Narayan và S Narayan (2010) nghi n
Việt N m. C

t

ut

động

gi dầu l n gi

gi s d ng dữ liệu h ng ng y ho gi i đo n 2000-2008 và

b o g m tỷ gi hối đo i d nh ngh l một nhân tố quyết định
gi th y rằng gi
nhập v gi dầu
h ng kho n.

ổ phiếu

gi


h ng kho n gi dầu v tỷ gi hối đo i d nh ngh
t

ổ phiếu. Tác
đ ng ùng hội

động t h ự v trọng yếu v mặt thống k đối với giá


6

Tuy nhi n trong

b i nghi n

nghi n

ú số kh

dầu t
nghi n

u ùng

u t i Việt N m
nhƣ ú số

biến gi dầu thƣờng đƣ


h nh s h ti n tệ... hoặ

ú số gi

động đến thị trƣờng h ng kho n ùng với kinh tế v mô r t t
u hỉ xét ri ng v t

trong b i nghi n

un y t

động

ú số dầu đến kinh tế v mô. Ch nh vì vậy

gi xem xét đến “Những tác động kinh tế vĩ mô của

các cú sốc giá dầu”. Trong b i nghi n
theo b lo i : ú số

b i

ung dầu ú số

ut

gi xem xét t

động


ầu dầu do ho t động kinh tế ú số

ú số dầu
ầu dầu

đặ thù.
1.2. Mục tiêu đề tài
M c tiêu c a nghiên c u là xem xét các cú sốc dầu t
biến kinh tế v mô

động nhƣ thế n o đến các

a Việt Nam.

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên c u s d ng các biến giá dầu, biến s n lƣ ng dầu thế giới, biến ho t
động kinh tế toàn cầu để đ i diện cho các cú sốc dầu. Biến đ i diện kinh tế v mô
trong nƣớc là tổng s n phẩm quốc nội, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ giá thự đ phƣơng
và khi ch y mô hình thì có xét thêm biến lãi su t tái c p vốn đ i diện cho công c
đi u tiết kinh tế v mô

a chính sách ti n tệ.

Trong luận v n n y t

gi s d ng dữ liệu theo quý c a t t c các biến t quý I

n m 2000 đến quý IV n m 2014 kho ng thời gian dữ liệu kéo dài bao g m thời
điểm giá dầu t ng m nh v o n m 2008 v thời điểm giá dầu gi o động m nh vào
đầu n m v gi m m nh vào nữa cuối n m 2014.

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
T các ngu n dữ liệu t Tổng c c thống kê (GSO), Qu n lý thông tin n ng lƣ ng
Mỹ (EIA), Bộ t i h nh Quỹ Ti n tệ quốc (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), các
trang thông tin điện t
thông tin điện t

tổ ch c H p tác và phát triển kinh tế (OECD) trang
hiệp hội x ng dầu Việt N m...T

gi tiến h nh tổng h p số


7

liệu v kiểm định mối qu n hệ giữ

ú số dầu v sự t ng trƣởng

biến

kinh tế v mô trong nƣớ với mô hình SVAR ( s d ng phần m m Eview 8.0).
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận v n n y ung

p th m bằng h ng thự nghiệm v t

gi dầu đối với ho t động kinh tế

ú số


Việt N m.

Đ t i n y vẫn òn kh mới v



Trong qu trình phân t h kết qu

ho th y rằng

ho ho t động kinh tế trong nƣớ

nghi n

u thự nghiệm t i Việt N m.
ph n ng

ph n ng kh

ú số gi dầu. Đi u n y giúp ho
định đúng b n h t

động

biến đ i diện

nh u tùy thuộ v o ngu n gố

nh ho h định h nh s h


ú số v đƣ r

thể x

h nh s h phù h p.

Kết cấu của bài nghiên cứu gồm 5 phần:
 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
Trình b y v v n đ nghi n
nghi n

u m

ti u nghi n

u v phƣơng ph p

u.

 CHƢƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
Trình b y v


bằng h ng thự nghiệm v mối qu n hệ giữ ú số dầu

biến kinh tế v mô.

 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Giới thiệu v mô hình VAR SVAR mô t dữ liệu thiết lập mô hình
nghi n


u.

 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT
NAM
Trình b y kết qu thống k mô t
nghiệm

m trận tƣơng qu n v kết qu thự

mô hình VAR SVAR th o luận kết qu nghi n

u.

 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN
Kết luận v kết qu nghi n

u h n hế

nghi n

u hƣớng mở rộng.


8

CHƢƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
Có r t nhi u tài liệu nghiên c u v cú sốc dầu nh hƣởng đến các ho t động kinh tế
c a các quốc gia. C thể l t


động c a cú sốc giá dầu, và các biến GDP (hoặc chỉ

số s n xu t công nghiệp), chỉ số giá tiêu dùng, lãi su t và tỷ giá là những biến số
thƣờng đƣ

đƣ v o

phân t h v mối quan hệ với giá dầu.

Sadorsky (1999) s d ng một mô hình VAR để kiểm tra mối quan hệ giữa giá dầu,
lãi su t, chỉ số s n xu t công nghiệp và chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số thị trƣờng
ch ng khoán ở Mỹ t th ng 01 n m 1950 đến th ng 04 n m 1996. Tác gi này th y
rằng những cú sốc biến động giá dầu

t

thể là những cú sốc giá dầu gi m

động lên các ho t động kinh tế lớn hơn so

với t

t

động b t cân x ng lên n n kinh tế, c

động c a cú sốc giá dầu t ng.

Theo Jones và cộng sự (2004) giá dầu t ng


o đã dẫn đến những suy gi m trong

GDP c a Mỹ t cuối những n m 1994 đến quý III c

n m 2001. Gi dầu t ng

o

ũng dẫn đến chi phí s n xu t cao và làm cho m c s n xu t th p hơn hoặc thu nhập
dự kiến th p hơn kéo theo đ l việc phân bổ l i l o động t các ngành s n xu t
chuyển sang các khu vực khác. Mặt khác, nghiên c u v t

động c a các cú sốc giá

dầu lên thị trƣờng tài s n là không hoàn toàn phù h p với lý thuyết v cú sốc giá
dầu và các chu kỳ kinh doanh.
Krugman (1983) và Golub (1983) lập luận rằng giá dầu t ng sẽ làm tài s n chuyển
giao t quốc gia nhập khẩu dầu sang quốc gia xu t khẩu dầu, dẫn đến th y đổi tài
kho n vãng lai và tái phân bổ danh m
l m ho đ ng ti n c

đầu tƣ. Vì vậy, sự t ng gi dầu có thể sẽ

nƣớc nhập khẩu dầu gi m gi v đ ng ti n c

nƣớc xu t

khẩu dầu t ng gi . Ngƣ c l i, theo (Narayan, 2013) nếu nƣớc nhập khẩu dầu có tỉ
trọng nhập khẩu t nƣớc xu t khẩu dầu nhỏ hơn tỉ trọng xu t khẩu ho nƣớc xu t
khẩu dầu đ thì sự chuyển giao tài s n t nƣớc nhập khẩu dầu sang nƣớc xu t khẩu

dầu sẽ c i thiện

n ân thƣơng m i c

h n c a giá dầu t ng

nƣớc nhập khẩu dầu ngh

thể sẽ l m đ ng ti n c

l t

động dài

nƣớc nhập khẩu dầu n y t ng gi .


9

Turhan và cộng sự (2013) nghiên c u t

động c a giá dầu đến tỷ giá c a các quốc

gia mới nổi nhƣ Argentina, Brazil, Colombia, Indonesia, Mexico, Nigeria, Peru,
Philippines, Russia, South Africa, South Korea và Turkey. Kết qu cho th y rằng
giá dầu t ng sẽ nh hƣởng đến tài s n quốc gia do sự chuyển giao thu nhập t nƣớc
nhập khẩu dầu s ng nƣớc xu t khẩu dầu thông qua tỷ gi thƣơng m i do đ

hắc


chắn là tỷ giá hối đo i ũng đƣ c kỳ vọng sẽ th y đổi. Kết qu n y đƣ c lý gi i nhƣ
sau: vì các quốc gia mới nổi n y đƣ
hơn

nh đầu tƣ kỳ vọng t ng trƣởng nhanh

quố gi đã ph t triển nên giá dầu t ng t o ra tâm lý tích cực cho chúng,

dẫn đến sự ph c h i sau kh ng ho ng nh nh hơn

quố gi đã ph t triển; còn sự

s t gi m giá dầu l i l m gi t ng sự lo ng i v viễn c nh t ng trƣởng kinh tế thế giới
c a các quốc gia mới nổi, khiến cho dòng ti n ch y ra khỏi các quốc gia này nhi u
thêm.
Baumeister và Peersman (2010) xem xét các hậu qu kinh tế c a các cú sốc dầu
(cú sốc cung dầu, cú sốc cầu do ho t động kinh tế toàn cầu, cú sốc cầu dầu đặc thù )
trên một tập h p c a các n n kinh tế công nghiệp phát triển theo thời gi n. Đầu tiên,
tác gi kết luận rằng lý do ơ b n cho một sự th y đổi trong giá dầu là r t quan
trọng để x

định hậu qu kinh tế và ph n ng chính sách ti n tệ thích h p. Đối với

những cú sốc nhu cầu dầu do ho t động kinh tế toàn cầu, các n n kinh tế có một sự
gi t ng t m thời trong GDP thực sau sự gi t ng gi dầu, trong khi những cú sốc
cầu dầu đặc thù khiến cho t t c các n n kinh tế bị gi m t m thời trong GDP thực.
Những t

động c a các cú sốc cung c p dầu là ngo i sinh, tuy nhiên, r t khác nhau


giữa các quốc gia khi giá dầu t ng. Trong khi

n n kinh tế nhập khẩu ròng dầu và

n ng đối mặt với một sự m đ m trong ho t động kinh tế sau một cú sốc cung b t
l i, thì nh hƣởng n y không đ ng kể hoặc thậm chí tích cực cho các nhà xu t khẩu
n ng lƣ ng ròng. Th hai, sự truy n dẫn l m phát t o ra sự khác biệt đ ng kể giữa
các n n kinh tế nhập khẩu dầu và ph thuộc m nh mẽ vào sự t n t i c
gián tiếp thông qua ti n lƣơng t ng.

t

động


10

Trong số các n n kinh tế châu Á, Nhật B n là quố gi m đã đƣ c nghiên c u rộng
rãi nh t. Burbidge và Harrison (1984) ƣớc tính một mô hình VAR trong n m Tổ
ch c H p tác và Phát triển Kinh tế (OECD) các n n kinh tế trong đ

Nhật B n,

s d ng dữ liệu hàng tháng t th ng 01 n m 1961 đến tháng 06 n m 1982. Trong
trƣờng h p c a Nhật B n, các tác gi th y rằng giá dầu nh hƣởng đến m c giá và
chỉ số s n xu t công nghiệp c a Nhật B n là nhỏ hơn so với t

động c a giá dầu

trong n n kinh tế Mỹ.

Zhang (2008) nghiên c u Nhật B n bằng cách s d ng dữ liệu t quý I n m 1957
đến quý IV n m 2006, và th y rằng sự th y đổi giá dầu và các ho t động kinh tế v
mô có một mối quan hệ phi tuyến tính.
Gần đây hơn Jimenez-Rodriguez và Sanchez (2012) cho th y rằng các cú sốc giá
dầu t o ra sự s t gi m trong s n xu t công nghiệp t i Nhật B n trong gi i đo n t
quý I n m 1976 đến quý II n m 2008, trong khi cú sốc giá dầu l m t ng tỷ lệ l m
phát.
Một vài nghiên c u tập trung vào các n n kinh tế châu Á. Ví d , Abeysinghe
(2001) nghiên c u mƣời n n kinh tế châu Á (Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái
Lan, H ng Kông, Hàn Quố Sing pore Đ i Lo n Trung Quốc, Nhật B n) và Hoa
Kỳ, và th y rằng ngay c những nhà xu t khẩu dầu ròng nhƣ Indonesi v M l ysi
ũng không thể thoát khỏi sự nh hƣởng tiêu cực c a giá dầu t ng. Mặc dù sự t ng
giá dầu có một t

động tích cực trực tiếp đến ho t động kinh tế c

khẩu này, nhƣng tác gi tìm th y rằng t
gián tiếp c a giá dầu thông qu

đối t

h i nƣớc xu t

động này trong dài h n (bao g m t

động

thƣơng m i c a họ) là tiêu cực.

Trong một nghiên c u khác, Cunado và Perez de Gracia (2005) phân tích sáu n n

kinh tế châu Á (Nhật B n, Malaysia, Philippines, Singapore, Hàn Quốc và Thái
Lan) giữa quý I n m 1975 đến quý II n m 2002. Các tác gi nhận ra rằng giá dầu có
nh hƣởng đến ho t động kinh tế và chỉ số CPI c

nƣớc nghiên c u, mặc dù


11

t

động này đƣ c giới h n trong ngắn h n v

dầu đƣ

x

ý ngh

hơn khi những cú sốc giá

định bằng đ ng nội tệ.

Ran và Voon (2012), s d ng dữ liệu t quý I n m 1984 đến quý III n m 2007 cho
H ng Kông, Singapore, Hàn Quố v Đ i Lo n kết qu nghiên c u th y rằng giá
dầu không có t

động đến ho t động kinh tế thực c a các quốc gia nghiên c u. Tuy

nhiên, các tác gi phát hiện giá dầu tác động tích cực đối với tỷ lệ th t nghiệp và

CPI.
Trong một nghiên c u gần đây Lê và Chang (2013) tập trung vào vai trò c a các
cú sốc giá dầu trong

n ân thƣơng m i

ũng nhƣ

th nh phần dầu và không

dầu. Hai tác gi s d ng dữ liệu hàng tháng t th ng 1 n m 1999 đến th ng 11 n m
2011 cho ba n n kinh tế Đông Á (M l ysi

Sing pore v Nhật B n), và th y rằng

cú sốc giá dầu gây ra những c i thiện trong

n ân thƣơng m i ở Malaysia, nhƣng

không t

động đến

n ân thƣơng m i t i Singapore, kết qu cho th y rằng tác

động c a các cú sốc giá dầu có thể khác nhau tùy theo m

độ c a một quốc gia ph

thuộc dầu mỏ.

Lee và Song (2009) nghiên c u tính ch t c a các cú sốc giá dầu cho n n kinh tế
Hàn Quốc và th y rằng gần đây

a giá dầu t ng đƣ c gây ra bởi các nhu cầu ngày

ng t ng ngƣ c l i những n m trƣớc khi giá dầu t ng ch yếu đến t sự gi n đo n
ngu n cung. Các tác gi s h i gi i đo n mẫu ph (quý I n m 1987 đến quý IV n m
1997 v quý I n m 2000 đến quý I n m 2009), và quan sát các nh hƣởng b t l i
c a giá dầu tr n t ng trƣởng GDP thực là nghiêm trọng hơn trong

mẫu đầu tiên.

Kết qu là phù h p với một số phát hiện c a các tác gi , họ th y rằng ho t động
kinh tế ở Hàn Quố

ũng nhƣ

n n kinh tế châu Á khác trong mẫu c a họ không

bị nh hƣởng đ ng kể bởi những cú sốc ngu n cung dầu gi i đo n t phân tích
1997. Những phân tích c a họ cung c p kết qu chi tiết hơn bằng

hx

định

ngu n gốc c a sự biến động giá dầu, tập trung vào một kho ng thời gian gần đây.


12


Ngoài ra, An và Kang (2011) ch ng minh rằng những cú sốc dầu li n qu n đến
biến động kinh tế t i Hàn Quốc, gi i thích kho ng 40% tổng s n lƣ ng biến động.
Ratti và Vespignani (2013) nghiên c u thanh kho n và giá dầu ho
BRIC, và tìm th y một mối quan hệ có ý ngh

thống kê, ch yếu l

h p c a Trung Quốc và Ấn Độ. Các nghiên c u bao g m Trung Quố

ho

nƣớc
trƣờng

ũng có trong

c a Du và cộng sự (2010), Tang và cộng sự (2010).
Aastveit và cộng sự (2012) xem xét

t

động c a các cú sốc dầu ba c u trúc

trên 33 quốc gia (18 phát triển v 15 nƣớ đ ng ph t triển). Tác gi th y rằng một
cú sốc cầu dầu do ho t động kinh tế toàn cầu

t

động tích cự đến GDP trên t t


c các khu vự địa lý (châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ và Nam Mỹ). Tuy nhiên, các ph n
ng để một cú sốc cung dầu và cú sốc cầu đặc thù là khác nhau: trong khi ho t động
kinh tế ở

nƣớc Bắc Mỹ v

cung dầu, nó t

hâu Âu đ ng bị nh hƣởng tiêu cực bởi một cú sốc

động ít nhi u nhƣ vậy ở

nƣớ đ ng ph t triển, và thậm chí còn

tích cực ở một số nƣớc châu Á. Ngoài ra, một cầu sốc dầu đặc thù có tác d ng kém
phần quan trọng trong ho t động kinh tế c a

nƣớ đ ng ph t triển so với các

nƣớc phát triển ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Cunado và cộng sự (2015) nghiên c u v t

động c a cú sốc dầu đến n n kinh tế

c a bốn nƣớc châu Á (Nhật B n, Hàn Quốc, Ấn Độ , Indonesia), các tác gi s d ng
số liệu t quý II n m 1997 đến quý III n m 2014 và tìm ra rằng sự t ng gi dầu b t
ngờ với ùng độ lớn trên ngu n gốc c a một cú sốc có thể mang l i các kết qu
riêng biệt đối với ho t động kinh tế và CPI, theo nhƣ mở rộng tìm kiếm trong
Kili n (2009) đối với các n n kinh tế châu Á. C thể là các tác gi tìm th y t


động

h n chế c a cú sốc cung dầu đối với bốn nƣớc châu Á trong suốt gi i đo n gần đây
ph n ánh những th y đổi ơ

u v t ng trƣởng nhanh chóng m nh mẽ trong n n

kinh tế. Trái l i, t t c các quốc gia cho th y một ph n ng tích cự đ ng hú ý
GDP đối với cú sốc cầu dầu do các ho t động kinh tế. Cuối ùng t

a

động c a một

cú sốc cầu dầu đặc thù dựa vào vị trí c a một quốc gia trên thị trƣờng dầu toàn cầu,
với Indonesi trƣớ ki l nƣớc xu t khẩu dầu ròng, hiện t i chỉ ở vị trí giữ nhƣng


13

có ph n ng tích cự đối với GDP. Nhóm tác gi

ũng tìm th y sự khác nhau trong

chính sách ti n tệ và tỷ giá hối đối ph n ng với các cú sốc giá dầu trong

nƣớc

hâu Á đã phân t h. V d , chính sách ti n tệ và tỷ giá hối đối c a Nhật B n và Hàn

GDP v CPI đến cú sốc cung dầu ổn định hơn. Tuy

Quốc làm cho ph n ng c

nhiên, lãi su t và tỷ giá hối đo i không

nh hƣởng đến ph n ng c a CPI t i Ấn

Độ và Indonesia, tuy nhiên nh hƣởng này có thể bị chi phối bởi những t

động

c

quy định v gi n ng lƣ ng và tr c p c a chính ph . Phát hiện c a nhóm

tác gi

ũng nh n m nh rằng ngu n gốc c a sự th y đổi giá dầu ph i đƣ c xem xét

một

hx

đ ng v hiệu qu hơn những chính sách ti n tệ và tỷ giá hối đối.

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Lý thuyết mô hình VAR
Mô hình tự h i quy ve tor VARs đƣ c C.A.Sims nêu ra lần đầu v o n m 1980
trong cuốn M roe onomi s nd Re lity E onometri ”. Mô hình đƣ r để ph n

biện một số gi định trong việc s d ng mô hình nhi u phƣơng trình trong đ gi
định then chốt là việc t n t i các biến ngo i sinh. Theo Sims, các yếu tố v mô luôn
t

động qua l i lẫn nh u do đ không

l do để qui định đâu l biến ngo i sinh và

đâu l biến nội sinh trong mô hình, t t c các biến đ u là nội sinh. Mô hình đầu tiên
đƣ c Sims giới thiệu có d ng:
=

+

*

+

+

+

=

+

*

+


+

+

Đây l d ng c u trúc c a mô hình VAR. Mô hình VAR c u trúc viết dƣới d ng ma
trận:
=

+ * +

+

+

3.1.1. Định dạng và ƣớc lƣợng mô hình VAR rút gọn
Việc nghiên c u một mô hình VAR đƣ c bắt ngu n t việ định d ng v ƣớ lƣ ng
mô hình VAR rút gọn. đây l ti n đ để có thể đi sâu v o xem xét

t nh h t và


14

ng d ng c a mô hình VAR. Việ định d ng v ƣớ lƣ ng mô hình VAR rút gọn
đƣ c thực hiện nhƣ s u:
3.1.1.1. Kiểm định tính dừng
Trong phân tích chuỗi thời gian, b t kì một chuỗi thời gian nào có tính ch t d ng
mới cho ra một kết qu ƣớ lƣ ng đ ng tin ậy. đi u n y đƣ
rõ ràng và chính xác nh t trong


đ cập đến một cách

time series n lysis: fore sting nd ontrol”

Box-Jenkins v Reinsel (1970). Do đ

v n đ đầu tiên trong việ ƣớ lƣ ng v định

d ng mô hình VAR là kiểm định xem chuỗi dữ liệu húng t đ ng quan sát là d ng
hay không. Nếu chuỗi dữ liệu là d ng thì ta tiến h nh ƣớ lƣ ng trên chuỗi dữ liệu
này, nếu chuỗi dữ liệu là không d ng, ta sẽ tiến hành l y sai phân và xem xét tính
d ng c a chuỗi sai phân. Việc l y sai phân sẽ d ng l i khi kết qu c a chuỗi sai
phân là d ng. Nếu chuỗi d ng sau khi l y sai phân p lần, ta gọi chuỗi dữ liệu gốc
b n đầu là chuỗi tích h p bậc p, kí hiệu I(p). Các nghiên c u trƣớ đây thƣờng s
d ng các kiểm định ADF ( Augmented Dickey - Fuller) và PP (Philips - Perron),
nhƣng các kiểm đinh n y không kiểm so t đƣ c v n đ điểm gãy c a dữ liệu. Trong
bài nghiên c u này tác gi s d ng kiểm định Zandrews kiểm soát đƣ

điểm gãy

v xu hƣớng. Kết qu kiểm định Zandrews với dữ liệu t n t i điểm gãy tin cậy hơn.

3.1.1.2. Lựa chọn độ trễ tối ƣu
Việc lựa chọn trễ tối ƣu trong mô hình VAR là một phần hết s c quan trọng và
ph c t p trong th t
kinh nghiệm c

định d ng. Hơn nữa, v n đ chọn trễ ph thuộc nhi u vào

ngƣời s d ng mô hình hơn l s d ng một công th


đơn gi n. Mặc dù vậy ngƣời t

định lƣ ng

ũng dựa vào một số tiêu chuẩn để có thể quyết

định lựa chọn độ trễ nào tối ƣu ho mô hình. Một số tiêu chuẩn đƣ

đ cập đến ở

đây nhƣ l : AIC ( akaike information creterion), SC ( schwarz information
criterion), LR ( sequential modified LR test statistic), HQ ( Hannan-Quinn
information criterion), FPE ( final prediction error).


15

3.1.2. Định dạng và ƣớc lƣợng mô hình VAR cấu trúc
Chúng ta xem xét l i mô hình VAR c u trú đƣ c trình bày ở phần đầu. mô hình
g m có 2 biến nội sinh v đƣ c xem xét với 2 trễ ( VAR bậc 2, VAR(2)).
Mô hình đƣ

trình b y dƣới d ng phƣơng trình:

=

+

*


+

+

+

=

+

*

+

+

+

Hoặc d ng ma trận:
=

+∏* +

Với

=[

=[


+

] là ma trận các biến nội sinh trong mô hình
] là ma trận hệ số chặn

∏=[

] là ma trận tham số c a biến
] là ma trận tham số c a biến

=[

bên vế ph i phƣơng trình

Cũng nhƣ hầu hết các mô hình hệ phƣơng trình đƣ c nghiên c u trƣớ đ
VAR c u trúc gặp ph i v n đ t

mô hình

động qua l i giữa các biến nội sinh ( ơ hế liên

hệ ngƣ c) khiến cho việc áp d ng phƣơng ph p OLS để ƣớc lƣ ng trở nên khập
khiễng. Do đ

mô hình VAR

u trúc sẽ đƣ c biến đổi v d ng mô hình VAR rút

gọn đƣ c trình bày ở trên. VAR rút gọn đƣ c suy ra t VAR c u trúc có d ng ma
trận nhƣ s u:

(I-∏). =
=

+

+
.(

+

+

)


16

Với

[

]=

[

] =[

] {[

[

]

]

[

=

[

Hay d ng ma trận:

=

] [

+

*

]

[

]

+

] [
[


]

[

]}

] (*)

Mô hình (*) chính là d ng VAR rút gọn đƣ c trình bày ở trên. Ta nhận th y rằng,
ƣớ lƣ ng VAR c u trúc sẽ cho chúng ta 9 hệ số trong khi chúng ta ph i khôi ph c
l i 10 hệ số ở mô hình VAR c u trú . Nhƣ vậy, mô hình VAR d ng c u trúc là
không định d ng đƣ . Để định d ng đƣ c mô hình VAR c u trúc, chúng ta cần có
một số ràng buộc giữ ma trận sai số
số

trong mô hình VAR rút gọn và ma trận sai

trong mô hình VAR c u trú . Dƣới đây tác gi xin đƣ

trình b y phƣơng

ph p để gi i quyết v n đ này.
3.1.2.1. Phƣơng pháp đệ quy- phân rã Cholesky
Nhƣ đã n u ở tr n để định d ng đƣ c mô hình VAR c u trúc ta ph i tiến h nh ƣớc
lƣ ng mối quan hệ giữa sai số

trong mô hình rút gọn và

trong mô hình c u


trúc.
Mối quan hệ giữa
M. = N.



đƣ c thể hiện ở phƣơng trình sau:

(**)

Trong đ M N l 2 m trận vuông c p k, k là số biến nội sinh trong mô hình VAR
c u trúc.
Ma trận M N đƣ
M. ∑

ƣớ lƣ ng ph i thỏ mãn phƣơng trình s u:

.M’= N. N’


×