Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP phát triển TPHCM khu vực TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------

NGUYỄN THỊ MAI

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------oo0oo----------

NGUYỄN THỊ MAI
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Mã số



: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố tác động đến huy động vốn
tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của
riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS.Thân Thị Thu Thủy.
Các nguồn dữ liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch. Các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao
chép bất kỳ tài liệu nào và chưa công bố toàn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu
này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2016
Tác giả

NGUYỄN THỊ MAI


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

3

HDBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển TP.HCM

4

KMO

Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin

5


Ngân hàng TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

6

SPSS

7

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

8

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Statistical Package for the Social Sciences – phần mềm
phân tích dữ liệu, xử lý thống kê


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch của HDBank Khu vực TP.HCM
....................................................................................................................................... 22
Bảng 3.2: Tài sản của HDBank Khu vực TP.HCM giai đoạn 2013-2015 .................... 23
Bảng 3.3: Lợi nhuận của HDBank Khu vực TP.HCM giai đoạn 2013-2015 ............... 26

Bảng 3.4: Thống kê lãi suất huy động của các NHTM Khu vực TP.HCM năm 2015
....................................................................................................................................... 44
Bảng 4.1: Mã hóa thang đo các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân tại HDBank Khu vực TP.HCM ............................................................... 52
Bảng 4.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................. 55
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach’s Alpha .......................................................................... 57
Bảng 4.4: KMO và kiểm định Bartlett các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân tại HDBank Khu vực TP.HCM .............................................. 59
Bảng 4.5: Thống kê phân tích hồi quy .......................................................................... 55
Bảng 4.6: Các thông số thống kê trong phương trình hồi quy ...................................... 55
Bảng 4.7: Thống kê mô tả sự khác biệt theo giới tính của người gửi tiền .................... 62
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định phương sai theo giới tính của người gửi tiền ................. 63
Bảng 4.9: Kết quả phân tích phương sai ANOVA theo giới tính của người gửi tiền
....................................................................................................................................... 63
Bảng 4.10: Thống kê mô tả sự khác biệt theo độ tuổi của người gửi tiền .................... 64
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định phương sai theo độ tuổi của người gửi tiền ................. 64
Bảng 4.12: Kết quả phân tích phương sai ANOVA theo độ tuổi của người gửi tiền
....................................................................................................................................... 64
Bảng 4.13: Thống kê mô tả sự khác biệt theo thu nhập của người gửi tiền ................. 65
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai theo thu nhập của người gửi tiền............... 65
Bảng 4.15: Kết quả phân tích phương sai ANOVA theo thu nhập của người gửi tiền 65
Bảng 4.16: Thống kê mô tả sự khác biệt theo trình độ học vấn của người gửi tiền ..... 66
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định phương sai theo trình độ học vấn của người gửi tiền .. 66
Bảng 4.18: Kết quả phân tích phương sai ANOVA theo trình độ học vấn của người
gửi tiền........................................................................................................................... 66


Bảng 4.19: Thống kê mô tả sự khác biệt theo thời gian sử dụng dịch vụ của người
gửi tiền........................................................................................................................... 67
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định phương sai thời gian sử dụng dịch vụ của người gửi

tiền ................................................................................................................................. 68
Bảng 4.21: Kết quả phân tích phương sai ANOVA theo thời gian sử dụng dịch vụ
của người gửi tiền ......................................................................................................... 68


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Huy động vốn của HDBank Khu vực TP.HCM giai đoạn 2013-2015
....................................................................................................................................... 25
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại HDBank Khu vực
TP.HCM ........................................................................................................................ 33
Biểu đồ 3.3: Huy động vốn tiền gửi HDBank Khu vực TP.HCM theo kỳ hạn ............ 34
Biểu đồ 3.4: Huy động vốn tiền gửi HDBank Khu vực TP.HCM theo loại tiền .......... 36


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2

1.3


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................2

1.4

Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3

1.5

Kết cấu luận văn ........................................................................................3

1.6

Đóng góp của đề tài nghiên cứu ................................................................4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .....................................................................................................5
Giới thiệu chương 2 ..............................................................................................5
2.1 Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại .............................................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ..........................5
2.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ................................6
2.1.3 Các hình thức huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân .........................7
2.1.3.1 Tiền gửi phi giao dịch .................................................................................7
2.1.3.2 Tiền gửi giao dịch .......................................................................................9
2.2
Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại ........................................................................................10
2.3

Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại ..................................................................................12
2.3.1

Nhân tố bên trong ....................................................................................12

2.3.1.1 Uy tín, thương hiệu ..................................................................................12
2.3.1.2 Mạng lưới hoạt động và cơ sở hạ tầng.....................................................13


2.3.1.3 Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ ............................................................14
2.3.1.4 Chất lượng nguồn nhân lực......................................................................14
2.3.1.5 Lãi suất .....................................................................................................15
2.3.2

Nhân tố bên ngoài ....................................................................................15

2.3.2.1 Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................15
2.3.2.2 Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô...............................16
2.3.2.3 Văn hóa – xã hội, tâm lý khách hàng.......................................................17
2.3.2.4 Đối thủ cạnh tranh....................................................................................17
2.4
Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố tác động đến huy động
vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .........................18
2.4.1 Nghiên cứu của Ekki Rachmawati và Ekki Syamsulhakim(2004) ............18
2.4.2 Nghiên cứu của Harald Finger và Heiko Hesse (2009) .............................19
2.4.3 Nghiên cứu của Shaban Telatela(2013) .....................................................19
Kết luận chương 2 ...............................................................................................20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................21
Giới thiệu chương 3 ............................................................................................21
3.1 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát Triển Thành Phố Hồ
Chí Minh Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh ..................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................21
3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................................23
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................23
3.2 Các sản phẩm và dịch vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM ....................27
3.2.1 Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân .......................27
3.2.1.1 Tiền gửi giao dịch .....................................................................................27
3.2.1.2 Tiền gửi phi giao dịch ...............................................................................28
3.2.2

Dịch vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân................................30

3.2.2.1 Dịch vụ thanh toán ...................................................................................30
3.2.2.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử .......................................................................30


3.2.2.3 Dịch vụ thẻ ................................................................................................31
3.2.2.4 Dịch vụ ngân hàng khác dành cho khách hàng cá nhân ...........................32
3.3
Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM ..........................32
3.3.1 Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM ............................32
3.3.2 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM ............................36

3.3.2.1 Những kết quả đạt được ............................................................................37
3.3.2.2 Những hạn chế tồn tại ...............................................................................38
3.4
Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM ...........39
3.4.1 Các nhân tố bên trong ...............................................................................39
3.4.1.1 Uy tín, thương hiệu ...................................................................................39
3.4.1.2 Mạng lưới hoạt động và cơ sở hạ tầng......................................................40
3.4.1.3 Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ .............................................................41
3.4.1.4 Chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................41
3.4.1.5 Lãi suất ......................................................................................................42
3.4.2 Các nhân tố bên ngoài ...............................................................................44
3.4.2.1 Tình hình kinh tế - xã hội .........................................................................44
3.4.2.2 Môi trường pháp lý và chính sách kinh tế vĩ mô ......................................44
3.4.2.3 Văn hóa – xã hội và tâm lý khách hàng ....................................................45
3.4.2.4 Đối thủ cạnh tranh....................................................................................46
Kết luận chương 3 ...............................................................................................48
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...
....................................................................................................................49
Giới thiệu chương 4 ............................................................................................49
4.1

Mô hình nghiên cứu .................................................................................49

4.2

Quy trình nghiên cứu ..............................................................................50

4.3


Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ................................................54

4.3.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................54
4.3.2 Phân tích Cronbach’s Alpha ......................................................................56


4.3.3 Phân tích nhân tố EFA ...............................................................................58
4.3.4 Xây dựng mô hình hồi quy ........................................................................59
4.3.5 Phân tích ANOVA theo đặc điểm cá nhân ................................................62
4.4 Đánh giá sự tác động của các nhân tố đến huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM
...............................................................................................................................68
Kết luận chương 4 ...............................................................................................71
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GIA TĂNG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN
TỐ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP.HCM KHU VỰC TP.HCM..........................................................................72
Giới thiệu chương 5 ............................................................................................72
5.1

Kết luận .....................................................................................................72

5.2 Giải pháp gia tăng sự tác động của các nhân tố nhằm nâng cao hoạt
động huy động từ tiền gửi khách hàng các nhân tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM. ..................................................................73
5.2.1 Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có trình độ, năng lực và đạo đức
nghề nghiệp ...........................................................................................................73
5.2.2 Phát triển sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng .....................................................................................75
5.2.3 Đầu tư phát triển mạng lưới hoạt động và cơ sở hạ tầng ...........................76

5.2.4 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ......................................................78
5.2.5 Tăng cường quảng bá, xây dựng uy tín thương hiệu .................................80
5.2.6 Tác động đến tâm lý khách hàng và hiểu rõ đối thủ cạnh tranh ................81
5.3

Giải pháp hỗ trợ .......................................................................................83

5.3.1 Đối với chính phủ ......................................................................................83
5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước ......................................................................84
5.4

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................85

Kết luận chương 5 ...............................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương này bắt đầu với tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu luận văn và kết
thúc với ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu.
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ khi trở thành thành viên chính thức của WTO, lĩnh vực tài chính ngân
hàng tại Việt Nam trở thành một trong những ngành thu hút sự quan tâm đặc biệt
của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Do đó, bản thân các ngân hàng thương mại
đang phải đối mặt với nhiều thách thức cạnh tranh, đặc biệt là vấn đề thị trường bị

chia sẻ đáng kể khi các ngân hàng lớn của nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt
Nam. Cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng đã đặt ra những bài toán mới,
bài toán quan trọng nhất là làm thế nào để duy trì được ưu thế cạnh tranh bền vững.
Để tồn tại và phát triển một cách bền vững, các ngân hàng thương mại đều
hướng tới việc củng cố và phát triển nền khách hàng vững chắc đặc biệt là các
khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Trong đó, huy động tiền gửi từ khách hàng cá
nhân được xem như mục tiêu cơ bản, đem lại doanh thu, hạn chế và phân tán rủi ro
cho ngân hàng. Nguồn vốn tạo ra từ huy động tiền gửi trong nước cung cấp một
nguồn vốn giá rẻ và đáng tin cậy cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, huy
động vốn từ tiền gửi ở Việt Nam đang ngày càng trở nên khó khăn nhất là những
vùng kinh tế trọng điểm. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tài chính, thương
mại lớn nhất cả nước và cũng là nơi các ngân hàng thương mại cạnh tranh khốc liệt
nhất. Cụ thể thời gian qua chúng ta thấy các cuộc chạy đua lãi suất, khuyến mãi,
quảng cáo... của các ngân hàng thương mại để thu hút khách hàng và gia tăng vốn
huy động từ tiền gửi khách hàng cá nhân.
Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM có bề dày kinh nghiệm 26 năm trưởng
thành và phát triển, đã khẳng định được vị thế và uy tín của mình. Tuy nhiên trong
hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân, Ngân hàng TMCP Phát Triển
TP.HCM chưa phải là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng khu vực TP.HCM.
Đứng trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập quốc tế, Ngân hàng TMCP Phát Triển


2

TP.HCM Khu vực TP.HCM cần thiết phải phát triển hoạt động huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân, đưa hoạt động này lớn mạnh trở thành một hoạt động cốt
lõi, tạo cơ sở trong hoạt động của ngân hàng từ đó đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội.
Do đó, việc xác định các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi khách hàng
cá nhân là rất quan trọng đối với sự thành công trong việc huy động vốn và hoạt

động của ngân hàng. Đề tài “Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển TP.HCM Khu vực
TP.HCM” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu với mong muốn tìm ra các nhân
tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân và đưa ra giải pháp để
gia tăng vốn huy động cho Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực
TP.HCM.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
-

Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Phân tích và đo lường các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM để đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động ngân hàng.
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài tác


động đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Phạm vi nghiên cứu: hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Thời gian nghiên cứu: đối với hoạt động thống kê thực trạng huy động vốn

tiền gửi khách hàng cá nhân, tác giả thực hiện phân tích dữ liệu từ năm 2013 đến
năm 2015. Đối với khảo sát khách hàng cá nhân tham gia gửi tiền tại Ngân hàng


3

TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM tác giả thực hiện khảo sát trong
khoảng thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 12/2015.
1.4

Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính
Điều tra, thu thập thông tin, so sánh, phân tích tổng hợp nhằm làm rõ các


nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM. Phương pháp thảo luận nhóm gồm
10 nhân viên tín dụng có kinh nghiệm làm việc trên 3 năm của các chi nhánh, phòng
giao dịch tại khu vực TP.HCM. Từ đó điều chỉnh xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
nhằm phục vụ cho phần nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sử dụng bảng câu hỏi chính thức được đưa vào khảo sát nhằm thu thập ý
kiến khách hàng cá nhân tới giao dịch với ngân hàng. Bảng câu hỏi sau khi thu thập
ý kiến khách hàng sẽ được xử lý trên phần mềm SPSS phiên bản 18.0. Sử dụng
phân tích nhân tố khám phá để xác định các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân. Hồi quy bội được sử dụng để xác định các nhân tố thực sự
tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp được điều tra, thu thập thông qua khảo sát trực tiếp từ khách

hàng cá nhân đang có hoạt động gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM
Khu vực TP.HCM với số lượng là 200 bảng khảo sát. Dữ liệu thứ cấp được thu thập
từ website, tạp chí, báo cáo nội bộ liên quan đến hoạt động huy động vốn tiền gửi
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
1.5

Kết cấu luận văn

Kết cấu luận văn bao gồm 5 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.


-

Chương 2: Tổng quan các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách

hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.


4

-

Chương 3: Thực trạng các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM.
-

Chương 4: Mô hình, phương pháp và kết quả nghiên cứu.

-

Chương 5: Giải pháp gia tăng sự tác động của nhân tố nhằm nâng cao hoạt

động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
TP.HCM Khu vực TP.HCM.
1.6

Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Huy động vốn rất quan trọng vì nó xác định mức tín dụng cung cấp cho nền


kinh tế. Do đó, các nhân tố tác động đến huy động vốn nói chung và huy động vốn
tiền gửi khách hàng cá nhân nói riêng là rất quan trọng đối với bất kỳ ngân hàng, tổ
chức tài chính nào.
Những phát hiện từ nghiên cứu này là cần thiết vì nó mang lại những hiểu
biết và góp phần đưa ra những giải pháp để Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM
Khu vực TP.HCM đáp ứng được phần lớn yêu cầu của khách hàng. Từ đó, giúp gia
tăng nguồn vốn từ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân cho ngân hàng.
Nghiên cứu này cũng hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng TMCP
Phát Triển TP.HCM Khu vực TP.HCM thiết lập các chính sách phù hợp, thu hút
khách hàng cá nhân tham gia gửi tiền.


5

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giới thiệu chương 2
Chương 2 trình bày nền tảng lý thuyết thông qua các nội dung khái niệm về
huy động tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại; Tầm quan trọng của huy động
vốn tiền gửi khách hàng cá nhân; Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi
khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó sẽ lược khảo một số nghiên cứu thực nghiệm về
các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi tại các ngân hàng thương mại.
2.1

Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng

thương mại
2.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
Hoạt động huy động vốn được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện

sớm nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Trong giai đoạn sơ khai của
hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ này chỉ đơn thuần là hoạt động cất giữ tài sản có
giá trị nhằm mục đích đảm bảo an toàn. Các khoản tiền chỉ đơn thuần là vật ký gửi
chứ không đóng vai trò là nguồn vốn đối với ngân hàng, và người trả phí là người
gửi tiền. Khi nhu cầu tín dụng gia tăng, vị thế bị đảo ngược, ngân hàng là người trả
phí và nguồn tiền được ký gửi thay đổi vai trò, trở thành nguồn vốn lớn nhất đối với
ngân hàng thương mại.
Đối với người gửi tiền, tiền gửi là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân gửi vào
ngân hàng nhằm mục đích an toàn, tích lũy cho nhu cầu sử dụng trong tương lai
hoặc mục đích thanh toán không dùng tiền mặt. Đứng trên phương diện ngân hàng,
tiền gửi là khoản tiền ngân hàng nhận từ khách hàng, ngân hàng có quyền sử dụng
số tiền đó cho hoạt động kinh doanh đi kèm với nghĩa vụ cung cấp nghiệp vụ ngân
quỹ trong giới hạn số tiền nhận được và hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận.
Theo định nghĩa tại từ điển trực tuyến trên website www.investopedia.com:
“Tiền gửi được giữ trong tài khoản tại một ngân hàng, dưới hình thức tiền gửi


6

không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Chủ tài
khoản có quyền rút tiền theo quy định tại điều khoản đã thống nhất”.
Theo Luật tổ chức tín dụng 2010 tại khoản 13 điều 4: “Nhận tiền gửi là hoạt
động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận”.
Như vậy, hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại là việc ngân hàng thương mại nhận tiền gửi của cá nhân dưới nhiều
hình thức khác nhau như tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát

hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
2.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
-

Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân là hoạt động có tính hoàn trả:

Ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền gửi theo yêu cầu của khách hàng ngay
cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn thanh toán, vì ngân hàng thương mại là
người đi vay nên chỉ có quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà
không có quyền sở hữu, nên ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho
khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng yêu cầu.
-

Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân hoạt động dựa trên sự tin tưởng:

Huy động tiền gửi khách hàng cá nhân chỉ có thể thực hiện khi khách hàng có sự tin
tưởng, tín nhiệm dành cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng thương mại phải tuân thủ
bảo mật thông tin, quy trình huy động và việc sử dụng vốn vay phải có sự kiểm soát
chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của khách hàng. Bên cạnh đó, khi
khách hàng tin tưởng sẽ hạn chế được việc khách hàng rút vốn hàng loạt tại cùng
một thời điểm, dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ thống ngân hàng.
-

Quy mô tiền gửi khách hàng cá nhân lớn: Nguồn vốn huy động từ tiền gửi

của khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của
ngân hàng, đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro. Về mặt lý
thuyết, nguồn vốn từ tiền gửi khách hàng cá nhân không ổn định vì khách hàng có



7

thể rút tiền mà không bị ràng buộc. Nếu ngân hàng không có chiến lược quản trị
thanh khoản tốt sẽ dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiếu hụt thanh khoản vượt mức giới
hạn cho phép.
-

Chi phí huy động vốn không đồng nhất giữa các địa bàn và giữa các thời

điểm: Căn cứ vào các điều kiện mặt bằng lãi suất tại địa phương, quy định của Ngân
hàng Nhà Nước và nhu cầu vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ mà mỗi ngân
hàng thương mại sẽ có những mức lãi suất huy động phù hợp.
-

Tiền gửi khách hàng cá nhân là đối tượng phải dự trữ bắt buộc: Đây là một

trong những công cụ của Ngân hàng Nhà Nước nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
bằng cách thay đổi số nhân tiền tệ. Chính vì thế nên chi phí tiền gửi cao hơn số tiền
lãi ngân hàng thực trả cho khách hàng.
2.1.3 Các hình thức huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau
nên để thu hút được nhiều khách hàng, ngân hàng thương mại đã thiết kế và phát
triển nhiều sản phẩm tiền gửi khác nhau. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại chủ
yếu phân loại hình thức huy động tiền gửi khách hàng cá nhân theo mục đích bao
gồm tiền gửi phi giao dịch và tiền gửi giao dịch.
2.1.3.1 Tiền gửi phi giao dịch
-

Tiền gửi có kỳ hạn

Là hình thức gửi tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích hưởng

lãi và đảm bảo an toàn tài sản. Với hình thức gửi tiền này, khách hàng chỉ được rút
tiền ra sau một thời gian nhất định. Đây là nguồn vốn tương đối ổn định, xác định
kỳ hạn cụ thể nên ngân hàng có thể sử dụng cấp tín dụng không chỉ ngắn hạn mà
còn có thể cấp tín dụng trung và dài hạn.
Về tính chất hoạt động thì tiền gửi có kỳ hạn giống tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn nhưng khác nhau về đối tượng gửi. Đối tượng sử dụng loại hình dịch vụ này
thường là các cơ quan, công ty, các tổ chức có lượng tiền dư nhàn rỗi trong một
khoảng thời gian nhất định, mà chưa có nhu cầu sử dụng đến. Nếu để tại quỹ văn
phòng, trụ sở làm việc thì nguồn tiền này sẽ không sinh lời, do đó các tổ chức này
sẽ ký một hợp đồng tiền gửi (không phải sổ tiết kiệm) với ngân hàng trong khoảng


8

thời gian nhất định (có kỳ hạn). Loại tiền này có sự thỏa thuận về thời gian giữa
khách hàng và ngân hàng. Tuy nhiên, trong trường hợp bình thường, để lôi kéo
khách hàng và nâng cao uy tín, chất lượng dịch vụ, ngân hàng cho phép khách hàng
rút trước thời hạn nhưng với lãi suất thấp hơn. Bên cạnh đó, khách hàng có thể sử
dụng hợp đồng tiền gửi để cầm cố vay hoặc chiết khấu tại ngân hàng thương mại.
Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng, các ngân hàng có
các kỳ hạn khác nhau cho khách hàng lựa chọn: tuần/tháng/năm. Với mỗi kỳ hạn
khác nhau ngân hàng áp dụng các mức lãi suất khác nhau.
-

Tiền gửi tiết kiệm
Là hình thức gửi tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích sinh

lời và đảm bảo an toàn về tài sản. Chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thông thường là

cá nhân và hộ gia đình. Họ gửi vào ngân hàng những khoản thu nhập chưa sử dụng
đến thời điểm hiện tại vì nhu cầu tiết kiệm và có thể chi dùng trong tương lai. Đối
với ngân hàng, tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn ổn định, cho phép ngân hàng đầu tư
vào hoạt động sinh lời. Để khai thác triệt để thị trường đầy tiềm năng này, các ngân
hàng thương mại đã đưa ra nhiều sản phẩm tiền gửi khác nhau để thu hút khách
hàng và đáp ứng gần hơn nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Việc phân chia
các khoản tiền gửi tiết kiệm của dân cư có thể theo nhiều tiêu thức khác nhau nhưng
thông thường bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà
không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Sản phẩm tiền gửi này dành cho khách hàng có tiền nhàn rỗi muốn gửi tiền
vào ngân hàng với mục đích an toàn và sinh lợi nhưng chưa xác định được nhu cầu
chi tiêu cụ thể trong tương lai. Đối với khách hàng lựa chọn hình thức tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn mục tiêu an toàn là quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi.
Điểm khác biệt giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là
khi khách hàng rút tiền phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ giới hạn giao dịch về gửi
vốn, rút vốn và lãi, ngoài ra không được thực hiện các giao dịch thanh toán như tài


9

khoản tiền gửi thanh toán. Mặc dù số dư tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường
không lớn, nhưng nếu ngân hàng thu hút được lượng khách hàng lớn gửi tiền thì
tổng vốn huy động bằng hình thức này có thể trở nên đáng kể.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là khoản tiền tiết kiệm khách hàng chỉ được rút khi đến hạn thanh toán.
Người gửi chủ yếu là dân cư với mục đích an toàn và hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm
thường là tiền tạm thời nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, do đó loại tiền gửi

tiết kiệm có kỳ hạn thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng thương mại và mang tính ổn định hơn so với tiền gửi thanh toán. Với hình
thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn để cấp tín
dụng ngắn, trung và dài hạn. Tiền gửi tiết kiệm này được tồn tại dưới hai hình thức:
 Tiết kiệm lập sổ (sổ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm): được cung cấp cho khách
hàng dưới dạng chứng từ giấy, khách hàng chỉ được rút tiền khi xuất trình thẻ tiết
kiệm.
 Tiết kiệm điện tử: thông tin giao dịch tiền gửi của khách hàng được xác
nhận thông qua các thiết bị điện tử viễn thông. Khách hàng có thể không cần tới
điểm giao dịch mà có thể gửi tiền, rút tiền thông quan tài khoản thanh toán ngay tại
nhà.
2.1.3.2 Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi giao dịch là hình thức khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục
đích là đảm bảo an toàn tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng,
do vậy loại tiền gửi này thường được gọi là tiền gửi thanh toán. Tiền gửi giao dịch
ra đời lần đầu tiên vào năm 1933 tại Mỹ, khi Đạo luật Glass – Steagall được thông
qua, tiền gửi giao dịch giai đoạn này không được hưởng lãi. Quốc hội Mỹ e ngại
rằng chi trả lãi cho tiền gửi giao dịch sẽ gây nguy hiểm cho sự an toàn của ngân
hàng. Do không được chi trả lãi khi gửi tiền tại ngân hàng nên tiền gửi giao dịch là
nguồn vốn biến động nhiều nhất tại thời điểm đó. Ngân hàng không thể dự báo
được quy mô của tiền gửi giao dịch, do đó tiềm năng của tiền gửi giao dịch rất hạn
chế.


10

Tiền gửi giao dịch hưởng lãi là sự kết hợp của tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi
giao dịch không hưởng lãi dưới tên gọi là NOW – Negotiable of withdrawal ra đời
ở Anh trong thập niên 70 của thế kỷ XX. Ngân hàng xếp loại tiền gửi này vào hình
thức tiền gửi không kỳ hạn. Với hình thức gửi tiền này khách hàng có thể rút ra bất

cứ lúc nào, hoặc có thể yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chi trả
cho người hưởng mà không hạn chế số lần giao dịch nên nguồn vốn này luôn luôn
biến động. Do số dư tiền gửi thanh toán thường xuyên biến động, để đảm bảo an
toàn thì ngân hàng thương mại thực hiện dự trữ bắt buộc với tỷ lệ cao hơn so với
các loại tiền gửi khác. Đối với ngân hàng thì khoản tiền gửi này chỉ phải trả lãi suất
thấp, đồng thời ngân hàng còn thu được phí thanh toán khi khách hàng thực hiện
thanh toán qua ngân hàng. Bên cạnh đó, tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn
luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định nên ngân hàng có thể sử dụng số dư tiền gửi
này để cấp tín dụng. Các hình thức phổ biến của tiền gửi giao dịch bao gồm:
Tiền gửi không kỳ hạn: khách hàng được phép ra lệnh cho ngân hàng chi trả
trong phạm vi số tiền đã gửi.
Tiền gửi tài khoản vãng lai: tiền gửi có thể có số dư Có hoặc dư Nợ. Tài
khoản này thường được áp dụng với khách hàng có uy tín, ngân hàng thương mại có
thể cho thấu chi đến hạn mức phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng nhằm
đảm bảo khả năng trả nợ vay. Thỏa thuận thấu chi tài khoản được hai bên thỏa
thuận về hạn mức cho vay, thời hạn, lãi suất, và các hình thức bảo đảm tài sản (nếu
có) trong hợp đồng tín dụng.
Tiền gửi ký quỹ: là tiền gửi không kỳ hạn (có thể hưởng lãi hoặc không
hưởng lãi) nhằm đảm bảo nghĩa vụ tài chính của khách hàng hoặc bên liên quan đối
với ngân hàng thương mại.
2.2

Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại

ngân hàng thương mại
-

Đối với khách hàng
Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm sinh lợi. Hiện nay,


các ngân hàng thương mại đang cung cấp rất nhiều sản phẩm huy động tiền gửi
khác nhau để khách hàng lựa chọn và đầu tư.


11

Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền
nhàn rỗi.
Bên cạnh đó, khách hàng được tiếp cận các dịch vụ tiện ích của ngân hàng.
Nếu khách hàng thường xuyên sử dụng các sản phẩm tiền gửi của ngân hàng và
thực hiện giao dịch qua tài khoản ngân hàng thì năng lực tài chính sẽ minh bạch
hơn, do đó dễ dàng tiếp cận các dịch vụ khác như thẻ tín dụng, cấp tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng và nhận được nhiều ưu đãi trong các
chiến dịch chăm sóc khách hàng của ngân hàng.
-

Đối với ngân hàng
Nguồn vốn huy động từ vốn tiền gửi khách hàng cá nhân là nhân tố quyết

định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Với khả
năng huy động vốn cao, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày
càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả, góp phần giữ được
chữ tín, và nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Cạnh
tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với ngân hàng
thương mại vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực
tế đã chứng minh quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại là
điều kiện tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn vốn lớn sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần
kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết

quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng kinh doanh đa năng trên thị trường, phân
tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân hàng và khi đó, tất yếu trên thị trường sức cạnh
tranh của ngân hàng sẽ tăng lên.
Nguồn vốn huy động từ vốn tiền gửi khách hàng cá nhân là cơ sở để ngân
hàng tổ chức hoạt động kinh doanh. Vốn huy động chiếm tỷ lệ đáng kể trong tài sản
nợ của ngân hàng thương mại tạo nên nguồn vốn quan trọng cho ngân hàng. Huy
động vốn là nền tảng, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng thương mại.
Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại hình thành nguồn vốn
đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thực hiện nghiệp vụ cho vay, tài trợ, đầu tư kinh


12

doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác... tạo ra nguồn lợi cho ngân hàng thương mại,
đảm bảo sự phát triển cho ngân hàng.
-

Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân đã tạo ra kênh chu

chuyển để thu hút nguồn vốn từ người thừa vốn để đưa vào quá trình tái sản xuất,
kinh doanh liên tục của người thiếu vốn nhằm tạo ra lợi nhuận, thúc đẩy kinh tế
phát triển. Tạo ra công cụ để góp phần thực hiện điều hành chính sách tiền tệ.
Nguồn vốn huy động là đối tượng phải dự trữ bắt buộc theo quy định. Do đó,
bên cạnh vai trò cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế, nguồn vốn huy động từ tiền
gửi còn giúp ngân hàng kiểm soát khối lượng tiền tệ lưu thông qua việc sử dụng
chính sách tiền tệ như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, tỷ
giá...
2.3


Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại

ngân hàng thương mại
2.3.1

Nhân tố bên trong

2.3.1.1 Uy tín, thương hiệu
Hình ảnh ngân hàng được xác định bởi độ tin cậy, đáp ứng, đảm bảo làm nên
danh tiếng của ngân hàng. Theo Kaynak (1991) danh tiếng và thương hiệu là tài sản
vô hình trong việc giới thiệu hình ảnh của ngân hàng đến khách hàng. Giá trị
thương hiệu thể hiện sức mạnh và tiềm lực phát triển của bất kỳ tổ chức nào. Đặc
biệt khi sự cạnh tranh không chỉ giữa các ngân hàng mà cạnh tranh giữa các ngân
hàng và các tổ chức trung gian tài chính cũng hết sức khốc liệt. Một ngân hàng có
thương hiệu mạnh sẽ tạo được sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng, ngay cả đối
với những người chưa giao dịch với ngân hàng. Nếu các yếu tố khác là giống nhau
(sản phẩm, giá phí, chất lượng phục vụ…) thì ngân hàng nào có thương hiệu mạnh
sẽ dành được ưu thế trong việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ.
Đặc thù của hoạt động ngân hàng là dựa trên nền tảng niềm tin của công
chúng. Cạnh tranh ngày càng gay gắt, uy tín thương hiệu ngày càng tác động đến
huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Mỗi ngân hàng luôn quan tâm đến việc tạo
hình ảnh riêng trong lòng khách hàng. Bởi vì, một ngân hàng lớn, uy tín sẽ có lợi


13

thế hơn trong các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn tiền
gửi khách hàng cá nhân nói riêng. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ góp phần ổn định
vốn huy động từ đó giúp ngân hàng chủ động hơn trong kinh doanh.
2.3.1.2 Mạng lưới hoạt động và cơ sở hạ tầng

Cơ sở vật chất ngân hàng là một nguồn lực của tổ chức. Một ngân hàng có
trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các chi nhánh rộng khắp cùng trang thiết bị và
công nghệ hiện đại là một trong các yếu tố quyết định đến khả năng huy động vốn
của ngân hàng. Quarshie Joseph (2011) nghiên cứu về nâng cao hiệu quả huy động
tiền gửi tại Ghana cho rằng dân cư ở khu vực nông thôn ngày càng có khả năng tiết
kiệm tuy nhiên họ lại thiếu phương tiện để làm điều này. Từ nghiên cứu này
Quarshie Joseph khuyến nghị rằng mở rộng mạng lưới giao dịch của các trung gian
tài chính là chìa khóa để nâng cao khả năng huy động tiền gửi. Erna Rachmawati và
EkkiSyamsulhakim(2004) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền
gửi của ngân hàng Hồi giáo Indonesia, kết quả nghiên cứu đưa ra số lượng chi
nhánh của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến huy động tiền gửi của ngân hàng Hồi
giáo. Từ đó có thể thấy việc phát triển mạng lưới hoạt động là một trong những yếu
tố tác động đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Tổ chức mạng lưới hợp lý
trên địa bàn dân cư giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện giao
dịch, tạo thuận lợi cho khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển nhanh đòi hỏi các
ngân hàng phải phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh. Yếu
tố công nghệ trở thành yếu tố cơ bản để các ngân hàng thương mại phát triển. Chỉ
có phát triển và ứng dụng công nghệ mới cho phép các ngân hàng đáp ứng và cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách
hàng. Công nghệ hiện đại cho phép các ngân hàng thương mại tạo ra khả năng phát
triển sản phẩm có tính chất riêng biệt, độc đáo gắn với khả năng sáng tạo và tạo ra
thương hiệu, uy tín của sản phẩm. Công nghệ hiện đại giúp nâng cao chất lượng
dịch vụ, nâng cao sự tiện ích cho khách hàng, cho phép ngân hàng triển khai các
quy trình nghiệp vụ kinh doanh hợp lý, khoa học, mà điển hình là giao dịch một cửa
đã tiết kiệm thời gian khi khách hàng giao dịch với ngân hàng. Ngoài ra, ứng dụng


14


công nghệ mới nhằm giảm lao động và chi phí văn phòng, làm cho lao động của
ngành ngân hàng giảm về số lượng nhưng gia tăng về chất lượng.
2.3.1.3 Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ
Shaban Telatela (2013) nghiên cứu các nhân tốtác động đến việc huy động
tiền gửi trong tổ chức tài chính tại Tanzania, một trường hợp của Tanzania Postal
Bank Lake Zone cho thấy yếu tố sản phẩm dịch vụ cung cấp của ngân hàng thực sự
ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Dịch vụ được cung cấp bởi các ngân hàng là nguồn lực vật chất để huy động
tiền gửi. Với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay và thực trạng các sản phẩm của
ngân hàng gần giống nhau, việc tạo một sự khác biệt rõ nét về sản phẩm dịch vụ bán
lẻ là điểm mạnh giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng mới và giữ chân khách
hàng cũ. Trong tương lai, khách hàng sẽ ít có nhu cầu đến giao dịch trực tiếp tại
ngân hàng do chủ yếu khách hàng sẽ sử dụng giao dịch trực tuyến để chuyển giao
thông tin chứ không phải là bằng cách di chuyển đến các địa điểm của ngân hàng để
giao dịch. Những tiện ích mà sản phẩm dịch vụ mang lại sẽ dần đáp ứng được
những yêu cầu từ phía khách hàng, góp phần gia tăng huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân cho ngân hàng.
2.3.1.4 Chất lượng nguồn nhân lực
Wubitu (2012) phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động huy động tiền
gửi ngân hàng tại các ngân hàng thương mại của Ethiopia, đã phát hiện ra nhân tố
quan trọng đó là tính chuyên nghiệp, sự thân thiện của nhân viên.
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ, nhất là dịch vụ ngân hàng, nhân tố con
người luôn là một nhân tố then chốt ảnh hưởng đến sự thành công của ngân hàng.
Là người trực tiếp gặp gỡ, tư vấn và cung cấp dịch vụ ngân hàng đến khách hàng,
có thể nói nhân viên ngân hàng tác động trực tiếp đến quyết định sử dụng dịch vụ
ngân hàng của khách hàng, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, bởi vì kỹ năng
mềm của nhân viên ngân hàng sẽ đưa thông tin sản phẩm đến khách hàng một cách
logic và thuyết phục.
Khi ngân hàng không có nhiều sự khác biệt về lãi suất, các lợi ích kèm theo,
sự hài lòng của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng có thể là yếu tố



×