Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.9 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

ĐINH NGỌC THANH
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài ...................................................................................... 1



1.2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 2

1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

1.5.

Ý nghĩa............................................................................................................ 3

1.6.

Kết cấu luận văn .............................................................................................. 3

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG ...................................... 5
2.1.

Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng BIDV .................................... 5


2.1.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh................................................................ 6

2.2.

Các vấn đề quan tâm tại BIDV ........................................................................ 9

2.3.

Lựa chọn vấn đề quản trị rủi ro hoạt động ..................................................... 12

CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG .................. 14
3.1.

Cơ sở lý thuyết về rủi ro hoạt động ................................................................ 14

3.1.1.

Khái niệm ............................................................................................... 14

3.1.2.

Nguyên nhân và hậu quả ......................................................................... 14

3.2.

Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động ................................................... 15


3.2.1.

Khái niệm ............................................................................................... 15

3.2.2.

Các nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động theo Basel II ............................ 15


3.2.3.

Công cụ quản trị rủi ro hoạt động............................................................ 17

3.2.4.

Mô hình ba tuyến bảo vệ theo khuyến nghị của Ủy ban Basel: ................ 19

3.2.5.

Yêu cầu vốn đối với rủi ro hoạt động ...................................................... 21

3.3.

Các nghiên cứu trƣớc về quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
22

3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số Ngân hàng thƣơng mại trên
thế giới .................................................................................................................... 25
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI .............. 27
4.1.


Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động .............................................................. 27

4.1.1.

Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro hoạt động ................................................. 27

4.1.2.

Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ....................................................... 29

4.1.3.

Quy trình quản trị rủi ro hoạt động .......................................................... 31

4.1.4.

Công cụ quản trị rủi ro hoạt động............................................................ 32

4.1.5.

Phƣơng pháp tính vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động ................................ 40

4.2.

Thực trạng áp dụng công cụ đo lƣờng trong quản trị rủi ro hoạt động ............ 41

4.2.1.

Thu thập sự kiện RRHĐ.......................................................................... 41


4.2.2.

Chỉ số rủi ro trọng yếu (KRI) .................................................................. 48

4.2.3.

Ma trận RRHĐ ....................................................................................... 53

4.2.4.

Kết quả thực hiện các yêu cầu khuyến nghị của kiểm toán ...................... 55

4.3.

Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng BIDV ............... 58

4.3.1.

Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................... 58

4.3.2.

Những mặt hạn chế ................................................................................. 60

4.3.3.

Nguyên nhân ........................................................................................... 62

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU

QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI....................................................... 65
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................... 65
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 65

5.2.

Khuyến nghị .................................................................................................. 66


5.2.1.
thi

Xây dựng khung quản trị rủi ro hoạt động chặt chẽ, đảm bảo hiệu quả thực
66

5.2.2.

Đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức RRHĐ ................................... 66

5.2.3.

Triển khai Basel II đối với hệ thống công nghệ thông tin và dữ liệu ........ 67

5.2.4.

Cảnh báo, hƣớng dẫn xử lý RRHĐ của các đơn vị tại trụ sở chính .......... 67

5.2.5. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, yêu cầu cán bộ nghiêm túc tuân thủ quy định,

văn bản hƣớng dẫn của trụ sở chính ..................................................................... 68
5.2.6.

Đối với sự kiện RRHĐ có mức độ rủi ro cao........................................... 68

5.2.7.

Đối với tình trạng chỉ số rủi ro trọng yếu vƣợt mức báo động trong kỳ ... 69

5.2.8. Nâng cao vai trò vị thế của kiểm toán nội bộ .............................................. 70
5.3.

Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 71

5.3.1.

Hạn chế................................................................................................... 71

5.3.2.

Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AMA: Phƣơng pháp đo lƣờng tiên tiến (Advanced Measurement Approach)
BIA: Phƣơng pháp chỉ số cơ bản (Basic Indicator Approach)

BIDV: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
IBMB: Hệ thống ngân hàng điện tử Ngân hàng BIDV
KPI: Chỉ số hiệu quả hoạt động (Key Performance Indicator)
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
KRI: Chỉ số rủi ro trọng yếu ( Key risk indicator)
KTNB: Kiểm toán nội bộ
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
QLRRTT&TN: Ban quản lý rủi ro thị trƣờng và tác nghiệp
QTRRHĐ: Quản trị rủi ro hoạt động
RCSA: Tự đánh giá kiểm soát rủi ro (Risk Control Self Assessments)
RRHĐ: Rủi ro hoạt động
RSA: Tự đánh giá rủi ro (Risk Self Assessment)
SA: Phƣơng pháp tiêu chuẩn (Standardised Approach)
TSĐB: Tài sản đảm bảo


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh 2016-Q2/2019. Đvt: triệu đồng
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh hợp nhất BIDV 2016-Q2/2019
Bảng 4.1.Số lƣợng sự kiện phát sinh RRHĐ 2017-2019
Biểu đồ 4.2: Phân loại sự số RRHD theo nhóm nghiệp vụ 2017
Bảng 4.3 : Phân loại sự số RRHD theo nhóm nghiệp vụ 2018
Bảng 4.4. Phân loại sự số RRHD theo nhóm nghiệp vụ 2019
Biểu đồ 4.5. Số lƣợng sự kiện RRHĐ nhóm 2 từng quý (Q1/2017-Q2/2019)
Biểu đồ 4.6. Tỷ trọng sự kiện RRHĐ nhóm 2 theo nghiệp vụ
Bảng 4.7. KRI giám sát hàng tháng: 6 tháng đầu năm 2019
Bảng 4.8. KRI giám sát hàng quý: Q1 và Q2/2019
Bảng 4.9. Nhóm sự kiện phát sinh sự kiện RRHĐ nhóm 1 và nhóm 2
Bảng 4.10. Ma trận rủi ro toàn hệ thống theo nghiệp vụ

Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ tình trạng thực hiện các khuyến nghị kiểm toán
Biểu đổ 4.12. Tình hình thực hiện khuyến nghị theo lĩnh vực của các chi nhánh
Biểu đồ 4.13 Tỷ lệ tình trạng thực hiện khuyến nghị kiểm toán độc lập


TÓM TẮT LUẬN VĂN
I. TIẾNG VIỆT
Quản trị rủi ro hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với các Ngân hàng thƣơng
mại trên thế giới. Điển hình tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
quản trị rủi ro hoạt động theo chuẩn mực Basel II đã đƣợc triển khai. Vì vậy, tôi
chọn đề tài “ Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam” để nghiên cứu theo hƣớng ứng dụng và bảo vệ. Luận văn sử dụng
phƣơng pháp thống kê so sánh và phân tích tổng hợp để đánh giá những mặt đạt
đƣợc và hạn chế của thực trạng quản trị rủi ro hoạt động đang áp dụng tại BIDV từ
đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động. Kết quả của đề tài
nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản trị của BIDV
trong việc đƣa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm hạn chế rủi ro hoạt
động, tiến tới mục tiêu đạt chuẩn Basel II trong tƣơng lai.
II. ENGLISH
a) Title: The management of operational risk at the Joint Stock Commercial Bank
for Investment and Development of Vietnam.
b) Abstract: An operational risk management plays an important role for
commercial banks in the world. Typically, at the Joint Stock Commercial Bank
for Investment and Development of Vietnam (BIDV), managing the operational
risk under Basel II standards has been implemented. Therefore, I chose the
research topic - "The management of operational risk at BIDV" in the direction
of application and protection. A comparative statistical method and aggregate
analysis had been used to evaluate the achievements as well as limitations of the
management methods being applied to this type of risk at BIDV. Thereby, it is
possible to propose more effective solutions. The results of this research can be

used as a useful source of information for BIDV's management in making


appropriate decisions or policies to limit the operational risk in the future to
achieve Basel II standards.
c) Keywords: management, operational risk, banking, Basel II.


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng trên toàn thế giới đang ngày càng nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của quản trị rủi ro hoạt động. Khả năng các sự kiện rủi ro hoạt
động cũng tăng lên do xu hƣớng hội nhập của các tổ chức tài chính quốc tế và mở
rộng dịch vụ Ngân hàng. Quản trị rủi ro hoạt động giúp giảm thiểu rủi ro và duy trì
chúng ở giới hạn chấp nhận đƣợc. Bỏ qua các quy trình quản trị rủi ro hoạt động
đồng nghĩa với việc mất đi sự ổn định tài chính của Ngân hàng dẫn đến giảm hiệu
quả hoạt động thậm chí mất uy tín trên thị trƣờng. Thật vậy, trong số tất cả rủi ro
mà Ngân hàng phải đối mặt thì rủi ro hoạt động đang trở thành vấn đề quan tâm
hàng đầu tại nhiều quốc gia trên thế giới, từ những nƣớc phát triển có nền tài chính
vƣợt bậc nhƣ Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, v.v… cho đến những nƣớc đang phát triển
với thị trƣờng tài chính Ngân hàng mới, trong đó có Việt Nam.
Tại Việt Nam, để góp phần từng bƣớc đƣa hoạt động của các NHTM phù hợp với
tiêu chuẩn Basel II, trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc, ngày
30/12/2016, Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc đã ban hành Thông tƣ số
41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với Ngân hàng để thực hiện
trụ cột 1 và 3 của Basel II. Tiếp tục ngày 18/05/2018, ban hàng Thông tƣ số
13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với Ngân hàng
thƣơng mại, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài để thực hiện trụ cột 2 của Basel II.

Nhƣ vậy, với việc ban hành Thông tƣ 41 và Thông tƣ 13, NHNN đã hoàn thiện
khuôn khổ pháp lý để triển khai Basel II với đủ 3 trụ cột để các Ngân hàng thƣơng
mại trong nƣớc thực hiện các mục tiêu áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế
trong đó không thể thiếu BIDV, một trong những Ngân hàng uy tín và hàng đầu
Việt Nam. Do vậy, trƣớc tình hình diễn biến phức tạp của rủi ro hoạt động, một
trong những vấn đề bức thiết mà Ngân hàng BIDV quan tâm nhất hiện nay là quản
trị rủi ro hoạt động theo tiêu chuẩn Basel II.


2

Dựa vào xu hƣớng nghiên cứu kết hợp với thực trạng nêu trên tôi chọn đề tài “
Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
để nghiên cứu theo hƣớng ứng dụng và bảo vệ.
1.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng BIDV.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian nghiên cứu: Ngân hàng BIDV.

-

Thời gian nghiên cứu: từ 2016 đến tháng 6/2019.

1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Tổng quát: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng BIDV.
Cụ thể:
-


Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động áp dụng tại Ngân hàng
BIDV.

-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng BIDV.

Câu hỏi nghiên cứu:
-

Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng BIDV nhƣ thế
nào?

-

Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng BIDV?

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, so sánh:
-

Sử dụng phƣơng pháp thống kê và so sánh các sự kiện rủi ro hoạt
động và tổn thất theo các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng và các
năm từ đó rút ra nhận xét.


3


-

Thống kê tình hình tuân thủ hạn mức chấp nhận lỗi tác nghiệp, thực
hiện các khuyến nghị của kiểm toán nội bộ và độc lập.

Phương pháp phân tích, tổng hợp:
-

Phân tích, tổng hợp các sự kiện rủi ro hoạt động và thực trạng tuân
thủ chính sách quản trị rủi ro hoạt động, từ đó rút ra nhận xét và đề ra
giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại BIDV.

1.5. Ý nghĩa
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà
quản trị của BIDV để phân tích thực trạng rủi ro hoạt động và đánh giá tình hình
quản trị rủi ro hoạt động hiện đang áp dụng tại BIDV. Qua đó đƣa ra các quyết
định, chính sách phù hợp nhằm hạn chế rủi ro hoạt động, góp phần đảm bảo tính
an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng
thời đƣa BIDV tiến tới mục tiêu đạt chuẩn Basel II.
Việc áp dụng thành công Basel II sẽ mở ra cho BIDV nhiều cơ hội tìm kiếm các
nhà đầu tƣ chiến lƣợc, đồng thời thay đổi đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm về hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro hoạt động nói riêng
tại BIDV theo chiều hƣớng tích cực hơn.
1.6. Kết cấu luận văn
Chương 1. Giới thiệu đề tài.
Chương 2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và vấn
đề rủi ro hoạt động.
Chương 3. Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động.
Chương 4. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam.
Chương 5. Kết luận và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


4

TÓM TẮT CHƢƠNG I
Chương I luận văn giới thiệu về đề tài “ Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” sử dụng phương pháp thống kê so sánh và
phân tích tổng hợp để đánh giá những mặt đạt được và hạn chế của thực trạng
quản trị rủi ro hoạt động đang áp dụng tại BIDV từ đó tìm ra giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động. Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một
nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản trị của BIDV trong việc đưa ra các
quyết định, chính sách phù hợp nhằm hạn chế rủi ro hoạt động, tiến tới mục tiêu
đạt chuẩn Basel II trong tương lai.


5

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
2.1. Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) đƣợc thành lập theo
Nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tƣớng Chính phủ. Trải
qua 43 năm, Ngân hàng BIDV đã có những tên gọi:
 Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957.
 Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981.
 Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 (Lịch sử phát

triển BIDV, 2012).
Ngân hàng BIDV là một doanh nghiệp Nhà nƣớc đặc biệt, đƣợc tổ chức theo mô
hình Tổng công ty Nhà nƣớc (tập đoàn) bao gồm hơn 112 chi nhánh và các Công ty
trong toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nƣớc ngoài (2 Ngân hàng và 1 công ty),
hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng.
Hoạt động trọng tâm và là nghề nghiệp truyền thống của Ngân hàng BIDV là phục
vụ đầu tƣ phát triển, thực hiện các dự án và chƣơng trình phát triển kinh tế then
chốt của đất nƣớc. Hoạt động trên đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng phục
vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Tổng công ty,
Doanh nghiệp.Ngân hàng BIDV không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400
Ngân hàng và quan hệ thanh toán với 50 Ngân hàng trên thế giới.
BIDV là một Ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ
đầu tƣ phát triển. Quá trình 62 năm xây dựng, trƣởng thành và phát triển luôn gắn
liền với từng giai đoạn lịch sử của đất nƣớc (Sứ mệnh và tầm nhìn BIDV, 2019).


6

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh (2016-Q2/2019) – Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

2016

TỔNG TÀI SẢN

2017

2018


Q2/2019

1.006.380.635 1.202.283.843 1.313.037.674 1.400.186.021

Vốn chủ sở hữu

44.114.962

48.834.010

54.551.462

57.589.308

Nợ phải trả

962.265.673

1.153.449.833 1.258.486.212 1.342.596.713

HUY ĐỘNG VỐN

726.021.696

859.985.173

989.671.155

1.059.790.493


DƢ NỢ CHO VAY

713.632.772

855.535.525

976.333.888

1.049.717.380

NỢ XẤU

14.428.959

14.064.109

18.802.415

21.120.553

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất BIDV 2016, 2017, 2018, Q2/2019
Nhìn chung các chỉ tiêu về tổng tài sản, huy động vốn và dƣ nợ cho vay của BIDV
qua các năm đều tăng, cụ thể:
-

Tính đến hết Q2/2019, ƣớc tính tổng tài sản BIDV đạt hơn 1,4 triệu tỷ
đồng trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 4.1%. Tổng tài sản quý 2 năm
2019 tăng khoảng 6.6% so với cuối năm 2018, tăng 16.5% so với năm
2017 và 39.1% so với năm 2016.


-

Q2/2019, tổng huy động vốn của BIDV gần 1,06 triệu tỷ đồng, với tỷ
trọng tiền gửi có kỳ hạn chiếm 85%. Tổng huy động vốn Q2/2019
tăng 7% so với năm 2018, tăng 23,2% so với 2017 và tăng gần 46%
so với năm 2016.


7

-

Tổng dƣ nợ cho vay khách hàng Q2/2019 đạt hơn 1,05 triệu tỷ đồng
với tỷ trọng nợ ngắn hạn 64%. Tăng 7.5% so với năm 2018, tăng
22.7% so với năm 2017 và tăng đến 49.1% so với năm 2016.

Tuy kết quả kinh doanh khả quan nhƣng Ngân hàng BIDV phải đối mặt với tình
trạng nợ xấu tăng qua các năm. Cụ thể, từ năm 2016 đến 2017, tổng nợ xấu Ngân
hàng BIDV giảm khoảng 2.5%, tuy nhiên nợ xấu 2018 tăng 33.7% so với năm
2017 và nợ xấu năm 2019 cũng tăng 12.3%.
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh hợp nhất BIDV (2016-Q2/2019) – Đơn vị:
triệu đồng
Chỉ tiêu

2016

2017

2018


Q2/2019

Thu nhập lãi thuần

23.393.623

30.955.331

34.955.864

17.683.134

Lãi/(lỗ) thuần từ dịch vụ

2.512.597

2.965.770

3.550.799

1.968.408

534.468

668.128

1.039.685

734.639


458.314

481.615

645.456

87.536

402.957

331.341

234.077

(262.709)

1.882.776

3.278.998

3.815.175

2.375.449

Lãi/(lỗ) thuần từ kinh doanh
ngoại hối và vàng
Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh
Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tƣ

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động
khác
Chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

(13.532.094) (15.504.237) (16.116.922)
16.867.119

23.512.483

28.366.140

(7.217.308)
15.482.465


8

Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng

(9.199.516)

(14.847.306) (18.893.635) (10.710.257)

Tổng lợi nhuận trƣớc thuế

7.667.603


8.665.177

9.472.505

4.772.208

Lợi nhuận sau thuế

6.196.434

6.945.586

7.541.833

3.826.076

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất BIDV 2016, 2017, 2018, Q2/2019
Thu nhập từ lãi thuần 6 tháng đầu năm 2019 tăng lên mức 17.683 tỷ đồng. Trong
đó, đáng chú ý nhất là lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tăng lên mức 1.968 tỷ đồng;
mặt khác lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và lãi thuần từ hoạt động
khác tăng mạnh lên mức 734,6 tỷ đồng và 2.375 tỷ đồng.
Lợi nhuận trƣớc thuế hợp nhất của Ngân hàng BIDV trong 6 tháng đầu năm 2019
đạt đến 4.772 tỷ đồng, trong đó lợi nhuận trƣớc thuế trong quý 2 đạt hơn 2.251 tỷ
đồng. Lợi nhuận trƣớc thuế năm 2018 tăng 9.3% so với năm 2017 và tăng 13% so
với năm 2016.
Thông qua kế hoạch đƣợc Đại hội đồng Cổ đông thƣờng niên năm 2019, Ngân
hàng BIDV đặt mục tiêu phấn đấu đạt lợi nhuận trƣớc thuế là 10.300 tỷ đồng, tăng
trƣởng huy động vốn 11%, tăng trƣởng tín dụng 12%, tỷ lệ nợ xấu dƣới 2%.
Ngày 22/7 vừa qua, Hội đồng quản trị Ngân hàng BIDV đã thông qua Nghị quyết
quan trọng về việc phát hành cổ phần riêng lẻ cho đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài là

KEB Hana Bank (Hàn Quốc) với hơn 603 triệu cổ phần. Tăng tổng giá trị của giao
dịch này lên tới gần 20.300 tỷ đồng. Hai bên sẽ tiếp tục thực hiện các thủ tục cần
thiết theo quy định của pháp luật 2 nƣớc để sớm hoàn tất giao dịch trên.
Bên cạnh các chỉ số tài chính, các chỉ tiêu khác cũng tăng trƣởng mạnh: Quy mô về
số lƣợng khách hàng cá nhân tính đến hết năm 2018 tăng 13% so với năm 2017,
hơn 11 triệu khách hàng (chiếm 12% dân số Việt Nam), thị giá cổ phiếu cuối năm
2018 tăng trƣởng 35% so với đầu năm, thanh khoản cao 2.7 triệu cổ phiếu/phiên.
(Báo cáo hội đồng thƣờng niên BIDV, 2019)


9

Năm 2019 là năm Ngân hàng BIDV tập trung duy trì tăng trƣởng có chất lƣợng,
củng cố vị trí dẫn đầu trên các phân khúc thị trƣờng chủ đạo, chú trọng khách hàng
bán lẻ, khách hàng SME, đồng thời triển khai mạnh mẽ chiến lƣợc Ngân hàng số,
phát triển kênh bán hàng điện tử, đẩy mạnh mô hình kinh doanh đa dịch vụ, nâng
cao năng lực quản trị theo các tiêu chuẩn quốc tế.
2.2. Các vấn đề quan tâm tại BIDV
Vấn đề nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro
Mặc dù trong các năm vừa qua, Ngân hàng BIDV đã có những chuyển biến tích
cực trong việc xử lý nợ xấu; tuy nhiên vẫn cần thêm thời gian (khoảng 2-3 năm)
trích lập dự phòng để xử lý những khoản nợ xấu tồn đọng trƣớc đây.
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng BIDV, mặc dù từ năm 2016
đến 2017, tổng nợ xấu Ngân hàng BIDV giảm khoảng 2.5%; nợ xấu 2018 tăng
33.7% so với năm 2017 và nợ xấu năm 2019 cũng tăng 12.3%.
Nợ xấu Ngân hàng BIDV tính đến 30/06/2019 lên đến 21.121 tỷ đồng (tăng so với
đầu năm 12.3%), trong đó nợ có khả năng mất vốn lên đến 10.492 tỷ (tăng 46%).
Từ đó dẫn đến lợi nhuận giảm do chi phí trích lập dự phòng quá cao, dù tổng thu
nhập tăng trƣởng mạnh khi Ngân hàng BIDV chuyển hƣớng từ bán buôn sang bán
lẻ.

Năm 2018 là năm kỷ lục của Ngân hàng BIDV trong việc trích lập dự phòng
(18.893 tỷ đồng) tăng khoảng 27.3% so với năm 2017. Nhƣ vậy, Ngân hàng BIDV
đã nỗ lực rất lớn trong việc trích lập dự phòng giai đoạn 2013-2018 khoảng 62
nghìn tỷ đƣợc trích lập.
Dù vậy, Ngân hàng BIDV vẫn còn khoảng 9.400 tỷ đồng giá trị trái phiếu VAMC
chƣa đƣợc trích lập.


10

Áp lực từ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) thấp trước thềm 2020 trong việc hoàn
tất áp chuẩn Basel II
Vì tỷ lệ an toàn vốn CAR thấp dƣới chuẩn Basel II do đó BIDV đang tăng cƣờng
gọi vốn từ thị trƣờng, điển hình giữa năm 2019 vừa qua đã hoàn tất thƣơng vụ bán
603.302 cổ phần tƣơng ứng 15% vốn điều lệ của Ngân hàng cho KEB Hana Bank
với tổng giá trị giao dịch 20.3 nghìn tỷ đồng. (TTBC số 21/2019,
www.bidv.com.vn)
Vốn nhà nước lớn nhưng không ổn định
BIDV là một trong 4 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vốn nhà nƣớc chiếm tỷ
trọng cao. Tính đến cuối năm 2018, Ngân hàng BIDV có 70,4 nghìn tỷ tiền gửi kho
bạc nhà nƣớc và gần 24,2 nghìn tỷ tiền gửi từ bộ tài chính. Mặc dù nguồn vốn này
gửi với mức lãi suất thấp hơn so với lãi suất từ tiền gửi khách hàng và lãi suất liên
Ngân hàng tuy nhiên vẫn không ổn định (HSC, 2019). Vấn đề này gây khó khăn
cho Ngân hàng BIDV trong xây dựng kế hoạch kinh doanh vì nguồn vốn này còn
tùy thuộc vào kế hoạch phân bổ ngân sách nhà nƣớc vào các dự án công.
Khó khăn trong việc xây dựng khung giải pháp cho các rủi ro mà Ngân hàng
BIDV đang phải đối mặt để đáp ứng chuẩn Basel II
Vấn đề chƣa đủ cơ sở dữ liệu để đáp ứng các mô hình phân tích rủi ro, vì hiện tại
Ngân hàng BIDV sử dụng nhiều hệ thống khác nhau và dữ liệu đã không đƣợc chú
trọng thu thập và sắp xếp lƣu trữ một cách có hệ thống trong nhiều năm trƣớc. Dẫn

đến việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trƣớc khi triển khai sẽ mất nhiều công
sức, chi phí và thời gian của BIDV.
Vấn đề phân tích đánh giá rủi ro khách hàng vẫn còn nhiều bất cập về chuyên môn,
trình độ quản lý còn yếu, công tác quản lý tƣơng đối lỏng lẻo, bộ máy giám sát
chƣa thƣờng xuyên và đồng bộ.


11

Thiếu hụt nhân sự chất lượng cao
Trong bối cảnh công nghiệp 4.0, Ngân hàng BIDV cần có nguồn nhân sự chất
lƣợng cao phải đảm bảo kiến thức về tài chính, ngoại ngữ và công nghệ. Hầu hết
nhân viên có chuyên môn về tài chính nhƣng lại thiếu kỹ năng về tin học và khả
năng ngoại ngữ.
Nhân sự giỏi công nghệ thông tin thì lại thiếu chuyên môn dẫn đến lập trình ứng
dụng giảm hiệu quả, phải tiến hành nâng cấp nhiều lần qua các ý kiến phản hồi từ
phía bộ phận nghiệp vụ nên rất mất thời gian và tài chính.
Vấn đề về mở rộng thị phần và sức ép từ các đối thủ cạnh tranh
Hầu hết các NHTM tại Việt Nam đều định hƣớng đầu tƣ công nghệ để dành lấy sự
quan tâm từ phía khách hàng, Ngân hàng BIDV cũng xem đó là một hƣớng đi phù
hợp để giảm chi phí và phát triển mạng lƣới.
Dƣới sức ép từ các đối thủ cạnh trạnh tranh, Ngân hàng BIDV phải thực sự nghiêm
túc nghiên cứu, áp dụng và vấn đề quản trị chất lƣợng dịch vụ vẫn đang là một bài
toán khó đối với các cấp lãnh đạo của Ngân hàng BIDV.
Các sai phạm trong hoạt động kinh doanh, gian lận nội bộ gây thiệt hại về tài
chính và ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của BIDV
Các vụ việc gian lận nội bộ không chỉ xuất phát từ cấp nhân viên mà còn xuất phát
từ các cấp quản lý, phê duyệt chỉ đạo thực hiện gây ra những tổn thất lớn cho Ngân
hàng và khách hàng. Những sự việc này còn gây ra những hậu quả tiêu cực đến uy
tín BIDV, mất lòng tin khách hàng đồng thời truyền thông bất lợi làm giảm hình

ảnh của Ngân hàng.
Tình hình tội phạm và diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động và tài sản
Ngân hàng
Tội phạm công nghệ cao: Đối tƣợng bên ngoài tháo thiết bị bảo vệ bàn phím và lắp
đặt thiết bị đánh cắp thông tin tại máy ATM của BIDV, sử dụng thẻ giả để rút tiền


12

tại các máy ATM, dẫn đến khách hàng khiếu nại về việc mất tiền trong tài khoản
trong khi vẫn giữ thẻ.
Tội phạm nƣớc ngoài, tội phạm xuyên quốc gia lừa đảo trên các lĩnh vực tài chính
Ngân hàng, thanh toán thẻ qua thƣơng mại điện tử diễn biến vô cùng phức tạp.
2.3. Lựa chọn vấn đề quản trị rủi ro hoạt động
Trong số các vấn đề cần quan tâm tại Ngân hàng BIDV thì vấn đề cần đặc biệt
chú trọng là quản trị rủi ro hoạt động vì:
Ngân hàng BIDV đang xây dựng khung quản trị rủi ro hoạt động, tuy nhiên do tiếp
cận chuẩn mực Basel II khá muộn nên vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu để phù
hợp với thông lệ quốc tế, cụ thể: khung quản trị rủi ro hoạt động chƣa chặt chẽ,
chƣa đƣợc tích hợp vào quy trình quản lý rủi ro tổng thể của Ngân hàng, hiệu quả
thực thi chƣa cao; văn hóa quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV chƣa phổ biến; vấn
đề công bố thông tin chƣa đƣợc chú trọng; khó tiếp cận dữ liệu tổn thất để sử dụng
phƣơng pháp đo lƣờng tiên tiên tiến AMA (Advanced Measurement Approach)
theo hƣớng dẫn của Ủy ban Basel; hoạt động kiểm tra, giám sát còn nhiều hạn chế,
đặc biệt đối với các sự kiện mang tính rủi ro cao và chƣa có văn bản, chế tài xử lý
rõ ràng các trƣờng hợp vi phạm.
Áp lực về tăng vốn Ngân hàng BIDV phải đối mặt với thách thức trong việc xây
dựng khung quản trị rủi ro đặc biệt là quản trị rủi ro hoạt động để đạt chuẩn Basel
II theo đúng tiến độ Ngân hàng nhà nƣớc giao.
Trong tất cả các yếu tố tác động đến quyết định của các nhà đầu tƣ, đặc biệt là các

nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thì báo cáo về lợi nhuận tốt chỉ là yếu tố tƣơng đối. Vấn đề
mà họ chú trọng nhất đó chính là khả năng đáp ứng các thông lệ quốc tế để giảm
thiểu rủi ro trong kinh doanh. Vì vậy, BIDV muốn mở rộng thị phần, thu hút vốn
đầu tƣ trong và ngoài nƣớc cần phải đẩy mạnh xây dựng khung quản trị rủi ro theo
chuẩn Basel II.


13

Rủi ro hoạt động gây tổn thất không chỉ về mặt tài chính mà còn ảnh hƣởng đến uy
tín, chất lƣợng và hình ảnh của Ngân hàng xuất phát từ những rủi ro do lỗi tác
nghiệp và thiếu công cụ kiểm soát, rủi ro đạo đức, gian lận nội bộ, v.v…
Tại các NHTM trong đó có BIDV, rủi ro hoạt động ảnh hƣởng trực tiếp đến các
bên liên quan, bao gồm cả khách hàng, các nhà cung cấp dịch vụ sản phẩm, và đối
tác, hội đồng cổ đông, nhân viên và xã hội (Basel Committee on Banking
Supervision, 2001).
Mặc dù đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc chọn là 1 trong 10 Ngân hàng thí điểm áp dụng
Basel II (từ tháng 2/2016); tuy nhiên đến thời điểm này BIDV vẫn chƣa đạt chuẩn
Basel II do việc nâng vốn và xây dựng khung quản trị rủi ro còn nhiều khó khăn.
Sau thƣơng vụ bán 15% vốn cho cổ đông chiến lƣợc KEB Hana, BIDV tuy đã thoát
khỏi vấn đề về tăng vốn, cải thiện năng lực tài chính nhƣng vẫn còn phải xây dựng
chính sách quản trị rủi ro phù hợp thông lệ quốc tế, đặc biệt trong việc quản trị rủi
ro hoạt động (TTBC số 21/2019, www.bidv.com.vn).
TÓM TẮT CHƢƠNG II
Chương II luận văn trình bày tổng quan lịch sử hình thành và tình hình hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đưa ra một số
vấn đề mà các nhà quản trị Ngân hàng BIDV đặc biệt quan tâm hiện nay từ đó lựa
chọn vấn đề quản trị rủi ro hoạt động để nghiên cứu



14

CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
3.1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro hoạt động
3.1.1. Khái niệm
Rủi ro hoạt động đƣợc định nghĩa là rủi ro xảy ra tổn thất do các quy trình nội bộ
quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con ngƣời, do các lỗi, sự cố của
hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài. (Basel Committee on Banking Supervision,
2001)
Định nghĩa này không bao gồm rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng và rủi ro chiến
lƣợc.
3.1.2. Nguyên nhân và hậu quả
Nguyên nhân gây ra rủi ro hoạt động:
Do yếu tố con người: Nhân viên không đủ năng lực gây ra rủi ro tác nghiệp, lãnh
đạo làm dụng quyền lực, không tuân thủ quy định gây ra các sai phạm.
Do hệ thống công nghệ thông tin: lỗi hệ thống core-banking, mạng máy tính bị đối
tƣợng bên ngoài xâm nhập, đánh cắp thông tin gây tổn thất cho Ngân hàng.
Do quy trình: Khả năng xảy ra lỗi trong xử lý thông tin, truyền dữ liệu, truy xuất
dữ liệu.
Yếu tố bên ngoài: tội phạm, hoạt động thuê ngoài
Hậu quả:
Tổn thất về tài sản (/tài chính) Ngân hàng: sự kiện rủi ro hoạt động phát sinh gây
ra những tổn thất lớn về tài chính của Ngân hàng. Điển hình là tình trạng nợ xấu
làm giảm doanh thu, lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Trách nhiệm bồi thường: Ngân hàng có trách nhiệm bồi thƣờng tài sản cho khách
hàng khi sự kiện rủi ro hoạt động xảy ra (tiền gửi, thẻ, v.v…).
Ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng và hình ảnh Ngân hàng: truyền thông bất lợi làm
giảm hình ảnh và danh tiếng của không chỉ một Ngân hàng mà của toàn ngành



15

Ngân hàng, giá cổ phiếu sụt giảm. (Basel Committee on Banking Supervision,
2011)
3.2. Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động
3.2.1. Khái niệm
Quản trị rủi ro hoạt động là quá trình Ngân hàng thƣơng mại tiến hành các hoạt
động tác động đến rủi ro hoạt động bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng
hệ thống các chính sách, phƣơng pháp quản lý để thực hiện quá trình quản lý rủi ro
đó là: nhận diện, đo lƣờng, báo cáo, quản lý, kiểm soát nhằm bảo đảm hạn chế tới
mức thấp nhất rủi ro xảy ra. (Phan Thị Thu Hà, 2013)
3.2.2. Các nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động theo Basel II
Vấn đề 1: Tạo môi trường quản trị rủi ro phù hợp
Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị và các cấp lãnh đạo phải tiên phong trong việc
thiết lập văn hóa quản trị rủi ro mạnh mẽ trong tất cả các bộ phận của Ngân hàng.
Ban điều hành nên đƣa ra các tiêu chuẩn và khuyến nghị phù hợp để đảm bảo hoạt
động Ngân hàng trở nên chuyên nghiệp và nghiêm túc.
Nguyên tắc 2: Các Ngân hàng phải xây dựng, duy trì và phát triển một khuôn khổ
đƣợc tích hợp hoàn toàn vào quy trình quản lý rủi ro tổng thể của Ngân hàng.
Khung quản trị rủi ro của một Ngân hàng sẽ phải phụ thuộc vào hàng loạt yếu tô
nhƣ: bản chất, quy mô, mức độ phức tạp và dữ liệu rủi ro hoạt động.
Nguyên tắc 3: Hội đồng quản trị phải thiết lập, phê duyệt và định kỳ xem xét các
khuôn khổ. Hội đồng quản trị nên giám sát các quản lý cấp cao để đảm bảo các
chính sách, quy trình đƣợc thực hiện hiệu quả ở các cấp quyết định. (Basel
Committee on Banking Supervision, 2011)
Vấn đề 2: Quản trị rủi ro, xác định, đánh giá, giám sát và kiểm soát
Nguyên tắc 4: Hội đồng quản trị nên phê duyệt và công bố mức độ chấp nhận rủi ro
mà Ngân hàng sẵn sàng gánh chịu. Tạo ma trận xếp loại rủi ro để phân loại điểm số



16

rủi ro của sự kiện với mức xếp hạng để phê duyệt các ngƣỡng hoặc giới hạn phù
hợp cho các rủi ro hoạt động cụ thể và mức độ chấp nhận rủi ro hoạt động chung.
Nguyên tắc 5: Quản lý cấp cao cần xây dựng khung quản trị rủi ro và trình hội
đồng quản trị phê duyệt cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả, có sức mạnh, trong đó
phải quy định rõ ràng các tuyến trách nhiệm một cách nhất quán và minh bạch.
Quản lý cấp cao có trách nhiệm thực hiện và duy trì tính nhất quán trong toàn bộ
các chính sách, quy trình và hệ thống của tổ chức để quản lý rủi ro hoạt động trong
tất cả các sản phẩm, hoạt động, quy trình hệ thống Ngân hàng để phù hợp với khẩu
vị và mức độ chấp nhận rủi ro.
Nguyên tắc 6: Nhận diện và đánh giá đƣợc rủi ro là các đặc điểm cơ bản của hệ
thống quản trị rủi ro hiệu quả. Nhận dạng rủi ro phải xem xét các yếu tố bên trong
và bên ngoài Ngân hàng. Đánh giá rủi ro hợp lý cho phép Ngân hàng hiểu rõ hơn về
RRHĐ tại dơn vị mình và phân bổ các nguồn lực cũng nhƣ chiến lƣợc quản lý rủi
ro một cách hiệu quả nhất.
Một số công cụ để nhận diện và đánh giá rủi ro hoạt động: phát hiện của kiểm toán
độc lập, thu thập và phân tích dữ liệu tổn thất nội bộ, thu thập và phân tích dữ liệu
bên ngoài, tự đánh giá rủi ro (RCSA), các chỉ số rủi ro (KRI)
Nguyên tắc 7: Quản lý cấp cao đảm bảo phải có quy trình phê duyệt tất cả các sản
phẩm, hoạt động, quy trình và hệ thống mới, đánh giá đầy đủ RRHĐ.
Nguyên tắc 10: Ngân hàng phải có kế hoạch phục hồi kinh doanh liên tục để đảm
bảo khả năng hoạt động trên cơ sở liên tục và hạn chế tổn thất trong trƣờng hợp
gián đoạn kinh doanh nghiêm trọng. (Basel Committee on Banking Supervision,
2011).
Vấn đề 3: Vai trò của cơ quan giám sát
Nguyên tắc 8: Quản lý cấp cao phải thƣờng xuyên giám sát tình hình quản trị
RRHĐ và các khoản rủi ro lớn có thể gặp tổn thất. Cần có cơ chế báo cáo phù hợp



17

ở hội đồng quản trị, cấp quản lý và các đơn vị kinh doanh để chủ động quản trị
RRHĐ.
Nguyên tắc 9: Các Ngân hàng nên có mội trƣờng kiểm soát tốt, sử dụng các chính
sách, quy trình và hệ thống, có quy trình kiểm soát nội bộ phù hợp cũng nhƣ các
chiến lƣợc giảm thiểu rủi ro và/ hoặc dịch chuyển rủi ro phù hợp.
Vấn đề 4: Vai trò của việc công bố thông tin
Nguyên tắc 11: Việc công bố công khai thông tin của Ngân hàng sẽ giúp cho các
bên liên quan tiếp cận và đánh giá phƣơng pháp quản trị rủi ro hoạt động của toàn
ngành. (Basel Committee on Banking Supervision, 2011)
3.2.3. Công cụ quản trị rủi ro hoạt động
3.2.3.1.

Đánh giá rủi ro (đánh giá rủi ro – RSA, tự đánh giá kiểm soát rủi
ro hoạt động – RCSA)

Đánh giá rủi ro (Risk Self Assessment – RSA): Ngân hàng đánh giá rủi ro hoạt
động và mức độ ảnh hƣởng dựa trên danh mục rủi ro hoạt động.
Tự đánh giá kiểm soát (Risk Control Self Assessments – RCSA): kiểm tra và đánh
giá danh mục RRHĐ, chốt kiểm soát để lập kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu rủi
ro.
3.2.3.2.

Các chỉ số rủi ro và hiệu quả hoạt động

Chỉ số rủi ro trọng yếu (Key risk indicator- KRI): theo dõi yếu tố tác động rủi ro
hoạt động, xác định các hạn chế, tồn tại và tổn thất tiềm ẩn.
Chỉ số hiệu quả hoạt động (Key Performance Indicator-KPI): theo dõi sát các quy
trình hoạt động cung cấp các yếu tố rủi ro, tổn thất và tổn thất dự kiến.

Tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngân hàng để chọn KRI
và KPI theo dõi đảm bảo các tiêu chuẩn: đảm bảo liên hệ tối thiểu đến một loại rủi


×