Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện bắc tân uyên tỉnh bình dương đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.57 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC SANG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẮC TÂN UYÊN - TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2018


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC SANG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẮC TÂN UYÊN - TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐẾN NĂM 2025

Ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 8310102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN VĂN SÁNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương đến năm 2025” là công trình nghiên
cứu độc lập của cá nhân tôi, số liệu và tư liệu trích dẫn trong luận văn là khách
quan, trung thực có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy.
TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Sang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài................................................................. 2
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5
6. Bố cục luận văn.....................................................................................................6

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU K NH TẾ NÔNG NGH ỆP VÀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU K NH TẾ NÔNG NGH ỆP THEO HƯỚNG CÔNG
NGH ỆP HÓA, H ỆN ĐẠ HÓA............................................................................7
1.1 Một số vấn đề chung về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.................... 7
1.1.1 Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................7
1.1.1.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế.................................................................... 7
1.1.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế...............................................................11
1.1.2 Vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong quá trình phát triển
kinh tế thị trường ở nước ta...................................................................... 12
1.1.3 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp......................................................................12
1.1.3.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp............................................. 12


1.1.3.2 Đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông nghiệp....................................... 14
1.1.3.3 Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp...................... 14
1.1.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp................................................. 15
1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa........................................................................................................... 16
1.2.1 Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH).........................16
1.2.2 Định hướng về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa........................................................................................ 17
1.2.3 Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp với vấn đề công
nghiệp hóa, hiện đại hóa........................................................................... 18
1.3 Nội dung và các yếu tố tác động chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa................................................... 19
1.3.1 Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp..................................20
1.3.2 Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp..........23
1.3.2.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................... 23
1.3.2.2 Yếu tố KT - XH...................................................................................25

1.4 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa phương..
........................................................................................................................ 28
1.4.1 Kinh nghiệm của huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương............................28
1.4.2 Kinh nghiệm của huyện Phú giáo, tỉnh Bình Dương...............................29
1.4.3 Một số bài học rút ra cho CDCCKTNN trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa tại huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.........................30
TÓM TẮT CHƯƠNG ......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU K NH TẾ NÔNG
NGH ỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGH ỆP HÓA, H ỆN ĐẠ HÓA TRÊN ĐỊA


BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN......................................................................... 34
2.1 Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bắc Tân
Uyên tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn...34
2.1.1 Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên.................................................................34
2.1.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................ 34
2.1.1.2 Đặc điểm tự nhiên............................................................................. 36
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................... 36
2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế............................................................................... 36
2.1.2.2 Đặc điểm xã hội................................................................................ 37
2.1.3 Đặc điểm về cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................................... 38
2.1.3.1 Hiện trạng các công trình thủy lợi.................................................... 38
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông........................................................................39
2.1.3.3 Hiện trạng hệ thống điện...................................................................40
2.1.4 Sự ảnh hưởng của tự nhiên, kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đến chuyển
dịch CCKT trên đại bàn Bắc Tân Uyên................................................... 40
2.1.4.1 Những thuận lợi...............................................................................41
2.1.4.2 Những khó khăn...............................................................................42
2.2 Thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện Bắc Tân Uyên

....................................................................................................................... 43
2.2.1 Về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
nông nghiệp............................................................................................. 43
2.2.2 Về cơ cấu kinh tế theo thành phần và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo thành phần trong nông nghiệp....................................................... 56


2.2.3 Về cơ cấu kinh tế theo vùng sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo vùng sản xuất trong nông nghiệp.................................................. 59
2.2.4 Về cơ cấu kinh tế theo lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
lao động trong nông nghiệp....................................................................60
2.2.5 Về cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo trình độ công nghệ trong nông nghiệp.............................61
2.3 Những vấn đề đặt ra cần giải quyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của huyện Bắc Tân Uyên.................................................................. 63
2.3.1 Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện
Bắc Tân Uyên........................................................................................... 63
2.3.1.1 Những kết quả đạt được..................................................................63
2.3.1.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân............................................. 65
2.3.2 Những vấn đề đặt ra cần giải quyết..........................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................69
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ G Ả PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU K NH TẾ NÔNG NGH ỆP THEO HƯỚNG CNH, HĐH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN ĐẾN NĂM 2025.................................... 71
3.1 Quan điểm, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
CNH, HĐH trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên............................................ 71
3.1.1 Quan điểm chuyển dịch CCKTNN theo hướng CNH, HĐH.................. 71
3.2 Phương hướng đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2025...................................................... 75
3.2.1 Về những cơ hội phát triển ngành nông nghiệp huyện Bắc Tân Uyên

trong bối cảnh hiện nay.............................................................................75
3.2.1.1 Về những thách thức trong quá trình phát triển ngành nông nghiệp
huyện Bắc Tân Uyên........................................................................76


3.2.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu ngành nông
nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên................................................ 77
3.3 Các nhóm giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở huyện Bắc Tân Uyên
đến 2025........................................................................................................ 79
3.3.1 Nhóm giải pháp về đây manh ưng dụng những thành tựu khoa học, công
nghệ trong phát triển ngành nông nghiệp.................................................79
3.3.2 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách......................................................80
3.3.3 Nhóm giải pháp đổi mới loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp...........82
3.3.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp.............84
3.3.5 Nhóm giải pháp đầu tư phát triển cơ giới hóa và chế biến nông sản...... 86
3.3.6 Nhóm giải pháp đào tạo nguồn nhân lực................................................. 88
3.3.7 Nhóm giải pháp về thị trường tiêu thụ..................................................... 89
3.3.8 Nhóm giải pháp về vốn đầu tư................................................................. 90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................91
K ẾN NGH Ị......................................................................................................... 91
KẾT LUẬN............................................................................................................. 92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

Cơ cấu kinh tế


CCKTNN

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CDCCKTNN

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CAQ

Cây ăn quả

HTX

Hợp tác xã

KTHH

Kinh tế hàng hóa

KTNN

Kinh tế nông nghiệp

KTTT


Kinh tế thị trường

KT - XH

Kinh tế - xã hội

LLSX

Lực lượng sản xuất

NN

Nông nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

UBND

Ủy ban nhân dân

QHSX

Quan hệ sản xuất

SX

Sản xuất


SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPKT

Thành phần kinh tế

VC - KT

Vật chất - kỹ thuật


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diễn biến số lượng dân số và lao động..................................................... 39
Bảng 2.2. Thống kê số trạm bơm điện trên địa bàn huyện........................................ 40
Bảng 2.3. Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp................................ 45
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Bắc Tân Uyên... 46
Bảng 2.5. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Bắc Tân Uyên.......................48
Bảng 2.6. Cơ cấu diện tích cây trồng huyện Bắc Tân Uyên năm 2015.....................49
Bảng 2.7. Diễn biến diện tích – năng suất – sản lượng cây hàng năm...................... 50
Bảng 2.8. Quy mô đàn gia súc gia cầm huyện Bắc Tân Uyên.................................. 53
Bảng 2.9. Lợi nhuận của các hợp tác xã ở huyện Bắc Tân Uyên năm 2017........58
Bảng 2.10. Dự báo Dân số và lao động huyện Bắc Tân Uyên.................................. 62
Bảng 2.11. Lao động đang làm việc huyện Bắc Tân Uyên....................................... 62
Bảng 2.12. Danh sách các cơ sở sản xuất được chứng nhận VietGAP năm 2017


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp huyện Bắc Tân
Uyên năm 2015 và năm 2017………………………………………………….…44
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Bắc Tân
Uyên………………………………………………………………………………46
Biểu

đồ

2.3.

Giá

trị

sản

xuất

nông

nghiệp

của

huyên

Bắc


Tân

Uyên………………………………………………………………………………48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xét trên các mặt kinh tế - xã hôị, môi trường, nông nghiệp có vai trò hết sức
quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ. CDCCKT NN
theo hướng CNH - HĐH là một xu thế tất yếu khách quan của quá trình phát triển
KT - XH mỗi nước.
Đối với nước ta, từ một nước có nền kinh tế chủ yếu là NN và tuyệt đại bộ
phận dân cư đang sống ở NT thì NN càng có vị trí quan trọng trong sự phát triển
kinh tế. Ở mỗi giai đoạn lịch sử của đất nước, trong đường lối phát triển KT - XH
của Đảng đều chú trọng CDCCKT NN theo hướng SX hàng hóa, chuyển từ nền NN
truyền thống, lạc hậu sang nền NN hiện đại.
Huyện Bắc Tân Uyên được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/4/2014, theo Nghị quyết 136/NĐ-CP của Chính phủ trên cơ sở chia tách huyện
Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và huyện Bắc Tân Uyên. Sau khi chia tách
huyện Bắc Tân Uyên có dân số là 11.519 hộ với 57.498 nhân khẩu, diện tích tự
nhiên 40.087,67 ha; với nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.

Với vị trí địa lý thuân lợi, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo,
địa hình khá thuận lợi với hai dòng sông lớn chảy ngang (sông Đồng Nai và sông
Bé), cùng hệ thống suối, kênh rạch trải đều đã góp phần tạo nên nguồn nước tưới
phong phú cho sản xuất nông nghiệp của huyện nhà.
Huyện có tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp 35.206 ha, chiếm hơn 80%
diện tích tự nhiên. Tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 1.898 tỷ đồng chiếm

tỷ trọng 47,6% trong cơ cấu kinh tế của Huyện. Trong nông nghiệp trồng trọt chiếm
85,23% và chăn nuôi là 14,77%.
Về nông nghiệp giai đoạn 2015-2020, Huyện tiếp tục xây dựng kế hoạch
chuyển đổi vật nuôi cây trồng nhằm giảm diện tích lúa không hiệu quả sang các loại
cây, con có giá trị kinh tế cao, cải thiện đời sống nông dân, phù hợp với quy hoạch
phát triển của Huyện, phát huy tiềm lực kinh tế, nguồn tài nguyên, lao động tại địa


2

phương. Đồng thời tăng cường đầu tư phát triển, xây dựng nông thôn mới, bố trí lao
động nông nghiệp phù hợp với tiềm năng của địa phương.
Trong thời gian qua, kinh tế nông nghiệp của huyện cũng có những chuyển



biến tích cực, huyện cũng đã tiến hành CDCCKT NN và đã đạt được nhiều thành
tựu đáng kể nhưng cho tới nay NN Bắc Tân Uyên vẫn chưa thực sự phát triển tương
xứng với tiềm năng hiện có. Việc xác định một CCKT NN phù hợp và thực hiện các
biện pháp thúc đẩy chuyển dịch là nhân tố quan trọng quyết định tới sự phát triển
của NN Bắc Tân Uyên trong thời gian tới. Với những lý do trên và mong muốn
đóng góp một phần nhỏ công sức vào sự phát triển KT - XH của địa phương, tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp theo
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương đến năm 2025”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài của mình, tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu
những tài liệu về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nói riêng đã được nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu.
Dưới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu, có liên quan đến luận văn:

- Các công trình về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp:
+ “Lê Đình Thắng (1988), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn - Những
vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Trong công trình này tác giả
chủ yếu đề cập đến sự chuyển đổi CCKTNN từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ
chế thị trường và những giải pháp cho quá trình chuyển đổi này.
+ Nguyễn Thị Minh Châu (2004), Quá trình CDCCKTNN ở đồng bằng sông
Cửu Long những năm đầu thế kỷ XXI, Hội thảo khoa học vì sự phát triển đồng bằng
sông Cửu Long. Ở nghiên cứu này tác giả đề cập đến những dự báo về chuyển đổi
CCKTNN ở tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
+ “Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam”,


3

Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Trong công trình này tác giả trình bày cơ sở lý
luận và thực tiễn xây dựng CCKT ngành ở VN vào quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành.
+ Ngô Thị Thuận (2008), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở
Quận Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Tạp chí khoa học và phát triển, số 1 - 2008.
+ Lê Thanh Liêm, Đặng Hạo, Ngô Văn Tiến (2012), Quy hoạch phát triển
nông nghiệp đô thị TP.HCM đến năm 2020 và định hướng 2025.
- Các công trình nghiên cứu về nông nghiệp, nông thôn:
+ “Lâm Quang Huyên (2002), Nông nghiệp, nông thôn Nam bộ hướng tới
thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu này tác
giả khái quát hóa về đặc trưng của kinh tế NNNT Nam bộ và xu hướng phát triển
trong thời gian tới.
+ “Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp - Lý luận và thực tiễn, Nxb
Thống kê, TP.HCM”.
+ “Lê Văn Trưởng (2008), Phát triển các loại hình nông nghiệp đô thị ở

Việt Nam. Tạp chí Kinh tế phát triển, số 136 - 2008.
Những công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến các vấn đề:
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
- Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp.
- Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp đô thị và những đóng góp quan trọng
của nông nghiệp cho sự phát triển đô thị ở Việt Nam.
- Vai trò tác động của quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật, toàn cầu hóa kinh
tế đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.
“Những công trình nghiên cứu nói trên đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau
của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông


4

nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả đề cập đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên một địa
bàn cụ thể đó là huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2025.
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo
hướng CNH, HĐH của huyện Bắc Tân Uyên, từ đó rút ra những kết luận về những
tồn tại, nguyên nhân trong quá trình chuyển dịch. Qua đó xác định, mục tiêu, quan
điểm, phương hướng chuyển dịch và những giải pháp nhằm tiếp tục thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Huyện theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân.
Câu hỏi nghiên cứu:

- Cơ sở khoa học của quá trình CDCCKT trong nông nghiệp là gì?
- Hiện trạng quá trình CDCCKTNN huyện Bắc Tân Uyên đặt ra những vấn
đề gì cần giải quyết.
- Những giải pháp nào để thúc đẩy quá trình CDCCKTNN trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2025.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
“Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần thực hiện được
những nội dung nghiên cứu cơ bản sau:
- “Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về CCKT nói chung và CCKT
NN nói riêng làm cơ sở vận dụng vào quá trình xem xét, phân tích CDCCKT NN
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- “Đánh giá thực trạng CDCCKT NN huyện Bắc Tân Uyên từ năm 2012 đến
2020. Từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém làm cơ sở đề
ra những chính sách và giải pháp CDCCKT NN huyện Bắc Tân Uyên.
- Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình CDCCKTNN
huyện Bắc Tân Uyên theo hướng CNH - HĐH.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


5

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2025.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Luận văn nghiên cứu cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương.
Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương từ năm 2012 đến năm 2017; dự

báo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và đề ra các giải pháp
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương theo hướng CNH, HĐH đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận xuyên suốt trong toàn bộ quá trình nghiên cứu của
luận văn là phương pháp duy vật biện chứng. Luận văn nghiên cứu cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn huyện
Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt cả 3
chương. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể
như sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập thông tin kinh tế - xã hội ảnh
hưởng đến sản xuất nông nghiệp, và thực trạng sản xuất nông nghiệp từ năm 2010
- 2016, các nguồn dữ liệu của các cơ quan chức năng tại địa phương. Phương
pháp này được sử dụng ở chương 2 và 3.
- “Phương pháp phân tích, tổng hợp: được tác giả sử dụng phân tích ở
chương 2 nhằm phân tích, thống kê và đánh giá kết quả; tổng hợp kết quả trên
thành bảng, biểu.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh đối chiếu được sử dụng để phân
tích thực trạng ở chương 2, qua đó đưa ra cái nhìn tổng quát, xác thực và đo
lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động. Hiệu quả kinh tế - xã hội do


6

quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bắc Tân Uyên.
- Dữ liệu nghiên cứu bao gồm: số liệu thống kê, điều tra kinh tế – xã hội của
Cục thống kê huyện Bắc Tân Uyên; tư liệu của ngành, các cấp, cùng các tư liệu
của các cơ quan nghiên cứu khác trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên; Số liệu thống
kê và khảo sát trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên.
6. Đóng góp và ý nghĩa của đề tài:

Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bằng các số liệu chứng minh, luận văn phân tích và làm sáng tỏ thực trạng
CDCCKT NN của huyện Bắc Tân Uyên theo hướng CNH, HĐH. Qua đó rút ra
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề tài giúp cho địa phương có
cái nhìn một cách khoa học, toàn diện về vấn đề chuyển dịch CCKTNN và đề
xuất những giải pháp chủ yếu để thúc đẩy chuyển dịch CCKTNN trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.
7. Bố cục luận văn
Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, nội dung gồm có 3 chương
Trong đó phần nội dung có bố cục 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện Bắc Tân
Uyên đến năm 2025.


7

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1 Một số vấn đề chung về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.1.1 Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.1.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế

Để hiểu về cơ cấu kinh tế, trước hết phải làm rõ khái niệm về cơ cấu:
“Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, cơ cấu là một khái niệm
dùng để chỉ cách thức tổ chức bên trong của một tổ chức hệ thống biểu hiện sự
thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững chắc các bộ phận của nó. Trong khi
chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và tổng thể, biểu hiện ra như là một
thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật, hiện
tượng. “
“Nền kinh tế quốc dân là một hệ thống phức tạp, được cấu thành bởi nhiều bộ
phận khác nhau. Tùy theo cách tiếp cận, các bộ phận đó có thể là các yếu tố đầu
vào của một quá trình sản xuất gồm: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật;
các khâu trong vòng tuần hoàn của tái sản xuất xã hội gồm: sản xuất, phân phối, trao
đổi và tiêu dùng; các ngành sản xuất của một nền kinh tế gồm: nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ. Đồng thời giữa chúng luôn có mối quan hệ biện chứng với nhau
trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển của nền kinh tế
còn chứa đựng những thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức
quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và mỗi điều kiện cũng khác.“
“Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối quan hệ về
chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong không gian,
thời gian và điều kiện KT - XH nhất định.“
“Theo Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì “CCKT là
nội dung, cách thức liên kết, phối hợp giữa các phần tử cấu thành hệ thống kinh tế;
biểu hiện quan hệ tỉ lệ cả về mặt lượng và chất của các phần tử hợp thành hệ thống.


8

Nói cách khác CCKT được hiểu là cách thức kết cấu của các phần tử cơ cấu tạo nên
hệ thống kinh tế.“
“Như vậy, CCKT là một tổng thể bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ
với nhau, tác động lẫn nhau trong một khoảng không gian, thời gian nhất định và

trong những điều kiện KT – XH nhất định. Nó thể hiện cả mặt định tính và định
lượng, cả về chất lượng và số lượng, phù hợp với mục tiêu xác định của nền kinh
tế.“
“Do đó, mục tiêu KT - XH của đất nước trong từng thời kì quyết định việc
hình thành các yếu tố, các bộ phận cấu thành và cả hai mặt số lượng và chất lượng.
Trong đó, mặt chất lượng quy định vai trò, vị trí của các yếu tố, các bộ phận, còn
mặt số lượng thể hiện quan hệ tỉ lệ của các bộ phận phù hợp với mặt chất lượng đã
được xác định. Nhưng khi số lượng (quan hệ tỉ lệ, tốc độ…) thay đổi sẽ tạo ra khả
năng thay đổi về chất, lúc đó sẽ dẫn đến sự thay đổi về CCKT. Do vậy, khi nói
chuyển dịch CCKT là nói đến sự chuyển dịch cả về chất lượng và số lượng tương
ứng với chất lượng đó.“
Trong CCKT thể hiện:
“Tính khách quan: CCKT như thế nào và xu thế chuyển dịch ra sao phụ thuộc
vào điều kiện khách quan về tự nhiên, KT - XH nhất định chứ không do ý muốn chủ
quan của con người quy định. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân
công lao động xã hội quyết định sự hình thành CCKT. Tương ứng với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất trong một giai đoạn lịch sử nhất định, tất yếu có một
CCKT hợp lí. Nền kinh tế sẽ phát triển thuận lợi nếu CCKT thực tế càng gần với
CCKT hợp lí và ngược lại.“
“Tuy nhiên, sự vận động của các quan hệ KT - XH lại thông qua hoạt động
của con người. Vì vậy, quá trình hình thành và chuyển dịch CCKT ở từng giai đoạn
khác nhau đều chịu sự tác động quan trọng của con người. Do đó, trên cơ sở nắm
vững và tôn trọng các yêu cầu của quy luật khách quan, con người tác động điều
chỉnh CCKT ngày càng gần với CCKT hợp lí hơn.“
“Tính lịch sử cụ thể về thời gian, không gian và điều kiện KT – XH: ở mỗi


9

giai đoạn phát triển nhất định, tính chất hợp lí của CCKT của mỗi nước, mỗi vùng

phụ thuộc vào những điều kiện lịch sử, KT - XH khác nhau. Với ý nghĩa này không
thể áp dụng một cách máy móc những bước thay đổi tỉ lệ số lượng của cơ cấu nước
này, vùng này cho cơ cấu của một nước khác, vùng khác không cùng một điều kiện
chính trị, xã hội, mặc dù các nước đó, vùng đó có thể nằm ở một trình độ phát triển
lực lượng sản xuất như nhau. Do đó, việc học hỏi và vận dụng sáng tạo kinh nghiệm
của mỗi nước trong việc xây dựng CCKT hợp lí là quan trọng.“
“Tính biến đổi: Tính biến đổi của CCKT được quy định bởi tính biến đổi và
phát triển không ngừng của bản thân các yếu tố cấu thành nền kinh tế và những
quan hệ giữa chúng. Trong CCKT hiện hữu luôn chứa đựng những tiền đề cho sự
xuất hiện CCKT mới. Tính biến đổi cho thấy chuyển dịch CCKT là một quá trình.
Quá trình đó làm cho CCKT chuyển dịch theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn.“
“Như vậy, bản chất của CCKT là sự biểu hiện của các mối quan hệ giữa các
yếu tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất, nhưng không đơn thuần chỉ là những quan hệ về mặt số lượng và
tỉ lệ giữa các yếu tố - biểu hiện về lượng hay sự tăng trưởng của hệ thống, mà là
những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các yếu tố đó – biểu hiện về chất
hay sự phát triển của hệ thống. Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của
nền kinh tế thực chất là những biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế
đó.“
“Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân chỉ được cụ thể hóa thông qua từng loại cơ
cấu cụ thể. Tùy theo góc độ tiếp cận, có thể nêu ra các loại CCKT khác nhau như:
xét sự phân công lao động xã hội theo ngành có CCKT ngành; xét quan hệ sỡ hữu
có cơ cấu thành phần kinh tế; xét sự phân công lao động theo không gian có cơ cấu
theo lãnh thổ; xét theo công dụng kinh tế của sản phẩm có cơ cấu sản xuất tư liệu
sản xuất và sản xuất tư liệu tiêu …
“Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần
kinh tế, cơ cấu lãnh thổ, trong đó quan trọng nhất là cơ cấu ngành. Một nền
kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà cần



10

phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh
thổ. Do đó trong giới hạn nội dung nghiên cứu đề tài, tác giả tập trung vào phân
tích sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở ba khía cạnh là CCKT theo ngành, theo
thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
“Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản, phản ánh mối liên hệ kinh tế và công
nghệ sản xuất; là yếu tố cốt lõi của chiến lược ổn định và phát triển KT - XH, tạo
điều kiện thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra. Trong nền kinh tế quốc dân,
chia thành hai khu vực sản xuất: gồm khu vực sản xuất vật chất và khu vực phi sản
xuất vật chất.
“Khu vực sản xuất vật chất là tổng hợp các ngành sản xuất của cải vật
chất phục vụ đời sống con người, tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
cho đất nước.
“Khu vực sản xuất phi vật chất là tổng hợp các ngành dịch vụ phục vụ cho
sản xuất, đời sống con người và xã hội. Ngày nay, trước sự phát triển của KHKT,
năng suất lao động của xã hội ngày càng cao, ngành dịch vụ ngày càng trở thành
ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
“Cơ cấu thành phần kinh tế gắn liền với các hình thức sở hữu về tư liệu
sản xuất và xu hướng chung là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, các hình
thức sở hữu ngày càng đa dạng. Tương ứng với mỗi hình thức sở hữu là một thành
phần kinh tế. Tuy nhiên, ngày nay giữa các hình thức sở hữu có sự đan xen lẫn
nhau tùy thuộc vào sự phát triển của các nền kinh tế, dẫn đến sự phân chia nền
kinh tế theo các thành phần kinh tế ngày càng phức tạp. Từ mối quan hệ giữa các
thành phần kinh tế trong quá trình vận động người ta có thể thấy được xu hướng
phát triển và vai trò của từng thành phần kinh tế để từ đó có thể đưa ra các giải
pháp tác động phù hợp với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế.“
“Cơ cấu lãnh thổ phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không
gian địa lý. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho hoạch định chiến
lược, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách sát thực và phù hợp với

đặc điểm của từng vùng nhằm đạt hiệu quả cao trên từng vùng và toàn lãnh thổ.


11

“Tùy theo mục đích quản lý mà có thể phân chia lãnh thổ của một quốc gia
thành các vùng với những đặc trưng về mặt kinh tế khác nhau. Trong nông nghiệp,
cách phân chia lãnh thổ thành các vùng sinh thái nông nghiệp mang ý nghĩa cực kì
quan trọng, vì từ đó có thể xác lập được các cơ cấu cây trồng và vật nuôi hợp lý,
vừa cho phép khai thác được lợi thế của mỗi vùng, vừa khắc phục tình trạng phát
triển dàn trải, thiếu tập trung để có thể hình thành được các vùng sản xuất chuyên
canh có khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường và thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.“
“Các cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo vùng kinh tế là sự
biểu hiện về bản chất ở những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế, giữa
chúng có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò
chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu theo thành phần kinh tế giữ vai
trò quan trọng để thực hiện cơ cấu ngành và cơ cấu theo vùng là cơ sở cho các
ngành, các thành phần kinh tế phân bố hợp lý các nguồn lực, tạo sự phát triển đồng
bộ, cân đối và hiệu quả cao giữa các ngành và giữa các thành phần kinh tế của một
nền kinh tế. Đồng thời, việc phân bố sản xuất trên những vùng lãnh thổ một cách
hợp lý còn có ý nghĩa quan trong việc thúc đẩy phát triển các ngành và thành phần
kinh tế trên vùng lãnh thổ.“
1.1.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
“Theo H.Chenery (1988), khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung là
các thay đổi về cơ cấu kinh tế và thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của
tổng sản phẩm quốc dân, bao gồm sự tích luỹ của vốn vật chất và con người, thay
đổi nhu cầu, sản xuất, lưu thông và việc làm. Ngoài ra còn các quá trình kinh tế xã
hội kèm theo như đô thị hoá, biến động dân số, thay đổi trong thu nhập.“
“Trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia, cơ cấu kinh tế luôn

thay đổi. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho
phù hợp với môi trường phát triển gọi là chuyển dịch cơ cấu kinh tế.“
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH là quá trình làm
biến đổi nền kinh tế, cơ cấu kinh tế từ chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu sang cơ cấu


12

kinh tế công – nông nghiệp và dịch vụ hiện đại. Quá trình chuyển dịch này không
chỉ diễn ra giữa các ngành kinh tế mà bắt đầu từ nội bộ của từng ngành theo
những xu hướng nhất định.“
1.1.2 Vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong quá trình
phát triển kinh tế thị trường ở nước ta
Quá trình chuyển dịch CCKTNN có vai trò rất quan trọng đối với mỗi quốc
gia và cả các địa phương:
- “Chuyển dịch CCKTNN hợp lý sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và góp
phần vào phát triển kinh tế, phát huy được vai trò của nông nghiệp đối với việc
cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu và lao động cho công
nghiệp, nguồn hàng cho xuất khẩu, thị trường cho công nghiệp.“
- “Chuyển dịch CCKTNN theo hướng sản xuất hàng hóa lớn sẽ tạo điều
kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp, mở rộng thị trường, nâng cao khả năng
cạnh tranh, cân đối sản xuất và nhập khẩu, thu nhiều ngoại tệ để đổi mới công nghệ,
tăng cường đầu tư phát triển theo hướng CNH - HĐH hóa đất nước.“
- “Chuyển dịch CCKTNN thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội, tạo
điều kiện phát huy tối đa các nguồn lực nhằm khai thác và sử dụng tài nguyên
một cách hợp lý, tăng tích lũy trong nhân dân, góp phần hình thành nguồn vốn
phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển thực hiện công nghiệp hóa đất nước.“
- “ Chuyển dịch CCKTNN góp phần phân công lại lao động hợp lý, sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên phát triển ngành nghề, giải quyết việc làm, nâng
cao thu nhập cho người lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân,

rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.“
- “Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tích cực góp phần xây
dựng một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lí, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh
tạo điều kiện thực hiện các mục tiêu KT - XH đã vạch ra trong chiến lược phát
triển kinh tế của cả nước, vùng lãnh thổ hoặc từng địa phương.“
1.1.3 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.3.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp


13

“Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, là một trong ba bộ

phận cấu thành CCKT các ngành kinh tế quốc dân, có quan hệ chặt chẽ, tác động hỗ
trợ qua lại với hai ngành công nghiệp và dịch vụ.
“Cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn được xem xét trong cấu trúc vùng. Do điều
kiện đặc thù về thổ nhưỡng, khi hậu, tập quán canh tác và nhu cầu mà mỗi vùng
lãnh thổ có thể tập trung vào sản xuất một số loại cây trồng, vật nuôi nhất định trong
khi các vùng khác không thể sản xuất được hoặc có sản xuất nhưng năng suất, chất
lượng và hiệu quả thấp. Tính đa dạng về điều kiện tự nhiên, KT-XH là những yếu tố
thúc đẩy chuyên môn hóa SXNN theo vùng sinh thái, từ đó xuất hiện nhu cầu liên
kết sản xuất các vùng sản xuất khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường, làm hình thành CCKT vùng nông nghiệp.“
“Cơ cấu kinh tế nông nghiệp cũng được xem xét trong cấu trúc thành phần
kinh tế. Sự phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp còn thấp và không đồng
đều là nhân tố làm ra đời và tồn tại các chủ thể nông nghiệp với những quan hệ sở
hữu, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối kết quả sản xuất khác nhau, có quan hệ tác
động qua lại và phụ thuộc vào nhau làm ra đời và tồn tại cơ cấu KT-XH và được gọi là
cơ cấu thành phần kinh tế trong nông nghiệp.“
“Ngoài ra, CCKTNN còn được xem xét trên các khía cạnh cơ cấu về trình độ

công nghệ, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, cơ cấu mùa vụ chịu sự chi phối bởi chu
kỳ sinh vật, cơ cấu sản phẩm theo hướng thị trường (cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng
nông sản)…
“Tuy có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về CCKTNN, nhưng có thể hiểu tổng
quát: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các bộ phận hợp thành ngành nông
nghiệp, các bộ phận này được xác định trong mối quan hệ tỷ lệ về chất lượng và số
lượng giữa các yếu tố cấu thành tổng thể ngành nông nghiệp. CCKTNN cũng được
xem xét cả về chất lượng và số lượng, cả về quy mô sản xuất và lực lượng lao động
làm việc trong các bộ phận cấu thành CCKTNN. Nó có thể được xem xét trên cấp
độ tổng thể nền kinh tế quốc gia hoặc xem xét ở cấp độ vùng lãnh thổ, cấp tỉnh, cấp
huyện. Tỷ lệ của mỗi bộ phận là sự phản ánh vị thế của nó tham gia vào ngành nông


14

nghiệp trong mối quan hệ với các bộ phận khác.“
1.1.3.2 Đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông nghiệp
“CCKT nông nghiệp như thế nào và xu hướng chuyển dịch của nó ra sao là
phụ thuộc và chịu sự chi phối của những điều kiện KT – XH, những điều kiện và
hoàn cảnh tự nhiên nhất định. Vì thế, đặc trưng của CCKT nói chung và CCKT
nông nghiệp nói riêng mang tính khách quan, tính lịch sử - xã hội và luôn vận động,
biến đổi, phát triển gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công
lao động xã hội.“
“Sự hình thành và biến đổi của CCKT nông nghiệp phản ánh sự tác động qua
lại của nhiều nhân tố, các nhân tố đó gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống các
mối quan hệ tác động hết sức đa dạng và phức tạp, mỗi nhân tố đóng một vai trò
nhất định. Có thể phân thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự
nhiên và nhóm nhân tố thuộc điều kiện KT - XH.
1.1.3.3 Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
“Chuyển dịch CCKT nông nghiệp được coi là một bộ phận cấu thành trong

chiến lược KT – XH quốc gia, bởi lẽ, để triển khai công cuộc CNH, HĐH đất nước,
trước hết phải thực hiện CNH, HĐH nền nông nghiệp mà trong đó nội dung cốt lõi
của bước đi ban đầu là chuyển dịch CCKT nông nghiệp và xây dựng nông thôn kiểu
mới (Thông báo Hội nghị Trung ương lần thứ 10 khóa V

). Chuyển dịch CCKT

nông nghiệp là nhân tố tạo thế ổn định cho quá trình CNH, HĐH. Đó cũng là một
bộ phận hữu cơ của quá trình chuyển dịch CCKT.“
“Trước hết, sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp sẽ làm cho khối lượng tổng
sản phẩm hàng hóa tăng lên, phục vụ nhu cầu đa dạng, phong phú của xã hội. Đối
với những vùng, những quốc gia mà sản phẩm, hàng hóa còn nghèo thì đây là vấn
đề quan trọng, giúp cho việc cải thiện đời sống của nhân dân, nhất là nhân dân vùng
cao.“
“Sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp, đặc biệt là việc tăng tỉ trọng của chăn
nuôi, cây công nghiệp sẽ góp phần tăng thêm nguyên liệu cho công nghiệp, nhất là
công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp và cuối


15

cùng tác động đến cơ cấu sản phẩm hàng hóa phục vụ tiêu dùng.“
“Với sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp sẽ góp phần khai thác các nguồn tài
nguyên tạo sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đối với các tỉnh miền núi, đây là vấn đề
có ý nghĩa lớn, nhất là các nguồn lâm sản quý hiếm.“
“Chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng tiến bộ là: tỉ trọng lao động
nông nghiệp giảm, sẽ chuyển được một bộ phận lao động ra khỏi nông nghiệp để
tham gia vào các ngành kinh tế khác của nền kinh tế tạo điều kiện phân công lại lao
động giữa các ngành kinh tế.“
“Trong quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp sẽ từng bước hình thành các

vùng trồng lúa, vùng cây lâm sản, vùng chăn nuôi gia súc,… với các thành phần
kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác, cá thể tư nhân. Sự biến đổi cơ cấu đó sẽ làm thay
đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu lao động. Đồng thời tăng sản phẩm xuất khẩu, thúc đẩy
hoạt động kinh tế đối ngoại.“
1.1.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
“Cơ cấu kinh tế nông nghiệp không phải là một hệ thống tĩnh bất biến mà luôn
ở trạng thái vận động, biến đổi không ngừng theo sự phát triển của các chuyên
ngành tạo nên quá trình chuyển dịch CCKTNN. Trong quá trình này, có sự thay đổi
về tỷ lệ giữa các chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản trên quy
mô cả nước, trong các vùng kinh tế - sinh thái hay trong phạm vi một tỉnh, một
huyện; thay đổi về số lượng, loại hình quy mô các chủ thể tham gia vào sản xuất,
kinh doanh trong các chuyên ngành ở các địa bàn này; thay đổi về mối quan hệ giữa
nông nghiệp với các ngành kinh tế khác như công nghiệp và dịch vụ cung ứng đầu
vào cho SXNN, công nghiệp chế biến nông sản và các hoạt động phân phối, tiêu thụ
hàng nông sản.
“Quá trình làm thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên ngành trong nông
nghiệp như trên gọi là chuyển dịch CCKTNN. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp là một quá trình khách quan làm thay đổi cấu trúc, tỷ trọng, tốc độ và chất
lượng các mối quan hệ kinh tế giữa các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế…
trong hoạt động sản xuất nông nghiệp theo một chiều hướng nhất định, ở một giai


×