Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

16 dr phong suy tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 61 trang )

BỘ MÔN TIM MẠCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

ChÈn ®o¸n vµ ®iÒu
trÞ suy tim
PHAN ĐÌNH PHONG



Mục tiêu học tập
1. Chẩn đoán suy tim trái
2. Chẩn đoán suy tim phải
3. Các nhóm thuốc chính điều trị suy
tim


Định nghĩa
Suy tim l tình trạng bệnh lý trong đó
cung lợng tim không đủ đáp ứng nhu
cầu của cơ thể về mặt ôxy trong mọi
tình huống sinh hoạt của bệnh nhân


Suy tim sẽ lµm “mÊt” dÇn c¸c ho¹t ®éng
thể lùc hµng ngµy cña bÖnh nh©n


Cuối cùng, bệnh nhân sẽ bị khó thở kể cả
khi nghỉ ngơi (suy tim giai đoạn cuối)




§Þnh nghÜa
- Suy tim là một hội chứng lâm sàng, là
hậu quả của sự rối loạn chức năng đổ
đầy và tống máu của tâm thất.
- Suy tim là hậu quả của tất cả các bệnh
lý thực tổn và chức năng ảnh hưởng đến
hoạt động của tim.
- Chẩn đoán suy tim chủ yếu dựa vào
khai thác tiền sử bệnh và khám lâm
sàng.
ACCF/AHA Heart Failure Guideline 2013


Dịch tễ học suy tim
(tỷ lệ mắc % qua 34 năm theo dõi ở
cứu framingham - usa)

nghiên


Tỉ lệ mắc suy tim theo tuổi
vµ giới
(Hoa Kỳ: 1988-94)

Sources: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association


DÞch tÔ häc suy tim
(tẠI HOA KỲ hiÖn nay)


- 5,1 triệu người đang bị suy tim
(330 triệu dân).
- Mỗi năm có thêm 650.000 ca
mới mắc suy tim.
- Đối với một người Mỹ trên 40
tuổi, nguy cơ mắc suy tim trong
thời gian còn lại của cuộc đời là
20%.
ACCF/AHA Heart Failure Guideline 2013


Sinh lý bÖnh


Các yếu tố ảnh hởng đến
cung lợng tim
Sức co bóp cơ tim
Hậu gánh

Tiền gánh

Thể tích
nhát bóp
Sự co bóp đồng bộ
Sự toàn vẹn cơ thất
Sự toàn vẹn các van tim

Tần số tim
Cung lợng tim



Các cơ chế bù trừ trong
suy tim
Tại tim
Giãn tâm thất: thích ứng với áp lực cuối TTr
của thất -> kéo dài các sợi cơ tim -> sức co
bóp của các sợi cơ tim nếu dự trữ co cơ vẫn
còn (Starling)
Phì đại tâm thất: hậu gánh -> V tống
máu -> bề dày thành tim (Laplace)


Các cơ chế bù trừ trong
suy tim
Ngoài tim
Hệ TK giao cảm: Catecholamin -> co bóp cơ
tim và TS tim; co mạch.
Hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone: Do cờng giao
cảm và giảm tới máu thận (do co mạch) Renin
Angiotensin II
Hệ Arginin-Vasopressin: ở giai đoạn suy tim
muộn hơn
Bradikinin, Prostaglandin (PGI2, PGE2) và yếu tố
tăng thải natri ngun gc tâm nhĩ (ANP).


Hậu quả của suy tim
Giảm cung lợng tim
Giảm vận chuyển oxy trong máu, giảm cung cấp oxy cho tổ chức.

Lu lợng máu giảm ở da, cơ, thận và ở 1 số tạng khác để u tiên máu
cho não và động mạch vành.
Cung lợng tim thấp lu lợng lọc của thận thấp

Tăng áp lực tĩnh mạch về tim
Suy tim phải: Tăng P cuối TTr thất phải nhĩ phải P ở các TM

ngoại viTM cổ nổi, gan to, phù, tím tái...

Suy tim trái: Tăng P cuối TTr thất trái nhĩ tráiP TM phổi và
mao mạch phổi. Máu ứ ở phổi thể tích khí ở các phế nang,
trao đổi oxy ở phổi khó thở, phù phổi.


Phân loại
Theo định khu: ST phải, ST trái, ST
toàn bộ
Tình trạng tiến triển: ST cấp, ST mạn
Lu lợng tim: ST giảm lu lợng, ST tăng lu
lợng
Suy tim tâm thu và suy tim tâm tr
ơng


TriÖu chøng suy tim


TriÖu chøng suy tim tr¸i

PHỔI


ĐỘNG
MẠCH


Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng cơ năng
Khó thở: khó thở khi gắng sức khó
thở thờng xuyên, phải ngồi để thở,
có cơn hen tim hay phù phổi cấp
Ho khan/ có đờm lẫn ít máu, ho về
đêm hoặc khi BN gắng sức


Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng thực thể ngoại biên
Ran ẩm rải rác hai đáy phổi.
Hen tim: ran rít, ran ngáy.
Phù phổi: ran ẩm to và nhỏ hạt dâng nhanh từ hai đáy
phổi lên khắp 2 phế trờng nh nớc thuỷ triều dâng

HA tối đa , HA tối thiểu nên HA chênh.
Mạch nhanh nhỏ, ngoại tâm thu nhịp đôi
Tràn dịch màng phổi


Triệu chứng suy tim trái
Triệu chứng thực thể tại tim
Mỏm tim lệch sang trái.
Tim nhanh, ngựa phi trái.

Thổi tâm thu nhẹ ở mỏm
do HoHL cơ năng (giãn thất
trái).
Bệnh tim gây ST trái.


Triệu chứng suy tim trái
Xquang: tim to, cung dới trái phồng to và kéo
dài do thất trái giãn. Hai phổi mờ nhất là vùng
rốn phổi, đờng Kerley do phù các khoảng kẽ
của hệ thống bạch huyết ở phổi, hình ảnh
cánh bớm ở 2 rốn phổi khi có phù phổi.
ĐTĐ: Trục trái, dày nhĩ trái, dày thất trái.
Siêu âm tim: Nhĩ trái và thất trái giãn, co bóp
của các thành tim , chức năng tâm thu thất
trái . Siêu âm tim cho biết nguyên nhân stim
trái.


TriÖu chøng suy tim tr¸i
X quang: cung díi tr¸i gi·n


TriÖu chøng suy tim tr¸i
Phï phæi cÊp


TriÖu chøng suy tim tr¸i
§T§: ph× ®¹i thÊt tr¸i



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×