Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm toán nội bộ trường cao đẳng kỹ thuật cao thắng , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.17 KB, 106 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
*****o0o*****

NGUYỄN THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 64340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014


ii

LỜI CAM ĐOAN
*****o0o*****
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung
trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận văn này chƣa đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

TP Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2013



NGUYỄN THỊ HIỀN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ...................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...................... 5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT
NỘI BỘ. ......................................................................................................................... 5
1.1.1

Giai đoạn sơ khai (1900 -1949)...................................................................... 5

1.1.2

Giai đoạn hình thành (1949 -1970) ................................................................ 6

1.1.4

Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay). ............................................................ 7

1.2 ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ........................................................................... 9
1.2.1

Định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO ......................................................... 9


1.2.2

Định nghĩa KSNB theo INTOSAI 2004 ........................................................ 9

1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........................... 12
1.3.1

Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 13

1.3.2

Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 15

1.3.3

Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 16

1.3.4

Thông tin và truyền thông ............................................................................ 17

1.3.5

Giám sát........................................................................................................ 19

1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU .............................. 19
1.4.1

Vấn đề chung về đơn vị hành chính sự nghiệp giáo dục ............................. 19


1.4.1.1 Khái niệm và đặc điểm ............................................................................. 19
1.4.1.2 Phân loại ................................................................................................... 21
1.4.2

Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong đơn vị sự nghiệp có thu. .................... 22

1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ............................................................ 23
1.6 Trách nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 25
2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG ...................................................................... 26
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CĐ KỸ THUẬT CAO THẮNG ................................. 26
2.1.1

Lịch sử hình thành ........................................................................................ 26


iv

2.1.2

Sứ mạng, chức năng, nhiệm vụ chiến lƣợc và tầm nhìn 2020 ..................... 27

2.1.3

Phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm học 2013 -2014 ............................................ 28

2.1.3.1 Công tác đào tạo ....................................................................................... 28
2.1.3.2 Công tác giáo viên .................................................................................... 29

2.1.3.3 Công tác khác............................................................................................ 29
2.1.4

Những thành tựu đã đạt đƣợc ....................................................................... 30

2.1.5

Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 31

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 31
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 32
2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG .................... 33
2.2.1

Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 34

2.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức............................................................. 34
2.2.1.2 Năng lực nhân viên ................................................................................... 35
2.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách điều hành ................................................. 37
2.2.1.4 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 38
2.2.1.5 Chính sách nhân sự ................................................................................... 40
2.2.2

Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 44

2.2.3

Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 45

2.2.3.1 Quy trình thu tiền ....................................................................................... 48

2.2.3.2 Quy trình chi tiền ........................................................................................ 51
2.2.3.3 Quy trình quản lý chất lƣợng đào tạo ......................................................... 56
2.2.4

Thông tin và truyền thông ............................................................................ 57

2.2.5

Giám sát........................................................................................................ 60

2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HTKSNB TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG .................................... 61
2.3.1

Đánh giá về “môi trƣờng kiểm soát” ........................................................... 61

2.3.2

Đánh giá về “đánh giá rủi ro” ...................................................................... 62

2.3.3

Đánh giá về “hoạt động kiểm soát” ............................................................. 63

2.3.4

Đánh giá về “thông tin và truyền thông” ..................................................... 64

2.3.5

Đánh giá về “giám sát” ................................................................................ 65


2.4 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ HỆ THỐNG KSNB TẠI TRƢỜNG
CĐKT CAO THẮNG ................................................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 67


v

3 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG ..................................................... 68
3.1 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ................................. 68
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HTKSNB ................... 68
3.2.1

Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 68

3.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức............................................................. 68
3.2.1.2 Đảm bảo về năng lực ................................................................................ 70
3.2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 72
3.2.1.4 Chính sách nhân sự ................................................................................... 74
3.2.2

Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 76

3.2.3

Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 81

3.2.4


Thông tin và truyền thông ............................................................................ 83

3.2.5

Giám sát........................................................................................................ 86

3.3 Một số giải pháp hỗ trợ từ phía nhà nƣớc. ................................................................... 86
3.4 Một số nguyên tắc vận hành của hệ thống KSNB ....................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 90
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 92
Phụ lục 2.1 ........................................................................................................................ 92
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ................................................. 93


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBGV:

Cán bộ giáo viên

CĐKT:

Cao đẳng kỹ thuật


HCSN:

Hành chính sự nghiệp

HS-SV:

Học sinh - Sinh viên

HTKSNB:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB:

Kiểm soát nội bộ

KTX:

Ký túc xá

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

Tp HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Tính chính trực và giá trị đạo đức”
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Đảm bảo năng lực”
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “triết lý quản lý và phong cách điều hành”
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Cơ cấu tổ chức”
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Chính sách nhân sự”
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Đánh giá rủi ro”
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Hoạt động kiểm soát”
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Thông tin và truyền thông”
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Giám sát”
Bảng 3.1: Bảng đánh giá rủi ro
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp rủi ro.


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các mục tiêu và các thành phần của HTKSNB
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Quy trình thu kinh phí đào tạo dài hạn qua ngân hàng
Sơ đồ 2.2 Quy trình thu kinh phí đào tạo ngắn hạn bằng tiền mặt
Sơ đồ 2.3 Quy trình chi mua sắm vật tƣ và thiết bị giảng dạy


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Với bất kỳ một tổ chức nào, việc khai thác hiệu quả và sử dụng tiết kiệm các

nguồn lực nhằm đạt đƣợc những mục tiêu, sứ mạng đã đề ra luôn là vấn đề đƣợc
quan tâm hàng đầu. Để đạt đƣợc yêu cầu này đòi hỏi các tổ chức phải thiết lập một
hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm cung cấp các thông tin tài chính và phi
tài chính đáng tin cậy; bảo vệ tài sản; giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và đảm
bảo nội qui, quy định đƣợc tuân thủ.
Kiểm soát nội bộ đã tồn tại và phát triển mạnh tại Việt Nam đặc biệt là trong
các doanh nghiệp, tuy nhiên trong các đơn vị sự nghiệp thì khái niệm này còn khá
mới mẻ do văn bản hƣớng dẫn chƣa nhiều và chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi. Ở các
đơn vị sự nghiệp hoạt động kiểm soát nội bộ đƣợc thực hiện chủ yếu mang tính
chất chủ quan cá nhân nên khó tránh khỏi sai sót, gian lận.
Đất nƣớc ta đã và đang hội nhập và phát triển từng ngày. Sự phát triển ấy đã
mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng mang lại không ít thách thức cho các trƣờng đại
học, cao đẳng trong cả nƣớc. Giáo dục là một lĩnh vực đƣợc xã hội quan tâm hàng
đầu vì nó quyết định sự phồn vinh của một quốc gia, một dân tộc. Xã hội đang yêu
cầu nhiều hơn, mong đợi nhiều hơn từ nền giáo dục nƣớc nhà. Với mong muốn
thúc đẩy sự phát triển của giáo dục, nhà nƣớc đã thực hiện quá trình đổi mới cơ chế
quản lý tài chính- ngân sách Nhà nƣớc. Từ đây, các đơn vị sự nghiệp đã đƣợc trao
nhiều quyền tự chủ trong công tác quản lý hoạt động của đơn vị mình. Cơ chế mới
đã thổi một động lực mới cho các đơn vị sự nghiệp trong quá trình hoạt động, phát
huy đƣợc tính sáng tạo ở mỗi đơn vị nhƣng nó cũng là một thách thức do phải tự
chủ về hoạt động của đơn vị mình.
Trƣờng CĐKT Cao Thắng là một ngôi trƣờng với lịch sử 107 năm tồn tại và
phát triển. Suốt thời gian đó, nhà trƣờng đã không ngừng cống hiến, góp phần
không nhỏ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong giai đoạn hiện nay,
giống nhƣ các đơn vị hành chính sự nghiệp khác, nhà trƣờng đang đứng trƣớc thời
cơ và thách thức khi đƣợc trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của
mình. Tiền thân là một trƣờng chuyên đào tạo kỹ thuật, cụm từ “kiểm soát nội bộ”


2


còn khá mới mẻ với mọi thành viên trong trƣờng nhƣng nó đang trở thành một vấn
đề đƣợc nhà trƣờng quan tâm. Với mong muốn nâng cao nhận thức về hệ thống
kiểm soát nội bộ, tìm ra những điểm mạnh điểm yếu của hệ thống và đƣa ra đƣợc
những giải pháp giúp nhà trƣờng hoàn thiện hệ thống KSNB của mình, tác giả đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài sẽ nghiên cứu lí luận về hệ thống
KSNB theo báo cáo INTOSAI áp dụng cho khu vực công; tìm hiểu, đánh giá về hệ
thống KSNB tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng, căn cứ vào thực trạng ấy tác giả đề ra
một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB giúp nhà trƣờng thực hiện các mục
tiêu đề ra.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trƣớc đề tài này, đã có một số tác giả nghiên cứu về các đề tài liên quan cho
các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu khác nhƣ:
 Nguyễn Thị Phƣơng Trâm (2010), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại trƣờng cao đẳng sƣ phạm trung ƣơng thành phố Hồ Chí Minh”, Luận
văn thạc sĩ 103tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Luận văn này tập
trung nghiên cứu các vấn đề thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
trƣờng CĐSPTWTPHCM trên khía cạnh xem xét hệ thống các thủ tục
kiểm soát. Các hoạt động kiểm soát đƣợc nghiên cứu trong luận văn
này tập trung chủ yếu vào một số hoạt động về quản lý tài chính, tài sản
và quản lý chất lƣợng giảng dạy trong ngắn hạn.
 Hồ Thị Thanh Ngọc (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kiểm soát nội bộ tại Trƣờng cao đẳng Xây Dựng Số 2”, Luận văn thạc sĩ
103tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Đề tài v ận dụng lý thuyết về
kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO 1992 để tìm hiểu, phân tích hệ
thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng Số 2. Từ đó tập
t r ung đƣa ra các giải pháp và các kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng Số 2.
 Nguyễn Thị Hoàng Anh (2012), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ

tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận
văn thạc sĩ 104tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Luận văn nghiên cứu


3

hệ thống KSNB theo báo cáo Intosai, tác giả vận dụng đánh giá các ƣu
điểm và các tồn tại của hệ thống này, từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao
Thắng.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại trƣờng Cao đẳng Kỹ
Thuật Cao Thắng.
 Kiến nghị những giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB trƣờng.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Hệ thống kiểm soát nội bộ của trƣờng CĐKT Cao Thắng có những hạn
chế chính nào?
Câu hỏi 2: Biện pháp nào để khắc phục những hạn chế đó?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Phạm vi nghiên cứu: tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng từ tháng 1 đến tháng 9
năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận khoa học. Lý
luận đƣợc nghiên cứu dựa trên các phƣơng pháp nhƣ khái quát hóa, tổng hợp,
phân tích. Phần thực tiễn đƣợc nghiên cứu dựa trên các phƣơng pháp
đ ị n h t í n h nhƣ quan sát, phỏng vấn, phƣơng pháp sử dụng bảng cân hỏi –
trả lời bằng viết, phân tích, cụ thể là:

 Quan sát: các hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, nhân
viên, giáo viên trong toàn trƣờng, công tác phối hợp giữa cá nhân, bộ
phận với nhau.
 Phỏng vấn cán bộ nhân viên nhà trƣờng qua bảng câu hỏi.
 Điều tra, kiểm tra tài liệu nội bộ cùa nhà trƣờng
6. Những đóng góp của luận văn


4

Các giải pháp đƣợc trình bày trong luận văn nhằm bổ sung những điểm hạn
chế và nâng cao tính hiệu quả và hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong
trƣờng Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng.
Ngoài ra, luận văn cũng đóng góp làm phong phú thêm cho lý luận về hệ
thống KSNB áp dụng cho khu vực công. Qua đây, tác giả cũng mong muốn mọi
ngƣời sẽ quan tâm nhiều hơn đối với hệ thống KSNB trong những đơn vị hành
chính sự nghiệp, để hệ thống KSNB đạt đƣợc đúng vai trò và vị trí của mình trong
sự phát triển của tổ chức nói riêng và đất nƣớc nói chung.
7. Kết cấu luận văn:
Luận văn có kết cấu gồm lời mở đầu, kết luận và 3 chƣơng
Lời mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng
Kỹ Thuật Cao Thắng
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng
Kỹ Thuật Cao Thắng
Kết luận


5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KIỂM
SOÁT NỘI BỘ.
Lý thuyết kiểm soát nội bộ đã trải qua bốn giai đoạn hình thành và phát triển
nhƣ sau:
1.1.1 Giai đoạn sơ khai (1900 -1949)
Từ khi cách mạng công nghiệp bùng nổ ở Châu Âu, hàng loạt các doanh
nghiệp đã đƣợc ra đời, đặc biệt là các công ty cổ phần. Lúc này sự tách biệt giữa
chức năng sở hữu và chức năng quản lý ngày càng rõ rệt, nên kiểm toán đã phát
triển đến một hình thức cao hơn nhằm cung cấp một dịch vụ kiểm tra sự gian lận
của ngƣời quản lý cho các cổ đông – những ngƣời chủ sở hữu của công ty.
Theo thời gian, trong khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, các
kiểm toán viên đã dần nhận thức đƣợc rằng việc kiểm tra toàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh là hoàn toàn không cần thiết mà thay vào đó họ sẽ chọn mẫu để kiểm tra.
Muốn công việc này đạt kết quả thì kiểm toán viên phải dựa trên sự tin tƣởng vào
hệ thống kiểm soát nội bộ do đơn vị đƣợc kiểm toán sử dụng trong quá trình lập báo
cáo tài chính. Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn này và với
hình thức ban đầu là kiểm soát tiền nhằm kiểm soát quản lý vốn và kiểm tra thông
tin về quản lý vốn.
Năm 1905, Robert Montgomery trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành
kiểm toán” đã đƣa ra ý kiến về một số vấn đề liên quan đến KSNB.
Năm 1929, Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin) công
bố chính thức về thuật ngữ KSNB, theo đó, KSNB đƣợc định nghĩa là một công cụ
bảo về tiền và tài sản khác đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.



6

Năm 1936, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ trong một công bố đã
định nghĩa KSNB là “các biện pháp và cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện
trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác
trong ghi chép của sổ sách”. Từ đó, nghiên cứu và đánh giá về hệ thống KSNB càng
đƣợc chú trọng hơn trong các cuộc kiểm toán.
Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với
nhan đề: “Kiểm soát nội bộ các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc
quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong đó trình bày định
nghĩa kiểm soát nhƣ là một công cụ bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin
cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả của tổ chức và khuyến khích
tuân thủ các chính sách. Sau đó AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực
kiểm toán đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội
bộ.
1.1.2 Giai đoạn hình thành (1949 -1970)
Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán CAP trực thuộc AICPA ban hành báo
cáo về thủ tục kiểm toán SAP 29 về “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm
toán viên độc lập”. Trong đó nêu rõ: Kiểm soát kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức,
các phƣơng pháp và thủ tục liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin
cậy của số liệu kế toán. Kiểm soát quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các phƣơng
pháp và thủ tục liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ
chính sách quản trị.
CAP tiếp tục ban hành SAP 33 (1962) yêu cầu kiểm toán viên phải quan tâm
đến KSNB về kế toán và không bắt buộc phải đánh giá KSNB về quản lý. Tuy
nhiên trong một số trƣờng hợp nếu kiểm toán viên thấy cần thiết thì phải đánh giá
KSNB về quản lý. Đến năm 1972, CAP ban hành SAP 54 (1972) “Tìm hiểu và đánh
giá KSNB”.
Sau đó, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán SAS 1 để thay thế cho thủ
tục kiểm toán SAP 54 đã ban hành trƣớc đó. Trong SAS 1 đƣa ra định nghĩa về

kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán và cũng khẳng định sự quan tâm của nghề
nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành KSNB.


7

Trong suốt giai đoạn này, các mục tiêu và công cụ của KSNB đã luôn đƣợc
mở rộng, nhƣng nó vẫn chỉ đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho kiểm
toán viên trong kiểm toán BCTC.
1.1.3 Giai đoạn phát triển (1970-1992)
Vào những thập niên 70 -80 của thế kỷ 20, nền kinh tế Hoa Kỳ và rất nhiều
quốc gia khác đã phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển đó, các vụ gian lận
cũng gia tăng cả về số lƣợng cũng nhƣ quy mô, gây ra nhiều tổn thất lớn cho nền
kinh tế. Trƣớc tình hình đó, năm 1979 SEC đƣa ra bắt buộc các công ty phải báo
cáo về KSNB đối với công tác kế toán của công ty mình. Muốn làm đƣợc điều đó
thì cần thiết phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Vì
vậy Ủy ban COSO trực thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận
trên BCTC đƣợc thành lập năm 1985. Trƣớc hết, COSO đã sử dụng chính thức từ
“kiểm soát nội bộ” thay thế cho từ “kiểm soát nội bộ về kế toán”. Sau một thời gian
dài làm việc, năm 1992 COSO đã phát hành báo cáo. Đây là tài liệu đầu tiên trên
thế giới đƣa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và hệ thống.
Báo cáo COSO 1992 đã cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị,
trong đó KSNB không chỉ là một vấn đề mang tính tài chính mà còn đƣợc mở rộng
ra ở phƣơng diện hoạt động và tuân thủ.
1.1.4 Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay).
Báo cáo COSO ra đời đã đặt nền móng cho hàng loạt nghiên cứu phát triển
về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời.
 Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán công nghệ thông tin ban hành
bản tiêu chuẩn “ Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực

liên quan” (CoBIT). CoBIT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi trƣờng tin học.
 Phát triển theo hướng quản trị
Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro ở doanh
nghiệp. Đến năm 2004, COSO ban hành báo cáo COSO về Quản trị rủi ro doanh
nghiệp trên cơ sở phát triển của báo cáo COSO 1992.


8

 Phát triển cho công ty nhỏ.
Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hƣớng dẫn “KSNB đối với báo
cáo tài chính – Hƣớng dẫn cho công ty đại chúng quy mô nhỏ”. Báo cáo này dựa
trên nền tảng COSO 1992 và giải thích cụ thể hơn cách thức áp dụng KSNB phù
hợp cho các công ty có quy mô nhỏ.
 Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo
COSO để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
 SAS 78 (1995) Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC.
 SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét
KSNB trong BCTC.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo COSO khi
yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC.
 IAS 315: hiểu biết về tình hình kinh doan, môi trƣờng hoạt động đơn vị và
đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu”. ISA đƣa ra định nghĩa KSNB và các
bộ phận cấu thành hệ thống KSNB dựa trên COSO
 IAS 265: “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB” cũng yêu cầu
kiểm toán viên độc lập thông báo về khiếm khuyết của KSNB cho những
ngƣời có trách nhiệm trong đơn vị.
 Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IIA định nghĩa các mục tiêu của KSNB bao

gồm:
 Độ tin cậy và trung thực của thông tin.
 Tuân thủ các chính sách, thủ tục.
 Bảo vệ tài sản doanh nghiệp.
 Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.


9

 Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chƣơng
trình.
 Phát triển theo hướng ngành nghề cụ thể
Trong lĩnh vực ngân hàng Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng cũng dựa trên
Báo cáo COSO để xây dựng báo cáo Basel (1998) công bố về khuôn khổ KSNB
trong ngân hàng. Báo cáo Basel vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vào lĩnh
vực ngân hàng chứ không đƣa ra những lý luận mới.
 Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB.
Dựa trên COSO 1992, COSO đã đƣa ra dự thảo Hƣớng dẫn về giám sát hệ
thống KSNB (Exposure Draft, 2008) gồm 3 phần: Hƣớng dẫn, ứng dụng và thí dụ
nhằm giúp các tổ chức giám sát chất lƣợng của hệ thống KSNB. Năm 2009 phần 1
chính thức đƣợc ban hành.
1.2 ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Hiện nay có khá nhiều định nghĩa về KSNB. Trong phạm vi giới hạn của đề tài,
tác giả xin trình bày sơ lược về định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO và theo
INTOSAI. Do đặc thù của hệ thống kiểm soát nội bộ mà tác giả nghiên cứu, tác giả
sẽ làm rõ định nghĩa theo INTOSAI áp dụng cho khu vực công.
1.2.1 Định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO
Nhìn chung, COSO 1992 và COSO 2004 đã định nghĩa KSNB nhƣ sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý và các nhân
viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực

hiện các mục tiêu dƣới đây:
 Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
 Sự tin cậy của báo cáo tài chính.
 Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.”
1.2.2 Định nghĩa KSNB theo INTOSAI 2004
INTOSAI - tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao - trong Hƣớng dẫn
chuẩn mực INTOSAI 2004 đã định nghĩa KSNB:


10

“KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên
trong đơn vị¸ nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý thực hiện sứ mệnh của tổ chức. Các mục tiêu chung đạt được là:
 Thực hiện trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả các hoạt động;
 Hoàn thành nghĩa vụ trách nhiệm báo cáo;
 Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành;
 Bảo vệ tài nguyên tránh mất mát, thiệt hại và sử dụng sai mục đích.”
Từ định nghĩa này có một số khái niệm cần làm rõ:
 Kiểm soát nội bộ là một quá trình: KSNB không phải là một hoạt động
riêng rẽ mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện đan xen vào
hoạt động của tổ chức và góp phần vào bản chất của tổ chức đó. KSNB sẽ
đƣợc thực hiện thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát.
 KSNB chịu sự chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị:
KSNB đƣợc thực hiện bởi các cá nhân trong một tổ chức, bởi những gì họ
hành động và suy nghĩ. Nhà quản lý chủ yếu giám sát hoạt động của đơn vị,
nhƣng họ cũng đặt ra các mục tiêu của tổ chức và chịu trách nhiệm chung
đối với hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ cung cấp các cơ chế
cần thiết để giúp tìm hiểu rủi ro trong bối cảnh các mục tiêu của tổ chức,
căn cứ vào đó ngƣời quản lý sẽ đƣa ra hoạt động kiểm soát nội bộ phù hợp,

giám sát và đánh giá chúng. Do đó kiểm soát nội bộ là một công cụ đƣợc sử
dụng bởi những ngƣời quản lý và liên quan trực tiếp đến mục tiêu của tổ
chức. Nhƣ vậy, ngƣời quản lý là một yếu tố quan trọng của kiểm soát nội
bộ. Còn tất cả các nhân viên trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong
việc thực hiện chúng. Nhƣ vậy, kiểm soát nội bộ bị ảnh hƣởng bởi bản chất
con ngƣời. Vì thế, để hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì cần xác định
mối liên hệ, nhiệm vụ cách thức thực hiện đến từng thành viên để đạt đƣợc
mục tiêu chung của tổ chức.
 KSNB đảm bảo hợp lý việc theo đuổi sứ mệnh của tổ chức: Bất kỳ một tổ
chức nào cũng quan tâm chủ yếu đến việc thực hiện sứ mệnh của mình. Đối


11

với khu vực công, các đơn vị quan tâm đến mục tiêu cung cấp các dịch vụ
và hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. KSNB cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối các mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Ngƣời quản
lý cần xác định mức độ chấp nhận rủi ro trong những trƣờng hợp khác nhau,
cân nhắc giữa lợi ích và chi phí, cân nhắc những yếu tố bên ngoài và cả
những sai lầm trong quá trình thực hiện vận hành hệ thống KSNB có thể
ảnh hƣởng đến việc thực hiện mục tiêu.
 KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro: Khi thực hiện sứ mệnh của
mình tổ chức sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. KSNB có thể giúp tổ chức
xác định, nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt đƣợc sứ
mệnh của tổ chức.
 KSNB giúp đạt được các mục tiêu: KSNB hƣớng đến việc thực hiện đƣợc
các mục tiêu chung của tổ chức thông qua việc thực hiện các mục tiêu nhỏ,
các chức năng, quy trình và các hoạt động cụ thể. Các mục tiêu chung là:
 Thực hiện trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả các hoạt động:
Hoạt động của một tổ chức nên có trật tự, có đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và

hiệu quả.
Có trật tự nghĩa là phải tổ chức tốt, có phƣơng pháp. Đạo đức có liên quan
đến những chuẩn mực đạo đức. Mọi ngƣời cần thực hiện những hành vi đạo đức tốt,
ngăn ngừa và phát hiện hành vi gian lận trong khu vực công, công bằng và nghiêm
túc nhằm phục vụ lợi ích xã hội. Do đó, đạo đức công cộng là một điều kiện tiên
quyết để củng cố niềm tin của công chúng và là một nền tảng quản trị tốt. Tính hữu
hiệu là đạt đƣợc mục đích đề ra. Tính hiệu quả là đạt đƣợc mục đích đề ra sử dụng
nguồn lực ít nhất. Tính kinh tế là đạt đƣợc mục đích đề ra với chi phí thấp nhất.
 Hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo
Các tổ chức công và các thành viên của tổ chức phải chịu trách nhiệm đối
với những quyết định, hành động của họ bao gồm cả việc quản lý công quỹ, công
bằng và hiệu suất. Điều này đƣợc thực hiện bằng cách phát triển, duy trì và làm cho


12

thông tin tài chính và phi tài chính đáng tin cậy và kịp thời cho ngƣời sử dụng bên
trong và bên ngoài đơn vị.
 Tuân thủ pháp luật và các quy định
Các tổ chức công cần phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
 Bảo vệ tài nguyên tránh mất mát, sử dụng sai và thiệt hại do chất thải, lạm
dụng, quản lý yếu kém, sai sót, gian lận và những vi phạm khác.
Tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên trong khu vực công cần phải
đƣợc nhấn mạnh và quan tâm đặc biệt. Các tổ chức công cần phải sử dụng tài
nguyên đúng mục đích, tránh mất mát, lạm dụng và lãng phí nguồn lực để phát triển
đất nƣớc.
1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Đánh giá rủi ro


Hoạt động kiểm soát

Tổ chƣ́c đơn
vị phòng
ban

Môi trƣờng kiểm soát

Thông tin truyền thông

Giám sát

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các mục tiêu và các thành phần của HTKSNB


13

Tƣơng tự nhƣ báo cáo COSO, báo cáo INTOSAI đều đƣa ra hệ thống kiểm
soát nội bộ gồm 5 thành phần cơ bản có liên quan đến nhau: môi trƣờng kiểm soát,
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Năm
thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong việc thực hiện mục tiêu
chung của tổ chức:
Mối quan hệ giữa những mục tiêu chung và các thành phần kiểm soát nội bộ
đƣợc INTOSAI mô tả trong một ma trận ba chiều, trong hình dạng của một khối lập
phƣơng.
Bốn mục tiêu chung đƣợc thể hiện bằng các cột thẳng đứng, năm thành phần
đƣợc thể hiện bằng hàng ngang và các tổ chức, đơn vị và các phòng ban đƣợc mô tả
bởi chiều thứ ba của ma trận. Những gì một tổ chức phấn đấu để đạt đƣợc phƣơng
thức thực hiện để đạt đƣợc các mục tiêu chung đó.
Mỗi thành phần của hệ thống KSNB là những phƣơng thức thực hiện để

hoàn thành tất cả bốn mục tiêu chung. Tƣơng tự nhƣ vậy, nhìn vào các mục tiêu
chung, tất cả năm thành phần có liên quan đến từng mục tiêu. Kiểm soát nội bộ
không chỉ liên quan đến toàn bộ tổ chức mà còn liên quan đến từng bộ phận, từng
cá nhân. Mối quan hệ này đƣợc mô tả bởi chiều thứ ba, đại diện cho các tổ chức
toàn bộ, các đơn vị, các ngành. Trong khi các hệ thống kiểm soát nội bộ có liên
quan và áp dụng cho tất cả các tổ chức, thì cách thức quản lý áp dụng nó sẽ rất khác
nhau với tính chất riêng phụ thuộc vào một số yếu tố cụ thể của từng tổ chức.
Những yếu tố này bao gồm cơ cấu tổ chức, mức độ rủi ro, môi trƣờng hoạt động,
quy mô, độ phức tạp của lĩnh vực hoạt động. Xem xét tình hình cụ thể của tổ chức,
ngƣời quản lý sẽ thực hiện một loạt các lựa chọn liên quan đến sự phức tạp của quá
trình và phƣơng pháp triển khai áp dụng các thành phần hệ thống kiểm soát nội bộ
phù hợp với đơn vị mình.
1.3.1 Môi trƣờng kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý
thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị. Nó đƣợc xem là nền tảng đối với
các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Môi trƣờng kiểm soát ảnh hƣởng đến cách


14

thức hoạt động của đơn vị, các mục tiêu đƣợc thiết lập. Các nhân tố thuộc về môi
trƣờng kiểm soát bao gồm:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức: Nhà quản lý phải xây dựng những chuẩn
mực về đạo đức trong đơn vị và phải luôn là tấm gƣơng cho nhân viên noi
theo. Toàn thể mọi ngƣời trong một tổ chức phải cùng nhau xây dựng văn
hóa ứng xử của tổ chức mình. Danh tiếng của tổ chức là tài sản vô giá nên
mỗi đơn vị đều cần phải xây dựng và thực hiện những chuẩn mực về đạo đức
áp dụng cho toàn đơn vị. Mọi ngƣời trong tổ chức từ quản lý đến nhân viên
đều phải duy trì và thể hiện tính chính trực và giá trị đạo đức mọi lúc mọi nơi
và làm cho công chúng biết đƣợc sứ mệnh của đơn vị mình.

 Đảm bảo về năng lực: đảm bảo về năng lực cho nhân viên bao gồm kiến
thức và kỹ năng cần thiết để nhân viên có thể hoàn thành nhiệm vụ và hiểu rõ
đƣợc trách nhiệm cá nhân đó trong việc thực hiện, duy trì và phát triển hệ
thống KSNB, thực hiện những mục tiêu của hệ thống KSNB cũng nhƣ mục
tiêu của tổ chức. Ngƣời quản lý cần phải xác định rõ yêu cầu về năng lực cho
từng công việc cụ thể để có thể phân công đúng ngƣời, đúng việc, tiết kiệm
chi phí và cũng phải tạo điều kiện để nhân viên nâng cao năng lực trình độ
của bản thân.
 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: quan điểm và
nhận thức của ngƣời quản lý thể hiện ở cá tính, tƣ cách và thái độ của ngƣời
quản lý. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý sẽ ảnh
hƣởng đến sự sống còn của hệ thống KSNB, đặc biệt là ở khía cạnh thực hiện
các giá trị đạo đức. Chính vì thế ngƣời quản lý nên thông qua những hành
động của mình làm tấm gƣơng tốt cho nhân viên noi theo. Ngƣời quản lý
cũng nên nhắc nhở nhân viên của mình về nhiệm vụ của họ và thƣờng xuyên
đánh giá nhân viên dựa trên nhiều yếu tố bao gồm cả vai trò của nhân viên
đối với hệ thống KSNB.
 Cơ cấu tổ chức: Để hoạt động của doanh nghiệp đƣợc lên kế hoạch, thực
hiện, kiểm soát và giám sát thì cơ cấu tổ chức phải đƣợc thiết kế phù hợp.
Trong đó nhà quản lý phải phân chia quyền hạn và trách nhiệm cho từng bộ


15

phận, từng hoạt động và xác định cấp cần báo cáo thích hợp. Không có
khuôn mẫu chung duy nhất nào mà từng đơn vị phải căn cứ vào đặc điểm,
quy mô, bản chất hoạt động riêng của mình để xây dựng cơ cấu tổ chức phù
hợp.
 Chính sách nhân sự: là những chính sách liên quan đếnn dụng nhân sự, tính bình
quân 2 tháng trƣờng phải họp Hội đồng tuyển dụng một lần. Điều này làm lãng phí

nguồn lực của nhà trƣờng, tốn kém về thời gian và các chi phí khác. Mỗi đợt tuyển
dụng, nhà trƣờng chỉ có thể tuyển từ 3 -7 nhân sự mới. Quá trình tuyển dụng nhà
trƣờng cũng chỉ chú trọng vào trình độ bằng cấp, khả năng truyền đạt chứ chƣa chú ý
đến đạo đức cũng nhƣ lòng yêu nghề của ứng viên. Kết quả là, một số ứng viên trúng
tuyển nhƣng sau khi công tác một thời gian ngắn thì lại xin thôi việc. Nhƣ vậy, quy
trình tuyển dụng chƣa đƣợc hoàn thiện, công tác tuyển dụng còn nhiều rủi ro. Dựa trên
những điểm mạnh của quy trình cũ và khắc phục những hạn chế, tác giả đề nghị một
quy trình tuyển dụng phù hợp hơn nhƣ sau:
Giai đoạn 1: Sơ tuyển hồ sơ, phỏng vấn


75

Bƣớc 1: Đầu mỗi học kỳ, xác định nhu cầu tuyển dụng theo từng bộ phận, khoa, bộ
môn (xem xét nhu cầu tuyển, cân nhắc nhân sự thay thế cho những ngƣời sắp nghỉ
hƣu). Phòng Tổ chức hành chính thông báo tuyển dụng trên Website nhà trƣờng, các
thông tin đại chúng khác. Tiêu chuẩn đối với ứng viên căn cứ vào:
 Về trình độ chuyên môn và sức khoẻ
 Có trình độ phù hợp với ngạch tuyển dụng, ƣu tiên ngƣời có kinh nghiệm
công tác.
 Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ.
 Có sức khoẻ đủ để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
 Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
 Về đạo đức tác phong
 Khả năng truyền đạt tốt.
 Tự tin.
 Có tâm huyết với nghề giáo
Bƣớc 2: Nhận và xét tuyển hồ sơ: Phòng tổ chức hành chính xét tuyển hồ sơ và thông
báo đến các ứng viên.
Bƣớc 3: Phỏng vấn. Trƣờng thành lập Hội đồng phỏng vấn ứng viên.

Bƣớc 4: Thông báo kết quả phỏng vấn, mời ứng viên tham gia thi giảng.
Giai đoạn 2: Thi giảng
Bƣớc 1: Thi giảng một nội dung đã đƣợc chuẩn bị theo đề tài có sẵn.
Ứng viên bốc thăm chủ đề giảng theo chuyên ngành và chuẩn bị bài giảng.
Bƣớc 2: Hội đồng xét tuyển chấm bài giảng của các ứng viên theo các tiêu chí đƣợc
xây dựng. Hội đồng họp để xác định ứng viên trúng tuyển
Giai đoạn 3: Thông báo tuyển dụng và đào tạo bồi dƣỡng
Bƣớc 1: Ký hợp đồng tập sự 3 tháng, phân công về khoa, bộ môn.


76

Hết thời gian 3 tháng ứng viên giảng chính thức tại khoa, Trƣởng phó khoa, Bộ môn,
giảng viên trong khoa dự giờ nhận xét, góp ý tiết giảng của ứng viên:
Trƣởng khoa ghi chính kiến của mình trong Hồ sơ tiết giảng của ứng viên. Ứng viên
viết đơn đề nghị ký Hợp đồng tiếp theo.
Bƣớc 2: Hội đồng họp xét chuyển giai đoạn.
Hội đồng và các trƣởng khoa họp, Trƣởng khoa trình bày nhận xét quá trình thử việc
của ứng viên về:
 Ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức tác phong.
 Khả năng giảng dạy chuyên môn
 Khả năng phát triển trong tƣơng lai
Hội đồng kết luận ký chuyển giai đoạn 1 năm, hoặc tiếp tục Hợp đồng thử việc 3
tháng.
3.2.2 Đánh giá rủi ro
Hiện nay, muốn nâng cao sức cạnh tranh, nhà trƣờng đang phải chú trọng đến
việc nâng cao chất lƣợng đào tạo, nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng các nguồn lực,
tăng cƣờng cơ sở vật chất, tiết kiệm chi phí, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống
ngƣời lao động. Để đạt các mục tiêu trên, cần phải nhận dạng đƣợc những yếu tố tác
động, những rủi ro, mà nếu chúng xảy ra sẽ làm cho mục tiêu bị ảnh hƣởng để có các

biện pháp đối phó, ngăn ngừa hoặc làm giảm thiểu ảnh hƣởng do rủi ro gây ra.
Chính vì thế, Ban giám hiệu và những ngƣời quản lý của nhà trƣờng cần phải
xác định đƣợc tầm quan trọng của đánh giá rủi ro. Việc xây dựng một cơ chế để nhận
diện và đánh giá rủi ro là điều cần đƣợc nhà trƣờng quan tâm trong giai đoạn tới. Tác
giả đề nghị cơ chế đánh giá rủi ro cho nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay nhƣ sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu chung và cụ thể hoá thành mục tiêu của từng bộ phận.
Bước 2: Nhận diện rủi ro ở mức độ chung toàn đơn vị và rủi ro ở mức độ từng hoạt
động.
Đối với nhà trƣờng hiện nay, một số rủi ro bên trong và bên ngoài là:
 Rủi ro bên trong


×