Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 2 Phiên mã và dịch mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.8 KB, 3 trang )

Tiết 2

BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
***************

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn ADN)
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin
2. Kỹ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng SGK
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
-Kĩ năng trình bày ý tưởng/suy nghĩ.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
3.Thái độ
Niềm tin vào thế giới khoa học
II. Trọng tâm bài dạy: Cơ chế phiên mã và dịch mã
III. Phương pháp giảng dạy:
-Trực quan tìm tòi
-Vấn đáp tìm tòi.
-Trình bày 1 phút
IV. Chuẩn bị :
- Giáo viên: + Tranh phóng to các sơ đồ các hình 2.1- 2.4 trong SGK
+ Các câu hỏi chuẩn bị sẵn để phát vấn khi giảng về phiên mã và dịch mã
- Học sinh: Nghiên cứu bài mới
V. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin
Câu 2: Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Giải thích tại sao 2 mạch
của phân tử ADN lại nhân đôi theo 2 cách khác nhau?


3. Bài mới: Trình tự các nu trên gen qui định trình tự các axit amin trong
phân tử prôtêin thông qua hai quá trình phiên mã và dịch mã.Vậy cơ chế, diễn
biến của phiên mã và dịch mã như thế nào?.


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Hoạt động 1:
-Yêu cầu Hs ôn lại kiến thức
cũ bằng cách cho HS làm bài
tập về nhà bằng việc hoàn
thành bảng 1
Hoạt động 2: Giáo viên yêu
cầu học sinh đọc mục I.2,
quan sát hình vẽ 2.2 SGK và
trả lời câu hỏi
?1. Nêu khái niệm phiên mã?
Quá trình này xảy ra ở đâu
trong tế bào?
?2. Trong phiên mã mạch
ADN nào được dùng làm
khuôn?
?3. ARN được tạo ra dựa trên
nguyên tắc nào?
?4. Chiều tổng hợp mARN
của enzyme ARN pôlimeraza?
?5. Tạo ra được ARN phải

qua những giai đoạn nào?
Sau khi học sinh trả lời giáo
viên tổng kết
Giáo viên đặt câu hỏi:
?6. Với trình tự các nuclêôtic
trên ADN khuôn dưới đây,
hãy xác định trình tự các Nu
tương ứng trên mARN được
tổng hợp.
Trình tự các Nu trên ADN: 3'TAX TAG XXG XGA TTT 5'
Trình tự các rNu trên mARN:
5'- AUG AUX GGX GXU
AAA -3'
?7. Giữa mARN sơ khai và
mARN chức năng được phiên
mã từ 1 gen cấu trúc ở sinh
vật nhân thực, loai ARN nào
ngắn hơn? Giải thích?

Học
sinh
nghiên cứu và
trả lời các câu
hỏi của GV

Học
sinh
nghiên cứu và
trả lời các câu
hỏi của GV


Học sinh n/c
trả lời

Học
sinh
nghiên cứu và
trả lời các câu
hỏi của GV
Hoạt động 3: GV treo tranh
hình 2.3 SGK yêu cầu HS trả
lời câu hỏi
?7. Quá trình tổng hợp prôtêin
có những thành phần nào
tham gia? Do đâu mà có?
?8. Các thành phần này tương
tác vói nhau theo trình tự như

Tiểu kết
I. Phiên mã:
Là quá trình tổng hợp
ARN dựa trên mạch
khuôn của ADN
1. Cấu trúc và chức
năng của các loại ARN:
-Đáp án bảng 1
2. Cơ chế phiên mã:
Đầu
tiên,
ARN

pôlimeraza bám vào vùng
điều hòa làm gen thóa
xoắn để lộ ra mạch mã
gốc (có chiều 3’-> 5’) và
bắt đầu tổng hợp mARN
tại vị trí đặc hiệu.
- Sau đó, ARN pôlimeraza
di chuyển dọc theo mạch
gốc giúp các Nu tự do
trong môi trường nội bào
liên kết với các Nu trên
mạch khuôn theo NTBS
để tổng hợp nên mARN
có chiều (5'->3')
- Khi enzym chuyển đến
cuối gen gặp tín hiệu kết
thúc-> hoàn tất quá trình
phiên mã, phân tử mARN
được giải phóng.
Vùng nào của gen vừa
phiên mã xong thì 2 mạch
đơn của gen xoắn lại
ngay.
- Ở sinh vật nhân sơ,
mARN sau phiên mã
được trực tiếp dùng làm
khuôn để tổng hợp
prôtêin.
- Ở sinh vật nhân thực,
sau khi toàn bộ gen được

phiên mã thì mARN sơ
khai được sửa đổi để cắt
bỏ các intron và nối các
êxôn lại với nhau thành
mARN trưởng thành.
mARN trưởng thành từ
nhân di chuyển ra TBC tới
ribôxôm làm khuôn để
tổng hợp prôtêin
II. Dịch mã:
1. Hoạt hoá aa:
- aa tự do+ ATP + tARN →
aa-tARN
2. Tổng hợp chuỗi
pôlipeptit:


4. Củng cố: Với các Nu sau đây trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các
côđon trên mARN và các bộ ba đối mã trên tARN, các aa tương ứng trong prôtêin
được tổng hợp
Các bộ ba trên gen cấu trúc (MG) : 3’ TAX GTA XGG AAT AAG 5’
Các côđon trên mARN :
….........................................
Các bộ ba đối mã tARN :..........................................
Các
aa
:.........................................
GV:
ADN : TAX GTA XGG AAT AAG TAA
mARN : AUG XAU GXX UUA UUX AUU

tARN : UAX GUA XGG AAU AAG
aa
:
Met His Ala Leu Phe
5. Dặn dò:- HS về nhà hoàn thành bảng 1
Loại ARN
Cấu trúc
Chức năng

mARN

tARN

rARN

- Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK
- Chuẩn bị trước bài mới
-------------------------------ĐÁP ÁN BẢNG 1
Loại ARN
Cấu trúc

Chức
năng

mARN
-Có cấu trúc mạch
thẳng. Ở đầu 5’ của
mARN có một trình
tự nu đặc hiệu (không
được dịch mã) nằm

gần bb mở đầu để R
nhận biết và gắn vào.
-Được dùng làm
mạch khuôn cho quá
trình dịch mã của R

tARN
Có cấu trúc một
mạch, có 3 thùy tròn,
một đầu mang bb đối
mã, đầu 3’ mang aa

rARN
-Kết hợp với protein
để tạo nên R. R gồm
hai tiểu đơn vị tồn
tại riêng rẽ trong tế
bào.

-Mang aa tới R dể Tham gia vào quá
tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi
trình tổng hợp chuỗi polipeptit
polipeptit



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×