Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của UBND quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. Quản lý kinh tế : 60 34 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o-----------

NGUYỄN THÙY DƢƠNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA UBND QUẬN HAI BÀ
TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – NĂM 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o-----------

NGUYỄN THÙY DƢƠNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA UBND QUẬN HAI BÀ
TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN

HÀ NỘI – NĂM 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trƣng, phòng Tài chính – Kế hoạch và phòng
Quản lý đô thị nơi tôi đang công tác.
Trƣớc hế t , tôi xin chân thành cảm ơn đế n quý thầ y cô trƣờng Đa ̣i ho ̣c
Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội , đă ̣c biê ̣t là các thầ y cô trong khoa

– Khoa

Kinh tế chính trị đã tâ ̣n tình da ̣y bảo tôi trong suố t thời gian ho ̣c tâ ̣p ta ̣i
trƣờng, đã ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n để tôi ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành tố t khóa ho ̣c , cũng
nhƣ định hƣớng và cung cấp cho tôi những kiến thức khoa học đầy đủ nhất về
quản lý kinh tế.
Tôi xin gƣ̉i lời cảm ơn sâu sắ c đế n Phó giáo sƣ

- Tiến sỹ Nguyễn Thị

Ngọc Huyền , ngƣời đã trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn và đã dành rấ t nhiề u thời gian
tâm huyế t cũng nhƣ những tình cảm hết sức tốt đẹp động viên tôi

,

, tận tâm


giúp tôi tiếp cận với những tri thức mới , nhƣ̃ng phƣơng pháp tiếp cận khoa
học trong suốt quá trình thực hiện luận văn tố t nghiê ̣p.
Mă ̣c dù tôi đã có nhiề u cố gắ ng hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn bằ ng tấ t cả sƣ̣ nhiê ̣t
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi nhƣ̃ng thiế u sót , tôi
rấ t mong nhâ ̣n đƣơ ̣c nhƣ̃ng đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thùy Dương


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
UBND QUẬN .............................................................................................. 11
1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của cấp quận ........ 11
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................. 11
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước . 12
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ........................ 13
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ...................... 16
1.2. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc NSNN của UBND quận ..... 18
1.2.1. Khái niệm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 18
1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại UBND quận . 19
1.2.3. Mục và tiêu chí đánh giá trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
của UBND quận................................................................................... 20

1.2.4. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của quận ............... 22
1.2.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN của UBND quận . 26
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp
quận ..................................................................................................... 39
1.3. Kinh nghiệm của một số UBND quận trong công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN .......................................................................................... 40
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước cấp quận tại quận Thanh Xuân .................................................. 40


1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước cấp quận tại quận Cầu Giấy ....................................................... 41
1.3.3. Bài học về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cấp
quận rút ra cho quận Hai Bà Trưng .................................................... 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA QUẬN HAI BÀ TRƢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................ 43
2.1. Tổng quan về kinh tế xã hội của quận Hai Bà Trƣng có ảnh hƣởng đến
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................ 43
2.1.1. Đặc điểm về lịch sử hình thành và phát triển của UBND quận Hai
Bà Trưng .............................................................................................. 43
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của quận Hai Bà Trưng ...................... 44
2.2. Tình hình vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của quận Hai Bà Trƣng giai đoạn
2008-2012 .................................................................................................... 46
2.2.1. Nguồn vốn .......................................................................................... 46
2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp quận ................................... 47
2.3. Tình hình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn
quận Hai Bà Trƣng giai đoạn 2008-2012 .................................................... 51
2.3.1. Khái quát hệ thống quản lý vốn đầu tư XDCB của quận Hai Bà
Trưng, giai đoạn 2008 - 2012 .............................................................. 51

2.3.2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại UBND quận Hai Bà
Trưng ................................................................................................... 53
2.3.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ......................................................... 56
2.4. Đánh giá quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn UBND quận Hai Bà Trƣng ............................................................. 70
2.4.1. Đánh giá theo các tiêu chí ................................................................. 70


2.4.2. Điểm mạnh của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN của UBND quận Hai Bà Trưng ................................................ 73
2.4.3. Điểm yếu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN của UBND quận Hai Bà Trưng ................................................ 77
2.4.4. Nguyên nhân ...................................................................................... 82
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI .............................................................................................................. 84
3.1. Định hƣớng và hoàn thiện về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại
UBND quận Hai Bà Trƣng .......................................................................... 84
3.1.1. Định hướng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của UBND quận
Hai Bà Trưng đến năm 2015 ............................................................... 84
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước của UBND quận Hai Bà Trưng ........................................... 85
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng.................................................... 86
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế hoạch lập vốn đầu tư ................................... 86
3.2.2. Hoàn thiện kiểm soát công tác thanh toán vốn đầu tư ...................... 88
3.2.3. Đẩy mạnh công tác quyết toán .......................................................... 89
3.2.4. Nâng cao kiểm soát vốn đầu tư ......................................................... 90

3.2.5. Hoàn thiện các công tác khác trong quản lý vốn đầu tư ................... 91
3.3. Các kiến nghị............................................................................................ 97
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan trung ương về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ngân sách nhà nước ............................................................................. 97
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan thành phố Hà Nội về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ ngân sách nhà nước ............................................................. 99


KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

1

BTGPMB

Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng

2

BQLDA

Ban quản lý dự án


3

CP

Chính phủ

4

HN

Hà Nội

5

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

6

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

7

KT

Kinh tế


8

KTKH

Kinh tế kế hoạch

9

NN

Nhà nƣớc

10

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

11

QLĐT

Quản lý đô thị

12

TC

Tài chính


13

TCKH

Tài chính kế hoạch

14

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

15

SN

Sự nghiệp

16

TDTT

Thể dục thể thao

17

UBND

Uỷ ban nhân dân


18

VĐT

Vốn đầu tƣ

19

VĐTXDCB

Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản

20

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Số hiệu

Nội dung

Trang


1

Bảng 2.1

Tổng VĐT XDCB của quận Hai Bà Trƣng từ

43

năm 2008 – 2012
2

Bảng 2.2

Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà

45

nƣớc của quận Hai Bà Trƣng theo lĩnh vực
3

Bảng 2.3

Tỷ lệ chi đầu tƣ XDCB trong tổng chi ngân sách

46

quận Hai Bà Trƣng
4


Bảng 2.4

Số lƣợng dự án theo lĩnh vực đƣợc giao kế

55

hoạch vốn đầu tƣ từ ngân sách quận Hai Bà
Trƣng
5

Bảng 2.5

Tỉ lệ giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách

59

quận Hai Bà Trƣng
6

Bảng 2.6

Kết quả quyết toán dự án hoàn thành đầu tƣ từ

65

ngân sách quận Hai Bà Trƣng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT


Số hiệu

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ giai đoạn

48

2008 – 2012

ii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây quận Hai Bà Trƣng đã quan tâm đến hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của quận Tuy nhiên, cùng với sự
phát triển của xã hội, những yêu cầu về cơ sở hạ tầng ngày một nâng cao. Hệ
thống cơ sở hạ tầng cũ không đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của xã hội, đặc biệt
trong thời kỳ hội nhập. Một số trƣờng học đã xuống cấp, quá tải, trụ sở một số
cơ quan, đoàn thể thuộc quận Hai Bà Trƣng không đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính, các trạm y tế không đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của tuyến
cơ sở, hạ tầng kỹ thuật xuống cấp...
Bên cạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội hóa trên địa bàn quận, việc

đầu tƣ từ ngân sách để phát triển cơ sở hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt của quận
trung tâm là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua, quận Hai
Bà Trƣng lại là quận có vốn đầu tƣ hàng năm thuộc nhóm thấp nhất trong số
29 quận, huyện, thị xã. Các dự án của UBND quận Hai Bà Trƣng chủ yếu là
các dự án cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật ngõ, ngách, cải tạo sửa
chữa các trƣờng học, trụ sở UBND phƣờng, trụ sở các phòng ban…
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc bao giờ cũng gắn liền
với vấn đề đầu tƣ, trong đó có đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách. Trong
thời gian qua, Nhà nƣớc và Thành phố Hà Nội đã có nhiều văn bản pháp luật,
chính sách và cơ chế góp phần tạo môi trƣờng pháp lý cho việc quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, việc quản lý nhà
nƣớc nói chung và của UBND quận Hai Bà Trƣng nói riêng còn nhiều hạn
chế, bất cập: một số luật pháp, chính sách, cơ chế không còn phù hợp, chồng
chéo, thiếu và chƣa đồng bộ, tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí,
thất thoát, tham nhũng vốn của Nhà nƣớc, làm suy giảm chất lƣợng các công
1


trình, dự án có vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc. Từ những
thực trạng trên thì công tác quản lý vốn trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng của
UBND quận vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập nên dẫn tới việc triển khai các dự
án bị chậm gây lãng phí vốn của ngân sách nhà nƣớc.
Thực hiện chƣơng trình số 07-CTr/TU ngày 18/10/2011 của Thành ủy
về việc “Tập trung xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị, bảo vệ và nâng cao chất
lượng môi trường giai đoạn 2011-1015” và Chƣơng trình số 04-CTr/QU ngày
21/7/2011 về việc “Quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị - hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ và cải thiện môi trường trên địa bàn quận Hai Bà Trưng giai đoạn
2011- 2015”, dƣới sự lãnh đạo của Ban thƣờng vụ Quận ủy, sự nỗ lực cố
gắng của các cấp, các ngành, việc triển khai thực hiện Chƣơng trình 07 của
Thành ủy và Chƣơng trình 04 của Quận ủy đã thu đƣợc kết quả đáng khích lệ,

góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận lần thứ XXIV
đã đề ra. Trong bối cảnh đó đề tài “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nƣớc của UBND Quận Hai Bà Trƣng, Thành phố Hà
Nội” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu.
Xuất phát từ vấn đề trên, việc nghiên cứu đề tài này cần phải trả lời cho
đƣợc các câu hỏi sau:
- Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
UBND quận Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội được thực hiện dựa trên cơ sở
lý luận và thực tiễn nào?
- Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của UBND quận Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội giai đoạn 2008-2012
được thực hiện như thế nào?
- Những điểm mạnh, những điểm yếu của việc quản lý vốn này? Nguyên
nhân của những điểm yếu đó?

2


- Làm thế nào để hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của UBND quận Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội trong thời
gian tới?
2. Tình hình nghiên cứu
Việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách của Thành phố
Hà Nội nói chung và UBND quận Hai Bà Trƣng nói riêng, đã có một số đề
tài, bài viết đƣợc một số tác giả bàn đến, nhƣ:
- Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An luận án tiến sĩ của Phan
Thanh Mão, năm 2003. Luận án tập trung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, thực trạng về tài
chính của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Nghệ

An, từ đó đƣa ra giải pháp tài chính thực hiện để nâng cao hiệu quả của công
tác này.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
cơ bản ở Việt Nam, luận án phó tiến sĩ khoa học của Nguyễn Mạnh Đức. Luận
án đi sâu vào cơ chế phân cấp, quản lý, những ƣu điểm, nhƣợc điểm trong
công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Ngoài ra còn một số công trình, bài viết liên quan đến đề tài nhƣ:
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Tây, luận văn thạc sĩ kinh tế của
Nguyễn Khắc Thiện, năm 2006 trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
- Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở
Việt Nam, luận án phó tiến sĩ khoa học của Nguyễn Ngọc Định, năm 1996.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
cơ bản ở Việt Nam, luận án phó tiến sĩ khoa học của Nguyễn Mạnh Đức. Luận

3


án đi sâu vào cơ chế phân cấp, quản lý, những ƣu điểm, nhƣợc điểm trong
công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản.
- Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư tại Kho
bạc nhà nước Hà Nội nhằm góp phần chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư
xây dựng cơ bản, Đề tài nghiên cứu cấp ngành - Kho bạc nhà nƣớc, năm
2006.
- Giải pháp đẩy mạnh quyết toàn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Lê
Hùng Sơn, Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 94, năm 2005, tr.38-40.
- Thực trạng các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng ở nước ta hiện
nay - kiến nghị và giải pháp, của Bùi Thanh Thuỷ, Bùi Sĩ Hiển, Tạp chí Ngân
hàng, số 4, năm 2005, tr.42-47…
- Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản: Tập trung - hiệu quả của Thiên

Tâm, Báo Xây dựng ngày 4/10/2008…
Đồng thời một số Quyết định, thông tƣ cũng liên quan đến đề tài nhƣ:
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 về việc phân
cấp quản lý nhà nước về một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành
phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010, Hà Nội.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
của Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
- Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 11/6/2009 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 về
việc phân cấp quản lý nhà nước về một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa
bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010, Hà Nội.
- Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 quy định trách
nhiệm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tất toán tài

4


khoản tại hệ thống Kho bạc Nhà nước Thành phố đối với các dự án sử dụng
nguồn vốn NSNN của Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
- Quyết định số 37/2010/QĐ – UBND ngày 20/8/2010 Ban hành quy
định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà
Nội, Hà Nội.
- Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 Ban hành về
việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, tỷ lệ
(%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự
toán chi ngân sách thuộc Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015, Hà Nội.
Quyết định số 11/2011/ QĐ-UBND ngày 2/3/2011 Ban hành quy định phân
cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố
Hà Nội giai đoạn 2011-2015, Hà Nội.

- Quyết định số 5963/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 Phê duyệt danh
mục các tuyến đường giao Sở giao thông vận tải quản lý đồng bộ vỉa hè, lòng
đường phục vụ công tác tổ chức giao thông và chống ùn tắc giao thông trên
địa bàn Thành phố Hà Nội theo quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày
2/3/2011, Hà Nội.
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 Ban hành quy
định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
Tuy nhiên, các bài viết công trình nghiên cứu gần đây chƣa nhiều và
chƣa hệ thống hóa đƣợc công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc ở cấp quận trong giai đoạn dài từ 2008-2012, đặc biệt là giai
đoạn từ 2013-2015 thì chƣa có tác giả nào nghiên cứu.Vì vậy có thể khẳng
định đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu một cách hệ thống, tƣơng đối đầy đủ và
cập nhật về thực trạng, giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng.
5


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên cần phải thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu nhƣ sau:
- Xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận.
- Phản ánh thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng.
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của các điểm yếu

trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của
UBND quận Hai Bà Trƣng
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện về công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
- Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của
UBND quận Hai Bà Trƣng.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc của UBND quận theo quy trình cải cách hành chính.
- Về không gian: Nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc tại UBND quận Hai Bà Trƣng.

6


- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập cho giai đoạn 2008-:-2012, Dữ
liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng 5/2013. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho
giai đoạn cho đến hết năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu:

7


Các yếu tố ảnh
hƣởng tới
QL VĐTXDCB từ
NSNN của UBND

quận
- Các yếu tố
thuộc UBND
quận

Quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc
của UBND quận

Lập và phân bổ
kế hoạch vốn

Thanh toán
vốn đầu tƣ

Vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc
của UBND quận
- Nguồn vốn XDCB
Thành phố phân cấp
- Nguồn vốn sự
nghiệp có tính chất
đầu tƣ

- Các yếu tố
bên ngoài
UBND quận


Quyết toán
vốn đầu tƣ

Kiểm soát vốn
ĐTXDCB

KHUNG NGHIÊN CỨU

8

Thực hiện mục
tiêu quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc của UBND quận
- Phân bổ nguồn lực
theo hƣớng ƣu tiên chiến lƣợc,
chính sách phát triển của quận
- Sử dụng NSNN có hiệu quả
- Kiểm soát nguồn vốn


5.2. Quy trình nghiên cứu:
- Bƣớc 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm xác định khung lý thuyết cho
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của
UBND quận.
- Bƣớc 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp vốn và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận, từ những số liệu thu thập tại
phòng Tài chính kế hoạch của UBND quận.
- Bƣớc 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm làm rõ thực trạng về quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận, thông

qua phỏng vấn các cán bộ có chuyên môn sâu tại các phòng Tài chính kế
hoạch, Quản lý đô thị, Ban quản lý dự án, Kho bạc nhà nƣớc…
- Bƣớc 4: Xử lý số liệu bằng phƣơng pháp so sánh số liệu các năm, số
liệu kế hoạch/chỉ tiêu, tổng hợp ý kiến…
- Bƣớc 5: Đánh giá nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của UBND quận.
- Bƣớc 6: Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện.
5.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp chủ yếu sau:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện
tƣợng kinh tế xã hội trong trạng thái vận động và có các mối liên hệ chặt chẽ
với nhau cho phép phân tích một cách khách quan các vấn đề nghiên cứu dựa
trên các phạm trù khoa học, các khái niệm, quan điểm và sự vận động phát
triển để nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu hiện đại nhƣ:
Tiếp cận hệ thống, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, thống kế,
phƣơng pháp tổng hợp …

9


Đồng thời trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn chú trọng đến
việc sử dụng các nguồn tƣ liệu phong phú, tin cậy của phòng Tài chính kế
hoạch thuộc UBND quận Hai Bà Trƣng và các văn bản pháp luật của thành
phố Hà Nội…để làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc kết
cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tƣ xây

dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại UBND quận.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách của UBND quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của UBND quận Hai Bà
Trƣng, thành phố Hà Nội.

10


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
UBND QUẬN
1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của cấp quận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc
mục đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua
sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự
toán.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước: Ngân sách nhà
nƣớc Điều 1 Luật của Quốc hội Nƣớc cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nƣớc: “Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
- “Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí;
các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của
các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật”.
- “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà

nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật”.
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, chia nguồn vốn đầu tƣ từ NSNN
thành: Vốn đầu tƣ từ NSNN Trung ƣơng và vốn đầu tƣ từ NSNN địa phƣơng.
Từ khái niệm đầu tƣ XDCB và sự phân tích về NSNN có thể hiểu khái niệm

11


Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là: vốn NSNN đƣợc cân đối trong dự toán
NSNN hàng năm từ các nguồn thu trong nƣớc, nƣớc ngoài (bao gồm vay
nƣớc ngoài của CP và vốn viện trợ của Nhà nƣớc cho CP, các cấp chính
quyền và các cơ quan Nhà nƣớc) để cấp phát và cho vay ƣu đãi về đầu tƣ xây
dựng cơ bản. Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc còn là một phần của
vốn đầu tƣ phát triển của ngân sách nhà nƣớc đƣợc hình thành từ sự huy động
của Nhà nƣớc dùng để chi cho đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ
sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc
dân.
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Những đặc điểm của đầu tƣ XDCB nói chung đó là: Sản phẩm của đầu
tƣ XDCB có tính cố định; Sản phẩm XDCB chịu ảnh hƣởng trực tiếp của khí
hậu, thời tiết,thời gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu
dài.
Vốn cho hoạt động đầu tƣ XDCB lớn, do sản phẩm có khối lƣợng lớn,
thời gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm XDCB dài, tính đơn chiếc và chu
kỳ sản xuất không lặp lại là đặc điểm rõ của đầu tƣ XDCB.
Ngoài ra vốn đầu tƣ XDCB mang đầy đủ những nét đặc trƣng của sản
phẩm hình thành từ quá trình đầu tƣ xây dựng đó là công trình xây dựng.
“Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất
(bao gồm cả khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) được tạo

thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động”. Vốn đầu tƣ XDCB có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB thường có quy mô lớn
Để hình thành công trình xây dựng cần phải trải qua rất nhiều công
đoạn, với sự tham gia của nhiều ngƣời ở các lĩnh vực chuyên môn khác nhau;
hao phí về lao động, máy móc, nhiên, nguyên vật liệu là rất lớn. Hơn nữa, do

12


công trình xây dựng gắn liền với đất, không di chuyển đƣợc nên không thể
sản xuất ở nơi có chi phí rẻ để đem tiêu thụ ở nơi có chi phí cao hơn nhƣ các
loại các sản phẩm khác.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB thường dài hạn
Do công trình xây dựng mang tính đơn chiếc, không thể sản xuất đồng
loạt, có chăng chỉ sản xuất đồng loạt một số cấu kiện trong nhà máy rồi đem
lắp giáp ngoài công trƣờng, tuy nhiên vẫn phải trải qua nhiều công đoạn mới
trở thành công trình xây dựng hoàn chỉnh. Việc xây dựng công trình cần
nhiều thời gian, do vậy vốn đầu tƣ XDCB thƣờng dài hạn.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB chủ yếu được sử dụng để hình thành lên cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tài sản cố định trong nền kinh tế
Các công trình hạ tầng kỹ thuật: đƣờng xá, cầu cống, bến cảng, sân
bay... và các công trình hạ tầng xã hội: trƣờng học, bệnh viện, nhà văn hóa...
đều là sản phẩm gắn liền với đất. Để đầu tƣ xây dựng các công trình này đều
cần phải có vốn. Lƣợng vốn này thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn đầu
tƣ của xã hội.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB dễ bị thất thoát, lãng phí
Vốn đầu tƣ XDCB có quy mô lớn, thời gian đầu tƣ kéo dài nên rất dễ
xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí. Sự thất thoát, lãng phí không những gây
thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hƣởng tiêu cực về chính trị. Tình trạng tham

nhũng, bớt xén các khoản chi của Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng có thể gây
nhiễu loạn xã hội, làm thay đổi chủ trƣơng đầu tƣ, làm giảm uy tín, vai trò của
các cơ quản nhà nƣớc, làm giảm lòng tin của nhân dân đối với Nhà nƣớc.
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Phân loại vốn đầu tư XDCB theo mục đích sử dụng
Với mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vốn đầu tƣ XDCB bao gồm:
vốn đầu tƣ vào lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.

13


Với mục đích phát triển cơ sở hạ tầng, vốn đầu tƣ XDCB gồm: vốn đầu
tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Với mục đích phát triển các khu vực kinh tế - xã hội, vốn đầu tƣ XDCB
bao gồm: vốn đầu tƣ vào khu vực thành thị và vốn đầu tƣ vào khu vực nông
thôn.
Với mục đích tăng cƣờng năng lực khai thác, sử dụng: vốn đầu tƣ xây
dựng mới và vốn đầu tƣ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
1.1.3.2. Phân loại vốn đầu tư XDCB theo nguồn hình thành
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước: Là nguồn vốn hình thành trong
hoạt động tài chính nhà nƣớc theo Luật ngân sách. Đây là nguồn vốn đầu tƣ
chủ yếu để đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của đất nƣớc
thông qua cấp phát không mang tính thu hồi nhƣng đóng một vai trò rất quan
trọng trong việc tạo tiền đề cho phát triển kinh tế. Cơ sở hạ tầng tốt, sẽ
khuyến khích và thu hút các nhà đầu tƣ, làm ra nhiều giá trị gia tăng cho xã
hội và nhà nƣớc sẽ có thêm nguồn thu để tái đầu tƣ vào các công trình hạ tầng
và phục vụ cho các nhiệm vụ của nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các
cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ

chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, theo quy định hiện hành, bao
gồm:
Một là, ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là
ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Hai là, ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung
là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã,
phƣờng, thị trấn;

14


Ba là, Ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp
xã);
Ngân sách trung ƣơng giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ chiến lƣợc, quan trọng của quốc gia nhƣ: các dự án đầu tƣ phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có tác động đến cả nƣớc hoặc nhiều địa
phƣơng, các chƣơng trình, dự án quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng,
điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của đất nƣớc, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, đối ngoại và hỗ trợ những địa phƣơng chƣa cân đối đƣợc thu, chi ngân
sách. Các dự án mà ngân sách trung ƣơng đầu tƣ có thể kể đến bao gồm:
đƣờng quốc lộ, bến cảng, nhà ga, sân bay...
Ngân sách địa phƣơng đƣợc phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động
thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và
trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý. Các công trình mà ngân sách địa
phƣơng đầu tƣ bao gồm: Trƣờng học, bệnh viện, đƣờng tỉnh... do địa phƣơng
quản lý.
Tại một địa phƣơng có thể sẽ có 2 nguồn vốn đầu tƣ, một là nguồn
ngân sách Trung ƣơng đầu tƣ các công trình trên địa bàn, hai là ngân sách địa
phƣơng.

Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế (gọi chung là
doanh nghiệp): đƣợc hình thành từ nguồn vốn góp, vốn điều lệ, thu nhập của
hoạt động sản xuất, kinh doanh... nguồn vốn quan trọng để hình thành lên cơ
sở vật chất của các doanh nghiệp: văn phòng, nhà máy, xƣởng sản xuất, kho
bãi... để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Huy
động đƣợc nguồn vốn này tham gia vào xây dựng cơ sở vật chất cho chủ
nghĩa xã hội là rất quan trọng, để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ, giảm giá thành, đóng góp nhiều cho nhà nƣớc đồng thời phối hợp
khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng nhà nƣớc đã đầu tƣ, tăng nguồn thu cho ngân

15


sách.
Vốn đầu tư của dân cư: Là phần vốn nhân dân tự tích lũy để đầu tƣ các
công trình phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và nghỉ ngơi. Đời sống của nhân
dân càng cao thì nhu cầu về nơi ở và nghỉ ngơi càng cao. Việc đầu tƣ của dân
cƣ sẽ tạo điều kiện cho ngƣời lao động có điều kiện tốt nhất để tái sản xuất
sức lao động, nâng cao bộ mặt kiến trúc cảnh quan của các khu vực dân cƣ;
đồng thời đầu tƣ XDCB của khu vực dân cƣ sẽ khuyến khích các ngành sản
xuất khác phát triển, tạo công ăn việc làm cho nền kinh tế.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi cần một lƣợng vốn rất
lớn, trong đó theo quan điểm của Đảng là phát huy nội lực thì nguồn vốn
trong nƣớc đóng vai trò quyết định để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa
xã hội. Do vậy, cần có biện pháp để huy động đƣợc các nguồn vốn trong
nƣớc, tăng năng suất lao động, đồng thời phải có phƣơng án sử dụng vốn có
hiệu quả, đầu tƣ có trọng tâm, trọng điểm, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.
Để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chỉ phát huy
nội lực không cũng chƣa đủ, chúng ta cần phải tranh thủ nguồn vốn từ bên
ngoài, bằng cách tạo ra môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi: ổn định về chính trị, hệ

thống pháp luật đồng bộ...; thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực công nghệ
cao.
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Có ba yếu tố cơ bản để cấu thành mô hình phát triển nền kinh tế là: vốn
- lao động - công nghệ, trong đó vốn là yếu tố tiền đề vật chất cần thiết đầu
tiên cho phát kinh tế - xã hội. Ba yếu tố đó, mỗi yếu tố có một vị trí riêng
song chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau, trong đó vốn có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, tác động quyết định đến yếu tố lao động và công nghệ. Vì vậy,
tiền vốn, đặc biệt vốn đầu tƣ đƣợc coi là “chìa khóa” của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB đƣợc đề cập trên các góc độ

16


×