Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Giang : Luận văn ThS. Kinh doanh và Quản lý: 60 34 04 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN VIỆT HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015
1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------o0o--------

NGUYỄN VIỆT HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn
Phú Hà, cô đã hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi tới các Thầy giáo, Cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc gia Hà Nội và các Thầy giáo, Cô giáo khoa Kinh tế chính trị đã tham gia
quá trình giảng dạy trong khóa học vừa qua lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của các tài liệu đã sử dụng trong quá
trình giảng dạy của nhà trƣờng, sách báo, tài liệu, các trang Web, Internet mà
tôi đã sử dụng trong quá trình học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế
khoá 2012- lớp QH-2012 E.CH (QLKT), đã đồng hành cùng tôi suốt trong
quá trình học lớp Thạc sỹ vừa qua.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ ........................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ RỦI
RO TÁC NGHIỆP - QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP ................................ 6
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................ 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp trong Ngân hàng thƣơng mại. . 6
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................ 6
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại............. 7
1.1.3. Rủi ro tác nghiệp và nguyên nhân của rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 10
1.2. Quản lý rủi ro tác nghiệp trong các Ngân hàng thƣơng mại .................... 13
1.2.1.Khái niệm quản lý rủi ro tác nghiệp....................................................... 13
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ............ 15
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QLRRTN trong kinh doanh NHTM ............. 27
1.3.1. Bộ máy quản lý rủi ro............................................................................ 27
1.3.2. Nhân sự ................................................................................................. 28
1.3.3. Nền tảng công nghệ............................................................................... 29
1.3.4. Môi trƣờng kinh doanh ......................................................................... 30
1.4. Quan sát thực tế về RRTN và kinh nghiệm QLRRTN .......................... 31
1.4.1. Một số quan sát thực tế ......................................................................... 31
1.4.2. Kinh nghiệm QLRRTN của một số NHTM trên thế giới. .................... 37
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..... 39


2.1. Phƣơng pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu ....................................... 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thế ............................................................... 39
2.1.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu, dữ liệu.................................................... 39
2.1.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu, dữ liệu ....................................................... 42
2.3. Tiến trình nghiên cứu ............................................................................... 44

CHƢƠNG 3..................................................................................................... 46
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ GIANG ............ 46
3.1. Môi trƣờng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
(Vietinbank) - Chi nhánh Hà Giang ................................................................ 46
3.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà
Giang (Vietinbank-CN Hà Giang) .................................................................. 47
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank – Chi nhánh Hà
Giang ............................................................................................................... 47
3.2.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 48
3.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ................. 49
3.3.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến quản lý rủi ro tác nghiệp ......................... 56
3.3.2. Tổ chức bộ máy QLRR tác nghiệp ta ̣i Vietinbank-CN Hà Giang ........ 61
3.3.3. Quy trình QLRRTN .............................................................................. 63
3.4. Phân tích thực trạng QLRRTN của Vietinbank - CN Hà Giang .... 66
3.4.1. Các hành vi gian lận và tội phạm nội bộ. .............................................. 66
3.4.2. Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài ......................................... 66
3.4.3. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến sai sót trong quá trình tác nghiệp của cán
bộ ..................................................................................................................... 67
3.4.4. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) ................ 71
3.5. Phân tích RRTN thông qua kết quả thăm dò ý kiến khách hàng ............. 74
3.6.Đánh giá thực trạng rủi ro tác nghiệp tại Vietinbank Hà Giang ............... 80


3.6.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 80
3.6.2.Đánh giá những dấu hiệu có mức độ rủi ro cao ..................................... 81
3.6.3. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 81
3.6.4. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 82
CHƢƠNG 4..................................................................................................... 84
GIÁI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ GIANG ... 84
4.1 Chiến lƣợc quản lý rủi ro tác nghiệp của Ngân hàng giai đoạn 2015-2025
......................................................................................................................... 84
4.1.1

Định hƣớng phát triển chung của VietinBank .................................... 84

4.1.2

Quán triệt định hƣớng và chiến lƣợc QLRRTN tại các Chi nhánh của

VietinBank ...................................................................................................... 85
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả QLRRTN tại VietinBank-CN Hà Giang .... 87
4.2.1

Giải pháp về cơ chế, chính sách và tuân thủ cơ chế, chính sách trong

QLRRTN ......................................................................................................... 87
4.2.2 Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp........................... 88
4.2.3 Giải pháp đối với nguồn nhân lực .......................................................... 90
4.2.4 Đầu tƣ xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại ....................... 92
4.2.5 Xây dựng văn hóa quản lý rủi ro............................................................ 92
4.3
4.3.1

Kiến nghị, đề xuất ................................................................................. 93
Kiến nghị, đề xuất với Cơ quan của Chính Phủ; Sở/Ngành có liên

quan ở tỉnh Hà Giang ...................................................................................... 93
4.3.2


Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Hà Giang ............................................ 93

KÊT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1

ĐCTC

Định chế tài chính

2

GTCG

Giấy tờ có giá

3


KH

Khách hàng

4

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

PGD

Phòng giao dịch

7

QLRRTN

Quản lý rủi ro tác nghiệp

8


RRTN

Rủi ro tác nghiệp

9

SP

Sản phẩm

10

TCKT

Tổ chức kinh tế

11

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

12

TGTK CKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

13


TGTK KKH

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

14

TK

Tiết kiệm

15

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

16

VCSH

Vốn chủ sở hữu

17

VHĐ

Vốn huy động

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Ví dụ về đo lƣờng RRTN theo chỉ số cơ bản ................................. 20
Bảng 1.2. Tỷ lệ vốn yêu cầu với mức thu nhập của mỗi mảng hoạt động kinh
doanh (βi ) ....................................................................................................... 20
Bảng 3.1: Mạng lƣới giao dịch ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang .......... 46
Bảng 3.2: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011-2013 .................................. 51
Bảng 3.3: Chỉ tiêu hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013 .......................... 55
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 ..................................... 56
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp lỗi sai sót theo nghiệp vụ 6 tháng đầu năm 2013 .. 73
Bảng 3.6. Thông tin khảo sát khách hàng cá nhân.......................................... 74
Bảng 3.7. Thông tin khảo sát khách hàng doanh nghiệp ................................ 75
Bảng 3.8. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất .................................... 76
Bảng 3.9: Chất lƣợng đội ngũ nhân viên ngân hàng ...................................... 77
Bảng 3.10: Quy chế, quy trình giao dịch của Chi nhánh ................................ 78
Bảng 3.11: Đánh giá góp ý khác về Chi nhánh VietinBank ........................... 78

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ................. 8
Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II ........................................... 9
Sơ đồ 1.3: Quy trìnhquản lý rủi ro tác nghiệp ................................................ 25
Hình 1.1 : Khung quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng DBS ................... 38
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Vietinbank Hà Giang .................................... 48
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng tăng trƣởng nguồn vốn theo loại hình tiền gửi ............ 52
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng tăng trƣởng nguồn phân theo loại hình tiền tệ............. 53

Biểu đồ 3.3. Tỷ trọng tăng trƣởng nguồn phân theo kỳ hạn tiền gửi.............. 53
Hình 3.1. Hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietinbank .......................... 62
Hình 4.1 Mô hình tƣơng lai về cấu trúc tổ chức hoạt động QQRRTN........... 89

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. 1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian gần đây, thế giới đã trải qua một cuộc đại khủng hoảng tài chính
và suy thoái kinh tế toàn cầu, hàng loạt ngân hàng lâm vào cảnh đổ vỡ hoặc phải tái cơ
cấu. Bối cảnh quốc tế đó cùng với những vấn đề nội tại đã đẩy nền kinh tế Việt Nam,
đặc biệt là ngành ngân hàng vào nhiều khó khăn thách thức: nợ xấu trong hệ thống
ngân hàng trở thành vấn nạn trầm trọng bắt đầu tăng nhanh từ cuối năm 2010 đến đầu
năm 2011. Theo kết quả phân tích của Trung tâm nghiên cứu, Tập đoàn đầu tƣ Phát
triển Việt Nam, nợ xấu tính đến thời điểm cuối năm 2014 vẫn vƣợt xa ngƣỡng 3% và
hiện vẫn chƣa có dấu hiệu hạ nhiệt. Dữ liệu khảo sát hàng năm của Tổng cục Thống kê
còn cho thấy, tỷ lệ thua lỗ của các doanh nghiệp Việt Nam tăng vọt từ năm 2011, đặc
biệt là khối ngoài quốc doanh. Trong quý I/2012 có đến 70% số doanh nghiệp báo cáo
thua lỗ. Hiện tại, chƣa có những số liệu cập nhật cho năm 2014, song theo dự đoán của
nhiều chuyên gia kinh tế, tình hình vẫn chƣa có nhiều cải thiện.
Một trong những giải pháp khôi phục và phát triển doanh nghiệp nói chung và
các NHTM nói riêng trong thời kỳ hậu suy thoái kinh tế là phải nâng cao năng lực cạnh
tranh, duy trì và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tranh thủ cơ hội và đối phó
với những thách thức mới. Trong bối cảnh đó, Đảng và Chính phủ đã xác định nhiệm
vụ tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trƣởng là nhiệm vụ hết sức
quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011 – 2015. Hai trong ba
lĩnh vực trọng tâm trong tái cơ cấu nền kinh tế là (i) tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nƣớc,
trọng tâm là các tập đoàn và tổng công ty; và (ii) tái cơ cấu hệ thống tài chính tiền tệ,
trọng tâm là hệ thống ngân hàng thƣơng mại và định chế tài chính. Bên cạnh đó, với

nhận định các NHTM Việt Nam đang và sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm
trọng nhƣ chất lƣợng tài sản kém, khó khăn trong thanh khoản, yếu kém trong quản lý
rủi ro. Ngân hàng Nhà nƣớc cũng đã xây dựng ―Đề án tái cơ cấu ngân hàng‖ nhằm

1


khắc phục những tồn tại yếu kém và phát triển một hệ thống ngân hàng an toàn, hiệu
quả trên cơ sở năng lực tài chính và quy mô hoạt động đủ lớn, hệ thống quản lý, công
nghệ ngân hàng tiên tiến.
Để thực hiện thành công các giải pháp nói trên, các NHTM phải kịp thời cải
cách thủ tục hành chính, đổi mới về quy trình tác nghiệp, nâng cấp công nghệ xử lý
nghiệp vụ và quan trọng nhất là nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro. Hiện tại
một số NHTM lớn đã chú tâm xây dựng và tiến tới hoàn thiện hệ thống quy định, quy
trình quản lý rủi ro nhƣ: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng và đặc biệt
là hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp (QLRRTN). QLRRTN đã đƣợc các ngân hàng
trên thế giới ứng dụng từ hàng chục năm nay. Tuy nhiên, đối với các NHTM Việt Nam,
chỉ cách đây 5 năm, QLRRTNvẫn là một khái niệm mới mẻ (Nguyễn Thị Thúy Hằng,
2014). Tuy nhiên, Việt Nam hiện nay vẫn chƣa thiết lập đƣợc khuôn khổ pháp lý chính
thức cho hoạt động QLRRTN. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) vẫn đang
nghiên cứu để thiết lập lộ trình áp dụng Basel II cho ngành ngân hàng. Ngoài những
thông tƣ hiện có, bao gồm Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 và Thông
tƣ số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng trên cơ sở xem xét áp dụng thông lệ Basel II, các NHTM
vẫn đang mong đợi NHNN sớm ban hành những quy định cập nhật hơn nữa để hƣớng
dẫn triển khai hoạt động QLRRTN trên tất cả các mặt từ thiết lập chính sách, quy định,
quy trình cho đến phƣơng pháp đo lƣờng, yêu cầu vốn tối thiểu đối với RRTN và cơ
chế trích lập dự phòng RRTN.
Tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank), một số sự kiện có
liên quan đến rủi ro tác nghiệp xảy ra trong năm 2012 đã và đang là một trong những

điểm nhấn quan trọng cho sự cần thiết phải nhận thức và thiết lập khung khổ quản lý
chặt chẽ hơn đối với rủi ro tác nghiệp. Hơn thế nữa, chỉ tính riêng năm 2014, một loạt
các sai phạm đƣợc phát hiện nhƣ vụ việc 9 cựu cán bộ Vietinbank Trà Vinh làm khống
hồ sơ gây thiệt hại gần 2,2 tỷ đồng, 8 cán bộ Vietinbank Trà Nóc bị khởi tố trong vụ án

2


Công ty An Khang lừa đảo gây thiệt hại 200 tỷ đồng và đáng chú ý nhất là vụ án
Huỳnh Thị Huyền Nhƣ lừa đảo chiếm đoạt gần 4.911 tỷ đồng đã gây tổn thất lớn cho
ngân hàng và nền kinh tế xã hội. Nguyên nhân của những rủi ro nói trên đƣợc Phòng
quản lý rủi ro của Vietinbank xác định một phần do quy trình chƣa chặt chẽ, đạo đức
của một số cán bộ ngân hàng không tốt nhƣng đặc biệt chính là RRTN chƣa đƣợc
Vietinbank chú trọng đúng mức. Có thể nói không chỉ Vietinbank mà toàn hệ thống
NHTM Việt Nam đã có một cách nhận thức khác về RRTN và hậu quả của nó, vấn đề
đặt ra chung cho các NHTM đó là làm sao để quản lý đƣợc RRTN trong thời gian ngắn
nhất, giảm thiểu RRTN, giảm thiểu tổn thất cho Ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Muốn làm đƣợc điều đó, mỗi NHTM cần quản lý tốt RRTN tại ngân hàng mình, mỗi
Chi nhánh cần nhận thức và quản lý tốt RRTN tại Chi nhánh mình.
Trong thời gian hoạt động gần 5 năm, Vietinbank - Chi nhánh Hà Giang đã
thống kê không ít các RRTN xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Công tác quản lý
RRTN nhằm hạn chế ở mức thấp nhất rủi ro và không gây hậu quả cho Chi nhánh cũng
nhƣ trên toàn hệ thống Vietinbank là một vấn đề đƣợc Ban lãnh đạo Chi nhánh luôn đặt
lên hàng đầu.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu “Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Hà Giang” làm luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là:
+ Rủi ro tác nghiệp là gì và công tác quản lý rủi ro tác nghiệp bao gồm những nội
dung nào ?

+ Thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietinbank – Chi nhánh Hà
Giang từ năm 2011 đến năm 2013 đạt kết quả nhƣ thế nào? Còn tồn tại những hạn chế
gì và nguyên nhân tại sao?
+ Giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tác nghiệp tại
Vietinbank-Chi nhánh Hà Giang?

3


1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích:
+ Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về QLRRTN nhằm nhận
diện, đo lƣờng, kiểm soát và hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể xảy ra
trong quá trình tác nghiệp kinh doanh tại Vietinbank-CN Hà Giang.
+ Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, đơn vị có liên quan trong
thực hiện công tác quản lý rủi ro tác nghiệp.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động, bảo vệ uy tín, đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh
an toàn, hiệu quả của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Hà Giang.
Nhiệm vụ: Đề tài tập trung giải quyết 4 vấn đề
+ Những nội dung cơ bản về rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp trong
các Ngân hàng thƣơng mại
+ Những kinh nghiệm về quản lý rủi ro tác nghiệp của một số chi nhánh NHTM
trong nƣớc và kinh nghiệm quốc tế để rút ra những bài học cần thiết cho các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam.
+ Thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại VietinBank -Chi nhánh Hà
Giang.
+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại
VietinBank - Chi nhánh Hà Giang
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên về quản lý rủi ro tác nghiệp,
thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi
ro tác nghiệp tại Vietinbank – CN Hà Giang
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
tại Vietinbank-Chi nhánh Hà Giang trong ba năm (từ năm 2011 đến năm 2013), qua đó

4


đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tác nghiệp của
ngân hàng.
1.4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,… nội dung của Luận văn gồm 4
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận, tổng quan tình hình nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp
và quản lý rủi ro tác nghiệp trong các Ngân hàng thương mại
Chương : Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng rủi ro tác nghiệp và đánh giá công tác quản lý rủi ro tác
nghiệp tại VietinBank - Chi nhánh Hà Giang
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tác nghiệp tại VietinBank
- Chi nhánh Hà Giang

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO
TÁC NGHIỆP - QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp trong Ngân hàng thƣơng mại.

1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
Theo điều 04 luật các Tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH2012) đƣợc Quốc
hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010)
có quy định: ―Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”.
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển,
ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân
hàng khác”
Trong đó, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Qua các định nghĩa nêu trên, NHTM đƣợc hiểu là trung gian tài chính có khả năng
thỏa mãn các nhu cầu tiền tệ một cách tốt nhất cả về khối lƣợng, thời gian, địa điểm và
qua đó đem lại lợi ích cho bản thân ngân hàng, cho ngƣời gửi tiền, cho ngƣời cần vốn
và cho nền kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
vốn cho nền kinh tế, làm cầu nối của doang nghiệp với thị trƣờng, giúp nhà nƣớc điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, hay góp phần thúc đẩy tài chính tiền tệ quốc tế.

6


1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro
Hiểu một cách chung nhất, rủi ro là những sự kiện có thể làm mất mát tài sản
hay làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa hiện đại về rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn
và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến
những mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc, theo đó rủi ro là khả năng những sự

kiện chƣa chắc chắn trong tƣơng lai sẽ làm cho chủ thể không đạt đƣợc những mục tiêu
chiến lƣợc và mục tiêu hoạt động, cũng nhƣ chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội
thị trƣờng.
Nhƣ vậy, rủi ro có thể đƣợc định nghĩa khái quát là: ―Những điều không chắc
chắn của những kết quả trong tương lai hay là những khả năng của những kết quả bất
lợi”( Phan Thị Bích Nguyệt, 2006)(1)
Theo tài liệu do Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc (SSC) cung cấp sử dụng trong
hội thảo ―Quản lý rủi ro đối với Ngân hàng thƣơng mại‖ tại thành phố Hồ Chí Minh
ngày 4&5 tháng 8 năm 2006: ― Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng một
hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể đem lại những kết quả bất lợi ảnh hưởng
trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn vốn của tổ chức hoặc tạo ra các trở ngại ngăn
cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ hội tạo ra lợi nhuận‖.
1.1.2.2. Một số loại rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngân hàng
Thứ nhất, nếu căn cứ theo phạm trù rủi ro, thì rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
đƣợc phân chia loại thành 4 nhóm và đƣợc thể hiện trong Sơ đồ 1.1.

(1) PGS—TS Phan Thị Bích Nguyệt, Đầu tƣ tài chính, NXB Thống kê, năm 2006 [6]

7


Các loại rủi ro đối với ngân hàng

Rủi ro tài chính

Rủi ro tác nghiệp

Rủi ro kinh doanh

Rủi ro sự cố


Chính sách kinh
tế vĩ mô

Sự kiện chính trị

Cơ cấu lợi nhuận

Lừa dối nội bộ

Mức độ vốn

Lổi trong quá
trình quản lý

Rủi ro quốc gia

Hƣ hỏng tài sản

Tính chấp hành
pháp luật

Lừa đảo

Hệ thống tài chính

Rủi ro tín dụng
Rủi ro T.khoản
Rủi ro thị trƣờng
Rủi ro lãi suất

Rủi ro hối đoái

Khủng
hoảng
ngân hàng
Cú sốc bên ngoài
khác
Bệnh dịch

Rủi ro công nghệ
Hệ thống PLuật
Hành vi của nhân
viên

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.1 cho thấy 4 nhóm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng bao gồm: rủi ro
tài chính, rủi ro hoạt động, rủi ro kinh doanh/kinh tế và rủi ro sự cố. Trên thực tế, Ủy
ban Basel(2) đã phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng thành 3 loại chính là rủi ro
tín dụng, rủi ro thị trƣờng và rủi ro hoạt động. Bên cạnh đó, rủi ro còn đƣợc phân loại
thành rủi ro thanh khoản, rủi ro danh tiếng, rủi ro pháp lý và rủi ro chính sách. Các loại
rủi ro này đƣợc mô tả trong Sơ đồ 1.2.
(2) Ủy ban Basel: Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) đƣợc thành lập sau sự sụp đổ của một loạt các ngân hàng vào
thập kỷ 70 bởi Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS) đặt tại Basel, Switzerland nhằm đƣa ra cách thức tốt hơn để đo lƣờng vốn
tối thiểu các Ngân hàng cần nắm giữ để đảm bảo bù đắp rủi ro.

8


Ba loại rủi ro chính theo Basel II


Rủi ro tín dụng

Rủi

Rủi

ro

Ro
quốc

đối
tác

gia

Rủi ro hoạt động

Rủi ro thị trƣờng

Rủi
ro
khu
vực

Rủi
ro
ngo
ại

hối

Rủi
ro
lãi
suất

Rủi
ro
giá
CK

Rủi
ro
giá
HH

Các loại rủi ro khác

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro danh tiếng

Rủi ro pháp lý

Rủi ro chính sách

Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II
(Nguồn:Tổng hợp của tác giả dựa trên nội dung phân loại rủi ro của Hiệp ước vốn
Basel II)

Thứ hai, nếu căn cứ theo phạm vi ảnh hƣởng, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
còn có thể chia làm 2 loại là rủi ro hệ thống và rủi ro đặc thù:
Rủi ro hệ thống còn đƣợc gọi là rủi ro thị trƣờng. Rủi ro hệ thống liên quan đến
các yếu tố ảnh hƣởng đến nền kinh tế hay đến phân khúc thị trƣờng chứng khoán. Rủi
ro này ảnh hƣởng đến tất cả các công ty bất kể tình trạng tài chính hoặc quản lý của
công ty. Tùy thuộc vào đầu tƣ, nó có thể liên quan đến yếu tố quốc tế cũng nhƣ là các
yếu tố nội địa. Ví dụ, rủi ro hệ thống bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tiền
tệ và rủi ro chính trị xã hội. Rủi ro hệ thống có thể đƣợc giảm nhẹ bằng chiến lƣợc gọi
là phân bổ tài sản. Điều này liên quan đến việc tạo ra một danh mục đầu tƣ gồm những
tài sản không có sự liên quan. Trong một danh mục đầu tƣ gồm những tài sản có sự

9


tƣơng quan, khi có sự kiện hệ thống xảy ra, tất cả chứng khoán sẽ cùng lúc tăng hoặc
giảm giá. Khi một danh mục đầu tƣ đƣợc phân bổ trên những tài sản không tƣơng
quan, một sự kiện hệ thống có thể làm một số tài sản mất giá, trong khi những tài sản
khác có thể không bị ảnh hƣởng, hoặc thậm chí còn tăng giá. Phân bổ tài sản giúp giảm
rủi ro và dàn trải trên toàn danh mục của bạn.
Rủi ro đặc thù còn đƣợc gọi là rủi ro phi hệ thống, rủi ro cụ thể làm ảnh hƣởng
đến ít số lƣợng công ty hoặc đầu tƣ hơn. Nhìn chung, rủi ro đặc thù liên quan đến
khoản đầu tƣ vào một sản phẩm, công ty hay ngành công nghiệp đặc thù. Rủi ro đặc
thù bao gồm rủi ro quản lý, rủi ro pháp lý, rủi ro của bên thứ ba và rủi ro tín dụng.
1.1.3. Rủi ro tác nghiệp và nguyên nhân của rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp(RRTN)
Theo Hiệp ƣớc vốn Basel II3 : Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ xảy ra tổn thất trực
tiếp hay gián tiếp do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu
hoặc thất bại hay do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro tác nghiệp bao gồm cả rủi ro pháp
lý nhưng loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín”.

Nhƣ vậy, RRTN là rủi ro phát sinh do yếu tố con ngƣời, chẳng hạn nhƣ gian lận
của nhân viên ngân hàng, lỗi cẩu thả, sự yếu kém trong hệ thống công nghệ thông tin
do lỗi hệ thống hoặc mất điện, sự thiếu chặt chẽ trong quy trình nghiệp vụ hoặc các lý
do khác dẫn đến sai sót ở một ngân hàng mà không thể phân loại vào các rủi ro khác.
1.1.3.2. Nguyên nhân của rủi ro tác nghiệp
a. Nhóm nguyên nhân từ bên trong nội bộ ngân hàng
 Rủi ro do cán bộ nhân viên ngân hàng gây nên

(3) Năm 1988, Ủy ban đã xây dựng nên ―Hiệp ƣớc Basel‖ (nay là Basel I), trải qua nhiều năm với nhiều lần sửa đổi và cập
nhật, năm 2006 Ủy ban Basel về các vấn đề quốc tế (BCBS) đã công bố ―Đồng thuận quốc tế về Đo lƣờng vốn và Tiêu chuẩn
vốn‖ (―International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards‖ -ICCMCS) hay còn gọi là ―Basel II‖

10


 Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không đƣợc ủy quyền hoặc phê duyệt vƣợt
quá thẩm quyền cho phép;
 Không tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng;
 Không chấp hành nội quy cơ quan, hợp đồng lao động, vi phạm quy chế tuyển
dụng, các vấn đề về sức khỏe, an toàn, bồi thƣờng cho tổn hại cá nhân, hoặc hành vi
phân biệt đối xử và các văn bản pháp luật đối với ngƣời lao động nơi công sở nhƣ: an
toàn lao động, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng;
 Có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với đối tƣợng bên ngoài để
tham ô, chiếm dụng tài sản gây thiệt hại cho ngân hàng.
 Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ
 Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chƣa hoàn chỉnh tạo kẽ hở cho kẻ
xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
 Quy trình nghiệp vụ chƣa phù hợp gây khó khăn cho cán bộ tác nghiệp trong
ngân hàng
 Rủi ro từ hệ thống hỗ trợ, Core Banking

Rủi ro từ hệ thông công nghệ thông tin : vấn đề bảo mật, chƣơng trình hệ thống
lỗi thời không hợp lý, gián đoạn hệ thống truyền dữ liệu, hệ thống hỏng hóc…
 Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác
 Do việc chỉ đạo hƣớng dẫn và hỗ trợ chƣa kịp thời, chƣa hiệu quả, chồng chéo
gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.
 Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chƣa phù hợp, chƣa đáp ứng yêu cầu hỗ
trợ cho bộ phận nghiệp vụ
b. Nhóm nguyên nhân bên ngoài ngân hàng
Sự kiện bên ngoài là các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng cũng gây ra
RRTN. Các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng đã tổng kết các RRTN có nguyên
nhân nằm ngoài ngân hàng, bao gồm:

11


 Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tƣợng bên ngoài
ngân hàng nhƣ: trộm cắp, cƣớp. giả mạo giấy tờ, giả mạo séc….
 Rủi ro do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên ( động đát, lũ lụt, bão….) gây
thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Rủi ro do các văn bàn, quy định của chính phủ, các ban ngành có liên quan có
sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hang
Tổn thất do các sự kiện bên ngoài gây ra có thể đƣợc giảm bớt thông qua bảo
hiểm, kế hoạch dự phòng và hệ thống phục hồi. Việc lập kế hoạch kinh doanh liên tục
là một cách quan trọng giúp ngân hàng chuẩn bị cho các rủi ro từ các sự kiện bên ngoài
và quản lý những rủi ro này.
1.1.3.3. Tác động tiêu cực của rủi ro tác nghiệp
RRTN không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính mà còn gây ảnh
hƣởng rất lớn đến uy tín, thƣơng hiệu của ngân hàng. Những tác động tiêu cực của
RRTN đối với kết quả hoạt động ngân hàng đƣợc tổng kết dựa trên kinh nghiệm thực

tế, bao gồm:
Đối với hoạt động Marketting và bán hàng: Rủi ro tác nghiệp có thể đƣa ngân
hàng rơi vào tình trạng khi đƣa các sản phẩm mới mà không đảm bảo cơ sở hạ tầng phù
hợp do không áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm mới.
Đối với hoạt động thanh toán: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu có thể là
không thanh toán đƣợc theo yêu cầu của khách hàng hoặc thanh toán nhầm đối tƣợng
thụ hƣởng.
Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu có thể
là tình trạng mất kiểm soát hệ thống hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động.
Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả của rủi ro tác nghiệp có thể là việc định giá
tài sản sai, các báo cáo lãi lỗ không hoàn chỉnh, các khoản mục kế toán không đƣợc đối

12


chiếu.
Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả của rủi ro tác nghiệp có thể là hành
vi vi phạm pháp luật trong vấn đề kết thúc hợp đồng lao động….
Đối với uy tín của ngân hàng: Đối xử với khách hàng không tốt dẫn tới mất khách
hàng hoặc tòa uy tín không tốt về ngân hàng, từ đó dẫn đến hậu quả làm mất vốn hoặc
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
1.2. Quản lý rủi ro tác nghiệp trong các Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.Khái niệm quản lý rủi ro tác nghiệp
Trƣớc hết, khái niệm quản lý rủi ro (QLRR) cần đƣợc làm sáng tỏ trƣớc khi
phân tích khái niệm quản lý rủi ro tác nghiệp (QLRRTN). Theo Ủy ban Basel về Giám
sát hoạt động ngân hàng (BCBS): ―Quản lý rủi ro là một quá trình liên tục cần được
thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc để các tổ chức
tài chính có thể đạt được các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh
bạch về tài chính”.
Nhƣ vậy, QLRR) đƣợc hiểu là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài chính, bao

gồm tất cả các hoạt động, tác động đến các loại rủi ro của tổ chức đó. Quản lý rủi ro
liên quan đến việc xác định, đo lƣờng, giám sát, kiểm soát, quản lý đối với rủi ro nhằm
đảm bảo các tiêu chí. Cụ thể là:
 Các cá nhân liên quan đến rủi ro và có trách nhiệm quản lý rủi ro phải hiểu rõ về
rủi ro
 Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội đồng quản lý
 Rủi ro trong việc quyết định phải tƣơng xứng với mục tiêu và chiến lƣợc kinh
doanh do hội đồng quản lý đề ra
 Quỹ dự phòng bù đắp đƣợc các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra
 Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch
 Có đủ vốn để bù đắp rủi ro

13


Hoạt động QLRR nhằm mục đích xác định, đo lƣờng và kiểm soát rủi ro ở mức
có thể chấp nhận đƣợc. Hoạt động quản lý rủi ro hiệu quả có thể cho phép Ngân hàng
đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà Ngân hàng ở mức chấp nhận đƣợc với rủi ro
mà Ngân hàng muốn giảm thiểu. Khi rủi ro đƣợc kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có
điều kiện tốt đa hóa lợi ích thu đƣợc từ những rủi ro đó thông qua nhiều cách nhƣ chấp
nhận, giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro.
Việc QLRR của ngân hàng phải tuân theo nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
 Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép
 Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
 Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính
 Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
 Nguyên tắc hợp lý về thời gian
 Nguyên tắc phù hợp với chiến lƣợc chung của ngân hàng
 Nguyêntắc chuyển đẩy các rủi ro không cho phép

Khái niệm Quản lý rủi ro tác nghiệp
Quản lý rủi ro tác nghiệp là một nội dung của quản lý rủi ro trong hoạt động
NHTM. QLRRTN đƣợc hiểu là ―Quá trình Tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động
tác động đến RRTN, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các
chính sách, phương pháp quản lý rủi ro tác nghiệp để xác định, đo lường, đánh giá,
quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát RRTN nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp
nhất rủi ro xảy ra (Tài liệu đào tạo nội bộ Vietinbank-CN Hà Giang 2012-2013, trang
15).
QLRRTN một cách hiệu quả không có nghĩa là rủi ro không xảy ra mà có thể
hiểu rằng rủi ro có thể xảy ra nhƣng sẽ xảy ra trong mức độ dự đoán trƣớc và ngân
hàng có thể kiểm soát đƣợc.

14


Mục đích của QTRRTN là nhằm tìm hiểu mức độ RRTN của hệ thống, của tổ
chức, tìm nguyên nhân dẫn đến rủi ro, phân phối nguồn lực hỗ trợ và xác định các
khuynh hƣớng bên ngoài cũng nhƣ bên trong giúp dự báo đƣợc rủi ro để từ đó có giải
pháp phòng ngừa, hạn chế. Việc QLRRTN giúp cho ngân hàng ngăn ngừa sự gian lận,
giảm thiểu sai sót trong quá trình giao dịch, duy trì tính chính trực của quyền kiểm soát
nội bộ…
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro tác nghiệp
a. Xác định dấu hiệu rủi ro tác nghiệp
Xác định các dấu hiệu rủi ro tác nghiệp bao gồm các nội dung: nguy cơ rủi ro,
nguyên nhân gây ra rủi ro, dối tƣợng gây rủi ro, mức độ rủi ro. Trong NHTM, tất cả
các bộ phận đều có trách nhiệm phải thực hiện đánh giá và xác định rủi ro nhằm phát
hiện sớm, kịp thời những dấu hiệu rủi ro trong quá trình tác nghiệp của mình, phân tích
xác định mức độ ảnh hƣởng và hậu quả có thể xảy ra. RRTN trong kinh doanh của
NHTM đƣợc thực hiện thông qua 7 nhóm dấu hiệu sau:

 Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm
việc.
Nhận diện nhóm dấu hiệu rủi ro có liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an
toàn nơi làm việc đƣợc thực hiện thông qua:
+ Rà soát, đánh giá thƣờng xuyên về mô hình tổ chức bộ máy, cơ cấu các bộ
phận nghiệp vụ của chính ngân hàng.
+ Rà soát, đánh giá công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá, phân tích
nguyên nhân cán bộ bỏ việc, chấm dứt hợp đồng lao động, đánh giá việc thực hiện các
quy định hay thỏa ƣớc lao động, sức khỏe và an toàn lao động

15


×