Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 02 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o---------

NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

PGS.TS.TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội - Năm 2015


Cam kết
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực,
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng, có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của
tôi và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Minh Châu


Lời cảm ơn
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chương trình giảng dạy sau đại học
Tài chính – Ngân hàng, các Quý Thầy Cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi
nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Nguyễn

Mạnh Hùng đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
công trình nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ
thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tài liệu, tư liệu, hữu ích phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên,
hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

Chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Thị Minh Châu


TÓM TẮT
Tác giả chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX” làm đề tài luận văn của mình với mong muốn đóng góp một phần
công sức vào sự phát triển chung cũng như nâng cao được chất lượng công tác thẩm
định tài chính, góp phần giảm thiểu rủi ro “nợ xấu” tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex nói riêng và nền kinh tế nói chung đồng thời đem lại hiệu quả về mặt
kinh tế không chỉ cho Ngân hàng mà còn đối với các dự án của các doanh nghiệp
vay vốn.
Đề tài luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về chất lượng
thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại.Đồng thời đánh giá
thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Xăng dầu Petrolimex và đưa ra đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xăng dầu Petrolimex.



MỤC LỤC
CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT………………………………………i
DANH SÁCH BẢNG……………………………………………………………..ii
DANH SÁCH HÌNH………………………………………………………………iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA CÁC NHTM .......... 4
1.1. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ tại các NHTM ......................................................... 5
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư ............................................................5
1.2.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư .......................................................5
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại các NHTM ......................................... 8
1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính .............................................................8
1.3.2. Vai trò của công tác thẩm định tài chính với các NHTM .........................8
1.3.3. Các nội dung thẩm định tài chính dự án .................................................10
1.4. Chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ tại các NHTM .................................... 29
1.4.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định dự án của NHTM ..........................29
1.4.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHTM 30
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHTM .31
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án tại NHTM ......33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ........................... 38
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 38
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................38
2.1.2. Phương pháp tổng hợp ............................................................................42
2.2. Địa điểm, thời gian thực hiện nghiên cứu. .................................................... 42



2.3. Hạn chế trong quá trình nghiên cứu ............................................................. 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX .............. 44
3.1. Tổng quan về PGBank .................................................................................... 44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PGBank ........................................44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................45
3.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của PGBank ........................................47
3.2. Thực trạng chất lƣợng thẩm định tài chính dự án tại PGBank ................. 52
3.2.1. Các văn bản pháp lý về hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư .....52
3.2.2. Quy trình thẩm định dự án tại PGBank...................................................53
3.2.3. Chỉ tiêu định tính về chất lượng thẩm định hiệu quả tài chínhdự án đầu
tư tại PGBank ....................................................................................................72
3.2.4. Chỉ tiêu định lượng về chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính dự án
đầu tư tại PGBank .............................................................................................73
3.3. Đánh giá về chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại PGBank .... 74
3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................74
3.3.2. Những tồn tại...........................................................................................77
3.3.3. Nguyên nhân ...........................................................................................79
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX .......................................................................................................... 84
4.1. Chiến lƣợc phát triển và định hƣớng của công tác thẩm định tại Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ....................................................................... 84
4.1.1. Chiến lược phát triển chung của PGBank ...............................................84
4.1.2. Định hướng công tác thẩm định dự án đầu tư tại PGBank .....................85
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ ..... 86
4.2.1. Tổ chức lại mô hình tổ chức thẩm định và mô hình bảng tính thẩm định
...........................................................................................................................86
4.2.2. Đổi mới phương pháp thẩm định ............................................................89

4.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................99
4.2.4. Giải pháp về xây dựng hệ thống thông tin ............................................101


4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 104
4.3.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ......................................104
4.3.2. Đối với NHNN ......................................................................................105
4.3.3. Đối với chủ đầu tư .................................................................................105
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 108
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 109


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

STT

NGUYÊN NGHĨA

1

CAPM

Mô hình định giá tài sản vốn

2

CAR


Tỷ lệ an toàn vốn

3

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

4

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

CSTK

Chính sách tài khóa

7

CSTT


Chính sách tiền tệ

8

DAĐT

Dự án đầu tư

9

EPV

Quan điểm chủ đầu tư

10

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

M&M

Mô hình Modigliani & Miller

12

NH


Ngân hàng

13

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

14

NHTM

Ngân hàng thương mại

15

QLRR

Quản lý rủi ro

16

ROA

Tỷ suất sinh lời tổng tài sản

17

ROE


Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

TIPV

Quan điểm tổng đầu tư

21

TMCP

Thương mại cổ phần

22

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

23

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

24

TSCĐ

Tài sản cố định

25

TSĐB

Tài sản đảm bảo

26

TSLĐ

Tài sản lưu động

27

WACC


Chi phí vốn bình quân gia quyền

28

WB

World Bank

i


DANH SÁCH BẢNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Bảng
Bảng 1-1
Bảng 1-2
Bảng 1-3
Bảng 1-4
Bảng 1-5
Bảng 1-6
Bảng 3-1

Bảng 3-2

9

Bảng 3-3

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Bảng 3-4
Bảng 3-5
Bảng 3-6
Bảng 3-7
Bảng 3-8
Bảng 3-9
Bảng 3-10
Bảng 3-11
Bảng 3-12
Bảng 3-13

20
21

22

Bảng 3-14
Bảng 4-1
Bảng 4-2

Nội dung
Nhận định về NPV
Nhân định về IRR
Nhân định về thời gian hoàn vốn
Nhận xét về phương pháp B/C
Nhận xét về điểm hòa vốn
Nhận định về phương pháp độ nhạy
Nguồn vốn huy động giai đoạn 2008-2013
Dư nợ phân theo các nhóm nợ và dự phòng rủi ro tín dụng
giai đoạn 2008-2013
Các văn bản pháp lý về hoạt động thẩm định tài chính dự án
đầu tư
Quy định về thời gian giải quyết hồ cho vay của PGBank
Tiến độ thi công của dự án
Bảng giả định các chỉ tiêu tính toán doanh thu
Nguồn trả nợ của dự án
Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Phân tích độ nhạy doanh thu của dự án
Phân tích độ nhạy chi phí của dự án
Phân tích 2 chiều độ nhạy doanh thu và chi phí
Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu giai đoạn 20102013
Tỷ lệ nợ xấu và trích lập dự phòng giai đoạn 2008-2013
Các chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2014

Xếp hạng độ nhạy của của các chỉ tiêu đến hiệu quả của dự
án

ii

Trang
18
19
21
22
23
25
47
50
52
60
62
63
68
69
70
71
71
71
73
74
85
98



DANH SÁCH HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Hình
Hình 1.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5

Hình 3.6
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình 4.12
Hình 4.13

Nội dung
Thành phần của tổng mức vốn đầu tư
Cơ cấu tổ chức của PGBank
Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2008 – 2013
Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2008-2013
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2008-2013
Hệ số an toàn vốn giai đoạn 2008-2013
Quy trình ra quyết định Tài trợ dự án của PGBank
Mô hình bảng tính chuẩn
Các phân phối xác suất trong Crystal Ball
Phân phối xác suất của NPV
Chỉ số giá xây dựng mô phỏng
Tỷ lệ lấp đầy chợ truyền thống giai đoạn 2013-2015
Tỷ lệ lấp đầy khu trưng bày giai đoạn 2013-2015
Tỷ lệ đạt được doanh thu nhà hàng hàng năm

Chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng tiệc cưới, café, giải khát
Phân phối xác suất của NPV và IRR
Độ nhạy của các chỉ tiêu với NPV áp dụng Tornado Chart
Mô hình tuyển chọn CBTĐ
Nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định
Mô hình hệ thống thông tin nội bộ

iii

Trang
10
46
48
49
50
51
55
88
93
94
95
96
96
97
97
98
99
100
102
103



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng luôn được coi là “huyết mạch” của một nền kinh tế và do vậy để
nền kinh tế hoạt động trơn tru và ổn định, các mạch máu này cần phải được thông
suốt, tránh được những “cục máu đông – nợ xấu” từ các doanh nghiệp vay vốn.Tuy
nhiên, “nợ xấu” trong những năm gần đây đã gia tăng rất cao và tác động tiêu cực
không chỉ đến sự an toàn của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam mà còn là
một trong những nguyên nhân chính dẫn đến những bất ổn trong kinh tế vĩ mô hiện
nay. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến căn bệnh “nợ xấu” đã được chỉ ra,nguyên
nhân khách quan có, nguyên nhân chủ quan từ bản thân ngân hàng có và một trong
những căn cơ dẫn đến hiện tượng này chính là nằm ở công tác thẩm định tài chính
dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại.Do vậy việc hoàn thiện, nâng cao công
tác thẩm định tài chính là một điều hết sức cần thiết trong việc nâng cao sự an toàn
cho hệ thống Ngân hàng thương mại và sự bền vững, ổn định cho nền kinh tế vĩ mô.
Những năm vừa qua, nhờ sự quan tâm, chú trọng vào công tác thẩm định mà
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex đã đạt hiệu quả cao trong việc tài trợ các
dự án đầu tư trung, dài hạn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đáng khích lệ vẫn
còn những hạn chế còn tồn tại gây tác động không nhỏ đến hiệu quả của bản thân
Ngân hàng. Do vậy, với những kiến thức tích lũy được trong thời gian làm việc thực
tế tại Phòng Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex cùng với
việc nghiên cứu, học tập tại trường, em đã chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX” làm đề tài luận văn của mình với mong muốn
đóng góp một phần công sức vào sự phát triển chung cũng như nâng cao được chất
lượng công tác thẩm định tài chính, góp phần giảm thiểu rủi ro “nợ xấu” tại Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex nói riêng và nền kinh tế nói chung đồng thời đem
lại hiệu quả về mặt kinh tế không chỉ cho Ngân hàng mà còn đối với các dự án của
các doanh nghiệp vay vốn.


1


2. Những điểm mới trong đề tài
(i) Sử dụng Mô phỏng Monte Carlo để nâng cao hiệu quả thẩm định rủi ro thông
qua việc:
+ Xây dựng các biến mô phỏng từ đó xây dựng bộ chỉ số biến động
+ Ứng dụng Monte Carlo xem xét phân phối xác suất của các chỉ tiêu hiệu
quả dao động trong khoảng nào.
+ Ứng dụng Tornado chart để phân tích biến nào tác động mạnh đến các chỉ
tiêu hiệu quả từ đó đề ra phương pháp quản lý rủi ro đảm bảo hiệu quả của dự án
(ii) Các giải pháp về quy trình, mô hình bảng tính chuẩn, xây dựng hệ thống thông
tin, cải thiện nguồn nhân lực trong hoạt động thẩm định tài chính.
3. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về chất lượng thẩm định tài chính
dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại.
Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự
án đầu tư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu chất lượng thẩm định tài chính dự án
đầu tư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex trong những năm
gần đây.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex trong giai đoạn 2008-2013
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

2



Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Triết
học Mác – Lênin về sự vận động và phát triển của xã hội để nghiên cứu những vấn
đề lý luận thực tiễn.
Ngoài ra, bài nghiên cứu còn sử dụng thêm các phương pháp hệ thống, so
sánh, tổng hợp, xây dựng bảng, biểu đồ, và lượng hóa bằng mô hình mô phỏng
Monte Carlo… để luận điểm được phân tích và nhìn nhận một cách sâu sắc, trực
quan từ đó đưa ra những kết luận quan trọng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh sách các chữ viết tắt, danh sách tài liệu
tham khảo, kết luận, đề tài được kết cấu thành 4 chương:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA CÁC NHTM
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA CÁC NHTM
1.1 . Tình hình nghiên cứu
Một ngân hàng được đánh giá là tốt khi hoạt động tín dụng của ngân hàng tốt
và hạn chế được đến mức tối đa rủi ro. Muốn vậy, công tác thẩm định dự án đầu tư
phải được chú trọng hơn bao giờ hết. Vậy, làm sao để làm tốt công tác thẩm định dự

án đầu tư? Giải pháp như thế nào? Trước khi bắt tay vào làm đề tài, tôi đã tham
khảo một số tài liệu sau:
a. Nguyễn Thị Hiền, 2013. Thẩm định dự án đầu tư trong giai đoạn mới. Tạp
chí Hỗ trợ phát triển, số 5, tháng 3, trang 5 -6 -7.
Tài liệu này đưa ra các nhận xét và gợi ý về thẩm định dự án đầu tư trong bối
cảnh kinh tế hiện nay, giúp nhà đầu tư có cơ sở khi đưa ra quyết định nên đầu tư
hay nên thoái vốn.
b. Đặng Vinh Anh, 2014. Các nguyên tắc thẩm định tài chính dự án đầu tư.
Tạp chí tài chính, số 10, tháng 11, trang 9 -10 .
Trong tác phẩm này tác giả đã trình bày các nguyên tắc chính trong thẩm định
tài chính dự án.
c. Nguyễn Đức Trung, 2008. Áp dụng phần mềm Crystal Ball nhằm nâng cao
hiệu quả thẩm định dự án đầu tư trong giai đoạn nền kinh tế lạm phát. Tạp chí Khoa
học & Đào tạo Ngân hàng, số 74, tháng 7, trang 15-16-17.
Đây là tác phẩm trình bày một cách chi tiết việc áp dụng phần mềm Crystal
Ball trong thẩm định dự án đầu tư trong giai đoạn nền kinh tế lạm phát.
Tuy nhiên các tác phẩm này chưa tập trung vào việc thẩm định tài chính trong
hoạt động cho vay của ngân hàng. Qua tìm hiểu của tác giả, chưa có luận văn thạc sĩ
nào nghiên cứu về thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và dài hạn tại ngân
hàng PG Bank, chính vì vậy tác giả chọn đề tài này với mong muốn có thể góp phần
nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và dài hạn tại
ngân hàng PG Bank.

4


1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tƣ
Một dự án đầu tư thường kéo dài trong nhiều năm, đòi hỏi một lượng vốn lớn
và bị chi phối bởi nhiều yếu tố mà trong tương lai có thể sẽ biến động khó lường.

Những con số tính toán cũng như những nhận định đưa ra trong khi lập dự án chỉ là
những dự kiến, chứa đựng ít nhiều tính chủ quan của người lập dự án. Do vậy trên
góc độ tài trợ, các Ngân hàng, tổ chức tài chính cần có biện pháp kỹ thuật phân tích
dự án để đưa ra kết luận cho vay hợp lý, chủ yếu trên phương diện khả thi, hiệu quả
tài chính và xem xét khả năng thu nợ của Ngân hàng. Đó là quá trình thẩm định dự
án đầu tư
Một cách tổng quát : Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét – đánh
giá một cách khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện trên các nội dung cơ bản
liên quan trực tiếp đến thực hiện dự án, đến tính hiệu quả và tính khả thi của dự án.
1.2.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tƣ
a) Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án
Nội dung đầu tiên mà người thẩm định dự án cần đánh giá là sự cần thiết
phải đầu tư và những mục tiêu mà dự án cần đạt được.
- Mục tiêu của dự án có phù hợp và đáp ứng mục tiêu của ngành, của địa
phương và của cả nước không.
- Đánh giá về sự cần thiết phải phát triển doanh nghiệp trước những đòi hỏi
ngày càng cao và đa dạng của thị trường? Dự án nếu được thực hiện sẽ mang lại lợi
ích cho chủ đầu tư và cho nền kinh tế - xã hội như thế nào?
- Đánh giá quan hệ cung cầu của sản phẩm hiện tại và dự đoán trong tương
lai, từ đó xác định được khả năng tham gia thị trường cũng như tiềm năng phát triển
của dự án

5


- Nếu dự án được thực hiện thì sẽ đem lại những lợi ích cụ thể gì cho địa
phương, ngành và cho nền kinh tế quốc dân.
b) Thẩm định phương diện thị trường của dự án
Thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra cho sản
phẩm của dự án. Với thị trường đầu vào, cần kiểm tra phân tích khả năng cung cấp

nguyên vật liệu cho dự án (chính, phụ trong và ngoài nước). Đối với những nguyên
vật liệu mang tính thời vụ, cần tính toán dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp thường
xuyên. Cũng cần xem xét nguồn cung cấp, điện nước, lao động… Nói tóm lại theo
yêu cầu của dự án, xác định các nhân tố ảnh hưởng trên cơ sở đó chỉ ra được sự
đảm bảo và phù hợp hay không của các phương án, xử lý nhân tố đó.
Bên cạnh đó, thẩm định thị trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ cũng phải được
thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học bởi đây là khâu hết sức quan trọng có ảnh
hưởng trực tiếp tới sự thành bại của dự án. Cần phân tích đánh giá quan hệ cung cầu
về sản phẩm dịch vụ đầu ra của dự án tại thời điểm hiện tại và tương lai, xác định
thị trường chủ yếu của sản phẩm, phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm, so
sánh giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm của dự án với giá cả thị trường hiện nay
và tương lai, dự báo những biến động về giá cả thị trường trong nước, ngoài nước…
Nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua. Xây dựng các
biện pháp tiếp thị và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm.
c) Thẩm định phương diện kỹ thuật-công nghệ của dự án
Việc nghiên cứu phương diện kỹ thuật –công nghệ của dự án nhằm trả lời
câu hỏi liệu dự án có thể thực hiện về mặt kỹ thuật hay không? Phân tích quy mô dự
án công nghệ, trang thiết bị nhằm thấy được sự phù hợp của dự án với sự tiêu thụ
sản phẩm cũng như sử dụng trang thiết bị hợp lý để có thể có đầu ra như dự kiến.
Đánh giá tính hữu hiệu của thiết kế dự án.
Nội dung cơ bản của nghiên cứu về kỹ thuật-công nghệ của dự án bao gồm:
Lựa chọn hình thức đầu tư; Lựa chọn công suất dự án; Xác định chương trình sản
xuất và nhu cầu các yếu tố đầu vào cho sản xuất; nguyên vật liệu, lao động, năng

6


lượng, nước; Lựa chọn địa điểm xây dựng dự án; Nghiên cứu về công nghệ và trang
thiết bị; Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình dự án; Nghiên cứu về lịch trình
thực hiện dự án.

d) Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án
Đây là công việc cần thiết bởi trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, con
người và bộ máy tổ chức hoạt động của nó cũng là những nhân tố quan trọng quyết
định thành công trong kinh doanh. Với DAĐT, nó tác động đến tiến độ thực hiện dự
án và kiểm soát quy mô, phạm vi, chất lượng dự án… Điều nó đòi hỏi phải tiến
hành nghiên cứu nội dung tổ chức quản trị và nhân sự một cách chặt chẽ bao gồm
nghiên cứu sơ đồ tổ chức bộ máy, phân rõ cắc năng nhiệm vụ của các bộ phận, các
cấp lãnh đạo điều hành, thực hiện bố trí lao động và đào tạo cán bộ công nhân.
e) Thẩm định phương diện tài chính của dự án
Thẩm định tài chính nhằm đánh giá khả năng sinh lời để nhằm đáp ứng các
nghĩa vụ tài chính của dự án, thông qua việc tổng hợp các biến số tài chính kĩ thuật
đã được tính toán trong phần thẩm định trước để đưa ra những số liệu đầu vào cho
việc tính toán hiệu quả kinh tế xã hội. Nếu dự án có tính khả thi ở một số phương
diện nhưng không khả thi ở phương diện tài chính sẽ khó có thể thực hiện trên thực
tế. Điều đó khẳng định tầm quan trọng của việc thẩm định, đánh giá về phương diện
tài chính của dự án
Nghiên cứu và thẩm định phương diện tài chính của dự án cần đi sâu vào các
nội dung: Xác định tổng mức vốn đầu tư và nguồn hình thành vốn; Nghiên cứu
doanh thu, chi phí của dự án; Nghiên cứu các chỉ tiêu hiệu quả tài chính chủ yếu của
dự án; Nghiên cứu rủi ro của dự án.
f) Thẩm định phương diện kinh tế-xã hội của dự án
Đây là một nội dung mà các cơ quan quản lý nhà nước rất quan tâm, xem xét
lợi ích mà dự án mang lại cho nền kinh tế và tìm cách tối đa hóa lợi ích đó. Nguyên
tắc thẩm định vẫn là so sánh giữa lợi ích và chi phí của dự án. Song quan niệm về

7


lợi ích và chi phí là trên góc độ xã hội: lợi ích là những đóng góp thực sự của dự án
vào phúc lợi chung của quốc gia, chi phí là những khoản tiêu hao nguồn lực thực sự

của nền kinh tế. Bên cạnh đó phải đánh giá một cách đầy đủ, nghiêm túc tác động
của môi trường – xem mức độ gây ô nhiễm môi trường có thể chấp nhận hay không
và khả năng, giải pháp cải thiện nhằm hướng tới một sự phát triển bền vững.
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại các NHTM
1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính
Thẩm định tài chính dự án là một nội dung quan trọng hàng đầu trong thẩm
định dự án đầu tư. Bởi vì xét cho cùng việc ngân hàng quan tâm nhất khi cấp một
khoản tín dụng là Ngân hàng có thể thu được vốn và lãi đúng hạn và có đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng không. Do đó nội dung tài chính dự án được NHTM quan tâm
đặc biệt. “Thẩm định tài chính dự án đầu tư là quá trình kiểm tra đánh giá tính khả
thi về mặt tài chính của dự án, là cơ sở cho những quyết định đầu tư vốn của ngân
hàng.”
1.3.2. Vai trò của công tác thẩm định tài chính với các NHTM
Ngân hàng thu lợi chủ yếu nhờ hoạt động cho vay. Chính vì vậy mỗi khoản
tín dụng được cấp ra nhất thiết phải mang lại hiệu quả, điều đó đồng nghĩa với việc
đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được an toàn và hiệu quả. Do đó, việc ngân
hàng phải tiến hành thẩm định dự án trên mọi phương diện kỹ thuật, thị trường, tổ
chức quản lý, tài chính… là rất quan trọng, trong đó thẩm định tài chính là nội dung
cần phải quan tâm nhất.
Với NHTM, hình thức cho vay theo dự án đầu tư có lịch sử lâu đời và bên
cạnh đó lại chiếm tỷ trọng tương đối, có khả năng sinh lời cao nhưng cũng chứa
đựng nhiều rủi ro. Để giảm thiểu rủi ro thì việc nâng cao hiệu quả của công tác
thẩm định tài chính là một nhân tố vô cùng quan trọng. Vai trò quan trọng của thẩm
định tài chính dự án thể hiện ở chỗ nó là căn cứ chính yếu nhất để NHTM đưa ra
quyết định tài trợ của mình.

8


Có thể nói thẩm định tài chính dự án là nội dung quan trọng nhất và phức tạp

nhất trong quá trình thẩm định dự án. Bởi vì nó đòi hỏi sự tổng hợp của tất cả các
biến số tài chính, kỹ thuật, thị trường… đã được lượng hóa trong các nội dung thẩm
định trước nhằm phân tích, tạo ra những bảng dự trù tài chính, những chỉ tiêu tài
chính phù hợp có ý nghĩa. Và những chỉ tiêu này, sẽ là những thước đo quan trọng
hàng đầu giúp NHTM đưa ra quyết định cuối cùng: chấp thuận tài trợ hay không?
Đối với các NHTM với phương châm hoạt động hiệu quả và an toàn, công
tác thẩm định tài chính dự án đã giúp ngân hàng:
 Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư vốn cũng
như khả năng hoàn vốn của dự án, quan trọng nhất là xác định khả năng hoàn
trả nợ của chủ đầu tư theo hợp đồng đã kí kết.
 Có thể nhận biết và dự đoán được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng tới
quá trình triển khai thực hiện dự án. Từ đó, bổ sung thêm các biện pháp khắc
phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự án đồng thời tham gia
ý kiến với các cơ quan Quản lý nhà nước và chủ đầu tư để có được dự án
mang lại hiệu quả cao nhất cho các bên
 Có phương án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất khi xác định giá trị
các khoản vay, thời hạn, lãi suất, mức thu nợ và hình thức thu nơ hợp lý.
 Tạo ra các căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối
tương và tiết kiệm vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư dự án
 Rút ra kinh nghiệm trong cho vay để thực hiện và phát triển có chất lượng
hơn. Xuất phát từ tính cần thiết, tính thực tế, tính hiệu quả của công tác thẩm
định tài chính dự án bản thân nó đã và đang tiếp tục trở thành một bộ phận
quan trọng mang tính quyết định trong hoạt động cho vay của mỗi ngân
hàng.

9


1.3.3. Các nội dung thẩm định tài chính dự án
1.3.3.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư cho dự án

Vì bản chất đầu tư là hy sinh các nguồn lực hiện tại để thu về các khoản lớn
hơn trong tương lai cho nên phần lớn các dự án đầu tư được bắt đầu bẳng sự bỏ ra
các khoản chi phí đầu tư, sau đó các luồng tiền ròng mới xuất hiện.
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐCP và thông tư số 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết mộ số nội dung của NĐ
12/2009/NĐ-CP thì tổng mức vốn đầu tư được định nghĩa như sau: “Tổng mức đầu
tư là toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản xuất ban đầu) và là giới hạn
chi phí tối đa của các dự án được xác định trong quyết định đầu tư.”

Hình 1.1. Thành phần của tổng mức vốn đầu tƣ
Tổng mức đầu tư chỉ được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau (theo
NĐ số 83/2009/NĐ-CP) thì:
Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:

10


a. Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ lụt, song thần, hỏa hoạn,
địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác
b. Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án
c. Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô,
mục tiêu của dự án
Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự
án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo cho người
ra quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi
địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư
tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi
quyết định.
Trường hợp điều chỉnh dự án không phù hợp với quy hoạch ngành, quy

hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì
phải lấy ý kiến của cơ quan này.
Vốn đầu tư được chia thành:
 Vốn cố định
 Vốn lưu động
 Vốn đầu tư dự phòng
Trong đó:
Vốn cố định bao gồm toàn bộ chi phí có liên quan đến việc hình thành tài sản
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc
xây dựng dự án vào hoạt động. Bao gồm:
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí trước vận hành

11


Vốn lưu động: Tính toán vốn lưu động cho dự án là tính toán số vốn tối thiểu
cần thiết để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu (cho một chu kỳ sản xuất kinh
doanh hay trong vòng một năm) đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động theo
các điều kiện kinh tế - kỹ thuật đã dự tính
Vốn lưu động = Phải thu – Phải trả + Tiền mặt tại quỹ + Hàng tồn kho
Vốn lưu động gồm:
- Vốn sản xuất: là những tài sản phục vụ cho quá trình sản xuất như nguyên
nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ, điện, nước, phụ tùng, bao bì…
- Vốn lưu thông: là tài sản dự trù cho quá trình lưu thông như sản phẩm dở
dang, hàng tồn kho, hàng hóa bán chịu, vốn bằng tiền, chi phí tiếp thị…
Vốn dự phòng: đây là khoản vốn dự trù để sẵn sàng ứng phó với các biến
động ngoài dự kiến và các rủi ro bất thường có thể xảy ra trong quá trình thực hiện
đầu tư. Vốn dự phòng thường được tính bằng 5-10% tổng vốn cố định và vốn lưu

động. Ngân hàng cần dựa trên định mức và dự trên một số dự án tương tự để xác
định tỷ lệ vốn dự phòng cho phù hợp.
1.3.3.2. Xác định các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo nguồn vốn
Một dự án có thể được tài trợ từ nhiều nguồn vốn khác nhau như:
- Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
- Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn tín dụng Ngân hàng
- Nguồn vốn vay hoặc liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài
- Nguồn vốn huy động trực tiếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
Trên cơ sở nguồn vốn đã được xác định thì ngân hàng cần kiểm tra cơ sở
pháp lý và khả năng huy động của mỗi nguồn vốn để khẳng định đó là nguồn vốn
có thực và đảm bảo tính chắc chắn cho dự án.

12


Đối với vốn tự có của doanh nghiệp: CBTĐ cần phân tích tình hình tài chính
và tình hình sản xuất kinh doanh trong ba năm gần đây thông qua các báo cáo tài
chính gửi đến cho ngân hàng, báo cáo cân đối tài sản cũng như những thông tin từ
cán bộ tín dụng chuyên quản đối với doanh nghiệp.
Đối với vốn từ ngân sách nhà nước: nguồn vốn này chỉ áp dụng với một số
doanh nghiệp quốc doanh mà sản phẩm của doanh nghiệp thường mang tính chất
chiến lược với nền kinh tế. Đây là nguồn vốn có tính an toàn cao. Để khẳng định
nguồn vốn này, CBTĐ phải dự vào những văn bản cam kết cấp vốn của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Đối với nguồn vốn Tín dụng ngân hàng: CBTĐ cũng cần xem xét khả năng
cho vay từ các ngân hàng này thông qua các văn bản cam kết ban đầu về số lượng,
tiến độ bỏ vốn.
Đối với nguồn vốn vay hoặc liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài:
Nguồn vốn này thường xuyên xuất hiện đối với các dự án lớn hoặc chuyển giao

công nghệ hoặc nhập khẩu thiết bị từ nước ngoài. Đối với nguồn vốn này đã xem
xét việc chấp hành các quy định của nhà nước về vay vốn nước ngoài đối với doanh
nghiệp, xem xét các điều kiện vay vốn như lãi suất, thời hạn vay, phương thức kỹ
thuật, chuyển giao vốn.
Ngân hàng phải đánh giá nhu cầu vốn và mức cân đối vốn từ các nguồn tài
trợ trong các giai đoạn thực hiện dự án. Từ đó, xây dựng một trình tự cho vay sao
cho tiến độ bỏ vốn phù hợp với tiến độ thi công xây lắp và việc điều hành vốn của
Ngân hàng.
1.3.3.3. Thẩm định chi phí, doanh thu, lợi nhuận hàng năm và các chỉ số đánh
giá khả năng sinh lời của dự án


Chi phí: Xác định chi phí hàng năm của dự án cần được căn cứ vào giá thành

của sản phẩm. Cần phải đi sâu vào kiểm tra tính đầy đủ của các yếu tố trong chi phí,
trong giá thành của sản phẩm. Trên cơ sở đó so sánh với các dự án đã và đang hoạt
động cũng như kinh nghiệm đã tích lũy được của CBTĐ trong quá trình công tác.

13


Đặc biệt người thẩm định còn phải đánh giá các phương pháp tính chi phí có hợp ý
không, như phương pháp tính giá thành, trích khấu hao…
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí sản xuất: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, điện nước, khấu hao, lương
công nhân…
- Các chi phí quản lý
- Chi phí lưu thông, tiêu thụ, quảng cáo, PR.



Doanh thu
Doanh thu cũng phải xác định rõ theo từng năm dự kiến. Cần tính toán đầy

đủ các nguồn doanh thu như: Doanh thu từ sản phẩm chính, từ sản phẩm phụ, từ
bán, cho thuê, nhượng quyền sở hữu…
Dự báo doanh thu phải dựa trên những dự báo về cung cầu thị trường, vòng
đời của sản phẩm và đưa ra các giả định khi dự án mới đi vào hoạt động để đảm bảo
an toàn cho dự án và phù hợp với công suất thiết kế ban đầu.


Lợi nhuận
Trên cơ sở doanh thu và chi phí hàng năm sẽ tính toán được lợi nhuận ròng

của dự án hàng năm. Lợi nhuận ròng được tính theo công thức sau đây:
LNTT = DT trong kỳ - CP hợp lý trong kỳ + TN khác trong kỳ
Thuế TN = LNTT trong kỳ x thuế suất thuế TNDN
LNST = LNTT – Thuế thu nhập phải nộp


Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của dự án
Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của dự án được xác định dựa trên lợi
nhuận của dự án bao gồm:
ROA: Khả năng sinh lời trên tài sản = LNST/Tổng TS bình quân
ROE: Khả năng sinh lời trên Vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn CSH bình quân
ROS: Khả năng sinh lời trên doanh thu = (LNTT + lãi vay phải trả)/Doanh
thu thuần

14



×