BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG CÔNG TÁC CUNG ỨNG
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC)
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên
liệu hàng không tại Công ty TNHH Một thành viên
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
Mã số: 83.40.101
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
Người hướng dẫn: PGS.TS. VŨ THỊ HIỀN
Hà Nội - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Vũ Thị Hiền. Các thông tin, số liệu
được
sử dụng trong đề tài được thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy, được
trích dẫn đầy đủ và đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận
văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Bích Ngọc
ii
LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành cho phép em gửi lời cảm
ơn
chân thành nhất tới:
- Trường Đại học Ngoại thương, Khoa sau Đại học cùng các giảng viên đã
tận tình chỉ dạy và tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu
và
hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
- Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS Vũ Thị Hiền
người hướng dẫn và cũng là người đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
và
động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu
này.
- Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên của Công ty TNHH Một thành viên nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn thạc sĩ của
mình.
- Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn khích lệ, động viên và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa
học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng bài luận không tránh khỏi những thiếu
sót; tác giả rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý
kiến
của các nhà khoa học, của quý thầy cô, các cán bộ quản lý và các bạn đồng
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Bích Ngọc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................... ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................. x
MỞ
ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TRONG CUNG ỨNG NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG .................. 5
1.1. Tổng quan về
logistics ...................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm
Logistics ................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại
logistics ...................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò
logistics .......................................................................................... 9
1.1.4. Xu hướng phát triển logistics...................................................................
11
1.2. Hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu hàng không ...........................
14
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................
14
1.2.2. Các hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu hàng không ..............
14
1.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu
hàng
không .....................................................................................................................
20
1.3.1. Chất lượng nhiên liệu ..............................................................................
20
1.3.2. An toàn trong dịch vụ cung ứng nhiên liệu hàng không .........................
21
1.3.3. Tiết kiệm chi phí ......................................................................................
21
1.3.4. Chất lượng dịch vụ cung ứng nhiên liệu Hàng không .............................
22
1.3.5. Tiết kiệm thời gian ...................................................................................
23
1.3.6. Các tiêu chí đánh giá hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu
hàng
không
khác ......................................................................................................... 24
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu
hàng
không .....................................................................................................................
24
1.4.1. Môi trường kinh doanh ............................................................................
24
1.4.2. Các yếu tố về thể chế - pháp
luật ............................................................. 25
1.4.3. Biến động thị trường tài chính .................................................................
25
iv
1.4.4. Khách hàng ..............................................................................................
26
1.4.5. Nguồn nhân
lực ........................................................................................ 26
1.4.6. Cơ sở hạ
tầng ........................................................................................... 27
1.4.7. Sự phát triển của công nghệ thông tin và tin học ....................................
28
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG LOGISITCS TRONG CUNG ỨNG NHIÊN LIỆU
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHIÊN LIỆU
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) ............................................................. 29
2.1. Tổng quan về thị trường hàng không và thị trường cung ứng nhiên liệu
hàng
không tại Việt Nam ...............................................................................................
29
2.1.1. Tình hình hoạt động của các hãng hàng không tại Việt Nam .................
29
2.1.2. Các sân bay tại Việt Nam ........................................................................
30
2.1.3. Thị trường cung ứng nhiên liệu Hàng không tại Việt Nam .....................
33
2.2. Giới thiệu Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec) ....
34
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................
34
2.2.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh........................................................
35
2.2.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi.........................................................
36
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Skypec ........................... 36
2.2.5. Các chi nhánh trực thuộc Công ty Skypec ..............................................
38
2.2.6. Khách hàng và đối tác..............................................................................
39
2.2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Skypec giai đoạn
từ
năm 2015 đến năm
2018 .................................................................................... 40
2.3. Hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu hàng không của
Công
ty TNHH Một thành viên nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) .................
41
2.3.1. Dịch vụ khách hàng .................................................................................
42
2.3.2. Hoạt động tiếp nhận và quản lý nhiên liệu tại kho ..................................
43
2.3.3. Hoạt động vận tải .....................................................................................
45
2.3.4. Hoạt động cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu .......................................
48
2.3.5. Kiểm soát chất lượng nhiên liệu ..............................................................
50
2.3.6. Quản lý thông tin .....................................................................................
51
v
2.4 Các tiêu chí đánh giá hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu
hàng
không tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam ..................... 52
2.4.1 Chất lượng nhiên liệu ...............................................................................
52
2.4.2 An toàn trong dịch vụ cung ứng nhiên liệu hàng không ..........................
53
2.4.3 Tiết kiệm chi phí .......................................................................................
55
2.4.4 Chất lượng dịch vụ cung ứng nhiên liệu Hàng không ..............................
56
2.4.5 Tiết kiệm thời gian ....................................................................................
57
2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics trong công tác cung
ứng
nhiên liệu Hàng không của Công ty Skypec .........................................................
58
2.5.1. Môi trường kinh doanh ............................................................................
58
2.5.2. Các yếu tố về thể chế - pháp
luật ............................................................. 59
2.5.3. Biến động thị trường tài chính .................................................................
59
2.5.4. Khách hàng ..............................................................................................
60
2.5.5. Nguồn nhân
lực ........................................................................................ 60
2.5.6. Cơ sở hạ
tầng ........................................................................................... 61
2.5.7 Sự phát triển của công nghệ và tin
học ..................................................... 61
2.5.8 Các yếu tố tác động khác tới hoạt động logistics cung ứng nhiên liệu
của
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) .................. 61
2.5. Những kết quả và hạn chế của hoạt động logistics cung ứng nhiên liệu
hàng
không của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) .... 63
2.5.1. Những kết quả đạt
được ........................................................................... 63
2.5.2. Những mặt hạn chế trong hoạt động logistics cung ứng nhiên liệu
hàng
không của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam ................
64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
LOGISITCS TRONG CÔNG TÁC CUNG ỨNG NHIÊN LIỆU HÀNG
KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHIÊN LIỆU HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) .......................................................................... 67
3.1. Xu hướng phát triển của ngành Hàng không và thị trường cung ứng
nhiên
liệu Hàng không ....................................................................................................
67
vi
3.2. Mục tiêu và phương hướng kinh doanh của Công ty TNHH Một thành
viên
nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ..........................................................
69
3.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................
69
3.2.2. Phương hướng kinh doanh của Công ty
Skypec ..................................... 69
3.3. Mục tiêu và phương hướng cho hoạt động logistics trong cung ứng nhiên
liệu
hàng không của Công ty Skypec ...........................................................................
69
3.3.1. Mục tiêu hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu
hàng
không của Công ty Skypec ................................................................................
69
3.3.2. Phương hướng hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên
liệu
của Công ty ........................................................................................................
69
3.4. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu
hàng
không của Công ty
skypec ..................................................................................... 70
3.4.1. Giải pháp về dịch vụ khách hàng .............................................................
70
3.4.2. Giải pháp về hoạt động tiếp nhận và quản lý nhiên liệu tại kho .............
74
3.4.3. Giải pháp cho hoạt động vận tải ..............................................................
75
3.4.4. Giải pháp cho hoạt động cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu ................
76
3.4.5. Giải pháp kiểm soát nhiên liệu ................................................................
78
3.4.6. Giải pháp quản lý thông tin .....................................................................
79
3.4.7. Một số kiến nghị khác..............................................................................
79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84
PHỤ
LỤC .................................................................................................................... i
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Từ viết tắt Từ đầy đủ
1. AAPA The Association of Asia Pacific Airlines
Hiệp hội các hãng hàng không Châu Á Thái Bình
Dương
2. AFQRJOS Aviation Fuel Quality Requirements for Jointly Operated
Systems Yêu cầu về chất lượng nhiên liệu hàng không đối
với các hệ thống vận hành chung
3. ACV Airports Corporation of Vietnam
Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP
4. CAPA Centre for Asia Pacific Aviation
Trung tâm Hàng không Châu Á – Thái Bình Dương
5. EDI Electronic Data Interchange
Hệ thống trao đổi dữ liệu
6. ERP Enterprise Resource Planning
Quản trị nguồn lực doanh nghiệp
7. JIG Joint Inspection Group
Tổ chức về các tiêu chuẩn cung cấp nhiên liệu hàng
không
8. IoT Internet of Things
Mạng lưới vạn vật kết nối Internet
9. ISO International Organization for Standardization
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá
10. HKVN Hàng không Việt Nam
11. HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng
12. IATA International Air Transport Association
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
13. ICAO International Civil Aviation Organization
Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế
14. M&A Mergers and acquisitions - Mua bán và sáp nhập
viii
Stt Từ viết tắt Từ đầy đủ
15. MTO Multimodal Transport Organization
Vận tải đa phương thức
16. OMS Online Management System Hệ thống
quản lý trực tuyến
17. PA Petrolimex Aviation Fuel JSC
Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex
18. SKYPEC Vietnam Air Petrol Company
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
19. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
20. TMS Transportation Management System
Hệ thống quản lý vận tải
21. VASCO Vietnam Air Services Company
Công ty bay dịch vụ hàng không
22. VNA Vietnam Airlines
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam
23. WMS Warehouse Management System
Hệ thống quản lý kho hàng
24. WTO World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
ix
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015-2018 ...................................
40
Bảng 2.2: Các kho cảng của Công ty
Skypec ........................................................... 44
Bảng 2.3: Sản lượng vận chuyển nhiên liệu hàng không từ năm 20152018 ........... 46
Bảng 2.4: Các tuyến vận chuyển nhiên liệu hàng không chủ yếu ............................
47
Bảng 2.5: Phương tiện vận tải nhiên liệu Hàng không .............................................
47
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công ty
Skypec ......................................... 37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cung ứng nhiên liệu Hàng
không .................................................. 41
Sơ đồ 2.3: Lưu đồ quy trình tra nạp nhiên liệu cho máy
bay .................................... 49
Hình 1.1: Quy trình dịch vụ
logistics .......................................................................... 6
Hình 1.2: Các phương thức vận
tải ........................................................................... 18
Hình 2.1: Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.................................................
31
Hình 2.2: Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn ..........................................................
33
Hình 2.3: Logo nhận diện thương hiệu của Công ty Skypec ....................................
34
Hình 2.4: Kho đầu nguồn Thanh Lễ tại TP Hồ Chí Minh ........................................
44
Hình 2.5: Sản lượng kinh doanh nhiên liệu giai đoạn 2015-2018 ............................
46
Hình 2.6: Xe tra nạp đang tiếp nhiên liệu cho tàu bay Vietnam Airlines .................
50
Hình 2.7: Kiểm tra chất lượng nhiên liệu tại xe tra nạp phục vụ chuyên cơ Tổng
thống Mỹ Donald Trump ..........................................................................................
51
Hình 2.8: Kho đầu nguồn Liên Chiểu (Đà Nẵng) .....................................................
62
Hình 2.9. Xe tra nạp SKYPEC phục vụ chuyến bay quân sự tham gia thực hiện
các
nhiệm vụ hòa bình của Liên Hợp Quốc ....................................................................
66
x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn Hoạt động Logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu Hàng
không tại Công ty TNHH Một thành viên Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
(Skypec) với số liệu được thu thập từ năm 2015 đến hết năm
2018.
Trên cơ sở nghiên cứu về logistics và phân tích thực trạng, những đặc
điểm
hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu tại Công ty TNHH Một thành viên
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec), đề tài tiến hành làm rõ các vấn đề liên
quan đến hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu Hàng
không.
Từ việc hệ thống hoá các lý luận về logistics, các xu thế phát triển logistics
và logistics trong cung ứng nhiên liệu Hàng không. Phân tích thực trạng hoạt
động
của ngành Hàng không, hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu Hàng
không
của Công ty TNHH Một thành viên Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) và
dựa trên các tiêu chí đánh giá từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm hạn chế trong
hoạt động logistics cung ứng nhiên liệu Hàng không của Công
ty.
Từ những phân tích, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả
hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu hàng không cho Công ty
Skypec. Đề xuất bao gồm giải pháp về dịch vụ khách hàng, giải pháp về hoạt
động
tiếp nhận và bảo quản nhiên liệu hàng không tại kho, giải pháp cho hoạt động vận
tải, giải pháp cho hoạt động cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu, giải pháp kiểm
soát nhiên liệu và một số kiến nghị khác. Các giải pháp về phía nhà nước: hoàn
thiện hệ thống giao thông, đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ nguồn vốn và một số
giải
pháp khác.
1
MỞ ĐẦU 1.
Tính cấp thiết của đề tài
Mạng đường bay quốc tế của các Hãng hàng không trong nước, hàng
không
nước ngoài đã nối Việt nam với rất nhiều thành phố thuộc châu Á, châu Âu, châu
Mỹ và châu Úc... Lưu lượng giao thông tăng mạnh cùng với sự gia tăng số lượng
máy bay và sự gia tăng hoạt động của các hãng hàng không nước ngoài, nhu cầu
hàng không tại Việt Nam đang bùng nổ, cùng với đó mức tiêu thụ nhiên liệu tại
Việt
Nam sẽ đạt mức cao kỷ lục và tiếp tục tăng trong năm
tới.
Tuy nhiên, trên thị trường cung ứng nhiên liệu Hàng không tại Việt Nam
hiện nay chỉ có hai Công ty được cấp phép hoạt động là Công ty Cổ phần Nhiên
liệu
bay Petrolimex (Petrolimex Aviation) với 30% thị phần và Công ty TNHH MTV
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) là nhà cung ứng nhiên liệu Hàng
không
lớn nhất Việt Nam. Mặc dù Công ty Skypec là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực cung
ứng nhiên liệu hàng không nhưng cơ sở vật chất, hoạt động logistics chưa đồng
bộ
ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung ứng nhiên liệu cho các Hàng không nội
địa
và quốc tế trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp ngày càng phát triển không
ngừng.
Công ty Skypec đã chuyển đổi sang mô hình Công ty TNHH Một thành viên, mô
hình quản lý thay đổi và hoạt động sản xuất kinh doanh được kiểm soát chặt chẽ
hơn. Từ Công ty độc quyền trong cung ứng nhiên liệu Hàng không đến nay Công
ty
có thêm đối thủ cạnh tranh là Công ty Cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex đang
ngày
càng phát triển mở rộng thị phần cung ứng nhiên liệu Hàng không. Nếu Công ty
Skypec duy trì hoạt động cung ứng nhiên liệu hàng không theo cách thức truyền
thống như trong thời gian kinh doanh độc quyền sẽ khiến Công ty ngày càng tụt
hậu
và bị đối thủ sớm vượt lên chiếm lĩnh phần lớn thị trường. Xuất phát từ thực tiễn
đó,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu
hàng không tại Công ty TNHH Một thành viên Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
(Skypec)” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên thế giới và trong nước đã có các bài viết về đề tài logistics. Đối với
2
trong nước kể đến tác giả GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân với cuốn sách Logistics
những vấn đề cơ bản, do NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, xuất bản năm 2010
giúp
cho người đọc có cách nhìn tổng quan về logistics cũng như các nội dung liên
quan
đến hoạt động logistics. Ngoài ra còn có GS.TS Đặng Đình Đào, PGS.TS Trần
Văn
Bão, TS Phạm Cảnh Duy và TS Đặng Thị Thúy Hồng, chịu trách nhiệm đồng chủ
biên cuốn Giáo Trình Quản Trị Logistics (Dùng Cho Ngành Kinh Tế và Quản Trị
Kinh Doanh) do nhà xuất bản tài chính phát hành năm 2018 với nội dung tập
trung
chủ yếu vào quản trị các hoạt động Logistics đầu vào (Inbound Logigistics) và các
hoạt động đầu ra (Outbound Logistics).
Tác giả Kent Goudrin trong “Quản lý logisitcs toàn cầu - Một lợi thế cạnh
tranh
trong thế kỉ 21” (2006) đã đề cập đến các phân đoạn thị trường của logistics và
các đặc
trưng của từng phân đoạn thị trường đó, đưa ra các phương pháp thích hợp để
quản lý
tốt các hoạt động logistics, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của
doanh
nghiệp nhờ vào việc kiểm soát hoạt động chuỗi cung ứng nhằm có thể tiết kiệm
thời
gian phục vụ khách hàng một cách tối ưu, thông qua đó làm thỏa mãn nhu cầu
của
khách hàng. Ngoài ra có những đề tài liên quan đến logistics trong các lĩnh vực
ngành
nghề khác nhau.
Đối với các đề tài liên quan đến hoạt động logistics trong công tác cung
ứng
nhiên liệu Hàng không chưa có nhiều đề tài chuyên sâu, hầu như chỉ dừng lại ở
mức
độ nhận định những vấn đề đặt ra chưa đưa ra những giải pháp với tính khả thi
cao.
Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài này để nghiên cứu trên cơ sở thừa kế các
công trình có liên quan mà vẫn đảm bảo tính mới của đề
tài.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề
tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về logistics, thực trạng hoạt động logistics
trong công tác cung ứng nhiên liệu Hàng không của Công ty TNHH một thành
viên
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) đề tài nghiên cứu tổng hợp những
điểm
mạnh, điểm yếu của trong công tác cung ứng nhiên liệu Hàng không giai đoạn
2015
– 2018 và đưa ra những đề xuất hoàn thiện hoạt động logistics của Công ty
Skypec
trong những năm tiếp theo.
3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về logistics và logistics trong cung ứng nhiên
liệu
Hàng không.
- Tập trung vào việc thu thập dữ liệu, phân tích hoạt động logistics trong
cung ứng nhiên liệu Hàng không tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không
Việt Nam (Skypec), chỉ rõ những ưu điểm và hạn chế hoạt động logistics cung
ứng
nhiên liệu hàng không của Công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động logistics trong công
tác cung liệu Hàng không tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không
Việt Nam (Skypec).
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động logistics trong công tác cung ứng nhiên liệu Hàng không tại
Công
ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH MTV Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec).
Về thời gian: Thu thập dữ liệu từ năm 2015 đến năm
2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này bao gồm những
phương pháp sau:
- Về các phương pháp nghiên cứu lý thuyết, tác giả đã thu thập, phân tích,
tổng hợp dữ liệu từ các nguồn có uy tín như: các ấn phẩm, sách chuyên ngành,
báo,
tạp chí, tài liệu hội thảo chuyên ngành, các công trình nghiên cứu có liên quan
của
những nhà khoa học và tác giả đi trước. Tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, so
sánh các số liệu đưa ra những nhận xét
chung.
- Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Thông
4
qua việc thu thập thông tin số liệu thứ cấp (thu thập qua các báo cáo chính thức
của
Công ty, sách báo, tạp chí, ấn phẩm điện tử) và thông tin số liệu sơ cấp (thu thập
từ
phỏng vấn trực tiếp cán bộ và nhân viên kế hoạch tổng hợp của Công
ty).
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu: Từ các số liệu và
công cụ thu được tác giả sẽ tổng hợp, phân tích để có thông tin để có cái nhìn
tổng quan về hoạt động logistics trong cung ứng nhiên liệu Hàng không của
Công ty Skypec.
- Phương pháp phỏng vấn được sử dụng như là một phương pháp hỗ trợ
quan
trọng để tác giả có thể đưa ra những nhận định và giải pháp khách quan, đáng tin
cậy và khả thi.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về logistics và hoạt động logistics trong cung ứng
nhiên liệu hàng không.
Chương 2: Hoạt động logisitcs trong cung ứng nhiên liệu hàng không tại
Công ty TNHH Một thành viên Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
(Skypec).
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics trong công tác
cung ứng nhiên liệu Hàng không tại Công ty TNHH Một thành viên Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec).
Do hạn chế về thời gian, điều kiện nghiên cứu và khả năng kiến thức nên
luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, vì vậy, tác giả mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ phía Quý Thầy, Cô và bạn đọc nhằm giúp cho
luận
văn được hoàn thiện hơn.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TRONG CUNG ỨNG NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG
1.1. Tổng quan về logistics
1.1.1. Khái niệm Logistics
Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc Hilạp - logistikos - phản ánh môn khoa
học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố
tổ chức, vật chất và kỹ thuật (do vậy, một số từ điển định nghĩa là hậu cần) để cho
quá trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu. Hiện nay trên thế giới có rất
nhiều khái niệm khác nhau về logistics, được xây dựng căn cứ trên ngành nghề
và mục đích nghiên cứu khác nhau về logistics.
- Điều 233 Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, trong đó nêu rõ: “Dịch vụ
logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa
thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.
- Trong lĩnh vực quân sự, logistics được định nghĩa là khoa học của việc lập kế
hoạch, tiến hành di chuyển và tập trung các lực lượng, các mặt trong chiến dịch
quân sự liên quan tới việc thiết kế và phát triển, mua lại, lưu kho, di chuyển, phân
phối, tập trung, sắp đặt và di chuyển khí tài, trang thiết bị.
- Theo Ủy ban Quản lý logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế hoạch,
chọn phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và bảo
quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền
sản xuất cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
- Theo Hội đồng quản trị logistics (Council of Logistics Management - CLM) 1991: Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu
quả về mặt chi phí dòng lưu chuyển và phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành
phẩm và thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá
trình sản
xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn được các yêu cầu của
khách hàng.
Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên
tục, có quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau, bao trùm mọi yếu tố tạo
nên sản phẩm từ các nhập lượng đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sản phẩm
cuối cùng. Các nguồn tài nguyên đầu vào không chỉ bao gồm vốn, vật tư, nhân
lực mà còn bao hàm cả dịch vụ, thông tin, bí quyết và công nghệ. Các hoạt động
này cũng được phối kết trong một chiến lược kinh doanh tổng thể của doanh
nghiệp từ tầm hoạch định đến thực thi, tổ chức và triển khai đồng bộ từ mua, dự
trữ, tồn kho, bảo quản, vận chuyển đến thông tin, bao bì, đóng gói...Và chính nhờ
vào sự kết hợp này mà các hoạt động kinh doanh được hỗ trợ một cách tối ưu,
nhịp nhàng và hiệu quả, tạo ra được sự thoả mãn khách hàng ở mức độ cao nhất
hay mang lại cho họ những giá trị gia tăng lớn hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Hình 1.1: Quy trình dịch vụ logistics
Tạp chí giao thông, Thực trạng loại hình vận tải đa phương thức trong ngành Dịch
vụ logistics tại Việt Nam, tại địa chỉ: van-tai-da-phuong-thuc-trong-nganh-dich-vu-logistics-tai-viet-namd32551.html, truy cập ngày 28/3/2019
6
7
Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (nhất là đơn vị sản xuất) cần phải quản trị
dòng chảy Logistics liên quan đến dòng chảy nguyên vật liệu từ nhà cung ứng
đến
nhà máy, dòng chảy nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất tại nhà máy và dòng
chảy của hàng hóa từ nhà máy đến người sử dụng (có thể là người sản xuất khác
hoặc người tiêu dùng cuối cùng). Trong dòng chảy này thì dòng chảy trong nhà
máy
gọi là logistics nội biên (không thuê ngoài) còn dòng chảy nguyên vật liệu từ các
nhà cung ứng đến nhà máy và dòng chảy hàng hóa từ nhà máy đến người sử
dụng
được gọi là logistics ngoại biên. Để tập trung nguồn lực cho sản xuất các doanh
nghiệp thường thuê ngoài thực hiện logistics ngoại biên. Đó chính là dịch vụ
logistics theo định nghĩa trong Điều 233 Luật Thương mại Việt Nam năm
2005.
1.1.2. Phân loại logistics
1.1.2.1. Theo hình thức
- First Party Logistics (1PL): Logistics bên thứ nhất là việc người chủ sở
hữu
hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu
cầu
của bản thân.